Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Tap doc 3 Tuan 1 Cau be thong minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.87 KB, 9 trang )

THIẾT KẾ BÀI DẠY
TẬP ĐỌC
Cậu bé thông minh
Ngày dạy: 11/08/2017
Trường tiểu học Thượng Thanh
Người soạn: Vũ Thị Minh Thơ
A. Mục tiêu
I. Kiến thức
- Đọc đúng:
+ Phát âm đúng các tiếng, từ khó: hạ lệnh,vùng nọ, lấy làm lạ,...
+ Đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ
- Đọc hiểu:
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: kinh đơ, om sịm, sứ giả, trọng thưởng,...
+ Nắm được nội dung truyện: Ca ngợi sự thơng minh, tài trí cùng sự bình tĩnh
của cậu bé.
+ Trả lời được các câu hỏi của GV và SGK khi tìm hiểu bài
II. Kĩ năng
- Biết đọc đúng, thể hiện đúng giọng của bài.
- Đọc trơi chảy tồn bài. Bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nhân
vật và với nội dung truyện.
III. Thái độ
- HS có ý thức trong việc luyện đọc
- HS hiểu ý nghĩa câu chuyện và rự rút ra kinh nghiệm cho bản thân.
B. Chuẩn bị
I. Giáo viên


- Sách giáo khoa, Sách giáo viên
- Giáo án Word, giáo án điện tử
- Tranh minh họa bài tập đọc giống SGK
II. Học sinh


- Sách giáo khoa, đồ dùng học tập.


C. Các hoạt động dạy - học
Thời
Nội dung
gian
1p
I. Ổn định tổ
chức lớp
25 30p
2p

II. Dạy bài
mới
1. Giới thiệu
bài

10p

2. Luyên đọc

Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giới thiệu người dự
- HS lắng nghe
- Cho HS hát tập thể
- HS hát và chuẩn bị
đồ dùng


- GV treo tranh minh họa và hỏi - HS quan sát tranh và
HS:
trả lời câu hỏi
+ Trong tranh vẽ gì?
(Đáp án: Bức tranh vẽ cảnh một
cậu bé đang nói chuyện với nhà
vua, quần thần đang chứng kiến
cuộc nói chuyện của hai người.)
+ Vẻ mặt của cậu bé khi nói
chuyện với nhà vua như thế nào?
(Đáp án: Vẻ mặt chú bé khơng hề
lo sợ, rất bình tĩnh và tự tin khi
đứng trước vua.)
- GV dẫn dắt: Bức tranh diễn tả - HS lắng nghe
cuộc đối đáp của một cậu bé với
nhà vua, vẻ mặt của cậu rất tự tin
và không hề lo sợ. Muốn biết nhà
vua và cậu bé đã nói với nhau
những gì và vì sao cậu bé lại tự
tin đến như vậy, chúng ta cùng đi
tìm hiểu qua bài Tập đọc ngày
hôm nay!
- GV ghi tên bài lên bảng bằng
phấn màu
2.1. GV đọc mẫu toàn bài
(GV đọc thay đổi giọng thể hiện - 1 HS nhắc lại tên bài.
rõ nội dung từng đoạn và giọng Cả lớp ghi bài vào vở.
đọc của từng nhân vật.)
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc

kết hợp giải nghĩa từ
- HS lắng nghe


a. Luyện đọc câu nối tiếp
- GV yêu cầu HS luyện đọc nối
tiếp theo câu lần 1 (chú ý nhận
xét, sửa cho HS một số từ HS đọc
chưa chính xác)
- GV ghi bảng từ khó: hạ lệnh,
vùng nọ, lấy làm lạ
- Hướng dẫn HS đọc từng từ khó
(GV đọc mẫu từng từ -> Cả lớp
đọc đồng thanh)

- HS luyện đọc nối
tiếp câu lần 1
- HS theo dõi bảng
- HS đọc từ khó đồng
thanh

- GV yêu cầu HS luyện đọc nối - HS đọc nối tiếp câu
tiếp câu lần 2 (Chú ý sửa sai cho lần 2
HS)
b. Luyện đọc đoạn
 Hướng dẫn HS luyện đọc
đoạn trước lớp
- GV hỏi HS: Bài tập đọc được - HS trả lời
chia thành mấy đoạn? Đó là
những đoạn nào?

( + Đoạn 1: Ngày xưa... hai cha
con lên đường.
+ Đoạn 2: Đến trước cung vua...
thử tài cậu lần nữa.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại )
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp
từng đoạn
- Lưu ý HS ngắt nghỉ dấu, hơi
đúng, đọc đoạn văn với giọng
thích hợp; GV đọc mẫu:
Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong
vùng nọ/ phải nộp một con gà
trống biết đẻ trứng,/ nếu khơng
có/ thì cả làng phải chịu tội.//
- GV hỏi HS: Cơ đã ngắt giọng ở
đâu?
- GV chiếu slide câu đã đánh dấu
ngắt nghỉ hơi.

- HS đọc nối tiếp từng
đoạn
- HS lắng nghe GV
đọc mẫu

- HS trả lời
- HS theo dõi và đánh
dấu vào SGK


- GV yêu cầu 2 HS đọc lại

- GV nhận xét
- GV yêu cầu HS đoc nối tiếp
đoạn lần 2
- Yêu cầu HS giải nghĩa từ "kinh
đô": nơi vua và triều đình đóng
Hướng dẫn HS luyện đọc
đoạn theo nhóm
- GV yêu cầu HS luyện đọc đoạn
theo nhóm 3 trong 2 phút
- GV yêu cầu 2 nhóm đọc bài
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét

- 2 HS đọc lại
- HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp đoạn
lần 2

- HS luyện đọc đoạn
theo nhóm 3
- 2 nhóm đọc bài. Cả
lớp lắng nghe, theo dõi
- HS nhận xét
- HS lắng nghe

c. Hướng dẫn HS luyện đọc bài
- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc - 1 HS đọc cả bài. Cả
cả bài
lớp lắng nghe
- GV nhận xét

- HS lắng nghe
15p

3. Hướng
dẫn HS tìm
hiểu bài

- GV dẫn dắt: Và để biết cậu bé đã - HS lắng nghe
cứu giúp dân làng, tự tin đối đáp
với vua như thế nào, chúng ta
cùng bước vào phần tìm hiểu bài
nhé!
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
và trả lời câu hỏi: Nhà vua nghĩ
ra kế gì để tìm người tài?
(Đáp án: Nhà vua ra lệnh cho
mỗi làng trong vùng nọ phải nộp
một con gà trống biết đẻ trứng.)
- GV yêu cầu HS trả lời
- Mời 1 HS nhận xét
- GV hỏi HS: Vậy trước u cầu
kì lạ đó của nhà vua, dân chúng
trong vùng phản ứng như thế
nào? Vì sao họ lại hoang mang,
lo lắng như vậy?
(Đáp án: Dân chúng trong vùng

- HS đọc thầm và trả
lời câu hỏi


- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS trả lời


đều lo lắng trước lệnh của nhà
vua. Họ lo sợ bởi trước đến nay
làm gì có chuyện gà trống biết đẻ
trứng.)
- GV yêu cầu HS nhận xét
- HS nhận xét
- GV nhận xét, chuyển: Trong lúc
dân chúng cả vùng đang lo sợ thì
có một cậu bé lại vơ cùng bình
tĩnh xin cha cho mình lên kinh đơ
để gặp Đức Vua. Vậy cuộc gặp
gỡ của cậu và nhà vua diễn ra
như thế nào chúng ta cùng tìm
hiểu qua đoạn 2.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
- GV hỏi HS: Cậu bé làm như
thế nào để được gặp nhà vua?
(Đáp án: Cậu bé đến trước cung
vua và kêu khóc om sòm.)
- GV yêu cầu HS trả lời
- GV yêu cầu HS nhận xét
- GV yêu cầu HS giải nghĩa từ
"om sòm": gây ầm ĩ, gây náo động

- HS lắng nghe


- HS đọc thầm đoạn 2

- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS giải nghĩa từ

- GV hỏi HS: Khi được gặp nhà - HS trả lời
vua, cậu bé đã nói với ngài điều
vơ lý gì? Nhà vua phản ứng như
thế nào trước câu chuyện của
cậu bé?
(Đáp án: Cậu kể với ngài chuyện
bố mình mới đẻ em bé. Nhà Vua
khi nghe xong ngay lập tức đã
quát cậu và nói rằng bố cậu là
đàn ơng thì sao mà đẻ được.)
Cậu bé đã bình tĩnh đáp lời nhà
vua như thế nào?
(Đáp án: Cậu bé bình tĩnh đáp lời
nhà vua tại sao đã biết đàn ông
không thể đẻ em bé lại ra lệnh
cho dân làng phải nộp gà trống


biết đẻ trứng.)
- GV yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa - HS tìm từ
với từ bình tĩnh.
- GV nhận xét, chốt và chuyển ý:
Vậy là từ việc nói với nhà vua câu

chuyện vơ lí bố đẻ em bé, cậu bé
đã khéo léo buộc nhà vua phải
thừa nhận chuyện gà trống khơng
thể đẻ trứng. Sự thơng minh và
nhanh trí của cậu bé lại khiến nhà
vua muốn tử tài cậu lần nữa. Lần
này nhà vua lại muốn cậu bé làm
ba mâm cỗ từ một con chim sẻ
nhỏ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn
3 và trả lời câu hỏi: Trong cuộc
thử tài tiếp theo, cậu bé yêu cầu
điều gì sau khi nghe lệnh của
Vua?
(Đáp án: Cậu bé yêu cầu sứ giả
về tâu Đức Vua rèn cho cậu một
chiếc kim thật sắc để sẻ thịt
chim.)
- GV yêu cầu HS giải nghĩa từ "sứ
giả": là người được vua phái đi để
giao thiệp với người khác, nước
khác.
Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
(Đáp án: Cậu bé yêu cầu một việc
mà vua cũng không thể làm được
để khỏi phải thực hiện mệnh lệnh
của vua.)
- GV yêu cầu HS trả lời
- Gọi HS nhận xét
- GV chốt: Qua hai lần thử tài

cậu bé đều đối đáp cực kì xuất
sắc, Đức Vua đã quyết định như
thế nào?
(Đáp án: Đức Vua quyết định

- HS lắng nghe

- HS đọc thầm đoạn 3
và trả lời câu hỏi

- HS giải nghĩa từ

- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS trả lời


trọng thưởng cho cậu bé và gửi
cậu vào trường học để thành tài.) - HS giải nghĩa từ
- GV yêu cầu HS giải nghĩa từ
"trọng thưởng":
- HS trả lời
- GV nhận xét, hỏi HS: Vậy là
qua câu chuyện vừa rồi, các con
thấy được cậu bé có gì đáng
khâm phục?
(Đáp án: Cậu bé là người thơng
minh, nhanh trí và vơ cùng tự tin.)
6p


4. Luyện đọc
lại

* Luyện đọc câu dài:
- GV chiếu slide có câu dài:
Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong
vùng nọ/ phải nộp một con gà
trống biết đẻ trứng,/ nếu khơng
có/ thì cả làng phải chịu tội.//
- GV hỏi HS câu trên có những từ
nào cần đọc nhấn giọng
- GV đọc mẫu, yêu cầu HS chú ý
xem GV nhấn giọng ở những từ
nào;
- Mời 1 HS đọc lại.
- Mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chiếu slide câu với
các từ cần nhấn giọng.
- Mời 2 HS thi đọc lại câu dài.
- HS, GV nhận xét.

- HS theo dõi

- HS trả lời
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc lại câu
- HS nhận xét
- HS theo dõi, gạch
chân vào SGK những
từ cần nhấn giọng

- 2 HS đọc
- HS nhận xét

*Luyện đọc lại đoạn
- HS lắng nghe, đọc
- GV yêu cầu HS luyện đọc lại đoạn theo nhóm 3
đoạn 2 theo nhóm 3 với hình thức
phân vai (2 phút)
GV lưu ý cho HS phân biệt giọng
kể, giọng các nhân vật khi đọc
bài:
+ Giọng người kể: chậm rãi
+ Giọng cậu bé: bình tĩnh, tự tin
+ Giọng nhà vua: nghiêm khắc
- 2 nhóm thi đọc. Cả


- GV mời 2 nhóm lên bảng thi đọc lớp lắng nghe
đoạn
- HS nhận xét
- GV yêu cầu HS nhận xét phần
đọc của nhóm nào đọc tốt hơn,
tuyên dương các nhóm.

2-3p

*Luyện đọc bài
- 1 HS đọc lại cả bài
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại toàn
bài, thể hiện đúng giọng của nhân

vật
IV. Củng cố - 1. Củng cố
Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
- Khen 1 số HS học tốt, động viên
1 số HS còn đọc kém về nhà luyện
đọc.
2. Dặn dò
- Luyện đọc lại bài.
- HS lắng nghe
- Xem trước bài sau



×