Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Bai 23 Vung Bac Trung Bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.36 KB, 11 trang )

Ngày soạn: 10.11.2018
Ngày giảng:…………………..

Tiết 26

BÀI 23 VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát
triển kinh tế - xã hội.
-Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những
thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế - xã hội.
-Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự
phát triển của vùng.
2.Kĩ năng:
-Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng, các trung tâm cơng
nghiệp của vùng.
-Sử dụng bản đồ Địa lí tự nhiên hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để phân tích và trình
bày về đặc điểm tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ.
-Phân tích các bảng thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội
của vùng.
*Kĩ năng sống:
- Tư duy: Thu thập và xử lí thơng tin, lược đồ, bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu, bảng
thống kê và bài viết về vị trí địa lí, giới hạn, đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội
của vùng Bắc Trung Bộ.
- Phân tích đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí, những thuận lợi, khó khăn của điều
kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cư đối với việc phát triển kinh tế xã hội
của vùng Bắc Trung Bộ.
- Làm chủ bản thân: Trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ di sản di sản văn
hóa thế giới, ứng phó với thiên tai.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, lắng nghe, phản hồi tích cực, giao tiếp và


hợp tác khi làm việc theo nhóm cặp.
- Tự nhận thức: Tự nhận thức thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân, đặt và trả lời
câu hỏi.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc. Ý thức bảo vệ môi trường,
chống biến đổi khí hậu.
4. Năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh, tư duy theo lãnh thổ,...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ
- Một số tranh ảnh vùng Bắc Trung Bộ
- Máy chiếu, bảng phụ
2. Học sinh:


- Sách giáo khoa .
III. Phương pháp và KT dạy học:
1.PP: Trực quan,nhận xét, phân tích, vấn đáp, thảo luận nhóm, ...
2.KT: Đặt câu hỏi, động não, sơ đồ tư duy, cặp đơi chia sẻ, chia nhóm,…
IV. Tiến trình giờ dạy:
1. Ổn định lớp: 1’
- Kiểm tra sĩ số: 9B………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ:khơng
3.Bài mới:
*Khởi động: Trị chơi sắc màu em u
GV: Thẻ có ghi kí hiệu màu sắc các vùng
HS: Bốc và cho biết tên vùng lãnh thổ đó trên lược đồ.

*Vào bài: Vùng Bắc Trung Bộ có tài nguyên khoáng sản, rừng, biển, tài nguyên du
lịch khá phong phú và đa dạng, nhưng đây cũng là mảnh đất đầy biến động trong
suốt chiều dài lịch sử. Có lẽ khơng mảnh đất nào trên đất nước ta lại có nhiều nét
tương phản sâu sắc như vùng này cả về tự nhiên, kinh tế -XH. Vậy để hiểu rõ hơn
về tự nhiên và con người nơi đây, C và các E cùng tìm hiểu nội dung bài hnay.
Hoạt động của thầy và trò
Quan sát bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung
Bộ:
?Em hãy giới thiệu về các tỉnh, diện tích, dân
số của Vùng Bắc Trung Bộ?
-Gồm các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh,
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế.
(GV: nhớ nhanh tên các tỉnh: Thanh – Nghệ Tĩnh – Bình – Trị - Thiên)
-Diện tích : 51.513 km2 (chiếm 10,5%diện
tích cả nước)
-Dân số: 10,3 triệu người (chiếm 15,5% dân
số cả nước) ->năm 2017: 10,5 triệu người.
? Xác định vị trí giới hạn lãnh thổ của vùng ( vị
trí tiếp giáp)?
- Giới hạn lãnh thổ từ dãy Tam Điệp đến dãy
Bạch Mã.
- Dải đất hẹp ngang.( Nơi hẹp nhất là tỉnh
Quảng Bình, 47,5km2)
-Vị trí tiếp giáp:
+ Phía Bắc : Giáp TDMN Bắc Bộ và ĐB sơng
Hồng

Nội dung
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh
thổ

1.Vị trí và giới hạn
- Giới hạn lãnh thổ từ dãy Tam
Điệp đến dãy Bạch Mã.
- Dải đất hẹp ngang.
-Vị trí tiếp giáp:
+ Phía Bắc : Giáp TDMN Bắc
Bộ và ĐB sơng Hồng
+ Phía Đơng : Giáp biển
+ Phía Tây: Giáp CHDC ND
Lào
+ Phía Nam: Giáp Duyên Hải
Nam Trung Bộ.


+ Phía Đơng : Giáp biển
+ Phía Tây: Giáp CHDC ND Lào
+ Phía Nam: Giáp Duyên Hải Nam Trung Bộ.
?Nêu ý nghĩa của vị trí giới hạn đó?
Với hình dáng hẹp ngang, kéo dài theo hướng
TB-ĐN với quốc lộ 1A và đường sắt thống nhất
Bắc Nam, BTB được coi là cầu nối giữa Bắc Bộ
với phía Nam của đất nước, do đó GTVT có
tầm quan trọng hàng đầu.
-BTB là cửa ngõ các nước láng giềng phía Tây
Trường Sơn hướng ra biển Đông và ngược lại.
BTB được coi là cửa ngõ của hành lang đông
tây của tiểu vùng sông Mê Công (VN, Lào,
Thái Lan, Mianma)
- Vị trí ngã 4 đường thuận lợi hợp tác, giao lưu
KT-VH-XH giữa các nước.

-Đường số 9 được chọn là 1 trong các con
đường xuyên ASEAN. Cửa khẩu Lao Bảo trở
thành khu vực trọng điểm phát triển KT –
thương mại.
Với đặc điểm vị trí địa lí như vậy có ảnh hưởng
như thế nào đến điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên chúng ta cùng tìm hiểu phần
II.

2. Ý nghĩa:
- Cầu nối giữa miền Bắc và miền
Nam.
- Cửa ngõ của các nước láng
giềng ra biển Đông và ngược lại,
cửa ngõ hành lang Đông – Tây
của tiểu vùng sông Mê Công.

Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên nhiên
Hoạt động của thầy và trị
Khi tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên của bất kì vùng nào chúng ta thường
tìm hiểu đặc điểm địa hình, đất đai, khí hậu, sơng
ngịi, khống sản,...của vùng đó.Chúng ta sẽ cùng
đi tìm hiểu một số ĐKTN và TNTN nổi bật của
vùng.
Thảo luận nhóm: 3’
Kĩ thuật khăn trải bàn
Nhóm 1: Địa hình, sơng ngịi của vùng có đặc
điểm gì nổi bật? Đặc điểm đó có thuận lợi và khó
khăn như thế nào cho phát triển kinh tế?

Nhóm 2: Quan sát H23.1 và dựa vào kiến thức đã
học cho biết dải núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng
như thế nào đến khí hậu ở Bắc Trung Bộ?

Nội dung
II.Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên


Nhóm 3:Bằng kiến thức đã học hãy nêu các loại
thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ? Tác hại
và biện pháp giảm thiểu tác hại thiên tai cho
vùng?
Nhóm 4:
1. Dựa vào H23.1, H23.2. Hãy so sánh tiềm năng
tài nguyên rừng và khống sản, du lịch ở phía Bắc
và phía Nam dãy Hoành Sơn.
?Với các tài nguyên này, tạo điều kiện cho vùng
phát triển các ngành kinh tế nào?
------------------------------------------------------Nhóm 1: Địa hình, sơng ngịi của vùng có đặc
điểm gì nổi bật? Đặc điểm đó có thuận lợi và khó
khăn như thế nào cho phát triển kinh tế?
-Địa hình: có sự phân hóa từ tây sang đơng (từ tây
sang đơng, các tỉnh trong vùng đều có núi, gị đồi,
đồng bằng, biển và hải đảo)
- Sơng ngịi: ngắn dốc, lũ vào thu đơng, lũ lên
nhanh và rút nhanh. Có các sơng lớn: S Cả, S Mã,
Sông Gianh,...
-Thuận lợi: Phát triển đa ngành như nông, lâm,
ngư nghiệp (trồng rừng, trồng cây công nghiệp,

chăn nuôi, trồng cây lương thực, đặc biệt tất cả
các tỉnh đều có biển: nên vùng thuận lợi phát triển
kinh tế biển (như nuôi trồng đánh bắt thủy sản,
GTVT biển, du lịch,...)
-Khó khăn: Đồng bằng nhỏ hẹp, ít màu mỡ.
+Lũ lên nhanh và đột ngột.
Nhóm 2: Quan sát H23.1 và dựa vào kiến thức đã
học cho biết dải núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng
như thế nào đến khí hậu ở Bắc Trung Bộ?
-Mùa hạ gió tây nam có nguồn gốc từ vịnh
Bengan thổi vào khu vực Đông Nam Á đến Lào
gặp dải Trường Sơn Bắc cao chặn lại, gió di
chuyển lên cao, hơi nước ngưng tụ gây mưa ở
sườn đón gió (bên Lào). Sau khi vượt núi cao
lượng ẩm giảm, đồng thời lại tăng nhiệt nên có
tính chất khơ và nóng.
-Mùa đơng: Đón gió mùa đơng bắc gây mưa lớn.
GV: Mùa hạ gió tây nam từ vịnh Ben gan thổi vào
khu vực ĐNA, đến Lào gặp dải Trường Sơn Bắc
chặn lại, gió thổi gần như vng góc với dãy


Trường Sơn Bắc, gió leo dốc để vượt dãy núi:
Càng lên cao nhiệt độ càng giảm (Theo tiêu chuẩn
khí ẩm, trung bình cao 100m, nhiệt độ giảm
0,6C), hơi nước ngưng tụ thành mây và gây mưa ở
sườn đón gió, đồng thời giảm áp suất.
Khi vượt qua đỉnh núi, hơi nước giảm nhiều, nhiệt
độ tăng lên, theo tiêu chuẩn khơng khí khơ khi
xuống núi, trung bình 100m tăng 1C (hiện tượng

đoạn nhiệt) nên gió trở nên khơ và nóng. Gọi là
hiệu ứng phơn khơ nóng hay gió Lào.
GV: Nắng nóng làm cho cây cỏ tự nhiên bốc cháy.
Buổi chiều một số cánh đồng săm sắp nước,
nhưng chỉ qua 1 đêm có gió Tây Nam, gió hút
nước mạnh đến hơm sau khơng cịn 1 giọt nước
nào.
Tóm lại: dải Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng sâu
sắc đến khí hậu của vùng: Mùa hạ đón gió, bão,
chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn Tây Nam khơ,
nóng. Mùa đơng đón gió mùa Đơng Bắc gây mưa
lớn.
?Sự khác biệt về khí hậu của sườn đơng và sườn
tây dãy Trường Sơn Bắc đã được ghi lại trong lời
ca tiếng hát. Theo em đó là bài hát nào?
-Bài hát Sợi nhớ sợi thương – Phan Huỳnh Điểu
Nhóm 3:Bằng kiến thức đã học hãy nêu các loại
thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ? Tác hại
và biện pháp giảm thiểu tác hại thiên tai cho
vùng?
-Thiên tai thường xảy ra ở BTB: Bão, hạn hán, gió
phơn Tây Nam, xâm nhập mặn, cát lấn ven biển,

-Tác hại: Thiệt hại lớn về người và của (Gây chết
người, phá hủy tàu thuyền, sản xuất nơng nghiệp,
…)
+Khó khăn cho GTVT, thiếu nước sinh hoạt và
sản xuất, nguy cơ cháy rừng cao,…
-Biện pháp: Dự báo thời tiết đề phòng, trồng rừng
và phát triển rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ, xây

hồ chứa nước, phát triển mơ hình nơng –lâm kết
hợp,…
Nhóm 4:
1. Dựa vào H23.1, H23.2. Hãy so sánh tiềm năng


tài ngun rừng và khống sản, du lịch ở phía Bắc
và phía Nam dãy Hồnh Sơn.
?Với các tài ngun này, tạo điều kiện cho vùng
phát triển các ngành kinh tế nào?
1/So sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng
sản, du lịch phía Bắc và phía Nam Hồnh Sơn:
Rừng

Khống sản

Tài ngun du
lịch
Phí Chiếm Nhiều khống Bãi tắm:Sầm
a
tỷ lệ
sản:
Sơn,Cửa Lị
Bắc lớn:61
Đá
Vườn Quốc
Hồ
%
vơi,sắt(Thạch gia:Bến En,Pù
nh

tồn
Khê-Hà
Mát
Sơn vùng
Tĩnh),
Vũ Quang
Thiếc(Quỳ
Châu-Nghê
An, Crơm(Cổ
Định-Thanh
Hố),…
Phí Chiếm Ít
Bãi tắm :Nhật
a tỷ lệ
lệ,Lăng Cơ,
Na nhỏ:3 khống sản
Thuận An, Di
m 9%
sản Phong
Hồ tồn
Nha-Kẻ Bàng,
nh vùng
Cố Đô Huế,
Sơn
Vườn Quốc
Gia Bạch Mã
- Thuận lợi: Phát triển ngành CN chế biến lâm
sản, khai thác khoáng sản, sản xuất vật liệu xây
dựng, phát triển du lịch,...
?Qua kết quả thảo luận của các nhóm: Em hãy

khái quát lại về đặc điểm nổi bật về ĐKTN và
TNTN của vùng?
?ĐKTN và TNTN ở BTB có những thuận lợi và
khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội?


Chuyển ý: Mặc dù cịn nhiều khó khăn nhưng
vùng có nhiều tiềm năng để phát triển KT-XH, đó
là sự đa dạng của tài nguyên và đặc biệt là sự
quyết tâm, tinh thần lao động cần cù, dũng cảm
của người dân nơi đây,…

-Đặc điểm:
+ Thiên nhiên có sự phân hóa
giữa phía Bắc và phía Nam
Hồnh Sơn
+ Phân hóa từ tây sang đơng (
các tỉnh trong vùng đều có
núi, gị đồi, đồng bằng, biển
và hải đảo)
- Thuận lợi : Có 1 số tài
ngun quan trọng:
+ Rừng có diện tích tương đối
lớn
+ Khống sản: crơm, sắt, đá
vơi,..
+ Tài ngun biển có nhiều
bãi tơm, bãi cá,…
+ Tài nguyên du lịch có nhiều
bãi tắm, vườn quốc gia đẹp, di

sản thiên nhiên và văn hóa thế
giới,…
=> Thuận lợi phát triển cơ cấu
kinh tế nhiều ngành.
-Khó khăn: Địa hình dốc, có
nhiều thiên tai xảy ra: bão, lũ
lụt, hạn hán, nạn cát bay, cát
lấn, sự xâm nhập mặn của
nước biển,…

Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư – xã hội
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung
III. Đặc điểm dân cư – xã hội
- Đặc điểm: là địa bàn cư trú của
? Bắc Trung Bộ có bao nhiêu dân tộc? Kể tên
25 dân tộc. Phân bố dân cư và
một số dân tộc chủ yếu?( GV chiếu minh hoạ
hoạt động kinh tế có sự khác biệt
hình ảnh một số dân tộc của vùng)
từ đơng sang tây.
GV chiếu bảng 23.1
+ Phía Đơng: đông dân, chủ yếu
? Quan sát bảng 23.1, hãy cho biết những khác người Kinh, kinh tế phát triển.


biệt trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế + Phía Tây thưa thớt, đa số
người dân tộc, kinh tế kém phát
theo hướng từ đông sang tây ở Bắc Trung bộ.

triển.

- Thuận lợi: lực lượng lao động
GV chiếu bảng 23.2
dồi dào, có truyền thống lao
?Dựa vào bảng 23.2 hãy nhận xét sự chênh động, cần cù, giàu nghị lực và
kinh nghiệm trong đấu tranh với
lệch và các chỉ tiêu của vùng so với cả nước.
thiên nhiên.
- Nhiều tiêu chí về kinh tế xã hội cịn thấp
hơn nhiều so với cả nước
- Khó khăn: mức sống chưa cao,
Giáo viên lưu ý : Tỉ lệ người lớn biết chữ
cao hơn mức trung bình cả nước trong điều cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn
kiện kinh tế - xã hội cịn nhiều khó khăn thể chế.
hiện truyền thống hiếu học của người dân
trong vùng.
? Với sự khắc nghiệt của thiên nhiên con người
ở BTB có những truyền thống gì?
HS: hiếu học, lao động cần cù, giàu nghị lực
trong đấu tranh với thiên tai và chống giặc
ngoại xâm.
?Đời sống của người dân ở BTB ntn?
(HS gặp nhiều khó khăn)
? Hãy trình bày những hiểu biết của mình về
một số cơng trình dự án lớn đã và đang được
xây dựng và tiếp tục bảo tồn ở BTB.
HS trả lời giáo viên chiếu minh hoạ; Động
Phong Nha- Kẻ Bàng, Ngọ Môn( Huế), nghĩa
trang Trường Sơn, đường mịn Hồ Chí Minh,

đường hầm đèo Hải Vân...
4. Củng cố:?Bằng 1 phút em hãy cho biết điều quan trọng nhất em học được
hơm nay là gì?


Phiếu học tập số 2
Đọc thông tin SGK, bảng 23.1, bảng 32.2 trả lời các câu hỏi sau:
1/ Bắc Trung Bộ có bao nhiêu dân tộc? Kể tên một số dân tộc chủ yếu?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2/ Quan sát bảng 23.1, hãy cho biết những khác biệt trong phân bố dân cư và hoạt
động kinh tế theo hướng từ đông sang tây ở Bắc Trung bộ.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3/Dựa vào bảng 23.2 hãy nhận xét sự chênh lệch và các chỉ tiêu của vùng so với
cả nước.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4/ Nêu thuận lợi và khó khăn của dân cư –xã hội đối với phát triển kinh tế của
vùng?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


Gió fơn:
- Khi gió mát và ẩm thổi tới một dãy núi, bị núi chặn lại, khơng khí ẩm bị đẩy

lên cao và giảm nhiệt độ theo tiêu chuẩn của khí ẩm, trung bình cứ lên cao
l00m giảm 0,6°C. Vì nhiệt độ hạ, hơi nước ngưng tụ, mây hình thành và mưa
rơi bên sườn đón gió.
- Khi khơng khí vượt sang sườn bên kia, hơi nước đã giảm nhiều, nhiệt độ
tăng lên theo tiêu chuẩn khơng khí khơ khi xuống núi, trung bình là 100m tăng
1°C nên gió trở nên khơ và rất nóng, gọi là hiệu ứng phơn khơ nóng

Hiện tượng gió phơn xảy ra khi gió mang hơi ẩm bị núi chắn ngang trên
đường di chuyển. Khi đó, gió buộc phải leo dốc để vượt qua dãy núi.


Càng lên cao nhiệt độ càng lạnh (trung bình cứ lên cao 100m thì nhiệt độ
khơng khí giảm 0,6 độ C) điều này khiến hơi ẩm trong gió ngưng tụ, hình
thành mây và gây mưa ở sườn núi đón gió, đồng thời làm gió giảm áp suất.
Khi vượt qua đỉnh núi, gió trở thành khối khí khơ và di chuyển xuống dốc.
Khơng khí càng khơ đồng nghĩa càng ít mây được hình thành bên sườn khuất
gió. Vì vậy, gió càng nhận được nhiều nhiệt từ Mặt trời.
Bên canh đó, càng di chuyển xuống chân núi, gió càng bị nén lại do mật độ
khơng khí đậm đặc hơn. Q trình này gây ra hiện tượng đoạn nhiệt khiến
nhiệt độ của gió càng tăng lên. Kết quả là gió sau khi xuống núi trở nên rất
khơ và nóng. Dãy núi càng cao thì gió phơn càng khơ và nóng hơn.
Gió phơn, hay cịn gọi là gió tây nam. Gió Tây nam có nguồn gốc từ
vịnh Ben Gan mang theo nhiều hơi ẩm. Khi gặp bức chắn của sườn tây
Trường Sơn, gió buộc phải di chuyển lên cao, hơi nước ngưng tụ gây
mưa ở sườn đón gió..Sau khi vượt núi, lượng hơi ẩm giảm đồng thời
nhiệt độ lại tăng lên nên có tính chất khơ, nóng .
.
Ngun nhân chủ yếu do vị trí của hai vùng này (nằm ở sườn đón gió và khuất gió của dãy ts) dẫn tới sự khác nhau
về khí hậu. Sự khác nhau về yếu tố khí hậu dẫn tới sự khác nhau về thiên nhiên giứ 2 vùng.
- ĐTS (khu vực DHMT): mưa lệch vào thu đông (tháng 8 -1 năm sau) do đón nhận trực tiếp các lường gió thổi từ

biển đơng vào theo hướng đb, gió tín phong BBC, các cơn bão, áp thấp nhiệt đới từ biển đông, chịu ảnh hưởng của
dải hội tụ nhiệt đới, frong lạnh. Mùa hạ do chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn nên khơ nóng, đẩy lùi mùa mưa vào
thu đơng. Mùa đơng, vùng có nền nhiệt khá thấp, cuối đơng có mưa phùn do chịu ảnh hưởng của gió mùa đb suy
yếu.
- TTS (Tây Nguyên): mưa vào mùa hạ - thu do gió mùa ĐN mang lại. Đầu mùa hạ ( t5-6), gió mùa mùa hạ có nguồn
gốc là khối khí chí tuyến vịnh Bengan (TBg) có lượng ẩm lớn thổi vào nước ta theo hướng TN mang lại mưa cho TN
và Nam Bộ đồng thời gây hiệu ứng phơn khơ nóng cho ĐTS. Mùa khơ ở TN hết sức khắc nghiệt, hình thành rừng
thưa nhiệt đới khô rụng lá (rừng khộp).

Mùa đông chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc: Bản chất khơ, lạnh, khi vào
VN, địa hình Đơng Bắc là địa hình đón gió tạo điều kiện cho gió vào sâu trong đất
liền. Tuy nhiên địa hình phía Đơng Bắc phần lớn là đồi núi nên cường độ của nó
giảm dần. Khi đến Bắc Trung Bộ địa hình thu hẹp, gió bị suy yếu, nền nhiệt giảm,
khơng ảnh hưởng nhiều như ở miền Bắc.
Khi gió đi qua biển mang theo 1 lượng hơi nước gây mưa lớn vào mùa đơng.
-Mùa hạ gió Tây Nam bản chất rất khơ và nóng, thổi từ Tây Thái Bình Dương vào
vịnh Thái Lan làm cho nước bốc hơi thổi vào đất liền đi qua Thái Lan,
Campuachia gây mưa lớn. Gió tiếp tục thổi qua Lào với 1 lượng hơi nước đáng kể.
Khi đến vùng thượng Lào bị dãy Trường Sơn Bắc chặn lại có bao nhiêu hơi nước
trút hết ở sườn Tây Trường Sơn, gió trở lại ngun tính chất ban đầu.
Lúc này khơng khí nhẹ vượt qua dãy Trường Sơn sang VN hút hơi nước bị biến
tính trở nên khơ và nóng tạo nên hiệu ứng phơn (Phơn Tây Nam – Gió Lào), gây
khơ hạn kéo dài dẫn tới hiện tượng cháy rừng.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×