Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

On tap Toan Tieng viet 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.8 KB, 24 trang )

PHẦN 1: TỐN
ƠN VỀ HÌNH TAM GIÁC
Bài 1: Diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 2,5 dm và chiều cao tương ứng là 7,5
dm là:
A. 9,375 dm
D. 10 dm2

B. 9,375 dm2

C. 5dm2

Bài 2: Diện tích hình tam giác vng có độ dài hai cạnh góc vng lần lượt là 3dm và
2,5dm là:
A. 3,75 dm
D. 5,37 m2

B. 3,75 dm2

C. 5,37m2

Bài 3: Một cái sân hình tam giác có cạnh đáy là 2,5m và chiều cao là 12 dm. Tính
diện tích cái sân hình tam giác đó ?
A. 15dm

B. 1,5dm2

C.15m

D.1,5 m2

....................................................................................................................................................


....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Bài 4: Một cái ao hình tam giác có chiều cao là 14m và cạnh đáy gấp rưỡi chiều cao.
Tính diện tích cái ao đó?
A. 147m2

B. 14,7m2

C. 14,7dm2

D. 147dm2

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 5. Một hình tam giác có độ dài đáy là 0,8m. Chiều cao bằng
Tính diện tích của hình tam giác đó?
A. 56m2
B. 5,6m2

C. 56dm2

7
4


độ dài đáy.

D. 0,56m2

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................


Bài 6: Một hình tam giác có diện tích là 53,55 m2 và độ dài đáy là 12,6m. Tính chiều
cao tương ứng của tam giác đó?
A. 4,25m

B. 0,85m

C. 42,5m

D. 8,5m

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Bài 7. Một hình tam giác có diện tích 8,75m2 và chiều cao là 5 m. Tính độ dài đáy tương
ứng của tam giác đó?

A. 4,25m


B. 4,5m

C. 3,5m

D. 3,25m

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Bài 8. Cho hình bên, biết diện tích tam giác AMC là 7cm 2, MC = 3,5cm, BM = 6cm.
Tính diện tích tam giác ABM.
A. 12 cm2
B. 15 cm2
C. 20 cm2
D. 24 cm2

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 9. Một mảnh vườn hình tam giác có độ dài đáy là 45 m và chiều cao là 15m.
Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ 100m2 thì thu được 35,6kg rau. Hỏi
trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu ki-lô-gam rau?
A. 240,3kg

B. 120,15kg


C. 204,3kg

D. 240,35kg

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................


....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 10. Một thửa ruộng hình tam giác có độ dài đáy là 60 m, chiều cao bằng
3
5

độ dài đáy. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó. Trung bình cứ 50m 2 thu

được 32,5kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tạ
thóc?
A. 702 tạ

B. 7,02 tạ

C. 351 tạ

D. 35,1 tạ


....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

PHẦN 2: TIẾNG VIỆT
Đọc thầm văn bản, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời phù hợp nhất và làm các bài tập sau:

CỔ TÍCH VỀ NGỌN NẾN
Một tối mất điện, ngọn nến được đem ra đặt giữa phòng. Người ta châm lửa
cho ngọn nến và nến lung linh cháy sáng. Nến hân hoan nhận ra rằng ngọn lửa nhỏ
nhoi của nó đã mang lại ánh sáng cho cả căn phòng.
Mọi người đều trầm trồ: “Ồ ngọn nến sáng quá, thật may, nếu không chúng ta
sẽ chẳng nhìn thấy gì mất”. Nghe thấy vậy, nến vui sướng dùng hết sức mình đẩy lùi
bóng tối xung quanh.
Thế nhưng, những dịng sáp nóng đã bắt đầu chảy ra, lăn dài theo thân nến. Nến thấy
mình càng lúc càng ngắn lại. Đến khi chỉ còn một nửa, nến giật mình: “Chết mất, ta mà
cứ cháy mãi thế này thì chẳng bao lâu sẽ tàn mất thơi. Tại sao ta phải thiệt thòi như
vậy?”.
Nghĩ rồi, nến nương theo một cơn gió thoảng để tắt phụt đi. Một sợi khói mỏng
manh bay lên rồi nến im lìm.
Mọi người trong phòng nhốn nháo bảo nhau: “Nến tắt mất rồi, tối quá, làm sao


bây giờ?”. Ngọn nến mỉm cười tự mãn và hãnh diện vì tầm quan trọng của mình.
Nhưng bỗng một người đề nghị: “Nến dễ bị gió thổi tắt lắm, để tơi đi tìm cái đèn

dầu”. Đèn dầu được thắp lên, cịn ngọn nến đang cháy dở thì bị bỏ vào ngăn kéo tủ.
Ngọn nến buồn thiu. Thế là từ nay nó sẽ bị nằm trong ngăn kéo, khó có dịp cháy
sáng nữa. Nến chợt hiểu rằng hạnh phúc của nó là được cháy sáng vì mọi người, dù
chỉ có thể cháy với ánh lửa nhỏ và dù sau đó nó sẽ tan chảy đi. Bởi vì nó là ngọn
nến.
Theo Nguyễn Quang Nhân
1. Khi mang lại ánh sáng cho căn phòng và được mọi người khen ngợi thì ngọn nến cảm
thấy thế nào ?
a. Tự mãn và hãnh diện
b. Hân hoan, vui sướng.
c. Tự hào vì làm được việc có ích.
d. Hãnh diện vì đẩy lùi bóng tối.
2. Tại sao ngọn nến lại nương theo gió và tắt phụt đi ?
a. Vì nó đã cháy hết mình.
b. Vì nó cảm thấy mình khơng cịn cần thiết nữa.
c. Vì mọi người khơng cần ánh sáng nữa.
d. Vì nó cảm thấy thiệt thịi.
3. Thân phận của nến ra sao khi đèn dầu được thắp lên ?
a. Bị bỏ vào ngăn kéo tủ, khó có dịp được cháy sáng.
b. Nến im lìm chìm vào bóng tối.
c. Nến bị gió thổi tắt phụt đi.
d. Nến càng lúc càng ngắn lại.
4. Nến buồn thiu và chợt nhận ra điều gì ?
a. Thấy mình chỉ cịn một nửa.
b. Chẳng bao lâu nữa sẽ tàn mất thôi.
c. Hạnh phúc của nó là được cháy sáng vì mọi người.
d. Ánh sáng của nó khơng cịn quan trọng nữa.
5. Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
a. Được làm việc có ích là điều hạnh phúc nhất của mỗi người.
b. Được cháy hết mình là niềm vinh dự cho bản thân.

c. Sống phải nghĩ điều thiệt hơn.
d. Sống không cần có trách nhiệm và tận tụy với cơng việc.


6. Câu 7. Dịng nào dưới đây khơng gồm các cặp từ trái nghĩa?
a. Mưa – nắng, đầu – cuối, thức – ngủ, vui – buồn.
b. Đầu tiên – cuối cùng, đỉnh – đáy, ngọn – gốc, mưa – nắng.
c. Đầu – cuối, trước – sau, ngủ - dậy, sáng suốt – tỉnh táo.
7. Các từ in đậm trong câu sau thuộc từ loại nào ?
Ồ nến sáng quá, thật may, nếu khơng chúng ta sẽ chẳng nhìn thấy gì.
a. Danh từ
b. Động từ
c. Tính từ
d. Đại từ
8. Dịng nào dưới đây có từ in nghiêng là từ đồng âm?
a. cây bằng lăng/ cây thước kẻ
b. mặt vỏ cây/ mặt trái xoan
c. tìm bắt sâu/ moi rất sâu
d. chim vỗ cánh/ hoa năm cánh
9. Từ nào dưới đây là quan hệ từ?
a. Từ "và" trong câu "Bé và cơm rất nhanh".
b. Từ "hay" trong câu: "Cuốn truyện đó rất hay".
c. Từ "như" trong câu: "Cơ gái ấy có nụ cười tươi tắn như hoa mới nở."
d. Từ "với" trong câu: Quyển sách để ở chỗ cao quá, chị ấy với không tới.
10. Câu nào dưới đây là câu ghép:
a. Trong sương tối mịt mùng, trên dịng sơng mênh mơng, chiếc xuồng của má
Bảy chở thương binh lặng lẽ xi dịng.
b. Mưa rào rào trên sân gạch, mưa đồm độp trên phên nứa.
c. Bé treo nón, mặt tỉnh khơ, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước.


TẬP LÀM VĂN
Đề bài: Hãy tả một người thân của em đang làm việc (ví dụ: đang nấu cơm,
khâu vá, làm vườn, đọc báo, xây nhà hay học bài…)

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 (Thứ ba, ngày 18/2)
PHẦN 1: TỐN
ƠN VỀ HÌNH THANG
Bài 1: Một hình thang có độ dài hai đáy là 11cm và 13cm, chiều cao là 10cm. Diện
tích hình thang là:
A. 2400cm2

B. 240 cm2

C. 1200 cm2

D. 120 cm2


Bài 2: Cho độ dài hai đáy của một hình thang là 2,3dm và 4dm, chiều cao là 3,2dm.
Diện tích hình thang là:
A. 1,08dm2

B. 10,08dm2

C. 10,8dm2

Bài 3: Biết độ dài hai đáy của một hình thang là

D. 100,8dm2


m và

m, chiều cao là m. Diện

tích hình thang là:
A.

m2

m2

B.

C.

m2

D.

m2

Bài 4: Một hình thang có độ dài hai đáy là 4,1dm và 5,9dm, chiều cao là 0,35m. Diện
tích hình thang là:
A. 1,75m2

B. 17,5m2

C. 17,5dm2

D. 175dm2


....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Bài 5: Diện tích hình thang ABCD là:
2

A. 1,53dm
B. 153 dm2

A 15
B
dm
9d
m
D
C
17d
2d
m
m

2

C. 15,3dm
D. 1530dm2

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Bài 6: Cho hình thang có tổng độ dài hai đáy là 5,8 m, diện tích là 14,5 m2. Chiều cao
của hình thang là:
A. 0,05m2

B. 0,5m2

C. 5m2

D. 50m2

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................


Bài 7: Một hình thang có diện tích là 78,4 m2, chiều cao là 14m. Tổng độ dài hai đáy
của hình thang là:
A. 5,6m2

B. 56m2

C. 1,12m2

D. 11,2m2


....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Bài 8: Một hình tam giác có đáy 30cm, chiều cao 12cm. Một hình thang có diện tích
bằng diện tích hình tam giác và có chiều cao bằng 10cm. Trung bình cộng độ dài hai
đáy của hình thang là:
A. 18cm2

B. 180 cm2

C. 36 cm2

D. 360 cm2

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Bài 9: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn là 20m, đáy nhỏ bằng đáy lớn và lớn
hơn chiều cao là 10 m. Trung bình cứ 100 m2 thu hoạch được 60kg thóc. Thửa ruộng
đó người ta thu hoạch được số tạ thóc là:
A. 64,8 tạ

B. 6,48 tạ

C. 0,648 tạ


D. 0,0648 tạ

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Bài 10: Một hình thang có đáy nhỏ 19cm và bằng đáy lớn. Nếu mở rộng đáy lớn
thêm 4,5cm thì diện tích tăng thêm 27 cm2. Vậy diện tích hình thang ban đầu là:
A. 342cm2

B. 34,2 cm2

C. 68,4 cm2

D. 684 cm2

(Lưu ý: Để giải được bài toán các em nên vẽ hình ra nháp)
....................................................................................................................................................


....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

PHẦN 2: TIẾNG VIỆT
Đọc thầm văn bản, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời phù hợp nhất và làm các
bài tập sau:
MÙA ĐƠNG TRÊN RẺO CAO
Mùa đơng đã về thực sự rồi.
Mây từ trên cao theo các sườn núi trườn xuống, chốc chốc lại gieo một đợt
mưa bụi trên những mái lá chít bạc trắng. Hoa rau cải hương vàng hoe, từng vạt dài
ẩn hiện trong sương bên sườn đồi. Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phơ
những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ. Trên mặt nước chỉ còn những chú nhện
chân dài như gọng vó bận rộn và vui vẻ thi nhau ngược dòng vượt lên. Trên những
ngọn cơi già nua cổ thụ, những chiếc lá vàng cuối cùng cịn sót lại đang khua lao
xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ. Nhưng những hàng cau làng Dạ thì bất chấp tất
cả sức mạnh tàn bạo của mùa đông, chúng vẫn còn y nguyên những tàu lá vắt vẻo
mềm mại như cái đi én. Trên nền đất rắn lại vì giá lạnh, những đọt lá non vẫn
đang xòe, vàng nhạt và những cây cau vẫn duyên dáng, đu đưa thân mình, tưởng như
chúng sinh ra còn là để trang điểm cho thôn bản làng Dạ thêm vẻ thanh tú, nhẹ
nhàng.
Theo Ma Văn Kháng
Chọn ý trả lời đúng rồi viết vào bài làm:
1. Điều gì đã “gieo những đợt mưa bụi” xuống những mái lá chít bạc trắng ?
a) Mùa đơng về.
b) Con suối thu mình lại.
c) Mây từ trên núi trườn xuống.
2. Trong bài văn, những sự vật nào được nhân hóa?
a. hoa cải hương, con suối.
b. con suối, cây cau.
c. cây cau, mái nhà.


3. Trong câu “Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại phơ những dải sỏi
cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ.”, từ “thu mình” có thể hiểu như thế nào?
a) Mùa đông, con suối co mình lại vì rét.
b) Mùa đơng, con suối đã cạn nước.
c) Mùa đông, con suối trở nên khiêm tốn.


4. Trong câu “Nhưng những hàng cau làng Dạ thì bất chấp tất cả sức mạnh tàn
bạo của mùa đông, chúng vẫn còn y nguyên những tàu lá vắt vẻo mềm mại như
cái đi én.”, từ “chúng” chỉ gì?
a) hàng cau
b) đi én
c) tàu lá
5. Đoạn văn tả cảnh gì?
a) Cảnh giao mùa từ thu sang đông.
b) Cảnh mùa đông ở làng Dạ.
c) Cảnh đẹp ở miền núi.
6. Dòng đều có từ ngữ chứa từ có nghĩa chuyển là:
a) Nhổ răng, răng cưa
b) Lưỡi liềm, lưỡi cày
c) Mũi dao, ngạt mũi
7. Dòng đều chứa các từ chứa tiếng hữu nghĩa là có:
a) Chiến hữu, thân hữu, bằng hữu
b) hữu ích, hữu hiệu, hữu tình
c) bạn hữu, hữu ích, bằng hữu
8) Từ “trong” ở cụm từ “phấp phới trong gió” và từ “trong” ở cụm từ “nắng đẹp trời
trong” có quan hệ với nhau như thế nào?
a) Đó là một từ nhiều nghĩa
b) Đó là hai từ đồng nghĩa

c) Đó là hai từ đồng âm
9: Từ “ Nhà” trong câu nào được dùng theo nghĩa gốc? (0.5 điểm)
a) Nhà tơi có ba người.
b) Nhà tôi vừa mới qua đời.
c) Nhà tôi ở gần trường.
10. Trật tự các vế câu trong câu ghép: “ Sở dĩ thỏ thua rùa là vì thỏ kiêu ngạo.” có
quan hệ như thế nào?
a) Kết quả - nguyên nhân
b) Nguyên nhân – kết quả
c) Điều kiện – kết quả

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 8 (Thứ tư, ngày 19/2)
PHẦN 1: TỐN
ƠN GIẢI TỐN VÈ TỈ SỐ PHẦN TRĂN DẠNG 1:
TÌM TỈ SỐ PHẦN TRĂM CỦA HAI SỐ


1. Tỉ số phần trăm của hai số 45 và 200 là:
A. 0,225%
B. 2,25%

C. 22,5%

D. 225%

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................


2. Lớp 5A có 32 bạn, trong đó có 14 bạn nữ. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số
học sinh của lớp là:
A. 0,4375%
B. 4,375%
C. 43,75%
D. 4375%
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

3. Lớp 5A có 40 học sinh, trong đó có 24 học sinh nữ, cịn lại là học sinh nam. Như
vậy tỉ số phần trăm giữa học sinh nam và học sinh cả lớp là:
A. 40%
B. 0,4%
C. 0,6%
D. 60%
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

4.Một trường tiểu học có 532 học sinh nam. Số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam
114 em. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là:
A. 56%

B. 0,56%

C. 0,44%


D. 44%

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

5. Khối Năm có 310 học sinh nam. Số nữ nhiều hơn số nam 155 em. Tỉ số phần trăm
của số học sinh nữ và số học sinh khối Năm là:
A. 40%

B. 60%

C. 33,3%

D. 60,3%

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................


....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................


6. Một người bỏ ra 2872000 đồng tiền vốn để mua hoa. Sau khi bán hết số hoa người
đó thu được 3590000 đồng. Như vậy người đó đã lãi được số phần trăm tiền vốn là :
A. 0,75%
B. 75%
C. 25%
D. 0,25%
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
2

7. Một trường Tiểu học có 515 học sinh. Số học sinh nam bằng 3 số học sinh nữ.
Số học sinh nam chiếm số phần trăm số học sinh toàn trường là:
A. 40%
B. 50%
C. 60%
D. 0,4%
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

8. Lớp 5A có 30 học sinh. Trong một bài kiểm tra, số học sinh đạt điểm khá giỏi =
2
3

số học sinh đạt điểm trung bình, khơng có học sinh điểm yếu. Số phần trăm học

sinh đạt điểm trung bình của lớp 5A là:
A. 60%

B. 0,6%

C. 0,4%

D. 40%

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................


....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................


9. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng bằng

3
chiều dài.
5

Người ta định xây nhà ở và chỗ để xe tổng cộng là 112,5m 2. Phần còn lại dùng để làm
vườn. Vậy tỉ số phần trăm giữa diện tích để làm vườn và diện tích mảnh đất là:
A. 70%
B. 700%
C. 7%
D. 0,7%
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

10. Một kho chứa 4500 kg thóc. Người ta dùng 5% để ủng hộ người nghèo, 10% số
thóc cịn lại dùng làm quỹ khuyến học. Tỉ số phần trăm của số thóc đã dùng so với số
thóc lúc đầu có trong kho là:
A. 145%

B. 14,5%


C. 1,45%

D. 0,145%

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

PHẦN 2: TIẾNG VIỆT
Đọc thầm văn bản, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời phù hợp nhất và làm các
bài tập sau:
CƠ CHẤM
Chấm khơng phải là cơ con gái đẹp, nhưng là người mà ai đã gặp thì không thể lẫn
lộn với bất cứ một người nào khác.


Đơi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng, dù người ấy nhìn lại mình, dù
người ấy là con trai. Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế. Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém,
người khác đắn đo, quanh quanh mãi chưa dám nói ra, Chấm nói ngay cho mà xem, nói
thẳng băng và cịn nói đáng mấy điểm nữa. Đối với mình cũng vậy, Chấm có hôm dám nhận
hơn người khác bốn năm điểm. Được cái thẳng như thế nhưng khơng ai giận, vì người ta
biết trong bụng Chấm khơng có gì độc địa bao giờ.
Chấm cứ như một cây xương rồng. Cây xương rồng chặt ngang chặt dọc, chỉ cần
cắm nó xuống đất, đất cằn cũng được, nó sẽ sống và sẽ lớn lên. Chấm thì cần cơm và lao
động để sống. Chấm ăn rất khỏe, khơng có thức ăn cũng được. Những bữa Chấm về muộn,

bà Am thương con làm nhiều, để phần dư thức ăn, chấm cũng chỉ ăn như thường, còn bao
nhiêu để cuối bữa ăn vã. Chấm hay làm thực sự, đó là một nhu cầu của sự sống, khơng làm
chân tay nó bứt rứt làm sao ấy. Tết Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng hai, dẫu có
bắt ở nhà cũng khơng được.
Chấm khơng đua địi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông rét mấy cũng chỉ
hai áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất. Hòn đất ấy bầu bạn với nắng với mưa để cho
cây lúa mọc lên hết vụ này qua vụ khác, hết năm này qua năm khác.
Nhưng cơ con gái có bề ngoài rắn rỏi là thế lại là người hay nghĩ ngợi, dễ cảm
thương. Có bữa đi xem phim, những cảnh ngộ trong phim làm Chấm khóc gần suốt buổi.
Đêm ấy ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt.
( Đào Vũ)
Chọn ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây rồi viết vào bài làm
1. Tác giả chọn tả những nét ngoại hình nào của cô Chấm?
a. Đôi mắt, cách ăn mặc.
b.Đôi mắt, dáng dấp.
c. Đôi mắt, gương mặt, cách ăn mặc.
2. Chấm không đẹp nhưng ai đã gặp Chấm thì khơng thể lẫn lộn với một người nào khác.
Vì:
a. Chấm có những nét ngoại hình rất đẹp.
b. Chấm có những nét ngoại hình rất lạ.
c. Chấm có những nét tính cách rất riêng.
3. Cơ Chấm được tác giả so sánh với những hình ảnh nào?
a. Cây xương rồng
b. Cây xương rồng, hòn đất.
c. Cây xương rồng, hòn đất, nắng mưa.
4. Những từ ngữ nào nói lên tính cách của cơ Chấm?
a. Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, kiêu căng
b. Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, bướng bỉnh



c. Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm
5. Nội dung bài văn là:
a. Miêu tả tính cách của cô Chấm - một cô gái nông thôn với đức tính trung thực,
chăm chỉ, giản dị, mộc mạc và tình cảm.
b. Miêu tả hình dáng bên ngồi của cô Chấm.
c. Miêu tả hoạt động của cô Chấm.
6. Câu nào dưới đây có từ in nghiêng mang nghĩa chuyển:
a. Thức ăn phải được nấu chín.
b. Một điều nhịn chín điều lành.
c. Suy nghĩ cho chín rồi hãy nói.
7. Từ “kỉ niệm” trong câu: “Những kỉ niệm thời thơ ấu tôi không bao giờ quên.” là:
a. Danh từ.
b. Động từ.
c. Tính từ.
8. Dịng nào dưới đây gồm 2 từ đồng nghĩa với từ bền chắc:
a. bền chí, bền vững.
b. bền vững, bền chặt.
c. bền bỉ, bền vững.
9. Dòng nào dưới đây các từ in nghiêng không phải từ đồng âm:
a. Cánh rừng gỗ quý/ Cánh cửa hé mở.
b. Hạt đỗ nảy mầm/ Xe đỗ dọc đường.
c. Một giấc mơ đẹp/ Rừng mơ sai quả.
10. Chủ ngữ trong câu ghép: “Cha của ông không rõ tên, mẹ là người họ Phạm.”
a. Cha/ mẹ.
b. Cha của ông/ mẹ là người.
c. Cha của ông/ mẹ.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 9 (Thứ năm, ngày 20/2)
PHẦN 1: TỐN
ƠN TỈ SỐ PHẦN TRĂM DẠNG 2:

TÌM GIÁ TRỊ PHẦN TRĂM CỦA MỘT SỐ


Bài 1. 30% của 1000 là:
A. 200
B. 300
C. 600
D. 500
Bài 2. 15% của 36 là:
A. 34
B. 5,4
C. 60
D. 50
Bài 3: 0,4% của 3 tấn là:
A. 12kg
B. 5,4kg
C. 43kg
D. 50kg
Bài 4. Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài 30m, chiều rộng 17m. Người ta dành
20% diện tích đất để làm ao. Tính diện tích đất làm ao?
A. 100m2

B. 101m2

C. 102m2

D. 103m2

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
1
Bài 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 26m, chiều rộng bằng 4 chiều dài,

trong đó diện tích làm nhà chiếm 62,5%. Như vậy, diện tích đất làm nhà là:
A. 105,625m

B.270,4 m2

C.105,625 m2

D.270,4 m

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Bài 6. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 100m, chiều rộng bằng

3
4

chiều dài.

Người ta dành 25% diện tích đất để đào ao thả cá. Tính diện tích đất đào ao?
A. 1875m


B.1765 m2

C.7685 m2

D.1875 m2

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Bài 7: Một cái xe đạp giá 2 000 000đ, nay hạ giá 15%. Hỏi giá cái xe đạp bây giờ là
bao nhiêu?


A. 300 000đ

B. 1 700 000đ

C. 1 500 000 đ

D. 1 800 000 đ

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................


Bài 8: Lãi suất tiết kiệm là 0,4% một tháng. Một người gửi 50 000 000 đồng. Sau
một tháng tổng tiền vốn và tiền lãi là::
A. 50 000 000 đồng

B. 51 000 000 đồng

C. 50 200 000 đồng

D. 50 300 000 đồng

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Bài 9. Lãi tiết kiệm kì hạn 1 năm là 0,72% một tháng. Một người gửi tiết kiệm
2500000 đồng. Sau một năm người đó nhận được cả tiền gửi và tiền lãi là:
A. 2 716 000 đồng

B.216 000 đồngC.271 000 đồng

D. 18 000 đồng

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

3

Bài 10. 4 số gạo của cửa hàng là 507,3 tạ. Vậy 40% số gạo của cửa hàng là:
A. 27056 tạ

B. 270,56 tạ

C. 27,056 tạ

D. 275,06 tạ

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................


PHẦN 2: TIẾNG VIỆT
Đọc thầm văn bản, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời phù hợp nhất và làm các
bài tập sau:
BÉ NA
Nhiều buổi sớm tập thể dục trước nhà, tôi thấy một cậu bé khoảng 10 tuổi đội chiếc
mũ đỏ bạc màu, khoác cái bao trên vai đi thẳng đến sọt rác trước nhà bé Na. Cậu ngồi xuống
nhặt mấy thứ ở sọt rác bỏ vào bao. Khi đứng lên, cậu nhìn một lát vào căn nhà cịn đóng
cửa.
Tình cờ một buổi tối, tơi thấy bé Na xách một túi ni lơng ra đặt vào sọt rác. Tị mị,
tơi ra xem thì thấy trong túi có chiếc dép nhựa hồng, mấy mảnh nhôm, mảnh nhựa, mấy vỏ

chai và vài thứ lặt vặt khác. Lặng lẽ theo dõi nhiều lần, tôi thấy bé Na làm như vậy vào buổi
tối. Lạ thật, sao cô bé này lại không bán hay đổi kẹo như bao đứa trẻ khác vẫn làm?
Một lần, bé Na vào nhà tôi chơi. Tôi thân mật hỏi:
-Cháu muốn làm "cô tiên" giúp cậu bé nhặt nhôm nhựa đấy hả?
Bé tròn xoe mắt, ngạc nhiên:
-Sao bác biết ạ?
-Bác biết hết. Này nhé, hàng đêm, có một "cơ tiên" đẹp như bé Na đem những thứ
nhặt được đặt vào sọt rác để sáng sớm hơm sau có một cậu bé đến nhặt mang đi. Đúng
không nào?
Bé Na cười bẽn lẽn và nói:
-Cháu biết bạn ấy mồ cơi mẹ đấy ạ?
-À ra thế!
Bé chạy đi cịn ngối đầu lại nói với tơi:
-Bác khơng được nói cho ai biết đấy nhé!
Từ hơm đó, tơi cũng gom những thứ nhặt nhạnh được, bỏ vào túi ni lông để đến tối
đem đặt lên sọt rác trước nhà.
Theo Lê Thị Lai
Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc viết để trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Bé Na mang những thứ gì bỏ vào sọt rác trước nhà vào buổi tối?
a. Mấy túi ni lông, vài mảnh nhôm, mảnh nhựa, vỏ chai.
b. Chiếc dép da, mấy mảnh nhôm, mảnh nhựa, vỏ chai.
c. Chiếc dép nhựa, vài mảnh nhôm, mảnh nhựa, vỏ chai.
Câu 2: Vì sao bé Na đem những thứ nhặt được bỏ vào sọt rác cho cậu bé lấy đi?
a. Vì bé Na muốn làm "cô tiên" xinh đẹp để được mọi người u thích.
b. Vì bé Na thấy cậu bé chỉ thích nhặt những thứ đồ cũ để bán lấy tiền.
c. Vì bé Na thương cậu bé mồ cơi mẹ phải đi nhặt đồ cũ để bán lấy tiền.
Câu 3: Vì sao bé Na khơng muốn nói cho ai biết việc mình giúp đỡ cậu bé?
a. Vì bé Na coi đó là việc rất nhỏ, khơng đáng để khoe khoang.



b. Vì bé Na sợ cậu bé ngượng ngùng, xấu hổ trước mọi người.
c. Vì bé Na sợ mọi người coi thường cậu bé mồ côi nghèo khổ.
Câu 4: Cụm từ nào dưới đây có thể dùng đặt tên khác cho truyện Bé Na?
a. Cậu bé nhặt ve chai.
b. Việc nhỏ nghĩa lớn.
c. Việc làm nhỏ bé.
Câu 5: Việc làm của tác giả ở cuối truyện "Từ hơm đó, tơi cũng gom những thứ nhặt nhạnh
được, bỏ vào túi ni lông để đến tối đem đặt lên sọt rác trước nhà."giúp em hiểu được điều
gì?
a. Lịng nhân hậu của bé Na được người khác noi theo.
b. Tác giả rất tốt bụng.
c. Tác giả rất chăm chỉ.
Câu 6: Dòng nào dưới đây gồm 2 từ đồng nghĩa với từ thông minh:
a. tinh anh, sáng dạ.
b. tinh anh, sáng tỏ.
c. sáng dạ, sáng tỏ.
Câu 7: Câu nào dưới đây tù in nghiêng được dùng với nghĩa chuyển:
a. Cộng rơm nhô ra ở miệng tượng.
b. Hoa nở ngay trên miệng hố bom.
c. Miệng cười như thể hoa ngâu.
Câu 8: Hai từ chặt và nắm ở dòng nào dưới đây đều là động từ:
a. Tên trộm bị trói chặt/ nắm lấy sợi dây thừng.
b. Mẹ chặt thịt gà dưới bếp/ ăn hết một nắm cơm.
c. Đừng chặt cây cối/ bé nắm chắc tay em.
Câu 9: Hai vế trong câu ghép Tuy quả đó khơng ăn được nhưng chị rất quý cây đó. có mối
quan hệ với nhau là:
a. Nguyên nhân – kết quả.
b. Tương phản.
c. Tăng tiến.
Câu 10: Câu nào dưới đây là câu ghép:

a. Mạc Đĩnh Chi làm quan rất thanh liêm nên nhà ơng thường nghèo túng.
b. Ơng thơng minh, giỏi thơ văn và có tài đối đáp rất sắc bén.
c. Nhà vua ưng thuận và sai người làm như vậy.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 10 (Thứ sáu, ngày 21/2)
PHẦN 1: TỐN
ƠN TỈ SỐ PHẦN TRĂM DẠNG 3:
TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ PHẦN TRĂM CỦA SỐ ĐÓ
Câu 1. Biết 95% của một số là 475, vậy số đó là:


A: 19

B. 250

C. 500

D. 100

Câu 2: Một cửa hàng đã bán 1020 lít dầu và số dầu đó bằng 25,5% tổng số dầu của
cửa hàng trước khi bán. Như vậy trước khi bán cửa hàng có số lít dầu là:
A. 40

B.400

C. 40000

D.4000

Câu 3:Một đội xây dựng trong tuần đầu đã sửa được 540 m đường, đạt 36% kế

hoạch. Hỏi theo kế hoạch đội đó phải sửa bao nhiêu mét đường?
A.15m

B.150m

C.1500m

D.15000m

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 4: Kiểm tra sản phẩm đạt chuẩn của một nhà máy, người ta thấy có 732 sản
phẩm đạt chuẩn, chiếm 91,5 % tổng số sản phẩm. Hỏi nhà máy có bao nhiêu sản
phẩm không đạt chuẩn?
A. 800

B.68

C.680

D.6800

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................


Câu 5: Một trường tiểu học có 480 học sinh nam. Biết số học sinh nam chiếm 60%
số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ?
A. 320

B.230

C.400

D.420

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 6: Một đội sản xuất tuần đầu tiên đã làm được 480 sản phẩm, đạt 30% kế hoạch.
Hỏi đội sản xuất đó cịn phải làm bao nhiêu sản phẩm nữa mới hồn thành kế hoạch?
A. 1120

B.1600

C.16000

D.1200

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................



....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 7: Một cửa hàng bán được 126 kg gạo và số gạo đó bằng 31,5 % tổng số gạo của
cửa hàng trước khi bán. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô- gam gạo?
A.400

B. 274

C.4000

D.724

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 8: Một cửa hàng đã bán 1824 lít mắm và số mắm đó bằng 45,6% tổng số mắm
của cửa hàng trước khi bán. Hỏi cửa hàng cịn lại bao nhiêu lít nước mắm?
A. 1267

B.1267

C.4000

D.2176

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 9: Một lớp có 25% học sinh giỏi, 55% học sinh khá cịn lại là học sinh trung
bình. Tính số học sinh của lớp đó biết số học sinh trung bình là 5 em?
A.20

B.25

C.30

D.35

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 10: Bán một cái quạt máy với giá 336 000 đồng thì được lãi 12% so với tiền
vốn. Tính tiền vốn của một cái quạt máy?
A. 2 800 000 đồng
C.400 000 đồng

B.3 000 000 đồng
D.300 000 đồng

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×