Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại phú hưng yên bái luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.64 MB, 102 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA KẾ TỐN
-------***-------

LÊ THỊ PHƢƠNG THẢO

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

“KẾ TỐN DOANH THU CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH Ở
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI PHÚ HƢNG YÊN BÁI.”
Chuyên ngành

: Kế toán doanh nghiệp

Mã số

: 21

Giáo viên hƣớng dẫn: TS – Bùi Thị Thu Hƣơng

HÀ NỘI – 2021


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA: KẾ TỐN
-------***-------

LÊ THỊ PHƢƠNG THẢO
CQ55/21.08



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

“KẾ TỐN DOANH THU CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH Ở
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI PHÚ HƢNG YÊN BÁI.”
Chuyên ngành

: Kế toán doanh nghiệp

Mã số

: 21

Giáo viên hƣớng dẫn: TS – Bùi Thị Thu Hƣơng

HÀ NỘI – 2021


Luận văn tốt nghiệp

i

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hƣơng

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các
số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế
của Cơng ty Cổ phần Dịch vụ thƣơng mại Phú Hƣng Yên Bái.
Tác giả luận văn


Lê Thị Phƣơng Thảo

SV: Lê Thị Phƣơng Thảo

Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

ii

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hƣơng

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
MỤC LỤC ..................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU MẪU ............................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................ vii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 3
5. Kết cấu chính của luận văn ..................................................................... 3
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN
DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP ........................................................................... 5

1.1.
Khái quát chung về DT,CP và xác định kết quả kinh doanh trong
DN
....................................................................................................... 5
1.1.1. Doanh thu ................................................................................... 5
1.1.2. Chi phí ........................................................................................ 6
1.1.3. Kết quả kinh doanh ..................................................................... 8
1.1.4. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán DT, CP và XĐKQKD ...... 9
1.2.
Nội dung cơ bản của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh ........................................................................................................................ 10
1.2.1. Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực kế toán chi phối đến kế toán
DT, CP và XĐKQKD ........................................................................... 10
1.2.2. Ngun tắc kế tốn doanh thu, chi phí trong kế tốn doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ....................... 17
1.2.3. Kế toán DT, CP và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp................................................................................................... 20
1.2.4. Sổ kế toán sử dụng cho kế toán DT, CP và XĐKQKD và trình bày
thơng tin trên BCTC ............................................................................. 27

SV: Lê Thị Phƣơng Thảo

Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

iii

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hƣơng


1.2.5. Kế toán DT, CP và XĐKQKD trong điều kiện ứng dụng phầm
mềm kế toán ......................................................................................... 29
KẾT LUẬN CHƢƠNG I: ............................................................................ 30
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ
THƢƠNG MẠI PHÚ HƢNG ....................................................................... 31
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần dịch vụ thƣơng mại Phú Hƣng Yên Bái
...................................................................................................................... 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần dịch vụ
thƣơng mại Phú Hƣng Yên Bái ............................................................. 31
2.1.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần dịch
vụ thƣơng mại Phú Hƣng Yên Bái ........................................................ 31
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty Cổ phần dịch vụ thƣơng mại
Phú Hƣng Yên Bái ............................................................................... 34
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty ............................ 35
2.2. Thực trạng kế tốn DT, CP và XDKQKD tại Cơng ty Cổ phần dịch vụ
Phú Hƣng Yên Bái ......................................................................................................... 42
2.2.1. Đặc điểm, yêu cầu quản lý DT, CP và KQKD tại Công ty Cổ phần
dịch vụ Phú Hƣng Yên Bái ................................................................... 42
2.2.2. Thực trạng Thu nhận thông tin về DT, CP và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ Phú Hƣng Yên Bái ................ 44
2.2.3. Nguyên tắc, phƣơng pháp xác định doanh thu, chi phí tại Cơng ty
Cổ phần dịch vụ thƣơng mại Phú Hƣng Yên Bái .................................. 58
2.2.4. Thực trạng hệ thống hóa thơng tin doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh qua TK và sổ kế tốn.......................................................... 60
2.2.5. Thực trạng quy trình ghi sổ kế tốn DT, CP và XĐKQKD tại cơng
ty .......................................................................................................... 72
2.2.6. Thực trạng trình bày thơng tin DT, CP và XĐKQKD trên Báo cáo
tài chính ................................................................................................ 74

2.3. Đánh giá thực trạng doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng ty Cổ phần dịch vụ thƣơng mại Phú Hƣng Yên Bái................................ 78
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................. 82
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI PHÚ HƢNG YÊN BÁI ......................... 83
3.1. Nguyên tắc hoàn thiện .......................................................................................... 83
3.1.1 . Yêu cầu của việc hoàn thiện.................................................... 83

SV: Lê Thị Phƣơng Thảo

Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

iv

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hƣơng

3.1.2. Nguyên tắc hoàn thiện .............................................................. 83
3.2. Nội dung ý kiến hoàn thiện................................................................................. 84
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................. 88
KẾT LUẬN .................................................................................................. 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 90

SV: Lê Thị Phƣơng Thảo

Lớp: CQ55/21.08



Luận văn tốt nghiệp

v

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hƣơng

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt

Chú thích

TK

Tài khoản

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

CPQLDN
HĐQT
HTK
TT

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Hội đồng quản trị
Hàng tồn kho
Thông tƣ

TSCĐ

Tài sản cố định

TNCN

Thu nhập cá nhân

SV: Lê Thị Phƣơng Thảo

Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

vi

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hƣơng

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................... 23
Sơ đồ 2: Kế toán giá vốn hàng bán (theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xun)
..................................................................................................................... 24
Sơ đồ 3: Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................ 25
Sơ đồ 4: Kế toán chi phí khác ....................................................................... 26
Sơ đồ 5: Hạch tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................... 26

Sơ đồ 6: Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................. 27
Sơ đồ 7: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần dịch vụ thƣơng
mại Phú Hƣng Yên Bái ................................................................................ 34
Sơ đồ 8: Bộ máy kế tốn cơng ty .................................................................. 36
Sơ đồ 9: Trình tự ghi sổ kế toán trên phần mềm kế toán MISA .................... 39

DANH MỤC BIỂU MẪU
Biểu mẫu 1: Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2020 của
Công ty Cổ phần dịch vụ thƣơng mại Phú Hƣng Yên Bái ............................ 42
Biểu mẫu 2: Trích sổ chi tiết tài khoản 511 .................................................. 61
Biểu mẫu 3: Trích sổ chi tiết tài khoản 515 .................................................. 62
Biểu mẫu 4: Trích sổ cái tài khoản 632 ........................................................ 65
Biểu mẫu 5: Trích Sổ Chi Tiết tài khoản 642................................................ 67
Biểu mẫu 6: Trích sổ chi tiết tài khoản 911 .................................................. 70
Biểu mẫu 7: Báo kết quả hoạt động kinh doanh............................................ 77

SV: Lê Thị Phƣơng Thảo

Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

vii

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hƣơng

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Màn hình làm việc phần mềm kế tốn MISA ................................... 40
Hình 2: Hệ thống Tài khoản kế tốn ............................................................. 41

Hình 3: Hợp đồng th phịng nghỉ .............................................................. 45
Hình 4: Giao diện Chứng từ bán hàng Thu tiền ngày bằng Chuyển khoản ............. 48
Hình 5: Hóa đơn GTGT......................................................................................... 49
Hình 6: Giao diện Chứng từ bán hàng Thu tiền ngay bằng Tiền mặt ...................... 52

Hình 7: Giao diện Thu tiền gửi .................................................................... 53
Hình 8: Giao diện Phiếu xuất kho ................................................................ 54
Hình 9: Phiếu xuất kho ................................................................................ 55
Hình 10: Giao diện Phiếu chi ....................................................................... 57
Hình 11: Phiếu chi ....................................................................................... 58
Hình 12: Giao diện Khóa sổ kỳ kế tốn trên phần mềm MISA ..................... 74
Hình 13: Giao diện Chọn tham số báo cáo: Báo cáo tài chính trên MISA .... 75
Hình 14: Giao diện Kết xuất Bảng cân đối tài khoản .................................... 76

SV: Lê Thị Phƣơng Thảo

Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

1

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hƣơng

PHẦN MỞ ĐẦU
 Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, trƣớc những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế, đặc biệt trong
thời kỳ dịch COVID-19 còn diễn biến phức tạp, mức độ cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp Việt Nam trên thị trƣờng ngày càng khốc liệt hơn. Điều này tạo

ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội phát triển nhƣng cũng khơng ít thách
thức. Mỗi doanh nghiệp phải có những biện pháp thiết thực, tận dụng thời cơ
và phát huy tối đa tiềm năng của mình để có thể đứng vững trên thị trƣờng.
Trong quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp, để giải đáp đƣợc bài
toán tiết kiệm tối đa chi phí, tối đa hóa lợi nhuận, nâng cao hiệu quả kinh
doanh, kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh đóng vai trị khơng
thể thiếu. Nó quyết định đến sự tồn tại, phát triển hay suy thối của doanh
nghiệp. Thơng tin do bộ phận kế tốn cung cấp giúp nhà quản trị đƣa ra các
chiến lƣợc và quyết định kinh doanh. Chính vì vậy, để cho cơng tác kế tốn
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh đƣợc thực hiện đầy đủ chức năng
của nó thì doanh nghiệp cần phải quản lý và tạo điều kiện cho cơng tác kế
tốn hoạt động có hiệu quả và phát triển phù hợp với đặc điểm của doanh
nghiệp mình.
Sau một thời gian thực tập tại Cơng ty Cổ phần dịch vụ thƣơng mại Phú
Hƣng Yên Bái, đƣợc đi sâu tìm hiểu bộ máy kế tốn của cơng ty, em nhận
thấy kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một trong
những khâu quan trọng nhất. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực thƣơng mại dịch vụ nói chung và Công ty Cổ phần dịch vụ
thƣơng mại Phú Hƣng Yên Bái nói riêng, doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh là chìa khóa phát triển. Tuy nhiên, để thích ứng với tình hình dịch bệnh
diễn biến khó lƣờng, cơng ty cũng gặp khơng ít khó khăn.

SV: Lê Thị Phƣơng Thảo

Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

2


GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hƣơng

Vì vậy, em lựa chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần dịch vụ thƣơng mại Phú Hƣng Yên Bái”
làm đề tài nghiên cứu và viết luận văn cuối khóa của mình.
 Mục đích nghiên cứu
Hệ thống và làm rõ về các vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ thƣơng
mại Phú Hƣng Yên Bái.
Nghiên cứu và mô tả thực trạng về kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ thƣơng mại Phú Hƣng
Yên Bái.
Phân tích, đánh giá và đề xuất một số ý kiến nhằm hồn thiện kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch
vụ thƣơng mại Phú Hƣng Yên Bái.
 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu về lý luận và thực trạng kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch
vụ thƣơng mại Phú Hƣng Yên Bái .
Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Tập trung nghiên cứu thực trạng về kế tốn doanh thu,chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ thƣơng mại
Phú Hƣng Yên Bái ở giác độ kế tốn tài chính. Nghiên cứu lý luận trên cơ sở
các chuẩn mực kế toán số 01, 02, 14 và chế độ kế tốn theo TT 200.
Về khơng gian: nghiên cứu kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh về dịch vụ khách sạn của Công ty Cổ phần dịch vụ thƣơng
mại Phú Hƣng Yên Bái

SV: Lê Thị Phƣơng Thảo


Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

3

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hƣơng

Về thời gian: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và khảo sát tài liệu thực
trạng tại Công ty Cổ phần dịch vụ thƣơng mại Phú Hƣng Yên Bái trong năm
2020.
 Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp luận: Nghiên cứu dựa trên chủ nghĩa duy vật biện chứng và
chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Để nghiên cứu và trình bày kết quả nghiên cứu, em vận dụng kết hợp các
phƣơng pháp về nghiên cứu lý thuyết, khảo sát thực tế, phỏng vấn , tham khảo
ý kiến chuyên gia, thống kê số liệu, phân tích, so sánh để thu thập tài liệu và
xử lý tài liệu thể hiện:
Thu thập tài liệu thứ cấp: Thực hiện nghiên cứu vấn đề lý luận thông qua
việc tham khảo các giáo trình, sách tham khảo, bài báo, tạp chí, các luận văn,
luận án,... viết về đề tài kế toán. Thu thập tài liệu thứ cấp về thực trạng bằng
phƣơng pháp quan sát, nghiên cứu về chứng từ, sổ sách kế tốn, báo cáo tài
chính của Cơng ty Cổ phần dịch vụ thƣơng mại Phú Hƣng Yên Bái trong năm
2020 và các thông tin trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng, các tài liệu
khác.
Thu thập tài liệu sơ cấp: Thực hiện hỏi, xin ý kiến trực tiếp các cán bộ kế
tốn và các nhân viên khác tại Cơng ty Cổ phần dịch vụ thƣơng mại Phú
Hƣng Yên Bái. Bên cạnh đó, tìm hiểu vấn đề nghiên cứu thơng qua việc xin ý

kiến của giáo viên hƣớng dẫn và các chuyên gia về lĩnh vực kế toán.
Tổng hợp xử lý tài liệu thu thập đƣợc làm luận chứng cho kết quả nghiên
cứu: Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả, phân tích định tính và so sánh
giữa thực trạng và cơ sở lý luận để suy diễn, quy nạp và trình bày kết quả
nghiên cứu.
 Kết cấu chính của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn chia làm 3 chƣơng:
SV: Lê Thị Phƣơng Thảo

Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

4

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hƣơng

Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về Kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh
Chƣơng 2: Thực trạng về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ thƣơng mại Phú Hƣng Yên Bái.
Chƣơng 3: Một số ý kiến hồn thiện về kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ thƣơng mại Phú Hƣng
Yên Bái.

SV: Lê Thị Phƣơng Thảo

Lớp: CQ55/21.08



Luận văn tốt nghiệp

5

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hƣơng

CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ
TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát chung về DT,CP và xác định kết quả kinh doanh trong
DN
1.1.1. Doanh thu
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 Doanh thu và thu nhập khác,
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.
Các loại doanh thu:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền doanh
nghiệp thu đƣợc và sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh
thu nhƣ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả
các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có).
Ngồi ra cịn có các khoản giảm trừ doanh thu, bao gồm:
Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh
nghiệp giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua
hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lƣợng lớn và theo thỏa
thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thƣơng mại (đã ghi
trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng)
Hàng bán bị trả lại: Là giá trị số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả
lại do các nguyên nhân nhƣ vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng

bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.

SV: Lê Thị Phƣơng Thảo

Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

6

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hƣơng

Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh, là
khoản giảm trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất
hay khơng đúng quy cách theo quy định hợp đồng kinh tế.
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu đƣợc từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn, bao gồm:
Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,
lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua
hàng hoá, dịch vụ,...; Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia cho giai đoạn sau ngày đầu
tƣ; Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
Lãi chuyển nhƣợng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ
vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác; Thu nhập về
các hoạt động đầu tƣ khác; Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ;
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực kế toán số 14 là các khoản
thu nhập đƣợc tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh thơng
thƣờng của doanh nghiệp, ngồi các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: Thu về
thanh lý TSCĐ, nhƣợng bán TSCĐ; Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp

đồng; Thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng; Thu đƣợc các khoản nợ phải thu đã
xóa sổ tính vào chi phí kỳ trƣớc; Khoản nợ phải trả nay mất chủ đƣợc ghi tăng
thu nhập; Thu các khoản thuế đƣợc giảm, đƣợc hồn lại; Các khoản thu khác.
1.1.2. Chi phí
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung” (Ban
hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12
năm 2002 của Bộ trƣởng BTC) định nghĩa về Chi phí nhƣ sau: “Chi phí là
tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dƣới hình
thức là khoản chi tiền ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh trong nợ

SV: Lê Thị Phƣơng Thảo

Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

7

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hƣơng

dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối chủ sở
hữu.”
Các loại chi phí đƣợc phản ánh vào Báo cáo kết quả kinh doanh:
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa
hoặc giá thành thực tế dịch vụ hồn thành và đã đƣợc xác định tiêu thụ và các
khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng
bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Chi phí bán hàng là tồn bộ các khoản chi phí thực tế phát sinh trong
q trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí

chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi
phí bảo hành sản phẩm, hàng hố (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản,
đóng gói, vận chuyển,...
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ các khoản chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý
doanh nghiệp (tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản
lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phịng, công cụ lao động, khấu hao
TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập
dự phịng phải thu khó địi; dịch vụ mua ngồi (điện, nƣớc, điện thoại, fax,
bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị
khách hàng...).
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đƣợc thu dựa
vào kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh
nghiệp, bao gồm: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế
thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành; Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong tƣơng lai
SV: Lê Thị Phƣơng Thảo

Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

8

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hƣơng

phát sinh từ việc: ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm hồn

nhập tài sản thuế thu nhập hỗn lại đã đƣợc ghi nhận từ các năm trƣớc.
1.1.3. Kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động
kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán
năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động
khác.
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu
tƣ và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến
hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ, nhƣ: chi phí khấu hao, chi phí sửa
chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhƣợng bán bất
động sản đầu tƣ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là sổ chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động
tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác
và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Công thức xác định kết quả kinh doanh:
Kết quả từ hoạt
động SXKD
trƣớc thuế
TNDN

Giá vốn của
hàng xuất bán
và CP thuế
TNDN
Trong đó:

Tổng doanh thu

= thuần về BH và CCDV

Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
Kết quả từ hoạt
động tài chính
=
trƣớc thuế TNDN

=

Tổng doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch
vụ

Tổng doanh thu thuần
về hoạt động tài chính

SV: Lê Thị Phƣơng Thảo

-

-

-

CPBH và
CPQLDN


Các khoản giảm
trừ doanh thu

Chi phí về hoạt
động tài chính
Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

9

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hƣơng

Kết quả hoạt động khác là kết quả đƣợc tính bằng chênh lệch giữa thu
nhập thuần khác và chi phí khác:
Kết quả hoạt động khác
trƣớc thuế TNDN

= Thu nhập thuần khác

-

Chi phí khác

Kết quả hoạt động sau thuế = Kết quả hoạt động trƣớc thuế - Chi phí thuế
TNDN
1.1.4. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán DT, CP và XĐKQKD
Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một bộ
phận của kế toán trong doanh nghiệp nên có đầy đủ đặc điểm của kế tốn nói

chung đó là đƣợc tiến hành thƣờng xuyên, liên tục, chính xác, có phƣơng
pháp cụ thể, phản ánh đầy đủ tình hình kinh tế, tài chính, các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh. Kế toán xác định kết quả kinh doanh phản ánh một cách tổng
quát kết quả kinh doanh trong kỳ, từ đó giúp cho nhà quản trị biết đƣợc hiệu
quả sử dụng vốn nhƣ thế nào, nên tiếp tục đầu tƣ hay đổi mới phƣơng án đầu
tƣ để có thể đem về kết quả cao nhất.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, thơng qua
Báo cáo tài chính sẽ cung cấp một cách đầy đủ nhất các thơng tin kế tốn tài
chính mà mọi cá nhân, tổ chức và ngoài doanh nghiệp cần quan tâm.
Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trị
rất quan trọng khơng chỉ đối với doanh nghiệp mà còn rất quan trọng đối với
đối tƣợng sử dụng thơng tin kế tốn ngồi doanh nghiệp, do đó kế tốn xác
định kết quả kinh doanh cần đƣợc quản lý chặt chẽ, đúng đắn, hợp lý, đáp ứng
u cầu:
Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần tuân thủ
theo đúng chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán hiện hành, các văn
bản pháp lý, các thông tƣ, quyết định có liên quan. Đồng thời, yêu cầu quản lý

SV: Lê Thị Phƣơng Thảo

Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

10

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hƣơng

kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp

cần phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh, mơ hình quản lý của DN đó.
Khi xác định kết quả kinh doanh phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp khi ghi
nhận doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán.
Yêu cầu quản lý kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh đối với việc thực hiện đƣợc các mục tiêu, kế hoạch kinh doanh trong
từng kỳ. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp cần đƣợc thực hiện một cách thƣờng xuyên, chính xác, kịp thời, giúp
cho doanh nghiệp kiểm sốt đƣợc tình hình doanh thu, chi phí, kết quả kinh
doanh trong kỳ của doanh nghiệp tăng giảm thế nào để nhà quản trị có cái
nhìn tổng qt nhất từ đó đƣa ra đƣợc các biện pháp và phƣơng án kinh doanh
hợp lý nhất.
1.2.

Nội dung cơ bản của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả

kinh doanh
1.2.1. Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực kế toán chi phối đến kế toán
DT, CP và XĐKQKD
1.2.1.1. Các nguyên tắc kế toán cơ bản theo VAS01:
Cơ sở dồn tích
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản,
nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải đƣợc ghi sổ kế
tốn vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc
thực tế chi tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn
tích phản ảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong q khứ, hiện tại và
tƣơng lai.
Vì vậy, hiểu theo cách đơn giản hơn, đây là phƣơng pháp kế toán mà
việc ghi nhận tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí dựa trên nguyên tắc dự
thu – dự chi.
SV: Lê Thị Phƣơng Thảo


Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

11

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hƣơng

Doanh thu đƣợc ghi nhận vào sổ kế toán khi phát hành hố đơn thay vì
vào thời điểm thu đƣợc tiền. Tƣơng tự, một khoản chi phí phát sinh và đƣợc
ghi nhận khi hàng đã đƣợc đặt mua hoặc đã chấm công cho nhân viên thay vì
thời điểm thanh tốn tiền.
Hoạt động liên tục
Báo cáo tài chính phải đƣợc lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang
hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thƣờng trong
tƣơng lai gần, nghĩa là doanh nghiệp khơng có ý định cũng nhƣ không buộc
phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mơ hoạt động của mình.
Trƣờng hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính
phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo
cáo tài chính.
Giá gốc
Tài sản phải đƣợc ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản đƣợc tính
theo số tiền hoặc khoản tƣơng đƣơng tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị
hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản đƣợc ghi nhận. Giá gốc của tài sản
không đƣợc thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế tốn cụ
thể.
Giá gốc của tài sản đƣợc giá vốn thể hiện chi phí trong kỳ khi lợi ích
kinh tế của tài sản tạo ra và trình bày vào kết quả kinh doanh trong kỳ hoặc

khi tổn thất tài sản đó giảm giá trị.
Phù hợp
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận
một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng ứng có liên
quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tƣơng ứng với doanh thu gồm chi
phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trƣớc hoặc chi phí phải trả
nhƣng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
SV: Lê Thị Phƣơng Thảo

Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

12

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hƣơng

Nhất quán
Các chính sách và phƣơng pháp kế tốn doanh nghiệp đã chọn phải đƣợc
áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế tốn năm. Trƣờng hợp có thay đổi
chính sách và phƣơng pháp kế tốn đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh
hƣởng của sự thay đổi đó trong phần Thuyết minh báo cáo tài chính.
Cơng ty Cổ phần dịch vụ thƣơng mại Phú Hƣng áp dụng các chính sách
kế tốn để xác định doanh thu, chi phí phải nhất qn nhƣ: Chế độ kế tốn áp
dụng: Cơng ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tƣ
số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính); Tun bố về việc
tn thủ Chuẩn mực kế tốn và Chế độ kế tốn; Phƣơng pháp tính giá trị hàng
tồn kho: Bình quân cuối kỳ;…
Thận trọng

Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ƣớc
tính kế tốn trong các điều kiện khơng chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi
hỏi: Phải lập các khoản dự phịng nhƣng khơng lập q lớn; Khơng đánh giá
cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập; Không đánh giá thấp
hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí; Doanh thu và thu nhập chỉ
đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh
tế, cịn chi phí phải đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh
chi phí.
Trọng yếu
Thơng tin đƣợc coi là trọng yếu trong trƣờng hợp nếu thiếu thông
tin hoặc thiếu chính xác của thơng tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo
tài chính, làm ảnh hƣởng đến quyết định kinh tế của ngƣời sử dụng báo cáo
tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thơng tin hoặc
các sai sót đƣợc đánh giá trong hồn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin
phải đƣợc xem xét trên cả phƣơng diện định lƣợng và định tính.
SV: Lê Thị Phƣơng Thảo

Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

13

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hƣơng

1.2.1.2. VAS02- Hàng tồn kho
Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán hàng tồn kho theo nguyên tắc giá
gốc.
Kết quả kinh doanh muốn đƣợc chính xác và phản ánh một cách chính

xác thì phải xác định các yếu tố tham gia vào q trình này. Trong đó yếu tố
giá gốc hàng tồn kho là một chỉ tiêu quan trọng đối với kế toán kết quả kinh
doanh ở doanh nghiệp.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi
phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đƣợc hàng tồn kho ở địa điểm và
trạng thái hiện tại.
Chi phí khơng tính vào giá gốc hàng tồn kho
Chi phí khơng đƣợc tính vào giá gốc hàng tồn kho, gồm:
Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân cơng và các chi phí sản xuất,
kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thƣờng;
Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn
kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản quy định;
Chi phí bán hàng;
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Khi HTK đƣợc tiêu thụ (bán), giá gốc HTK đƣợc xác định theo một
trong các phƣơng pháp để phản ánh vào chi phí tính Báo cáo kết quả kinh
doanh: Phƣơng pháp tính theo giá đích danh; Phƣơng pháp bình quân gia
quyền; Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc.
Trƣờng hợp giá gốc HTK bị tổn thất do giảm giá trị phải đƣợc phản ánh
vào Báo cáo kết quả kinh doanh thơng qua lập Dự phịng giảm giá HTK.
Cuối kỳ kế tốn năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của hàng
tồn kho nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho. Số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng
SV: Lê Thị Phƣơng Thảo

Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp


14

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hƣơng

tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của chúng. Việc lập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc thực hiện trên cơ sở từng mặt hàng tồn
kho. Đối với dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phịng giảm giá hàng tồn
kho đƣợc tính theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt.
Cuối kỳ kế toán năm tiếp theo phải thực hiện đánh giá mới về giá trị
thuần có thể thực hiện đƣợc của hàng tồn kho cuối năm đó. Trƣờng hợp cuối
kỳ kế tốn năm nay, nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập thấp
hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm
trƣớc thì số chênh lệch lớn hơn phải đƣợc hồn nhập (Theo quy định ở đoạn
24) để đảm bảo cho giá trị của hàng tồn kho phản ánh trên báo cáo tài chính là
theo giá gốc (nếu giá gốc nhỏ hơn giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc) hoặc
theo giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc (nếu giá gốc lớn hơn giá trị thuần có
thể thực hiện đƣợc)
1.2.1.3. VAS14- Doanh thu và thu nhập khác
Chuẩn mực này quy định nguyên tắc, điều kiện xác định doanh thu.
Xác định doanh thu
Doanh thu đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc
sẽ thu đƣợc. Doanh thu phát sinh từ giao dịch đƣợc xác định bởi thỏa thuận
giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó đƣợc xác định
bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc sau khi trừ (-)
các khoản chiết khấu thƣơng mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán
và giá trị hàng bán bị trả lại.
Đối với các khoản tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền khơng đƣợc nhận ngay thì
doanh thu đƣợc xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản
sẽ thu đƣợc trong tƣơng lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu
theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu

có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu đƣợc trong tƣơng lai.
SV: Lê Thị Phƣơng Thảo

Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

15

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hƣơng

Khi hàng hóa hoặc dịch vụ đƣợc trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
tƣơng tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng đƣợc coi là một giao
dịch tạo ra doanh thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ đƣợc trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
khác khơng tƣơng tự thì việc trao đổi đó đƣợc coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu. Trƣờng hợp này doanh thu đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý của
hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tƣơng
đƣơng tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định đƣợc giá trị hợp lý
của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu đƣợc xác định bằng giá trị
hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản
tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền trả thêm hoặc thu thêm.
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm
(5) điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua;
Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;

Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả
của giao dịch đó đƣợc xác định một cách đáng tin cậy. Trƣờng hợp giao dịch
về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu đƣợc ghi nhận trong
kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
SV: Lê Thị Phƣơng Thảo

Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

16

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hƣơng

toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi
thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
(1) Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
(2) Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ
đó;
(3) Xác định đƣợc phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân
đối kế tốn;
(4) Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia

Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc
chia của doanh nghiệp đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện
sau: (1) Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó; (2) Doanh thu
đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc
ghi nhận trên cơ sở: Tiền lãi đƣợc ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất
thực tế từng kỳ; Tiền bản quyền đƣợc ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp
với hợp đồng; Cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc ghi nhận khi cổ đông đƣợc
quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn đƣợc quyền nhận lợi nhuận
từ việc góp vốn.
Thu nhập khác
Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực này bao gồm các khoản thu từ
các hoạt động xảy ra khơng thƣờng xun, ngồi các hoạt động tạo ra doanh
thu, gồm: Thu về thanh lý TSCĐ, nhƣợng bán TSCĐ; Thu tiền phạt khách
hàng do vi phạm hợp đồng; Thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng; Thu đƣợc
các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trƣớc; Khoản nợ phải trả

SV: Lê Thị Phƣơng Thảo

Lớp: CQ55/21.08


×