Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

De cuong on thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.54 KB, 6 trang )

ÔN TUẦN NGHỈ
( Làm vào vở toán nhà - rèn chữ)
- Thường xuyên ôn bảng nhân,bảng chia, học thuộc môn Khoa, Sử , Địa, Tập làm văn)
ĐỀ SỐ 1
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 4674 : 82
b) 5781: 47
c) 2488 : 35
d) 9146 : 72
Baøi 2: Rút gọn phân số:

Baøi 3:Trong các số 57234, 64620, 5270, 77285
a) Số nào chia hết cho cả 2 và 5
b) Số nào chia hết cho cả 3 và 2
c) Số nào chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9
ĐỀ SỐ 2
Baøi 1: Đặt tính rồi tính
a) 256789 +39987
b) 9685413 – 324578
Bài 2 : Quy đồng các mẫu số các phân số

c) 324x 250

d) 309 x 207

Bài 3 : Quy đồng các mẫu số các phân số

ĐỀ SỐ 3
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 56789 + 1655897
b) 456893 – 123456


c) 428 x 39
d) 2057 x 23
Bài 2 : Một vườn hoa hình bình hành có chiều cao là 25 cm, cạnh đáy hơn chiều cao là 12cm. Tính diện tích vườn
hoa.
Bài 3 :
Một thửa ruộng hình bình hành có tổng độ dài cạnh đáy và chiều cao bằng 356m. Biết độ dài đáy hơn chiều cao 6m.
Tính diện tích hình bình hành.
ĐỀ SỐ 4
Bài 1: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm :
4m2 5dm2 =.............cm2

905dm2 =.............m2..............dm2

3
4 m2 =.................dm2

1
2 km2 =...............m2

2 tấn 7 yến = ………………kg

347 phút =………giờ………phút

2
5 giờ 6 phút = …………phút

3
4 tạ 8 kg = ……….kg

Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số sau:


9
4

7
và 18

15
10

9
và 7

78
120 ;

63
99 ;

a)
b)
Bài 3 Rút gọn các phân số sau :

16
36 ;

75
145 ;

c)


12
144

23
100

4
và 25

1
d) 9 ;

1
3

1
và 6


ĐỀ SỐ 5
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
9384 x 470
32910 x 56
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

1
2 km2 8 m2= ………………….m2
3
20 tấn 6 kg = …………….kg


9660 : 46

8 337 : 35

900012 cm2 = … m2 ……..cm2

2
3 giờ 6 phút = ………phút

73045 g = ………kg ……...g
8 giờ = ………..ngày
Bài 3. . Tính chu vi và diện tích hình bình hành có
ở hình bên.
4cm

5cm
12cm
1

Bài 4: Một miếng đất hình bình hành có chiều cao 7m và bằng 3 cạnh đáy. Trên miếng đất người ta trồng rau,
mỗi m2 thu được 5 kg rau. Hỏi cả miếng đất thu hoạch được mấy kg rau?( Chú ý cách tìm số rau đã học)
ĐỀ SỐ 6

Bài 1: Số thích hợp điền vào chỗ chấm.
6 km2 = …… m2
48 dm2 = …… cm2
32 m2 25 dm2 = ……… dm2
65000 cm2 = ……… dm2
408 cm2 = ……… dm2 ………… cm2.

36 m2 = ……… cm2
4700 cm2 = ……… dm2.
590 dm2 = ……… m2 ……… dm2
………m2 = 3700 dm2
720000 cm2 =……… m2
25 dm2 50cm2 = ………cm2
38 dm2 = ………….m2 ……..dm2
Bài 2: Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống
a. 67 chia hết cho 3
b. 42  chia hết cho 3 và 5
c. 81 chia hết cho 9
d. 53 chia hết cho 2 và 3
Bài 3:
a. Viết 4 phân số nhỏ hơn 1 mà mẫu số là số chia hết cho 2, 3 và 5.
b.Viết 4 phân số lớn hơn 1mà mẫu số là số chia hết cho 3 và 9
Bài 4: Quy đồng mẫu số các phân số sau:

3 4

5 7

a/
Bài 5

b/

2
4

3 12


1
a. Viết 4 phân số bằng phân số 2
b.Viết 4 phân số bằng phân số

2
3

c/

1 1 1
; và
4 5 2

mà mẫu số là số chia hết cho 2, 3 và 5.
mà mẫu số là số chia hết cho 3 và 9
ĐỀ SỐ 7

Bài 1: Đặt tính rồi tính.
9384 x 470
32910 x 56
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
7 ngày = ..............giờ

9660 : 46

8 337 : 35

2 tấn 5 tạ 3 yến =.................kg
7 tạ 6 yến =...............kg



1
3

phút =..............giây

Bài 3. Một số ô tô chuyển gạo cho đồng bào miền Trung bị lũ lụt. Đợt đầu có 6 chiếc, mỗi chiếc chuyển được 45 tạ
gạo và đợt hai có 3 chiếc, chuyển được 360 tạ gạo. Hỏi trung bình mỗi ơ tơ chuyển được bao nhiêu tấn gạo?
Bài 4:Một khu vườn có chu vi 6900 m. Tính diện tích khu vườn , biết chiều rộng kém chiều dài 170 m
Bài 5: Viết số gồm :
a. 2 trăm nghìn, 5 trăm, 3 chục, 9 đơn vị:................................................
b. 5 triệu, 8 chục, 3 đơn vị :....................................................................
c. 9 chục triệu, 4nghìn, 6 trăm 3 chục:....................................................
Bài 6: Dãy số tự nhiên là :
A. 1, 2, 3, 4, 5,...
B. 0, 1, 2, 3, 4, 5,......
C. 0, 1, 2, 3, 4, 5.
D. 0, 1, 3, 4, 5,....
Bài 7: Tìm x với : x là số tròn chục, 91> x > 68
x=..............................................
Bài 8: Viết số thích hợp vào chỗ chấm .
a. 50 dag = ...................hg
4 kg 300g =................. .g
b. 4 tấn 3 kg = ..................kg
5 tạ 7 kg = ................kg
c. 82 giây = .........phút ........giây
1005 g = .......kg .....g
Bài 9: Can thứ nhất đựng 12 lít nước . Can thứ hai đựng 16 lít nước . Hỏi can thứ ba đựng bao nhiêu lít nước ? Biết
trung bình mỗi can đựng 15 lít nước.


ĐỀ ƠN TẬP TỔNG HỢP
I.Tốn
Bài 1: Tìm phân phân số bằng phân số :
4
5
6
3
6
7 =…..
9=
8=
2=
9=
Bài 2: Điền số thích hợp

3
4 =

9
.... ;

Bài 3 : Bài 1: Trong các phân số:

7
5 =

15
9 =


5
15 =

56
... ;

3
9
4 ; 14

7
; 5 ;

5
9=

6
10 =
6
10 ;

a) Phân số nào bé hơn 1:.............b) Phân số nào lớn hơn 1 …..

19
17

36
...

;


24
.....

4
= 36

24
; 24

c) Phân số nào bằng 1 :............

Bài 4 : Tổng của hai số tự nhiên liên tiếp là 43 . Tìm hai số đó .
A. 25 và 18
B. 42 và 43
C.21 và 22
D.20 và 23
Bài 5: Trong các số: 3457 ; 4568 ; 66814; 2050 ; 2229 : 3576 ; 900; 2355.
a) Số nào chia hết cho 2
b) Số nào chia hết cho 5?
Bài 6: Tính 47685 : 5 + 7864 x 9 = ?
Bài 7 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm 2 t ạ 8 kg = …kg
5 tấn 27kg = ….kg
45000kg = …..tạ
75kg 9g = ….g
Bài 8 :Trong các số: 3451 ; 4563 ; 66816; 2050 ; 2229 : 3576 ; 900.
a) Số nào chia hết cho 3?
b) Số nào chia hết cho 9?
c) Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9?
Bài 9. Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 307m, chiều dài hơn chiều rộng là 97m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài 10.: Trung bình cộng số học sinh 2 lớp 4A và 4B là 36, lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là 2 học sinh. Hỏi mỗi lớp có
bao nhiêu học sinh?
Bài 11: Một nhà máy trong một năm sản xuất được 49410 sản phẩm. Hỏi trung bình mỗi ngày nhà máy đó sản xuất
được bao nhiêu sản phẩm, biết một năm nhà máy đó làm việc trong 305 ngày?


Bài 12: Tổng của hai số bằng số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau. Hiệu của hai số bằng số bé nhất có 6 chữ số. Hãy
tìm hai số đó.
Bài 13: Tính giá trị các biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất:
a.4125 : 15 - 405 : 15
b. 25 x 5 x 4 x 3
c.236 x 20 – 36 x 20
Bài 14 :Người ta sử dụng 500 viên gạch hình vng có cạnh 30cm để lát kín một phịng họp. Hỏi phịng họp đó có
diện tích là bao nhiêu mét vng?(Biết diện tích phần mạch vữa là khơng đáng kể
Bài 15:Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
508dm2 = ............cm2 ;
3100cm2 = .................dm2;
32 m2 45 dm2 = .. ...........dm2
13 dm2 29 cm2 = .. ...........cm2

2007cm2 = ...........dm2.........cm2

6dm2

= ..............cm2

Bµi 16: Hai khu đất hình chữ nhật có chiều dài bằng nhau. Khu A có diện thích 112564 m2 và chiều rộng 263m.
Khu B có chiều rộng 362m. Tính diện tích khu B.
Bài 17. Đặt tính rồi tính:
a.1344 : 24 b. 432 : 36

c. 10395 : 231
d. 28624 : 212
e.16884 : 126
9108 : 36
9450 : 35
68044 : 315
37100 : 212
38481 : 127
899 : 29
17825 : 67
28905 : 123
42927 : 349
44604 : 236
Bài 18. Một hình chữ nhật có diện tích là 1350 cm², chiều dài là 45 cm. Tính chu vi của hình chữ nhật đó ?
Bài 19. Một tổ thợ xây nhận 975 000 đồng tiền công. Hỏi trung bình mỗi người thợ nhận được bao nhiêu tiền, biết
rằng tổ đó có 15 người thợ.
Bài 20:Có 494 000 đồng mua được bao nhiêu quyển sách từ điển tiếng Anh ? Biết rằng giá tiền 1 quyển sách từ
điển tiếng Anh là 38 000 đồng .
Bài 21. Để chuyển 38 tạ hàng cần 1 xe tải . Hỏi nếu chuyển 138 tạ hàng cần bao nhiêu xe tải?
Bài 22. Người ta xếp đều 360 bộ bàn ghế cho 24 phòng học. Hỏi có 45 bộ bàn ghế và xếp như trên được bao nhiêu
phịng học ?
Bài 23.. Tìm x : a.30240 : x = 42 b. x x 12 = 2412
c. x x 37 = 1135
d. 25 x x = 9100
e. ( x + 3 ) x 247 = 40755
f. 57316 : ( x - 8 ) = 623
Bài 24. Tính giá trị của biểu thức :
a.135 x 345 + 675 : 135
b.15 400 : 25 : 4
c.1224 : 24 + 1416 : 24

Bài 25.Tính nhanh :( 367 x 584 + 12345 ) x ( 3570 : 357 - 10 )
Bài 26. Tính .
12345 x 23
75 x 326
35 x 392
608 x 74
132 x 214
324 x 127
504 x 346
321 x 102
3427 x 218
2287 x 114
289 x 2034
1042 x 235
Bài 27. Tính diện tích khu đất hình vuộng có cạnh dài 235 m.
Bài 28. Một quầy hàng lương thực buổi sáng bán được 130 kg gạo tẻ và 105kg gạo nếp. Tính xem cửa hàng bán
được bao nhiêu tiền , biết rằng giá 1kg gạo tẻ là 15 500 đồng và giá 1kg gạo nếp là
23 000 đồng ?
Bài 29. Vườn nhà bác An trồng 12 luống su hào mỗi luống 35 cây và 12 luống bắp cải mỗi luống 28 cây. Hỏi bác
An trồng tất cả bao nhiêu cây su hào và bắp cải ?
Bài 30. Mỗi ngày có 24 giờ . Hỏi 1 năm thường ( năm không nhuận ) có bao nhiêu giờ ?
Bài 31. Tính giá trị của biểu thức : a/ 62385 + 237 x 165
b/ 132039 - 1234 x 107
Bài 32. Tính diện tích của đám đất hình chữ nhật có chiều dài là 228m và chiều rộng là 132m.
Bài 33.Một khu đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 247m. Chiều dài hơn chiều rộng 37m. Người ta trồng khoai trên
khu đất đó, tính ra cứ 8 m² thì thu hoạch được 32 kg khoai. Hỏi người ta thu hoạch được ở khu đất đó bao nhiêu tạ
khoai ?
1
Bài 34. Một khu đất hình bình hành có độ dài đáy là 75m, chiều cao bằng 3 độ dài đáy. Tính diện tích khu đất
đó.

Bài 35. Một thửa ruộng hình bình hành có tổng độ dài đáy và chiều cao là 84m, độ dài đáy hơn chiều cao 18m. Tính
diện tích thửa ruộng đó.

TẬP LÀM VĂN ( làm vào giấy kiểm tra)
1 . Tả chiếc xe đạp hàng ngày em đi đến trường
2 . Tả cây bút chì của em


3. Tả chiếc bút mực của em
4. Tả cái bàn học ở nhà.
Đọc tất cả các bài tập đọc trong sách Tiếng Việt 4 tập 2

Tả chiếc bút chì của em.
.Bước vào năm học mới, mẹ mua cho em một cây bút chì,trơng nó thật xinh xắn dễ thương.Cây bút chì cịn
thơm mùi gỗ và nước sơn. Nó dài hơn mộtgang tay, thân bút tròn và to hơn chiếc đũa. Bút chì được sơn
màuvàng óng, trên đó nổi bật hàng chữ màu đen: Bút chì Hơng Hà.Đầu bút có cái đai mạ kền sáng bóng bọc
lấy một miếng tẩy nhỏmàu xanh nõn chuối. Em quay đầu bên kia lên xem ruột chì thìthấy nó nhỏ, đen, trịn
nằm chính giữa bút chì và chạy dọc theochiều gỗ.Em lấy cái gọt bút chì gọt nhẹ và xoay trịn cây bút, lưỡi
daosắc, những mảnh gỗ mỏng, nhỏ, dài chạy ra để lộ ruột chì đennhánh. Em cầm bút vẽ thử chú chuột
Mickey trên trang giấy trắng.Nét bút đen, đậm nhạt theo nét vẽ hiện dần trông thật đẹp mắt.Không biết từ lúc
nào, chiếc bút chì đã trở thành người bạnthân thiết của em. Khi dùng để chữa bài hoặc vẽ. Mỗi khi làmxong,
em đều cẩn thận cho bút vào hộp để khỏi bị gãy
Xem nội dung đầy đủ tại: />: Cây ăn quả.Bài làm Mấy tuần trước, em được về quê ngoại chơi. Ông em có trồng một cây xồi ở góc
vườn và em rất thích. Cây trồng được mười năm rồi nên to lớn. Cây xồi xum x rợp mát cả một góc
vườn. Những tán lá xoè rộng tựa như một chiếc ô khổng lồ. Gốc cây có nhiều rễ nổi lên mặt đất. Thân cây
to khoảng một vịng tay em, xù xì, nứt nẻ, được phủ bằng một lớp cứng. Cành cây đâm về tứ phía. Lá cây
to, thon dài, có màu xanh đậm. Lá non có màu ưng ửng đỏ. Mùa này, cây xoài đẹp hơn bao giờ hết. Nổi
bật trên những chiếc lá xanh là những chùm hoa nhỏ li ti. Hoa xồi có màu vàng nhạt thơm dìu dịu. Khi
hoa rụng trắng cả một góc vườn thì quả bắt đầu nhú. Lúc đầu quả xoài mới chỉ to bằng ngón tay cái, lúc
sau to bằng cổ tay em. Đến lúc sau qủa xoài đã nặng trĩu cành và to bằng bàn tay em. Gọt vỏ xoài ra mới

thấy hết sự thơm ngon của quả xoài. Bên trong là một màu vàng ươm, toả ra một mùi thơm ngào ngạt.
Mùa xuân đến chim chóc, ong bướm bay lượn quanh làm đẹp cho cây. Ngồi dưới gốc cây mà em cứ nghĩ
như mình đang ở trong một thế giới màu xanh. Hễ cứ có khách đến là mẹ em lại hái vài quả xuống để
mời khách. Ăn xong khách tấm tắc khen “sao xoài ngon thế”. Em rất yêu cây xoài này! Em sẽ cố gắng
chăm sóc cho cây để cây mãi đẹp. Đề bài: Cây ăn quả.Bài làmTrường em có một cây bưởi. Cây bưởi
được trồng ở trong vườn trường. Cây bưởi cao ngang cửa sổ tầng hai, tán cây xoè rộng. Gốc cây to bằng
bắp chân, xù xì, màu nâu xám. Gốc cây lên cao khoảng ngang bụng rồi phân chia làm nhiều nhánh. Cành
cây mềm, toả ra tứ phía. Lá cây mọc thành chùm , mặt trên thì xanh đậm và bóng, mặt dưới nhạt. Gần
đến cuống, lá bưởi thắt lại như hình trái tim. Hoa bưởi mọc thành chùm, màu trắng hương thơm dịu. Cuối
xan xuân hoa bưởi bắt đầu tàn, quả nhú ra, lúc đầy quả bé bằng quả chanh, sau lớn dần. Quả đã chín
trịn mọng, da bưởi căng, vàng óng. Bổ ra, bên trong có lớp cùi trắng. Có nhiều múi cong. Sau lớp vỏ
mỏng có rất nhiều tép. Tâm bưởi giịn, vị ngọt đậm ăn rất mát. Em rất thích cây bưởi và sẽ chăm sóc cây.
Đề bài: Cây ăn quả.Bài làmỞ vườn trường em có trồng rất nhiều lồi cây: cây hoa, cây ăn quả, nhưng em
thích nhất cây bưởi.Cây bưởi cao ngang cửa sổ tầng hai trường em, tán lá xoè rộng. Gốc cây to bằng bắp
chân xù xì, màu nâu xám. Thân cây to, lên cao khoảng ngay đầu gối, thân cây chia thành nhiều nhánh. Lá
mọc thành chùm, hơi thắt lại ở giữa như hình trái tim, mặt trên xanh đậm, bóng, mặt dưới cũng màu xanh
nhạt mờ. Hoa bưởi mọc thành chùm, màu trắng, có năm cánh, nhị vàng, hương thơm dịu toả khắp vườn


mỗi khi nở. Cuối xuân, hoa tàn, quả bắt đầu nhú ra. Lúc đấu quả bé sau lớn dần. Có cành quả mọc thành
chùm như bông hoa. Khi quả to, chín trịn da căng mịn, vàng óng hương thơm dịu. Bên vỏ ngồi màu
xanh có quả màu vàng, bên trong là lớp cùi trắng, có nhiều múi cong. Sau lớp vỏ mỏng có nhiều tép. Tơm
bưởi giịn, vị ngọt đậm, ăn rất mát và bổ. Em nghe mẹ nói bưởi có chứa nhiều vitamin C và có thể chữa
nhiều bệnh và cùi bưởi cịn có thể làm chè, vỏ bưởi gội đầu rất mát.Em rất thích cây bưởi ở vườn trường
và em thường ra đó ngắm nhìn trong giờ nghỉ. Em không bao giờ bẻ cành hay đu cây
Xem nội dung đầy đủ tại: />


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×