Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn TM và dv kỹ thuật h2 việt nam luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.56 MB, 138 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------

PHẠM THỊ TRÀ MY
CQ55/21.03

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ
DV KỸ THUẬT H2 VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÃ SỐ

: 21

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS.TS. TRƯƠNG THỊ THỦY

HÀ NỘI – 2021


BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------

PHẠM THỊ TRÀ MY
CQ55/21.03

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :


KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ
DV KỸ THUẬT H2 VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÃ SỐ

: 21

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS.TS. TRƯƠNG THỊ THỦY

HÀ NỘI – 2021


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trương Thị Thủy

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Luận văn “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH TM và Dv Kỹ thuật H2 Việt Nam” là cơng trình nghiên
cứu khoa học của riêng em dựa trên số liệu thực tế của Công ty TNHH TM và DV
Kỹ thuật H2 Việt Nam, dưới sự hướng dẫn của giáo viên PGS.TS.Trương Thị
Thủy. Nếu có sai sót gì em xin hồn toàn chịu trách nhiệm.
Sinh viên
Phạm Thị Trà My

SV. Phạm Thị Trà My – CQ55/21.03

ii



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trương Thị Thủy

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................ii
DANH MỤC VIẾT TẮT ...................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. iv
DANH MỤC BIỂU MẪU ....................................................................................... v
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính câp thiết của đề tài. .................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu. ......................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ..................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu. ................................................................................... 2
5. Kết cấu luận văn. ................................................................................................ 2
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI.......................................................................................................... 4
1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp thương mại: ....................................................................................... 4
1.1.1. Đặc điểm kinh doanh thương mại: ................................................................ 4
1.1.2. Khái niệm hàng hóa và đặc điểm của hàng hóa: .......................................... 4
1.1.3. Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại: ....... 5
1.2. Nội dung cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp thương mại: ....................................................................................... 7
1.2.1. Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực chi phối đến kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh:.......................................................................................... 7
1.2.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán:.............................. 8
1.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu: ................ 10

1.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán: .......................................................................... 14
1.2.5. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:....................... 18
1.2.7. Kế tốn các khoản chi phí khác và thu nhập khác: ......................................... 23
1.2.8. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: ................................................. 24
1.2.9. Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh:........................................ 26
1.2.10.Sổ kế toán sử dụng cho kế toán bán hàng, xác định kết quả kinh doanh và trình
bày trên Báo cáo kế tốn: ........................................................................................ 28
1.2.11.Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện ứng dụng
phần mềm: .............................................................................................................. 37

SV. Phạm Thị Trà My – CQ55/21.03

ii


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trương Thị Thủy

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾ
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DV KỸ THUẬT H2 VIỆT
NAM 40
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH TM và DV Kỹ thuật H2 Việt Nam: ............... 40
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty: ......................................... 40
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty: ............................................. 46
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty. ........................................................ 48
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty: ......................................... 49
2.2. Thực trạng cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH TM và DV H2 Việt Nam: ...................................................................... 59
2.2.1. Đặc điểm hàng hóa và q trình bán hàng hóa tại Cơng ty. ...................... 59

2.2.2. Kế tốn doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ danh thu của Cơng ty:....... 61
2.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp......................... 84
2.2.5. Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động tài chính ...................................... 93
2.2.6. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác........................................................ 97
2.2.7. Kế tốn chi phí thuế TNDN: ........................................................................ 99
2.2.8. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 105
2.2.9. Trình bày thơng tin về kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trên
báo cáo kế toán .................................................................................................... 110
2.3. Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công tyTNHH TM và DV Kỹ thuật H2 Việt Nam. ....................................... 112
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DV
KỸ THUẬT H2 VIỆT NAM. ............................................................................... 118
3.1. u cầu, ngun tắc hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh. ........................................................................................................... 118
3.2. Nội dung giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng tại Công ty TNHH
TM và DV Kỹ thuật H2 Việt Nam. ..................................................................... 119
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp để hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công tyTNHH TM và DV Kỹ thuật H2 Việt Nam. .......................... 121
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 125
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................... 127

SV. Phạm Thị Trà My – CQ55/21.03

iii


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trương Thị Thủy


DANH MỤC VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

BCQT

Báo cáo quản trị

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp


DNTM

Doanh nghiệp thương mại

GVHB

Giá vốn hàng bán

GTGT

Giá trị gia tăng

HTK

Hàng tồn kho

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KKTX

Kế khai thường xuyên

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KQKD


Kết quả kinh doanh

NKC

Nhật ký chung

TSCĐ

Tài sản cố định

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

SV. Phạm Thị Trà My – CQ55/21.03

iii


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trương Thị Thủy

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu: .. 13
Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch tốn GVHB theo phương pháp KKTX ................... 17
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch tốn GVHB theo phương pháp KKĐK................... 18
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch tốn chi phí bán hàng: ............................................. 19
Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp: ......................... 20
Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch tóan chi phí tài chính và doanh thu tài chính: ............... 22

Sơ đị 1.7: Trình tự hạch tốn thu nhập khác và chi phí khác: ...................... 24
Sơ đồ 1.8: Trình tự hạch tốn chi phí thuế TNDN: ........................................ 26
Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung: .................... 29
Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký – sổ cái: .................. 30
Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ: ............ 31
Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Máy ................... 32
Sơ đồ 1.14: Quy trình xử lý dữ liệu trên phần mềm kế tốn: ......................... 37
Sơ đồ 2.1: Mơ tả q trình kinh doanh của cơng ty ........................................ 47
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty ....................................................... 48
Sơ đồ 2.3: Bộ máy kế tốn Cơng ty TNHH TM và DV Kỹ Thuật H2 Việt
Nam...........................................................................................................................51
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn nhật ký chung ...... 54

SV. Phạm Thị Trà My – CQ55/21.03

iv


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trương Thị Thủy

DANH MỤC BIỂU MẪU
Biểu mẫu 01: Mẫu phiếu thu .....................................................................................................62
Biểu mẫu 02: Mẫu phiếu xuất kho .........................................................................................63
Biểu mẫu 03: Mẫu hóa đơn GTGT đầu ra.........................................................................64
Biểu mẫu 04: Trích số liệu sổ cái TK 511 ..........................................................................68
Biểu mẫu 05: Trích số liệu sổ cái TK3331.........................................................................69
Biểu mẫu 06: Trích số liệu TK1111 ......................................................................................70
Biểu mẫu 07: Mẫu chứng từ kế tốn .....................................................................................72

Biểu mẫu 08: Trích số liệu sổ cái TK 131.........................................................................76
Biểu mẫu 09: Mẫu phiếu xuất kho .........................................................................................78
Biểu mẫu 10: Trích sổ cái tài khoản 632 .............................................................................80
Biểu mẫu 11: Trích sổ cái TK 156 .........................................................................................82
Biểu mẫu 12: Trích sổ tài sản cố định .........................................................................................86
Biểu mẫu 13: Trích bảng phân bổ công cụ dụng cụ ......................................................86
Biểu mẫu 14: Mẫu phiếu chi .....................................................................................................88
Biểu mẫu 15: Trích số liệu sổ chi tiết TK 6421 ...............................................................90
Biểu mẫu 16: Trích số liệu sổ chi tiết TK 6422 ...............................................................91
Biểu mẫu 17: Trích số liệu sổ cái TK 642 ..........................................................................92
Biểu mẫu 18: Trích số liệu sổ cái TK515 ...........................................................................95
Biểu mẫu 19: Trích số liệu sổ cái TK635 ...........................................................................96
Biểu mẫu 20: Trích số liệu sổ cái TK711 ...........................................................................98
Biểu mẫu 21: Trích số liệu sổ cái TK811 ...........................................................................99
Biểu mẫu 22: Tờ khai quyết toán thuế TNDN Công ty TNHH TM và DV Kỹ
Thuật H2 Việt Nam năm 2020 ...............................................................................................100
Biểu mẫu 23: Trích số liệu sổ cái TK 911 ........................................................................107
Biểu mẫu 24: Trích số liệu sổ Nhật ký chung của công ty năm 2020 ................108
Biểu mẫu 25: Trích số liệu từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020.....111

SV. Phạm Thị Trà My – CQ55/21.03

v


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trương Thị Thủy

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính câp thiết của đề tài.
Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế tính độc
lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn mỗi doanh nghiệp phải
năng động sáng tạo trong kinh doanh, phải chịu trách nhiệm trước kết quả kinh
doanh của mình, bảo tồn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là kinh doanh
có lãi. Muốn như vậy các doanh nghiệp phải nhận thức được vị trí khâu tiêu thụ
sản phẩm, hàng hố vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của kinh doanh
nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện
nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước. Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh
nghiệp là lợi nhuận nên việc xác định đứng đắn KQKD nói chung về kết quả
bán hàng nói riêng là rất quan trọng. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý
chung, việc tổ chức hợp lý cơng tác kế tốn bán háng là rất cần thiết giúp doanh
nghiệp có đầy đủ thơng tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định kinh
doanh đứng đắn. Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở
doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh
tế thị trường cạnh tranh sôi động và quyết liệt.
Nắm bắt được tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh, kết hợp với kiến thức đã được nghiên cứu trong quá trình học
tập tại trường và trong q trình thực thế tại cơng ty, cùng với sự hướng dẫn
tận tình của PGS. TS Trương Thị Thủy và sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo
cơng ty, các anh chị trong phịng kế tốn, em đã đi sâu nghiên cứu và lựa
chọn đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH TM và DV Kỹ thuật H2 Việt Nam”.
2. Mục đích nghiên cứu.
Trên cơ sở lý luận và thực tế tại Công ty TNHH TM và DV Kỹ thuật H2
Việt Nam, tìm hiểu sâu về kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, để
đưa ra những nhận xét tổng quan về những thành tựu đã đạt được, những hạn
chế còn đang tồn tại trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, từ
SV. Phạm Thị Trà My – CQ55/21.03


1


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trương Thị Thủy

đó đưa ra những ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về lý luận và thực trạng kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM và DV Kỹ thuật H2 Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực tiễn kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM và DV Kỹ thuật H2 Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Đề tài sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết
hợp với những phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh giữa lý luận
với thực tế của Công ty TNHH TM và DV Kỹ thuật H2 Việt Nam, từ đó đưa ra
giải pháp kiến nghị để hồn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH TM và DV Kỹ thuật H2 Việt Nam.
Phương pháp thu thập số liệu:
 Trực tiếp tới công ty để thu thập tài liệu liên quan, tiến hành ghi chép,
sao chụp tài liệu khi có sự cho phép.
 Lấy số liệu được công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng,
hoặc phỏng vấn công nhân viên trong công ty.
5. Kết cấu luận văn.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tổ chức tiêu thụ hàng hóa,
em lựa chọn đề tài: “Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH TM và DV Kỹ thuật H2 Việt Nam”.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn của em gồm có 3 chương:

Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH TM và DV Kỹ thuật H2 Việt Nam.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM và DV Kỹ thuật H2 Việt Nam.
SV. Phạm Thị Trà My – CQ55/21.03

2


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trương Thị Thủy

Trong quá trình tìm hiểu và thực tập tại Cơng ty TNHH TM và DV Kỹ
thuật H2 Việt Nam, em đã nhận được sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình từ giáo viên
hướng dẫn PGS.TS Trương Thị Thủy và các anh chị cán bộ phịng Kế tốn
của Cơng ty nên đã phần nào hiểu được thực trạng kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại đơn vị. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do thời gian
thực tập và trình độ có hạn, nhất là bước đầu mới tiếp cận thực tế nên còn nhiều
hạn chế, khiếm khuyết. Em mong nhận được sự góp ý chỉ bảo của các thầy cơ
để bài viết của em được hồn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn!

SV. Phạm Thị Trà My – CQ55/21.03

3


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Trương Thị Thủy

CHƯƠNG I:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI.
1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thương mại:
1.1.1. Đặc điểm kinh doanh thương mại:
Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông, phân phối, thực
hiện chức năng tổ chức lưu thơng hàng hóa thơng qua các hoạt động mua, bán
và dự trữ hàng hóa. Trong DNTM lưu chuyển hàng hóa là hoạt động kinh doanh
chính, chi phối tất cả các chỉ tiêu kinh tế, tài chính khác của doanh nghiệp. Tổ
chức tốt kế toán nghiệp vụ lưu thơng hàng hóa là một biện pháp quan trọng để
quản lý có hiệu quả quy trình kinh doanh thương mại.
Ở các DNTM, hàng hóa là tài sản chủ yếu, vốn hàng hóa chiếm tỷ trọng
lớn. Trong cơng tác quản lý, doanh nghiệp phải đảm bảo an tồn cho hàng hóa
cả về số lượng và chất lượng, phải tăng nhanh vòng quay của vốn hàng hóa.
1.1.2. Khái niệm hàng hóa và đặc điểm của hàng hóa:
 Khái niệm:
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, là những vật phẩm mà doanh nghiệp
mua về để bán phục vụ cho như cầu sản xuất và tiêu thụ của xã hội.
Đặc điểm của hàng hóa:
- Hàng hóa rất phong phú, đa dạng: sản xuất không ngừng phát triển, nhu
cầu tiêu dùng luôn luôn biến đổi và có xu hướng ngày càng tăng dẫn đến hàng
hóa ngày càng đa dạng, phong phú và nhiều chủng loại.
- Hàng hóa có đặc tính lý, hóa, sinh học: Mỗi loại mặt hàng có những đặc
tính lý, hóa, sinh học riêng. Những đặc tính này ảnh hưởng đến số lượng, chất
lượng hàng hóa trong q trình thu mua, vận chuyển, dự trữ, bảo quản và bán ra.


SV. Phạm Thị Trà My – CQ55/21.03

4


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trương Thị Thủy

- Hàng hóa luôn thay đổi về chất lượng, mẫu mã, thông số kỹ thuật….Sự
thay đổi này phụ thuộc vào trình độ phát triển của sản xuất, và nhu cầu thị hiếu
của người tiêu dùng.
Có thể khẳng định rằng, hàng hóa có một vị trí quan trọng trong hoạt
động kinh doanh của các DNTM. Do đó việc tập trung quản lý một cách chặt
chẽ ở tất cả các khâu từ thu mua, dự trữ đến tiêu thụ là cần thiết và có ý nghĩa
quan trọng trong việc tiết kiệm chi phí, xác định giá vốn hàng bán, tăng doanh
thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.3. Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
thương mại:
1.1.3.1. Khái niệm bán hàng và đặc điểm của quá trình bán hàng:
 Khái niệm:
Bán hàng là việc chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với
lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình hoạt động sản xuất, kinh
doanh, đây là q trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hóa
sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh tốn. Vì vậy, đẩy nhanh quá
trình bán hàng đồng nghĩa với việc rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, tăng
nhanh vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.

 Quá trình bán hàng:
- Có sự thỏa thuận, trao đổi giữa người mua và người bán. Người bán
đồng ý bán, người mua đồng ý mua, trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
- Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: người bán mất quyền sở hữu,
cịn người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua.
Trong q trình tiêu thụ hàng hóa, các đơn vị kinh tế cung cấp cho khách
hàng một khối lượng hàng hóa nhất định và nhận lại từ khách hàng một khoản
tiền gọi là doanh thu tiêu thụ hàng hóa.

SV. Phạm Thị Trà My – CQ55/21.03

5


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trương Thị Thủy

1.1.3.2. Yêu cầu quản lý hàng bán, quá trình bán hàng, xác định kết quả kinh
doanh:
 Yêu cầu quản lý hàng hóa:
- Quản lý về mặt số lượng: Phản ánh giá trị , tình hình thực hiện kế hoạch
sản xuất, tình hình nhập xuất kho, doanh nghiệp dự trữ sản phẩm kịp thời, và
đề ra các biện pháp xử lý hàng hóa tồn kho lâu ngày, tránh ứ đọng.
- Quản lý về mặt chất lượng: Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh
hiện nay, với nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng địi hỏi chất lượng
sản phẩm, hàng hóa ngày càng phải hoản thiện hơn nữa.
 Yêu cầu quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng::
- Nắm bắt và theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng loại
hàng hóa tiêu thụ, từng khách hàng, để đảm bảo nhanh chóng thu hồi vốn.

-

Tính tốn, xác định đúng đắn kết quả của từng loại hoạt động,…

Thực hiện tốt quá trình bán hàng sẽ đảm bảo thu hồi nhanh chóng tiền vốn,
tăng vịng quay vốn lưu động đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh là
mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp. Với ý nghĩa đó để thực hiện tốt khâu
bán hàng, kế toán cần theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, phương
thức thanh toán, đặc điểm của từng khách hàng với từng loại hàng hóa xuất bán
để có thể có biện pháp đơn đốc thanh toán thu hồi vốn đầy đủ, đúng hạn.
 Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và
sự biến động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng
loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp.
Đồng thời theo dõi, đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả.

SV. Phạm Thị Trà My – CQ55/21.03

6


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trương Thị Thủy

- Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập BCTC và định kỳ

phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân
phối kết quả kinh doanh.
1.2. Nội dung cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thương mại:
1.2.1. Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực chi phối đến kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh:
 Các nguyên tắc cơ bản chi phối đến kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh:
- Cơ sở dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tài sản, nợ
phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí được kế toán ghi vào thời
điểm thực tế chi, thu tiền tương đương.
- Hoạt động liên tục: BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là doanh
nghiệp đang hoạt động và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong
tương lai gần và khơng có ý định cũng như buộc ngừng hoạt động hoặc thu hẹp
quy mô.
- Giá gốc: Tất cả các loại tài sản, vật tư , hàng hóa , cơng nợ, chi phí …
phải được ghi chép, phản ánh theo giá gốc, tức theo số tiền mà đơn vị đã bỏ ra
để có những tài sản đó.
- Trọng yếu: Thơng tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu
thơng tin đó có thể làm sai lệch đáng kể đến BCTC và làm ảnh hưởng tới quyết
định kinh tế của người sử dụng BCTC.
- Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu thì tương ứng phải xác định, ghi nhận
phần chi phí tạo ra doanh thu đó.
- Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng
chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế cịn chi phí phải được ghi nhận
khi có bằng chứng về khả năng phát sinh…
SV. Phạm Thị Trà My – CQ55/21.03

7



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trương Thị Thủy

- Nhất quán: Việc áp dụng, thực hiện các khái niệm, nguyên tắc, chuẩn
mực,… phải thống nhất trong suốt các niên độ kế toán.
 Các chuẩn mực kế toán chi phối đến kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh.
- Chuẩn Mực Số 01 – Chuẩn mực chung
- Chuẩn mực số 02 – Hàng Tồn Kho: Xác định giá trị và kế tốn hàng tồn
kho vào chi phí; Ghi giảm giá trị hàng tồn kho cho phù hợp với giá trị thuần có
thể thực hiện được và phương pháp tính giá trị hàng tồn kho làm cơ sở ghi sổ
kế toán và lập báo cáo tài chính.
- Chuẩn Mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác: Các loại doanh thu,
thời điểm ghi nhận doanh thu, phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác
làm cơ sở ghi sổ kế tốn và lập báo cáo tài chính.
- Chuẩn Mực Số 17 – Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp: Kế toán thuế thu
nhập doanh nghiệp là kế toán những nghiệp vụ do ảnh hưởng của thuế thu nhập
doanh nghiệp trong năm hiện hành và trong tương lai.
- Chuẩn Mực Số 21 – Trình Bày Báo Cáo Tài Chính: Quy định và hướng
dẫn các yêu cầu và nguyên tắc chung về việc lập và trình bày báo cáo tài chính
gồm: Mục đích, yêu cầu, nguyên tắc lập báo cáo tài chính; kết cấu và nội dung
chủ yếu của các báo cáo tài chính.
1.2.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh tốn:
1.2.2.1. Phương thức bán hàng:
Có nhiều phương thức bán hàng khác nhau, dưới đây là một số phương
thức bán hàng cơ bản:
 Phương thức bán hàng trực tiếp: áp dụng trong trường hợp người bán
và người mua giao dich trực tiếp. Căn cứ vào đối tượng giao dịch phương thức

bán hàng này chia làm 2 loại: bán buôn và bán lẻ:
SV. Phạm Thị Trà My – CQ55/21.03

8


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trương Thị Thủy

* Bán buôn: Bán buôn là sự vận động ban đầu của hàng hóa từ lĩnh vực
sản xuất đến lĩnh vực tiêu dùng, trong khâu này hàng hóa mới chỉ thực hiện
được một phần giá trị sử dụng. Thơng thường bán bn có các hình thức:
- Bán hàng qua kho: là phương thức bán bn hàng hóa mà trong đó, hàng
hóa mua về được nhập vào kho sau đó mới thực hiện xuất ra bán và có 2 hình
thức giao hàng:
+ Giao hàng tại kho
+ Hình thức chuyển hàng
- Giao hàng vận chuyển thẳng: Theo phương thức này, DNTM sau khi mua
hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập kho mà chuyển thẳng cho bên mua.
* Bán lẻ: Là hoạt động bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng để
sử dụng cho sinh hoạt cá nhân, gia đình.
Có nhiều phương thức bán lẻ như bán hàng ở quầy, siêu thị, bán hàng qua
điện thoại, internet,… nhưng về thanh tốn có 2 phương thức thu tiền như sau:
- Bán hàng thu tiền tập trung
- Bán hàng không thu tiền tập trung
Ở đơn vị bán lẻ, kế toán ghi nhận doanh thu bán lẻ thông qua “ Báo cáo
bán hàng” hàng ngày hoặc định kỳ.
 Phương thức bán gửi hàng:
Phương thức bán hàng này áp dụng trong trường hợp người bán ký gửi

hàng hóa để nhờ bên nhận ký gửi bán hộ hàng và có trả thù lao theo thỏa thuận.
Thời điểm hàng được gửi đi bán mới chỉ là chuyển quyền quản lý, định đoạt
tạm thời đối với tài sản của mình cho bên ký gửi. Hàng hóa chỉ được coi là tiêu
thụ khi bên ký nhận gửi xác nhận đã bán được hàng cho khách hàng. Việc thực
hiện nghĩa vụ thanh tốn cho đại lý nhận ký gửi có thể được thực hiện theo một
trong hai cách:
- Bên nhận ký gửi được hưởng chiết khấu % trên giá bán cho người mua.

SV. Phạm Thị Trà My – CQ55/21.03

9


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trương Thị Thủy

- Bên nhận ký gửi thanh toán cho bên ký gửi theo mức giá mà bên ký gửi
thông báo. Bên nhận ký gửi bán hàng với giá bao nhiêu là do họ quyết định.
1.2.2.2. Phương thức thanh toán:
- Bán hàng thu tiền ngay: Là hình thức sau khi hàng hóa được chuyển đến
tay người mua, người mua kí xác nhận nhận đủ hàng và thực hiện việc thanh toán
ngay cho người bán và người bán ghi nhận ngay doanh thu cho toàn bộ lô hàng.
- Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: Doanh thu được ghi nhận
theo giá bán trả ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán trả tiền
ngay được gọi là lãi do bán hàng trả góp và được hạch tốn là doanh thu chưa
thực hiện. Định kì khi thu tiền, kế tốn phản ánh phần lãi của từng kì vào doanh
thu hoạt động tài chính.
- Bán chịu: Là phương thức mà doanh nghiệp đã hồn thành việc chuyển
quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua, bên mua đã chấp nhận thanh toán nhưng

chưa trả tiền ngay. Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu mặc dù chưa thu được
tiền.
Đối với mỗi đối tượng khách hàng, doanh nghiệp có thể xem xét, phân tích
các yếu tố về uy tín, mức độ quen biết, khả năng thanh tốn của khách hàng để áp
dụng các chính sách cho phù hợp. Việc áp dụng các phương thức bán hàng khác
nhau tạo nên sự khác biệt về thời gian và không gian khi ghi nhận doanh thu và
khi nhận hàng, do đó cần có sự quản lí chặt chẽ khi ghi nhận doanh thu và khi thu
tiền.
1.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu:
1.2.3.1. Tổng quan về doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu:
Theo chuẩn mực số 14 ban hành theo quyết định 149 ngày 31/12/2001 của
Bộ Tài chính:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp nhận được
trong kì kế tốn, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường,

SV. Phạm Thị Trà My – CQ55/21.03

10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trương Thị Thủy

góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản góp vốn trực tiếp
của các chủ sở hữu.
- Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: Doanh nghiệp chỉ ghi nhận
doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.

 Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
 Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
Các khoản giảm trừ doanh thu như là những khoản phát sinh được điều
chỉnh làm giảm doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm của doanh nghiệp trong kỳ
kế toán, bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại. Các khoản giảm trừ doanh thu phải được phản ánh, theo dõi chi tiết, riêng
biệt trên những tài khoản kế toán phù hợp, nhằm cung cấp các thơng tin kế tốn
để lập báo cáo tài chính.
Doanh thu thuần bán
hàng và cung cấp dịch vụ


=

Tổng doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ

-

Các khoản giảm
trừ doanh thu

Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn

giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người
mua đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận

về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các
cam kết mua, bán hàng.

SV. Phạm Thị Trà My – CQ55/21.03

11


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Trương Thị Thủy

Giảm giá hàng bán: Là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ

cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm
chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn,…đã ghi trong hợp đồng.


Doanh thu hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp

đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi
phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc các chính sách bảo
hành, như: Hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại…
1.2.3.3. Chứng từ kế toán sử dụng:
Chứng từ kế tốn sử dụng bao gồm:
- Hóa đơn GTGT

(Mẫu 01-GTKT-3LL)


- Hóa đơn bán hàng thơng thường

(Mẫu 02-GTTT-3LL)

- Bảng thanh tốn hàng đại lí, kí gửi

( Mẫu 01-BH )

- Thẻ quầy hàng

(Mẫu 02-BH)

- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,
ủy nhiệm thu, giấy báo Có của ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng…
Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại…
1.2.3.4. Tài khoản kế toán sử dụng:
Theo thơng tư 133/2016/TT-BTC, để kế tốn doanh thu và các khoản giảm
trừ doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng các Tài khoản:
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra
TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu
TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Một số tài khoản liên quan khác (TK111, 112, …)
 Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán
1.2.3.5. Trình tự kế tốn:

SV. Phạm Thị Trà My – CQ55/21.03


12


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trương Thị Thủy

Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
TK 111,112,131…

TK 511

ĐV áp dụng pp trực tiếp (tổng
giá thanh toán)

TK 111,112,131

ĐV áp dụng pp khấu trừ

Khi phát sinh các khoản CKTM,
GGHB, hàng bán bị trả lại

TK 333

Giảm các khoản
thuế phải nộp

(Giá bán chưa thuế)

TK 33311

K 33311
Thuế GTGT
đầu ra
TK 334

TK 911
Trả lương cho CNV
bằng sp, hàng hóa
Cuối kỳ kết chuyển doanh
thu thuần

TK 111,112,131

Doanh thu BH (theo giá bán
trả tiền ngay)
TK 3387
Kết chuyển lãi

Lãi trả chậm, trả
góp

TK 33311
Thuế GTGT
huế gtgt

TK 111,112,131

TK 641
K 641


TK 133
DT bán hàng thông qua
đại lý
DT hàng đổi hàng

TK 131

DT hàng đổi hàng
TK 33311
K 33311

SV. Phạm Thị Trà My – CQ55/21.03

13


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trương Thị Thủy

1.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán:
1.2.4.1. Giá vốn hàng bán và phương pháp xác định giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ. Giá vốn hàng bán phải được ghi nhận phù hợp với doanh thu.
- Phương pháp xác định giá vốn hàng bán:
Đối với doanh nghiệp thương mại
 Trường hợp hàng hóa mua về bán ngay khơng qua kho ( giao hàng tay
ba) thì: giá vốn hàng bán bằng giá mua thực tế cộng chi phí mua hàng thực tế.
 Trường hợp hàng hóa bán qua kho:
Trị giá thực tế của hàng xuất bán = Trị giá mua của hàng xuất bán + Chi

phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán
Trong đó:
- Trị giá mua của hàng xuất bán: Theo quy định hiện hành, trị giá mua
của hàng xuất bán có thể xác định bằng một trong các phương pháp sau:
1) Phương pháp tính theo giá đích danh
+ Nội dung: Căn cứ vào số lượng hàng xuất kho và đơn giá mua nhập kho
của lô hàng xuất kho để tính trị giá mua của hàng hóa xuất kho
+ Điều kiện áp dụng: Chủng loại hàng hóa ít, tần suất nhập xuất hàng hóa
khơng nhiều và nhận diện được từng lơ hàng.
2) Phương pháp bình qn gia quyền
+ Nội dung
Trị giá mua
của hàng hóa
xuất kho
==ịị

=

Số lượng
hàng hóa
xuất kho

X

Đơn giá
bình qn
gia quyền

Trong đó đơn giá bình qn gia quyền được xác định theo 1 trong 2 phương
pháp:

SV. Phạm Thị Trà My – CQ55/21.03

14


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trương Thị Thủy

* Phương pháp bình qn gia quyền cố định:

Trị giá mua
của hàng hóa
tồn kho đầu kì

Đơn giá bình
quân gia
quyền cố định

Trị giá mua của
hàng hóa nhập
kho trong kì

+

=
Số lượng hàng
hóa tồn kho
đầu kì


Số lượng hàng
hóa nhập kho
trong kì

+

* Phương pháp bình qn gia quyền liên hồn:

Đơn giá bình qn gia
quyền liên hồn

=

Trị giá mua của
hàng hóa tồn kho
trước lần nhập i
Số lượng hàng
hóa tồn kho
trước lần nhập i

+

+

Trị giá mua của
hàng hóa nhập kho
thuộc lần nhập i
Số lượng hàng hóa
nhập kho thuộc lần
nhập i


3) Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
+ Kế toán giả thiết rằng: Hàng hóa nào được nhập kho trước sẽ được xuất
kho trước, đơn giá xuất kho sẽ được lấy bằng đơn giá nhập kho. Trị giá mua
của hàng hóa tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá mua của những lần nhập
kho sau cùng
Trị giá mua
của hàng hóa
xuất kho

=

Số lượng
hàng hóa
xuất kho

SV. Phạm Thị Trà My – CQ55/21.03

X

Đơn giá mua của
những lô hàng
nhập kho đầu tiên

15


Luận văn tốt nghiệp

-


GVHD: PGS.TS Trương Thị Thủy

Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán:

Chi phí thu
mua phân bổ
cho hàng
xuất -bán
trong kì
1.2.4.1.

Chi phí thu
mua phân bổ
cho hàng cịn
đầu kì

+

Chi phí thu mua
phân bổ cho
hàng nhập
trong kì
X

=
Trị giá mua
của hàng
tồn đầu kì


+

Trị giá mua
của hàng
nhập trong kì

Trị giá mua
của hàng
xuất bán
trong kì

Chứng từ kế tốn sử dụng

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu nhập kho ( đói với hàng bán bị trả lại)
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn bán hàng thơng thường, hóa đơn GTGT,…
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa,…
- Biên bản kiểm kê vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa,…
- Bảng kê mua hàng….
1.2.4.2.

Tài khoản kế tốn

TK 632 – Giá vốn hàng bán
TK 156 – Hàng hóa
TK 157 – Hàng gửi đi bán


Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán


- Nội dung: phản ánh trị giá vốn của hàng hóa bán trong kỳ và kết chuyển
trị giá vốn hàng bán sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

SV. Phạm Thị Trà My – CQ55/21.03

16


Luận văn tốt nghiệp

1.2.4.3.

GVHD: PGS.TS Trương Thị Thủy

Trình tự kế toán

a. Đối với doanh nghiệp kế toán HTK theo phương pháp KKTX
Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch tốn GVHB theo phương pháp KKTX
TK 156

TK 632-Giá vốn hàng bán

Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán

TK911

Kết chuyển giá vốn hàng
đã bán trong kỳ


TK 156, 138…
TK 156
Phần hao hụt, mất mát hàng
hóa được tính vào giá vốn
TK 111, 112

Kết chuyển giá vốn hàng
đã bán bị trả lại trong kỳ
TK 229.4

Trị giá vốn thực tế của hàng mua
chuyển thẳng

Hồn nhập dự phịng
giảm giá HTK

TK 133.1
Thuế GTGT được khấu trừ

Trích lập dự phịng giảm giá HTK

b. Đối với doanh nghiệp kế toán HTK theo phương pháp KKĐK

SV. Phạm Thị Trà My – CQ55/21.03

17


×