TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH
TỔ: SỬ- CD
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I, NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: LỊCH SỬ. Thời gian 45 phút
Họ và tên: ........................................................... Lớp 10/
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Đáp án
MÃ ĐỀ 112
I.TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1: Các quốc gia cổ đại phương Đơng được hình thành đầu tiên ở đâu?
A. Ven bờ biển.
B. Lưu vực các con sơng lớn.
C. Nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi
D. Ở vùng trung du.
Câu 2: Ngành khoa học ra đời sớm nhất gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp của các cư dân
cổ đại phương Đơng là
A. chữ viết.
B. tốn học.
C. lịch pháp và thiên văn học.
D. chữ viết và lịch pháp.
Câu 3: Nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là
A. Nông nghiệp.
B. Thương nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
D. Dệt vải, chăn nuôi.
Câu 4: Ở Địa Trung Hải, cư dân sống bằng nghề buôn và thủ công nên tập trung ở thành thị, gọi là
A. thành phố
B. thị xã
C. thị quốc
D. thị trấn.
Câu 5: Sự ra đời hệ thống chữ cái của cư dân Địa Trung Hải có ý nghĩa gì đối với văn minh nhân
loại?
A. Là một phát minh và cống hiến lớn lao.
B. Giúp lưu trữ kinh nghiệm sản xuất.
C. Thể hiện tài năng sáng tạo của con người.
D. Giúp lưu trữ thành tựu văn hóa.
Câu 6: Chế độ ruộng đất nổi tiếng dưới thời nhà Đường gọi là
A. Chế độ lộc điền
B. Chế độ tịch điền
C. Chế độ lĩnh canh.
D. Chế độ quân điền.
Câu 7: Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập từ thời nào?
A. Nhà Hán
B. Nhà Tần
C. Nhà Hạ
D. Nhà Đường.
Câu 8: Các quan niệm cơ bản của Nho giáo là giường mối, kỉ cương của đạo đức phong kiến. Đó là
các quan hệ
A.Vua-tôi, cha - con, bạn bè.
B.Vua- tôi, cha - con, chồng - vợ.
C.Vua- tôi, cha - con, bằng hữu.
D. Cha-con, chồng - vợ, bạn bè.
Câu 9: Thời phong kiến, Trung Quốc đã có những phát minh quan trọng về mặt kĩ thuật, đó là
A. Kĩ thuật luyện đồ kim loại.
B. Đóng tàu, chế tạo súng.
C. Thuốc nhuộm, thuốc in.
D. Giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng.
Câu 10: Phật Giáo được phát triển mạnh nhất ở Trung Quốc vào thời nào?
A. Nhà Tần- Hán
B. Nhà Đường.
C. Thời Minh.
D.Thời Thanh.
Câu 11: Triều đại nào ở Việt Nam, Nho giáo được nâng lên vị trí độc tơn?
A.Thời Lý.
B. Thời Trần.
C, Thời Lê sơ. D. Thời Hồ
Câu 12: Quan niệm “Trọng nam khinh nữ” trong xã hội Việt Nam là do ảnh hưởng của tư tưởng
nào của Trung Quốc?
A. Phật giáo.
B. Nho giáo.
C. Thiên Chúa giáo.
D. Đạo giáo.
Câu 13: Nền văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rơ – ma hình thành và phát triển không dựa trên cơ sở nào?
A. Nghề nông trồng lúa tương đối phát triển.
B. Nền sản xuất thủ công nghiệp phát triển cao.
C. Hoạt động thương mại rất phát triển.
D. Thể chế dân chủ tiến bộ.
Câu 14: Ngày nay, con người hiểu biết phần nào lịch sử thế giới cổ đại nhờ vào
A. cơng trình kiến trúc.
B. các tài liệu lưu trữ.
C. chữ viết.
D. truyền thuyết.
Câu 15. Tư tưởng nho giáo được du nhập vào nước ta từ thời kỳ nào?
A.Thời phong kiến độc lập.
B. Thời kỳ Bắc thuộc
C. Thời kỳ nhà Nguyễn.
D. Giai đoạn thuộc địa của Pháp.
II. TỰ LUẬN ( 5 điểm)
Câu 1 (3 điểm) :
a.Trình bày thành tựu về Lịch, chữ viết của các quốc gia cổ đại Hi lạp và Rô ma.
b.So sánh quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây theo các tiêu chí sau?
Tiêu chí
Phương Đơng
Phương Tây
Điều kiện
tự nhiên
Kinh tế
Câu 2 ( 2 điểm): Nêu thành tựu tư tưởng, sử học và văn học của văn hóa Trung Quốc thời phong
kiến ?
…………………………………………HẾT……………………………………………………………
TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH
TỔ: SỬ- CD
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I, NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: LỊCH SỬ. Thời gian 45 phút
Họ và tên: ........................................................... Lớp 10/
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Đáp án
MÃ ĐỀ 113
I.TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1: Ngày nay, con người hiểu biết phần nào lịch sử thế giới cổ đại nhờ vào
A. công trình kiến trúc.
B. các tài liệu lưu trữ.
C. chữ viết.
D. truyền thuyết.
Câu 2: Phần lớn lãnh thổ của các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành trên những vùng
A. đồng bằng châu thổ màu mỡ.
B. lưu vực các con sông lớn.
C. núi và cao nguyên.
D. ở vùng trung du.
Câu 3: Theo cách tính lịch của người Rơ-ma, một năm có
A. 365 ngày và 1/4
B. 365 ngày.
C. 366 ngày.
D. 364 ngày.
Câu 4: Nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Tây là
A. Nông nghiệp.
B. Thương nghiệp.
C. Thủ công nghiệp và thương nghiệp. D. chăn nuôi.
Câu 5. Tư tưởng nho giáo được du nhập vào nước ta từ thời kỳ nào?
A.Thời phong kiến độc lập.
B. Thời kỳ Bắc thuộc
C. Thời kỳ nhà Nguyễn.
D. Giai đoạn thuộc địa của Pháp.
Câu 6: Ở Địa Trung Hải, cư dân sống bằng nghề buôn và thủ công nên tập trung ở thành thị, gọi là
A.thành phố
B. thị xã
C. thị quốc
D. thị trấn.
Câu 7: Thời nhà Minh bỏ các chức Thừa tướng, Thái úy và thay vào đó bằng chức
A.các quan thượng thư phụ trách các bộ.
B. Tiết độ sứ
C.quan văn, quan võ.
D. không thay chức nào cả.
Câu 8: Chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển đến đỉnh cao vào thời nhà nào?
B. Nhà Hán
B. Nhà Tần
C. Nhà Hạ
D. Nhà Đường.
Câu 9: Các quan niệm cơ bản của Nho giáo là giường mối, kỉ cương của đạo đức phong kiến. Đó là
các quan hệ
A.Vua-tôi, cha - con, bạn bè.
B.Vua- tôi, cha - con, chồng - vợ.
C.Tôi- vua, cha - con, vợ chồng.
D. Cha-con, chồng - vợ, bạn bè.
Câu 10: Phật Giáo được phát triển mạnh nhất ở Trung Quốc vào thời nào?
A. Nhà Tần- Hán
B. Nhà Đường.
C. Thời Minh.
D.Thời Thanh.
Câu 11: Triều đại nào ở Việt Nam, Nho giáo được nâng lên vị trí độc tơn?
A.Thời Lý.
B. Thời Trần.
C, Thời Lê sơ. D. Thời Hồ
Câu 12: Thời phong kiến, Trung Quốc đã có những phát minh quan trọng về mặt kĩ thuật, đó là
A. Kĩ thuật luyện đồ kim loại.
B. Đóng tàu, chế tạo súng.
C. Thuốc nhuộm, thuốc in.
D. Giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng.
Câu 13: Quan niệm “Trọng nam khinh nữ” trong xã hội Việt Nam là do ảnh hưởng của tư tưởng
nào của Trung Quốc?
A.Phật giáo.
B. Nho giáo.
C. Thiên Chúa giáo.
D. Đạo giáo.
Câu 14: Đâu không phải là nhân tố tác động đến sự hình thành nền văn hóa truyền thống của các
quốc gia cổ đại phương Đông?
A. Điều kiện tự nhiên.
B. Đặc điểm kinh tế.
C. Đặc điểm chính trị.
D. Đặc điểm nhân chủng.
Câu 15: Sự ra đời hệ thống chữ cái của cư dân Địa Trung Hải có ý nghĩa gì đối với văn minh nhân
loại?
A. Là một phát minh và cống hiến lớn lao.
B. Giúp lưu trữ kinh nghiệm sản xuất.
C. Thể hiện tài năng sáng tạo của con người.
D. Giúp lưu trữ thành tựu văn hóa.
II. TỰ LUẬN ( 5 điểm)
Câu 1 (3 điểm) :
a.Trình bày thành tựu về Lịch pháp và thiên văn học, chữ viết của các quốc gia cổ đại phương
Đông?
b.So sánh quốc gia cổ đại phương Đơng và phương Tây theo các tiêu chí sau?
Tiêu chí
Phương Đơng
Phương Tây
Điều kiện
tự nhiên
Kinh tế
Câu 2 ( 2 điểm): Nêu thành tựu tư tưởng, sử học và văn học của văn hóa Trung Quốc thời phong
kiến ?
…………………………………………………….HẾT………………………………………………………..
ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 112
I.TRẮC NGHIỆM
Câu
Đáp án
1
B
2
C
3
A
4
C
5
A
6
D
7
B
8
B
9
D
10
B
11
C
12
B
13
A
14
C
15
B
II.TƯ LUẬN
Câu 1 (3 điểm) :
a.Trình bày thành tựu về Lịch, chữ viết của các quốc gia cổ đại Hi lạp và Rô ma. ( 2 điểm)
* Lịch ( 1 điểm) Dùng dương lịch: 1 năm có 365 ngày và ¼, chính xác hơn.
Mỗi tháng lần lươt có 30, 31 ngày, riêng tháng 2 có 28 ngày.
*Chữ viết (1 điểm): Hê chữ cái Rô ma ( chữ La-tinh) gồm 26 chữ cái; hoàn chỉnh, đơn giản và rất linh
hoạt, được dùng phổ biến ngày nay.
Hệ chữ số La Mã dùng đánh số các đề mục lớn.
1. b.So sánh quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây theo các tiêu chí sau?( 1 điểm)
Tiêu chí
Phương Đơng
Phương Tây
Điều kiện Hình thành trên lưu vực các dịng sơng
Vùng ven biển, nhiều đảo, đất canh tác ít và
tự nhiên
lớn
khơ cứng
(0,5 điểm) + Thuận lợi: đất phù sa màu mỡ và mền,
nước tưới đầy đủ.
+ Khó khăn: trị thủy các dịng sơng
Kinh tế
(0,5 điểm)
Nông nghiệp
Thủ công nghiệp và thương nghiệp
Câu 2 ( 2 điểm): Nêu thành tựu tư tưởng, sử học và văn học của văn hóa Trung Quốc thời phong
kiến ?
a.Tư tưởng (1 điểm)
- Nho giáo: giữ vai trò quan trọng trong lĩnh vực tư tưởng, là cơ sở lí luận và công cụ sắc bén
phục vụ cho nhà nước phong kiến tập quyền.
- Phật giáo: thịnh hành nhất thời Đường.
b. Sử học: ( 0,5 điểm)
Bộ sử kí của Tư Mã Thiên
Thời Đường thành lập Sử quán
c. Văn học: (0,5 điểm)
- Thơ Đường
- Tiểu thuyết thời Minh - Thanh
ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 113
I.TRẮC NGHIỆM
Câu
Đáp án
1
C
2
C
3
A
4
C
5
B
6
C
7
A
8
D
9
B
10
B
11
C
12
D
13
B
14
D
15
A
II.TƯ LUẬN
Câu 1 (3 điểm) :
a.Trình bày thành tựu về Lịch pháp và thiên văn học, chữ viết của các quốc gia cổ đại phương
Đông?( 2 điểm)
* Lịch và thiên văn học ( 1 điểm):
- Ra đời gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp và tri thủy các dịng sơng.
- Nơng lịch: một năm có 365 ngày được chia 12 tháng.
- Biết đo thời gian bằng ánh sáng mặt trời; ngày có 24 giờ.
* Chữ viết (1 điểm):
- Cư dân phương Đông là người đầu tiên phát minh ra chữ viết.
- Chữ tượng hình, tượng ý, tượng thanh.
- Nguyên liệu để viết: giấy papirút, đất sét, xương thú, mai rùa..
b.So sánh quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây theo các tiêu chí sau?( 1 điểm)
Tiêu chí
Phương Đơng
Phương Tây
Điều kiện Hình thành trên lưu vực các dịng sơng
Vùng ven biển, nhiều đảo, đất canh tác ít và
tự nhiên
lớn
khô cứng
(0,5 điểm) + Thuận lợi: đất phù sa màu mỡ và mền,
nước tưới đầy đủ.
+ Khó khăn: trị thủy các dịng sơng
Kinh tế
(0,5 điểm)
Nơng nghiệp
Thủ cơng nghiệp và thương nghiệp
Câu 2 ( 2 điểm): Nêu thành tựu tư tưởng, sử học và văn học của văn hóa Trung Quốc thời phong
kiến ?
a.Tư tưởng (1 điểm)
- Nho giáo: giữ vai trò quan trọng trong lĩnh vực tư tưởng, là cơ sở lí luận và cơng cụ sắc bén
phục vụ cho nhà nước phong kiến tập quyền.
- Phật giáo: thịnh hành nhất thời Đường.
b. Sử học: ( 0,5 điểm)
Bộ sử kí của Tư Mã Thiên
Thời Đường thành lập Sử quán
c. Văn học: (0,5 điểm)
- Thơ Đường
- Tiểu thuyết thời Minh - Thanh