Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bai 16 Dinh dang van ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.1 KB, 12 trang )


Khả năng định dạng kí tự
Khả năng định dạng đoạn văn bản

Khă năng định dạng trang văn bản


BÀI 16:
ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN


NỘI DUNG BÀI HỌC
1. KHÁI NIỆM
2.ĐỊNH DẠNG KÍ TỰ
3.ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂNBẢN
4.ĐỊNH DẠNG TRANG


Văn bản A

Các bạn hãy so
sánh 2 văn bản
và cho biết tại sao
lại chọn văn bản
đó?

Văn bản B


I.Khái niệm
- Định dạng văn bản là trình bày các thành


phần văn bản nhằm mục đích cho văn bản
rõ và đẹp.
- Nhấn mạnh những phần quan trọng, giúp
người đọc nắm bắt dễ hơn các nội dung
chủ yếu của văn bản.


Hãy quan sát
SGK cho biết
lệnh định dạng
văn bản được
chia làm mấy
loại?

Cách lệnh định
dạng dược chia
làm 3 loại:

+ Định dạng kí tự
+ Địnhdạng đoạn văn bản
+ Định dạng trang


II. Định dạng kí tự
+ Phơng chữ (Font)
Vd: Arial, Times New Roman,,,
+ Kiểu chữ (Font style)
Vd: •Regular (bình thường)
•Italic (chữ nghiêng)
•Bold (chữ đậm)

•Under line (gạch chân)

Kể tên các
thuộc tính
định dạng
kí tự cơ
bản?


+ Màu sắc (Font Color)

Vd: Đen, Đỏ, Vàng,...
*Lưu ý: Khi muốn định dạng phần văn

bản nào đó:
+ Trước hết phải chọn phần văn bản cần định dạng
+ Nếu khơng có phần văn bản nào đươc chọn thì
các thiết đặt sẽ được áp dụng cho các kí tự được
gõ từ vị trí con trỏ trở đi.


Để Để
thiết
đặt
các
thiết
đặt
cácthuộc tính định
dạng
tự thì:

thuộckítính
định 2 cách
dạng kí tự thì có
+ Cách 1:
Sửcách?
dụng nút lệnh FormatFont...Để mở hộp
mấy
thoại FontKể
hoặc
Ctrl+D
tên?
+ Cách 2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ
định dạng


+ Cách 1: Sử dụng nút lệnh FormatFont...Để mở hộp
thoại Font hoặc Ctrl+D.
Chọn
phông

Chọn
màu
sắc
Chọn
các
hiệu
ứng
khác

Cỡ

chữ
Chọn
kiểu
chữ
Chọn
kiểu
gạch
chân


+ Cách 2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định
dạng

Tên
phông
chữ

Cỡ
chữ
Chữ
đậm
(Ctrl+B)

Chữ
gạch
chân
(Ctrl+U)
Chữ
nghiêng
(Ctrl+I)




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×