Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

GA DIA 6 TUAN 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.71 KB, 2 trang )

Tuần: 4
Tiết: 4

NS:09/09/2018
ND:11/09/2018

Bài 3: KHÁI NIỆM BẢN ĐỒ ,TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Sau khi học bài này, HS cần nắm.
1. Kiến thức: -Biết khái niệm bản đồ
-Hiểu tỉ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nghĩa hai loại: Số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
2. Kĩ năng:
- Biết cách tính các khoảng cách thực tế và khoảng cách trên bản đồ dựa vào số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
3.Thái độ: - HS u thích mơn học hơn khi tiếp xúc với bản đồ.
4. Định hướng phát triển năng lực: - HS hiểu được khái niệm bản đồ.
- Năng lực chung: Tỷ lệ bản đồ trong sgk với khoảng cách thực tế.
- Năng lực chuyên biệt: Nắm, hiểu rõ từng loại bản đồ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của gv: - Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau. - Thước tỉ lệ
2. Chuẩn bị của h/s: - Thước kẻ có chia centimet, sgk
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Ổn định lớp: (2phút)lớp 6A1…………………………6A2…………………………
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
3. Tiến trình bài học: ( 30 phuùt )
Khởi động: Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ đều nhỏ hơn kích thước thực của chúng. Để làm
được việc này, người vẽ bản đồ đã phải tìm cách thu nhỏ theo tỉ lệ khoảng cách và kích thước của các
đối tượng địa lí để đưa lên bản đồ. Vậy tỉ lệ bản đồ là gì? Cơng dụng của nó ra sao? Cách đo tính
khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ như thế nào? Đó là nội dung của bài học hơm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1:Tim hieåu khái niệm bản đồ. ( Cá nhân)
1. Bản đồ là gì?


Có rất nhiều loại bản đồ:Thé giới,châu lục,Việt Nam,
Bản đồ sgk... (10 phút)
*Bước 1 : -Ngoài các loại bản đồ thì trong thực tế con
loại bản đồ nào ? (Bản đồ giao thông).
- Phụ vụ cho nhu cầu nào ? (Tìm đường đi)
- Vậy bản đồ là gì ?
Bước 2. -Bản đồ có vai trò gì ?
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt phẳng
( Biết khái niệm chích xác về vị trí, sự phân bố các của giấy tương đối chính xác về một khu
đối tượng, hiện tượng địa lí tự nhiên, kinh tế XH của vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
các vùng đất khác nhau trên TĐ.
Hoạt động 2 : Hiểu tỉ lệ bản đồ là gì và nắm được ý 2.Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
nghóa hai loại :Số tỉ lệ và thước tỉ lệ. (cá nhân).(10 p )
*Bước 1 : GV yêu câu 1HS đọc mục 1sgk-> Gvđưa ví
dụ một số tỉ lệ : 1/100 ; 1/50 ; 1/1500... và giải thich,
HS chú ý, theo dõi.
*Bước 2: GV đặt câu hỏi:- Tỉ lệ bản đồ là gì?


-Tỉ lệ có ý nghóa như thế nào?
-Tỉ lệ bản đồ:Là tỉ số giữa khoảng cách trên
*Bước 3:HS trả lời lần lượt các câu hỏi->Gvkết luận. Bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên
thực địa.
*Bước 4:GV yêu câu HS quan sát bản đồ H8,øH9sgk
-Ý nghóa.
*Bước 5: Đặt câu hỏi:
+ Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ thu nhỏ bao
- Cho biết điểm giống và khác nhau giữa 2 bản đồ?
nhiêu lần so với thực địa.
-Bản đồ nào trong 2 bản đồ có tỉ lệ lớn ?

-Mỗi cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thựctế
+ Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở hai dạng: Tỉ
-Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở mấy dạng?
lệ số, tỉ lệ thước.
*Bước 6:HS lần lượt trả lời, Gv kết luận
GV yêu câu HS dựa vào sgk, trả lời câu hỏi.
-Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở mấy dạng?
Hoạt ñoäng 3 ( 10 p )
GV chia lớp thành 4 nhóm dựa vào bản đồ h.8 đo và
3. Đo tính khoảng cách thực địa dựa vào tỉ
tính khoảng cách sau:
lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ.
N1:Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim
bay từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn
- Muốn tính khoảng cách trên thực tế người ta
N2: ………………………khách sạn Hịa Bình đến
có thể dùng số ghi tỉ lệ hoặc thước ghi tỉ lệ
khách sạn Sơng Hàn.
trên bản đồ.
N3: Đo tính đoạn đường từ Trần Quý Cáp đến Lý Tự
Trọng.
N4: ……………Lý Thường Kiệt đến Quang Trung.
Bước 3.GV: Hướng dẫn cách đo
Bước 4.HS: Thực hành- báo cáo kết quả
N1 : 5,5 cm
N3 : 3,6 cm
N2 :4 cm
N4 : 5,5 cm
Bước 5.GV: Kiểm tra mức độ chính xác.
? Muốn tính khoảng cách trên thực tế người ta dùng

dụng cụ gì?
IV.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: ( 8 phút )
1. Tổng kết : -Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ trống giữa các số tỉ lệ bản đồ sau:
1/100.000 ……..
1/900.000
…….
1/1200.000
2. Hướng dẫn học tập: - Hướng dẫn làm bài tập 2 sgk , Học và trả lời câu hỏi sgk, xem trước bài 4.
V: PHỤ LỤC:
Phiếu học tập.
N1,2:Đo, tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ k/ sạn Hải Vân -> k/sạn Thu Bôn
N3,4:................................k/sạn Hòa Bình ->k/sạn Sông Hàn.Lý Thường Kiệt -> Quang Trung
Đáp án:
N1: 5,5 cm ;
N 2: 4 cm ;
N 3: 3,6 cm ;
N 4: 5,5cm
VI. RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×