Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Tuan 4 Tu ghep va tu lay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (548.91 KB, 20 trang )


Cùng ôn bài cũ
- Thế nào là từ phức ? Hãy lấy 1 ví dụ về từ phức có chứa
tiếng “ hiền”
- Đặt câu với một từ phức vừa tìm được?
- Từ phức là từ chỉ gồm hai hay
nhiều tiếng tạo thành
- Ví dụ Từ phức có chứa tiếng
“ hiền”: hiền đức, hiền hậu, hiền
hoà, hiền thảo, hiền từ, hiền lành,
thảo hiền, dịu hiền, hiền nhân
Đặt câu:
- Cả xóm em, ai cũng khen chị Mai là người hiền lành
chăm chỉ.


LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 4 - TUẦN 4

Hãy tải Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 miễn phí
này tại link phía dưới hay trên o


-Thế nào là từ phức? Tìm 3 từ phức.
-Đặt câu với 1 từ phức em vừa tìm
được.


I- Nhận xét

Từ ghép và từ láy


Tìm các từ phức có trong các câu thơ sau:
Tơi nghe truyện cổ thầm thì
Lời ơng cha dạy cũng vì đời sau
LÂM THỊ MỸ DẠ

Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể
Núi dựng cheo leo, hồ lặng im
Lá rừng với gió ngân se sẽ
Họa tiếng lịng ta với tiếng chim
HỒNG TRUNG THƠNG


I- Nhận xét

Từ ghép và từ láy
Tôi nghe truyện cổ thầm thì
Lời ơng cha dạy cũng vì đời sau
LÂM THỊ MỸ DẠ

Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể
Núi dựng cheo leo, hồ lặng im
Lá rừng với gió ngân se sẽ
Họa tiếng lịng ta với tiếng chim
HỒNG TRUNG THƠNG

Các từ phức có trong các câu thơ sau: truyện cổ, thầm
thì, ơng cha, chầm chậm, cheo leo, lặng im, se sẽ


N2


Từ ghép và từ láy
I- Nhận xét
Các từ phức có trong các câu thơ sau: truyện cổ, thầm
thì, ơng cha, chầm chậm, cheo leo, lặng im, se sẽ
Cấu tạo của các từ phức trên có gì khác nhau?
Gợi ý:
-Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?
-Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp
lại nhau tạo thành?


N2

Từ ghép và từ láy
I- Nhận xét
Các từ phức có trong các câu thơ sau: truyện cổ, thầm
thì, ơng cha, chầm chậm, cheo leo, lặng im, se sẽ
-Từ phức do các tiếng có nghĩa tạo thành: truyện cổ,
ơng cha ( truyện + cổ, ông + cha), lặng im (lặng + im)
-Từ phức những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau
tạo thành:thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ
Chầm chậm, se sẽ: lặp lại cả âm đầu và vần.
cheo leo: vần eo được lặp lại(đều có vần eo).
thầm thì: âm đầu được lặp lại ( đều có âm th).


Thứ ba, ngày 10 tháng 9 năm 2014
Luyện từ và câu


N2

Từ ghép và từ láy

I- Nhận xét
-Từ phức do các tiếng có
nghĩa tạo thành: truyện cổ,
ơng cha ( truyện + cổ, ông
+ cha), lặng im (lặng + im)
-Từ phức những tiếng có âm
đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo
thành: thầm thì, chầm chậm,
cheo leo, se sẽ.

Đó là các từ
ghép
Đó là các từ
láy


Từ ghép và từ láy
II- Ghi nhớ
Có hai
mấycách
cáchchính
để tạo
đểtừtạo
phức?
từ phức.
1.

Ghép từ
những
tiếng
có được
nghĩagọi
lại với
Đó
Những
như thế
nào
là từnhau.
ghép?
là các từ ghép.
M: tình thương, thương mến,….
2.Những
Phối hợp
những
có âmgọi
đầu
hayláy?
vần
từ như
thế tiếng
nào được
là từ
( hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Đó là các
từ láy.
M: săn sóc, khéo léo, ln ln,…



S/39
N4

Từ ghép và từ láy
III- Luyện tập
1. Hãy xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành
hai loại: từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm là tiếng có
nghĩa:
a) Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên
sơng Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một
vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
Theo HOÀNG LÊ

a) Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên,
cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trơng thanh cao, giản dị, chí khí
như người.
THÉP MỚI


III- Luyện tập

Từ ghép và từ láy

Từ ghép
Câu a

ghi nhớ, đền thờ, bãi
bờ, tưởng nhớ

Câu b


dẻo dai vững chắc,
thanh cao

Từ láy
nô nức

mộc mạc, nhũn
nhặn, cứng cáp


V
III- Luyện tập

Từ ghép và từ láy

2. Tìm từ ghép, từ láy chứa từng tiếng sau đây:
a)Ngay
b)Thẳng
c)Thật


III- Luyện tập

Ngay

Từ ghép và từ láy

Từ ghép
ngay thẳng, ngay thật,

ngay lưng, ngay đơ

Từ láy
ngay ngắn

Thẳng

thẳng băng, thẳng cánh, thẳng
cẳng, thẳng đuột, thẳng đứng,
thẳng thắn,
thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp, thẳng thớm
thẳng tuột, thẳng tính

Thật

chân thật, thành thật, thật
lịng, thật lực, thật tình,
thật tâm

thật thà


Từ ghép và từ láy
Có hai
mấycách
cáchchính
để tạo
đểtừtạo
phức?
từ phức.

1.
Ghép từ
những
tiếng
có được
nghĩagọi
lại với
Đó
Những
như thế
nào
là từnhau.
ghép?
là các từ ghép.
M: tình thương, thương mến,….
2.Những
Phối hợp
những
có âmgọi
đầu
hayláy?
vần
từ như
thế tiếng
nào được
là từ
( hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Đó là các
từ láy.
M: săn sóc, khéo léo, luôn luôn,…



Bài 2 Tiếng Việt 4 trang 39.
Tìm từ ghép, từ láy chứa từng tiếng sau đây:
a) Ngay

b) Thẳng

Từ ghép
Ngay

Thẳng

Thật

c) Thật

Từ láy

- ngay thẳng, ngay thật, ngay - ngay ngắn, ngay
lưng, ngay đơ,….
ngay, ngay ngáy …
- thẳng băng, thẳng cánh, - thẳng thắn, thẳng
thẳng cẳng, thẳng đuột, thẳng thớm, thăng thẳng,
đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng thằng thăng…
thẳng tắp, thẳng tuột, thẳng
tính
- chân thật, thành thật, thật
lịng, thật lực, thật tâm, thật
tình


- thật thà, thần thật,
thất thần thật..


Em học được gì?
- Từ phức chia làm mấy loại?
-Thế nào là từ ghép?
-Thế nào là từ láy?
- Cả hai tiếng của từ phức đều có nghĩa được
gọi là từ ghép hay từ láy ?


- Làm lại các bài tập .
- Chuẩn bị bài sau Tiết 8 Luyện tập về từ ghép và từ
láy Sgk Tiếng Việt 4 trang 43.


Hãy vào

o
Để có những bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 hay nhất
Xem
Tiếp

Đăng kí





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×