Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

BÀI tập lớn môn hệ điều HÀNH cơ sở dữ LIỆU đề tài xây DỰNG PHẦN mềm QUẢN lý SINH VIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (646.92 KB, 47 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÀI TẬP LỚN
MÔN HỆ ĐIỀU HÀNH CƠ SỞ DỮ
LIỆU
Đề tài
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
SINH VIÊN

Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: LÊ HỒNG ÁNH
Nguyễn Ngọc Quỳnh Châu
VŨ THỊ

HOÀNG
NGỌC
LAN

Lớp 61pm2

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN



MỤC LỤC


LỜI NĨI ĐẦU
1
LỜI CẢM ƠN


2
I:MƠ TẢ BÀI TỐN
3
II. XÁC ĐỊNH QUY TẮC /RÀNG BUỘC, XÂY DựNG MƠ HÌNH Hực
THỂ LIÊN KẾT ER
3
III.
CHUYỂN TỪ MƠ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT SANG MƠ HÌNH
QUAN HỆ
4
1. Mỗi khoa có một mã khoa để quản lý ,một tên khoa và ghi nhận năm
thành lập khoa
4
2. Mỗi niên khóa có một mã đề quản lý ,năm bắt đầu và năm kết thuc niên
khóa
4
3. Mỗi lớp có nhiều sinh viên có một mã để quản lý,Họ Tên,Ngày
Sinh,Giới
Tính,Q Qn,Dân Tộc,Email,Số Điện Thoại
5
4. Mỗi mơn học được giảng dạy trong một khoa nào đó trong học kì của
một
năm nào đó .Mối mơn cần một mã để quản lý,tên mơn ,số tín chỉ.Mỗi kết
quả thi nhận điểm của 1 sinh viên làm bài cho 1 mơn học nào đó
5
5. Một lớp có một mã lớp để quản lý,Thuộc về một khoa nào và mở ra cho
một khóa học nhất định.Với mỗi lớp chúng ta lưu thông tin : mã Lớp, tên
lớp
6
VI:TẠO DATABASE,TẠO BẢNG,THIẾT LẬP CÁC THUỘC TÍNH

CHO BẢNG THÊM DỮ LIỆU,TRUY VẤN DỮ LIỆU VÀ PHÂN
QUYỀN
11
A:TẠO DATABASE ,TẠO BẢNG VÀ THIẾT LẬP CÁC THUỘC TÍNH
CHO BẢNG
11
B: THÊM DỮ LIỆU CHO BẢNG
14
C:THỰC HIỆN CÁC CÂU LỆNH TRUY VẤN VÀ PHÂN QUYỀN 20


LỜI NĨI ĐẦU
Ngày nay, tin học đã có những bước tiến nhanh chóng về ứng dụng của nó
trong mọi lĩnh vực của cuộc sống trên phạm vi toàn thế giới nói chung và Việt
Nam nói riêng.Tin học được người ta quan tâm và nhắc đến nhiều hơn bao giờ
hết vì nó là một phần khơng thể thiếu trong cuộc sống văn minh,góp phần đẩy
mạnh cơng cuộc cơng nghiệp hố hiện đại hoá đất nước, tiến đến nền kinh tế tri
thức. Máy vi tính cùng với những phần mềm là cơng cụ đắc lực giúp ta quản lý,
tổ chức, sắp xếp và xử lý cơng việc một cách nhanh chóng và chính xác.
Ở Việt Nam hiện nay, máy tính điện tử đặc biệt là máy vi tính trong nhiều
năm qua đã được sử dụng rất rộng rãi. Sự phát triển của tin học, các công nghệ
phần mềm, phần cứng, các tải liệu tham khảo đã đưa chúng ta từng bước tiếp
cận với công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực nhằm đáp ứng nhu cầu của con
người.
Quản lý sinh viên là một đề tài khơng cịn mới mẻ với các bài toán quản lý.
Việc đưa tin học vào ứng dụng để quản lý là rất hữu ích, vì chúng ta phải bỏ ra
rất ít thời gian mà lại thu được hiệu quả cao, rất chính xác và tiện lợi nhanh
chóng.
Việc đưa tin học vào ứng dụng để quản lý là rất hữu ích, vì chúng ta phải bỏ
ra rất ít thời gian mà lại thu được hiệu quả cao, rất chính xác và tiện lợi nhanh

chóng.Trong phạm vi bài kiểm tra nhóm chúng em đã được đề cập đến vấn đề
“Quản lýsinh viên” .
Với khoảng thời gian không nhiều, vừa phân tích thiết kế, nghiên cứu tìm
hiểu khai thác ngơn ngữ mới, vừa thực hiện chương trình quả là khó khăn đối
với chúng em. Bởi “Quản lý sinh viên” là một đề tài có nội dung rộng, mặt khác
khả năng am hiểu về hệ thống của nhóm em vẫn cịn nhiều hạn chế và thiếu
sót .Vậy nên e kình mong được cơ góp ý , bổ sung để nhóm em hồn thiện cho
bài tập tốt hơn .

1


LỜI CẢM ƠN
Thời giạn một học kỳ trôi qua chỉ trong nháy mắt, em học hỏi được nhiều
kiến thức chuyên ngành mới, được tiếp xúc với nhiều loại kiến thức trong thực
tế, cũng hiểu được các nguyên tắc trong quá trình làm việc học tập và nghiên
cứu. Em xin cảm ơn cô Nguyễn Ngọc Quỳnh Châu đã đào tạo và giảng dạy cẩn
trọng em trong thời gian vừa qua, thái độ làm việc nghiêm túc, tinh thần học tập
và sự chuyên nghiệp, đạo đức nhà giáo cao cả không mệt mỏi của cơ đã có tác
động tích cực đến em và mang lại lợi ích cho em trong cuộc sống này. Trong
q trình học tập tại trường, cơ khơng chỉ hướng dẫn tận tình trong q trình
nghiên cứu mà cịn giúp em cải thiện đáng kể khả năng nghiên cứu và các kỹ
năng khác, đồng thời cũng là người quan tâm và chăm sóc bổ sung các kiến
thức cịn thiếu cho em, điều này làm cho em ngày càng hoàn thiện hơn. Trong
mỗi giai đoạn khó khăn cơ đều hướng dẫn rất tận tình và nhiệt tình giúp đỡ em
để em mở rộng tầm nhìn và nâng cao khả năng chuyên ngành hơn. Tình cảm
cao quý trong học tập của cơ là hình mẫu mà em tơn trọng trong suốt cuộc đời,
thời gian vừa qua cô cũng là người đã dạy cho em rất nhiều kiến thức và kỹ
thuật mới, điều này không chỉ cho em đặt ra những mục tiêu cao hơn mà còn
giúp em hiểu được những nguyên tắc sống, đồng thời vẫn giữ tinh thần sống,

em tin rằng nó sẽ giúp em rất nhiều cho cơng việc sau này của em. Từ khâu
chọn đề tài đến khi hoàn thành từng bước dưới sự hướng dẫn tận tâm tận tình và
rất nhiều cơng sức của cơ, phong thái cao quý của cô, nghiêm khắc, kỷ luật và
khoan dung với người khác đã truyền nhiễm sâu sắc cho em, khiến em hiểu
được rất nhiều điều trên đời. Em xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn cao nhất
đến cô!

2


I:MƠ TẢ BÀI TỐN
=> Xây dựng chương trình “Quản lý sinh viên” nhằn hỗ trợ cho việc quản lý
khoa,lớp,niên khóa,thơng tin ,điểm từng môn học của sinh viên:
-Quản lý được khoa . Mỗi khoa có một mã khoa để quản lý ,một tên khoa và ghi
nhận năm thành lập khoa
-Quản lý lớp. Một lớp có một mã lớp để quản lý,Thuộc về một khoa nào và mở
ra cho một niên khóa nhất định.
-Quản lý niên khóa. Mỗi niên khóa có một mã đề quản lý ,năm bắt đầu và năm
kết thuc niên khóa
-Quản lý Mơn Học .Mỗi mơn học được giảng dạy trong một khoa nào đó trong
học kì của một năm nào đó
-Quản lý thơng tin của sinh viên. Mỗi sinh viên có một mã để quản lý,Họ
Tên,Ngày Sinh,Giới Tính,Quê Quán,Dân Tộc,Email,Số Điện Thoại
-Quản lý Điểm thi của sinh viên từng môn học .Mỗi kết quả thi nhận điểm của 1
sinh viên làm bài cho 1 môn học nào đó theo điểm hệ 10

II. XÁC ĐỊNH QUY TẮC /RÀNG BUỘC, XÂY DỰNG MƠ HÌNH
HỰC THỂ LIÊN KẾT ER
- Bao gồm các mô tả và ràng buộc sau:
1. Mỗi khoa có một mã khoa để quản lý ,một tên khoa và ghi nhận năm thành

lập khoa
2. Mỗi niên khóa có một mã đề quản lý ,năm bắt đầu và năm kết thuc niên khóa
3. Mỗi lớp có nhiều sinh viên có một mã để quản lý,Họ Tên,Ngày Sinh,Giới
Tính,Q Qn,Dân Tộc,Email,Số Điện Thoại
4. Mỗi môn học được giảng dạy trong một khoa nào đó trong học kì của một
năm nào đó .Mối môn cần một mã để quản lý,tên môn ,số tín chỉ.Mỗi kết quả
thi nhận điểm của 1 sinh viên làm bài cho 1 mơn học nào đó theo điểm hệ 10.

3


5.
Một lớp có một mã lớp để quản lý,Thuộc về một khoa nào và mở ra cho
một
khóa học nhất định.Với mỗi lớp chúng ta lưu thông tin : mã Lớp, tên lớp
TruongHoc(MaKhoa, TenKhoa, NamThanhLap,_MaNK,NamBD,NamKT,
MaSV,HoTen,NgaySinh,GioiTinh,QueQuan,DanToc,Email,SDT,_
MaMH,TenMH,SoTinChi,MaLpp,TenLop)
Các loại thực thể và thuộc tính của chúng:
- Khoa (MaKhoa, TenKhoa, NamThanhLap)
- NienKhoa (MaNK,NamBD,NamKT)
- SinhVien
(MaSV,HoTen,NgaySinh,GioiTinh,QueQuan,DanToc,Email,SDT)
- MonHoc (MaMH,TenMH,SoTinChi)
- Lop(MaLop,TenLop)

III. CHUYỂN TỪ MƠ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT SANG MƠ
HÌNH QUAN HỆ
1. Mỗi khoa có một mã khoa để quản lý ,một tên khoa và ghi nhận năm thành
lập khoa

^ Thực thể :Khoa (MaKhoa, TenKhoa, NamThanhLap)

2.
Mỗi niên khóa có một mã đề quản lý ,năm bắt đầu và năm kết thuc niên
khóa
^ Thực thể :NienKhoa (MaNK,NamBD,NamKT)

4


3. Mỗi lớp có nhiều sinh viên có một mã để quản lý,Họ Tên,Ngày Sinh,Giới
Tính,Quê Quán,Dân Tộc,Email,Số Điện Thoại
^ Thực thể : SinhVien
(MaSV,HoTen,NgaySinh,GioiTinh,QueQuan,DanToc,Email,SDT)

4. Mỗi môn học được giảng dạy trong một khoa nào đó trong học kì của một
năm nào đó .Mối mơn cần một mã để quản lý,tên mơn ,số tín chỉ.Mỗi kết quả
thi nhận điểm của 1 sinh viên làm bài cho 1 mơn học nào đó
Thực Thể :MonHoc (MaMH,TenMH,SoTinChi)

5


5.
Một lớp có một mã lớp để quản lý,Thuộc về một khoa nào và mở ra cho
một
khóa học nhất định.Với mỗi lớp chúng ta lưu thông tin : mã Lớp, tên lớp
^ Thực Thể :Lop(MaLop,TenLop)
MaLop


TenLop

6


Lo
p


Bước 1: Các thực thể (trừ thực thể yếu) -> các bảng/quan hệ
Quan hệ Khoa:(MaKhoa,TenKhoa,NamThanhLap)
MaNK
MaKhoa

NamBD
TenKhoa

Quan hệ NienKhoa: MaNK,NamBD, NamKT)

NamKT
NamThanhLap


Quan hệ SinhVien:
(MaSV,HoTen,NgaySinh,GioiTinh,QueQuan,DanToc,Email,SDT)

MaSV HoTe
n

NgaySinh GioiTinh


QueQua
n

Quan hệ MonHoc:(MaMH,TenMH,SoTinChi)
MaMH
TenMH

DanTo
c

Emai SDT
l

SoTinChi

Quan hệ Lop : (MaLop,TenLop)
MaLop
maKhoaHoc
Bước 2: Thực thể yếu à bảng (Khóa của chủ sẽ thành khóa ngoại)
Khơng có thực thể yếu
Bước 3: Liên kết 1-1: khoá của 1 bên sang làm khoá ngoại ở bên kia.
Khơng Có liên kết 1-1
Bước 4: Liên kết 1-N -> Khóa của bảng bên 1 trở thành khóa ngoại của bên
nhiều
Quan hệ
SinhVien(MaSV,MaLop,HoTen,NgaySinh,GioiTinh,QueQuan,DanToc,Email,
SDT)

MaSV


MaLo
p

HoTen NgaySinh GioiTinh QueQuan DanTo
c

Emai
l

Quan hệ Lop (MaLop,MaKhoa.MaNK,T enLop)
MaLop
MaKhoa
MaNK
TenLop
Bước 5: Liên kết M-N ->Thêm 1 bảng/quan hệ mới R, chuyển khóa chính
của 2 quan hệ phía M và N thành khóa ngoại của quan hệ R. Khóa chính
của R là sự kết hợp của 2 khóa ngoại

SDT


Quan Hệ KetQua(MaSV, MaMH, DiemThi)
Quan hệ GiangKhoa(MaKhoa, MaMH, NamHoc,HocKi)
Bước 6: Thuộc tính đa trị -> Thành 1 bảng/ quan hệ mới
-Khơng có thuộc tính đa trị
Bước 7: Liên kết bậc >2 -> Thêm 1 bảng/ quan hệ mới
-Khơng có liên kết bậc >2
Bước 8: Xử lý quan hệ cha con, chun biệt và tổng qt hóa
Khơng có


Khoa
NamThanhLap
TenKhoa
NienKhoa
MaNK
SinhVien
MaSV MaLo
p

NamBD

HoTe
n

NgaySin
h

MonHoc
MaM
Lop
MaLop
KetQua
MaSV

NamKT

danToc GioiTin
h


TenMH

MaKhoa

MaMH

MaNK

QueQua
n

SoTinChi

maKhoaHoc

DiemThi

DanToc Emai
l

SD
T


GiangKhoa
MaKhoa

MaMH

NamHoc


HocKy

VI:TẠO DATABASE,TẠO BẢNG,THIẾT LẬP CÁC THUỘC TÍNH
CHO BẢNG THÊM DỮ LIỆU,TRUY VẤN DỮ LIỆU VÀ PHÂN
QUYỀN
A:TẠO DATABASE ,TẠO BẢNG VÀ THIẾT LẬP CÁC THUỘC TÍNH
CHO BẢNG
create database QLSVBTL1
on primary
(
Name = QuanlySinhVien1_Data
Filename='D: \HQT C SDL\Anh\QuanlySinhVien1_Data.mdf,
size = 10MB,
MaxSize = 50MB,
filegrowth = 2MB
)
Log on


(Name = QLSV1_Log,
filename='D:\HQTCSDL\Anh\QLSV1_log.ldf,
size = 5MB,
Maxsize = 20MB,
filegrowth = 1MB
);
-- tạo bảng khoa
Create Table Khoa
( MaKhoa varchar(30) PRIMARY KEY ,
TenKhoa nvarchar(50),

NamThanhLap int)
-- tạo bảng NienKhoa
Create Table NienKhoa
(MaNK varchar(50)PRIMARY KEY ,
NamBD int,
NamKT int )
-- tạo bảng Lop
Create Table Lop
(MaLop varchar(30) PRIMARY KEY,
MaKhoa varchar(30),
MaNK varchar(50),
TenLop nvarchar(50))
-- tạo bảng sinhvien
Create Table SinhVien
(MaSV varchar (25)PRIMARY KEY ,


MaLop varchar(30),
HoTen nvarchar(100),
NgaySinh date,
GioiTinh nvarchar(10),
QueQuan nvarchar(50),
DanToc nvarchar(30),
Email nvarchar(20),
SDT float )

-- tạo bảng MonHoc
Create Table MonHoc
(MaMH


varchar(20)

PRIMARY

KEY

,

TenMH nvarchar (50),
SoTinChi int
)

--tạo bảng KetQua
Create

Table

KetQua

(MaSV

varchar(25)

,

MaMH

varchar(20)

,


DiemThi float,
PRIMARY
)

--tạo bảng GiangKhoa

KEY(MaSV,MaMH)


Create Table GiangKhoa
(MaKhoa varchar(30),
MaMH varchar(20) ,
NamHoc int,
HocKy int,
PRIMARY KEY(MaKhoa,MaMH)
)

--Tạo thuộc tính unique cho cột email trong bảng SinhVien
Alter Table SinhVien
ADD Unique (Email);
--Thiết lập ràng buộc CHECK cho trường GioiTinh sao cho GioiTinh chỉ có thể
nhận giá trị
--‘Nam’ hoặc ‘Nữ’:
ALTER TABLE SinhVien
ADD CONSTRAINT KTGioiTinh CHECK (GioiTinh=N'Nam' or
GioiT inh=N'Nữ');
--Thiết lập khóa phụ cho Makhoa tham chiếu đến Makhoa của bảng Khoa
ALTER TABLE Lop
ADD CONSTRAINT fk_Makhoa1

FOREIGN KEY (MaKhoa)
REFERENCES Khoa(MaKhoa);
--Thiết lập khóa phụ cho MaNK tham chiếu đến MaNKcủa bảng NienKhoa
ALTER TABLE Lop
ADD CONSTRAINT fk_MaNK
FOREIGN KEY (MaNK)
REFERENCES NienKhoa(MaNK);


--Thiết lập khóa phụ cho MaLop tham chiếu đến MaLopcủa bảng Lop
ALTER TABLE SinhVien
ADD CONSTRAINT fk_MaLop
FOREIGN KEY (MaLop)
REFERENCES Lop(MaLop);
--Thiết lập khóa phụ cho MaSV tham chiếu đến MaSV của bảng SinhVien
ALTER TABLE KetQua
ADD CONSTRAINT fk_MaSV
FOREIGN KEY (MaSV)
REFERENCES SinhVien(MaSV);
--Thiết lập khóa phụ cho MaMH tham chiếu đến MaMH của bảng MonHoc
ALTER TABLE KetQua
ADD CONSTRAINT fk_MaMH1
FOREIGN KEY (MaMH)
REFERENCES MonHoc(MaMH);
--Thiết lập khóa phụ cho MaKhoa tham chiếu đến MaKhoa của bảng Khoa
ALTER TABLE GiangKhoa
ADD CONSTRAINT fk_MaKhoa2
FOREIGN KEY (MaKhoa)
REFERENCES Khoa(MaKhoa);
--Thiết lập khóa phụ cho MaMH tham chiếu đến MaMH của bảng MonHoc

ALTER TABLE GiangKhoa
ADD CONSTRAINT fk_MaMH2
FOREIGN KEY (MaMH)
REFERENCES MonHoc(MaMH);


B:THÊM DỮ LIỆU CHO BẢNG
Insert into Khoa values
('MK01',N'Công nghệ thông tin',1970),
('MK02',N'Khoa Kinh tế và quản trị',1971),
('MK03',N'Khoa Cơng trình',1972),
('MK04',N'Khoa Kỹ thuật tài ngun nước',1973),
('MK05',N'Khoa Cơ khí',1974),
('MK06',N'Khoa Điện - Điện tử',1975),
('MK07',N'Khoa Hóa và Môi trường',1975),
('MK08',N'Khoa Ngoại Ngữ',1972),
('MK09',N'Khoa Luật',1970),
('MK10',N'Thương mại điện tử',1976)
Select *from Khoa
Insert into NienKhoa values
('NK01',1980,1984),
('NK02',1984,1988),
('NK04',1988,1992),
('NK05',1996,2000)
Select *from NienKhoa

Insert into Lop values ('L001','MK01','NK01','80CNTT1'),


('L002','MK01','NK01','80CNTT2'),

('L003','MK02','NK02','84KTQT1'),
('L004','MK02','NK02','84KTQT2'),
('L005','MK02','NK02','84KTQT3'),
('L006','MK03','NK04','88CTQT1'),
('L007','MK03','NK04','88CTQT2'),
('L008','MK03','NK04','88CTQT3'),
('L009','MK04','NK05','96KTN1'),
('L0010','MK04','NK05','96KTN2'),
('L0011','MK04','NK05','96KTN3'),
('L0012','MK05','NK01','80CK1'),
('L0013','MK05','NK01','80CK2'),
('L0014','MK06','NK02','84KĐ1'),
('L0015','MK06','NK02','84KĐ2'),
('L0016','MK07','NK04','88HMT1'),
('L0017','MK07','NK04','88HMT2'),
('L0018','MK08','NK05','96NN1'),
('L0019','MK08','NK05','96NN2'),
('L0020','MK09','NK05','96KL1'),
('L0021','MK09','NK05','96KL2'),
('L0022','MK10','NK05','96TMĐT1'),
('L0023','MK10','NK05','96TMĐT2'),
('L0024','MK10','NK02','96TMĐT3')
select * from Lop
Insert into SinhVien values


('SV01','L001',N'Hồng Ngọc Lan','11/07/2001',N'nữ',N'Đắk
Lắk',N'Kinh','',0399612138),
('SV02','L001',N'Nguyễn Văn An','10/05/2000',N'nam',N'Hà Nội',N'Ê
Đê','',0999612138),

('SV03','L001',N'Nguyễn Văn Bích','11/02/2001',N'nam',N'Hải
Phịng',N'kinh','',0989612138),
('SV04','L002',N'Hồng Văn Châu','09/01/2001',N'nam',N'Nam
Định',N'Kinh','',0979612138),
('SV05','L002',N'Nguyễn Thị Bảo','11/02/2001',N'nữ',N'Hải
Phịng',N'kinh' ,'Bthia@gmail .com',0588612138),
('SV06','L003',N'Lê Văn Diệu','09/01/2001',N'nam',N'Nam
Định' ,N'Kinh','hoangb@gmail .com',0979612138),
('SV07','L003',N'Nguyễn Thị Bích','04/02/2001',N'nữ',N'Hà
Nam',N'kinh','',0568612138),
('SV08','L003',N'Hồng Văn Chí','09/01/2001',N'nam',N'Nam
Định',N'Kinh','',0979612138),
('SV09','L004',N'Nguyễn Thị
Anh','11/02/2001',N'nữ',N'TPCHM',N'kinh','',0582612138),
('SV10','L004',N'Nguyễn Thị Bảo','11/02/2001',N'nữ',N'Hải
Phịng',N'kinh','',0588612138),
('SV11','L004',N'Lê Văn Diệu','09/01/2001',N'nam',N'Nam
Định',N'Kinh','',0979612138),
('SV12','L005',N'Nguyễn Văn An','10/05/2000',N'nam',N'Hà Nội',N'Ê
Đê','',0999612138),
('SV13','L005',N'Nguyễn Văn Bích','11/02/2001',N'nam',N'Hải
Phịng',N'kinh' ,'Bvanh@gmail .com',0989612138),
('SV14','L006',N'Hồng Văn Châu','09/01/2001',N'nam',N'Nam
Định',N'Kinh','',0979612138),
('SV15','L006',N'Nguyễn Thị Bảo','11/02/2001',N'nữ',N'Hải
Phịng',N'kinh','',0588612138),
('SV16','L007',N'Lê Văn Diệu','09/01/2001',N'nam',N'Nam
Định',N'Kinh','',0979612138),
('SV17','L007',N'Nguyễn Thị Bích','04/02/2001',N'nữ',N'Hà
Nam',N'kinh','',0568612138),



('SV18','L008',N'Hồng Văn Chí','09/01/2001',N'nam',N'Nam
Định',N'Kinh','',0979612138),
('SV19','L008',N'Nguyễn Thị
An','11/02/2001',N'nữ',N'TPCHM',N'kinh','',0582612138),
('SV20','L009',N'Nguyễn Thị Hảo','11/02/2001',N'nữ',N'Hải
Phịng',N'kinh' ,'Bdauw@gmail .com',0588612138),
('SV21','L0010',N'Lê Văn Diệu','09/01/2001',N'nam',N'Nam
Định',N'Kinh','',0979612138),
('SV22','L0011',N'Nguyễn Văn An','10/05/2000',N'nam',N'Hà Nội',N'Ê
Đê','',0999612138),
('SV23','L0012',N'Nguyễn Văn Báu','11/02/2001',N'nam',N'Hải
Phịng',N'kinh','',0989612138),
('SV24','L0013',N'Hồng Văn Chuyền','09/01/2001',N'nam',N'Nam
Định',N'Kinh','',0979612138),
('SV25','L0014',N'Nguyễn Thị Bảo','11/02/2001',N'nữ',N'Hải
Phịng',N'kinh','',0588612138),
('SV26','L0015',N'Lê Văn Diệu','09/01/2001',N'nam',N'Nam
Định',N'Kinh','',0979612138),
('SV27','L0016',N'Nguyễn Thị Bích','04/02/2001',N'nữ',N'Hà
Nam',N'kinh','',0568612138),
('SV28','L0017',N'Hồng Văn Chí','09/01/2001',N'nam',N'Nam
Định',N'Kinh','',0979612138),
('SV29','L0018',N'Nguyễn Thị
Anh','11/02/2001',N'nữ',N'TPCHM',N'kinh','',0582612138),
('SV30','L0019',N'Nguyễn Thị Bảo','11/02/2001',N'nữ',N'Hải
Phịng',N'kinh','',0588612138),
('SV31','L0020',N'Nguyễn Thị Hảo','11/02/2001',N'nữ',N'Hải
Phịng',N'kinh' ,'Bdauu@gmail .com',0588612138),

('SV32','L0021',N'Lê Văn Diệu','09/01/2001',N'nam',N'Nam
Định',N'Kinh','',0979612138),
('SV33','L0022',N'Nguyễn Văn An','10/05/2000',N'nam',N'Hà Nội',N'Ê
Đê','',0999612138),
('SV34','L0023',N'Nguyễn Văn Bích','11/02/2001',N'nam',N'Hải
Phịng',N'kinh','',0989612138),


('SV35','L0024',N'Hoàng Văn Châu','09/01/2001',N'nam',N'Nam
Định',N'Kinh','',0979612138)
select * from SinhVien
Insert into MonHoc values
('MH01',N'Hệ quản trị csdl',3),
('MH02',N'Tốn rời rạc',4),
('MH03',N'Pháp luật đại cương',2),
('MH04',N'Tiếng Anh chun ngành',3),
('MH05',N'Trí tuệ nhân tạo',3),
('MH06',N'Giải tích hàm 1 biến',4),
('MH07',N'Khoa học xã hội',2),
('MH08',N'Kinh tế chính trị',3),
('MH09',N'Cơng nghệ web',3),
('MH10',N'Mạng máy tính',4)
select * from MonHoc

Insert into KetQua values
('SV01','MH01',9.5),
('SV01','MH02',6),


('SV01','MH03',7.8),

('SV02','MH01',9.5),
('SV02','MH04',7.5),
('SV03','MH01',9),
('SV03','MH06',8),
('SV04','MH02',5),
('SV04','MH04',6),
('SV05','MH02',6),
('SV05','MH04',9),
('SV06','MH01',7),
('SV06','MH02',5.5),
('SV07','MH03',5),
('SV07','MH04',9),
('SV08','MH03',8),
('SV08','MH01',9.5),
('SV09','MH04',8.5),
('SV09','MH01',9),
('SV10','MH04',6.5),
('SV10','MH03',9.5),
('SV11','MH05',7.5),
('SV11','MH07',6),
('SV12','MH05',6),
('SV12','MH02',8.5),
('SV13','MH05',7),
('SV13','MH01',9.5),
('SV14','MH01',9.5),
('SV14','MH06',7.5),
('SV15','MH06',9),



×