Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

De cuong on thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.81 KB, 10 trang )

ĐÁP ÁN BÀI TỰ ÔN TẬP L4 – LỚP 5A.
Đáp án chỉ mang tính tham khảo. Tốn có thể giải cách
khác nếu có cùng kết quả. TV có thể là đáp án khác mang
tính tương đồng.
( Nếu có gì nhầm lẫn mong cả nhà thông cảm!)
THỨ HAI NGÀY 30 THÁNG 3 NĂM 2020.
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Số thập phân gồm 3 chục, 6 đơn vị, 5 phần mười và 2 phần nghìn được viết là :
A. 36,52
B. 345,2
C. 3,452
D. 36,502
2. Số thập phân 512,49 được đọc là :
A. Năm một hai phẩy bốn chín.
C. Năm trăm mười hai phẩy bốn mươi chín.

B. Năm trăm mười hai phẩy bốn chín.
D. Năm mười hai phẩy bốn mươi chín.

Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Một hình trịn có đường kính là 7,2dm. Vậy :
a) Bán kính của hình trịn đó là 3,6 dm.
b) Chu vi của hình trịn đó là 22,608 dm.
c) Diện tích của hình trịn đó là 40,6944 dm2.
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a) 7,28 × 10 = 72,8

Đ

c) 0,9 × 100 = 0,900
S


Bài 4. Tính giá trị của biểu thức :
a) 7,92 + 5,86 × 4,5

= 7,92 + 26,37
= 34,29

b) 7,28 : 10 = 72,8

S

d) 0,9 : 100 = 0,009

Đ

b) 62,5 : (13,8 + 6,2)

= 62,5 : 20
= 3,125

Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 10,5m = 1050 cm

b) 10,5m2 = 105000 cm2

Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Hình bên có tất cả 8 hình vng.
Hình bên có tất cả 8 hình chữ nhật.
Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a) 48,25 + 12,72 + 51,75 + 87,28
= (48,25 + 51,75) + (12,72 + 87,28)


b) 0,087 + 1,123 + 0,913 + 0,87
= (0,087 + 0,913) + (1,123 + 0,87)


= 100 +100 = 200.

= 1 + 1,993 = 2,993

Bài 8. Một hình thang có đáy lớn 6,5cm ; đáy bé 4,8cm và chiều cao 3,5cm. Tính diện tích của
hình thang đó.
Bài giải

Diện tích của hình thang đó là: (6,5 + 4,8) x 3,5 : 2 = 19,775 (cm2)
Đáp số: 19,775 cm2
Bài 9. Bác Hai mua một con cá nặng 1,5kg hết 54000 đồng. Bác Ba cũng mua một con cá loại đó
có cân nặng 1,2kg. Hỏi bác Ba phải trả ít hơn bác Hai bao nhiêu tiền ?
Bài giải

Tóm tắt:
1,5 kg: 54000đ
1,2 kg: ? đ
Trả ít hơn: ? đồng

Tỉ số của 1,2 kg và 1,5 kg là: 1,2 : 1,5 = 0,8 (lần).
Bác Ba phải trả số tiền là: 54000 x 0,8 = 43200 (đồng).
Bác Ba phải trả ít hơn số tiền là: 54000 – 43200 = 10800 (đồng).
Đáp số: 10800 đồng.

Bài 10. Lớp 5A quyên góp được 45 quyển sách. Lớp 5B quyên góp được số sách bằng


4
5

số

sách của lớp 5A. Số sách của lớp 5C nhiều hơn một nửa số sách của lớp 5B 8 quyển. Hỏi cả ba
lớp quyên góp được bao nhiêu quyển sách ?
Bài giải
4
Lớp 5B quyên góp được số sách là: 45 X 5 = 36 (quyển).

Lớp 5C quyên góp được số sách là: 36 : 2 + 8 = 26 (quyển)
Cả 3 lớp quyên góp được số sách là: 45 + 36 + 26 = 107 (quyển)
Đáp số: 107 quyển sách.
TIẾNG VIỆT
Bài 1. Xếp các từ in đậm trong đoạn văn sau vào bảng phân loại từ :
Thằng Thắng, con cá vược của thôn Bần và là địch thủ bơi lội đáng gờm nhất của
bọn trẻ, lúc này đang ngồi trên chiếc thuyền đậu ở ngồi cùng. Nó trạc tuổi thằng Chân
“phệ” nhưng cao hơn hẳn cái đầu. Nó cởi trần, phơi nước da rám đỏ khoẻ mạnh của
những đứa trẻ lớn lên / với / nắng, nước mặn và gió biển.
Từ loại
Danh từ
Động từ
Tính từ
Quan hệ từ

Từ
địch thủ, tuổi, nắng.
ngồi, đậu, phơi, lớn lên.

cao, rám đỏ.
của, và, với.

Bài 2. Tìm hai từ thích hợp để điền vào ơ trống :
Từ
Từ đồng nghĩa
nhanh nhảu, hoạt bát.
nhanh nhẹn

Từ trái nghĩa
chậm chạp, lề mề.


bảo vệ, gìn giữ.
dũng cảm, gan dạ.

giữ gìn
anh dũng

phá hoại, đập phá.
hèn nhát, nhút nhát.

Bài 3. Đặt câu với một từ đồng nghĩa và một từ trái nghĩa em tìm được ở bài tập 2.
Ví dụ: Bạn A rất hoạt bát cịn bạn B thì rất lề mề.

THỨ BA NGÀY 31 THÁNG 3 NĂM 2020.
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
345
10


1. Phân số

được viết thành số thập phân là :

A. 345,10

B. 34,5

2. Hỗn số 2

9
100

C. 10,345

D. 3,45

được viết thành số thập phân là :

A. 2,9100

B. 29,100

C. 2100,9

D. 2,09

Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) Một hình tam giác có độ dài đáy là 5,6cm ; chiều cao 4,8cm. Diện tích của hình tam giác đó là
13,44 cm2.

b) Một hình thang có tổng độ dài hai đáy là 10,8dm ; chiều cao là 75cm. Diện tích của hình thang
đó là 40,5 dm2.
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a) 99 × 0,001 = 0,99

S

b) 99 × 0,001 = 0,099

Đ

c) 3,58 : 0,1 = 35,8

Đ

d) 3,58 : 0,1 = 0,358

S

Bài 4. Tìm x, biết :
a) x + 12,96 = 3,8 × 5,6

b) 312 : x = 100 – 99,2

x + 12,96 = 21,28

312 : x = 0,8

x = 21,28 – 12,96 (TSH)


x = 312 : 0,8 (TSC)

x = 8,32.

X = 390.

Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 8500kg = 8,5 tấn

b) 72,5 dag = 0,725 kg

Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Cho hình vẽ sau :
Hình bên có tất cả 6 hình tam giác.


Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a) 0,92 × 324 + 0,92 × 678

b) 4,9 × 3,3 – 4,8 × 3,3

= 0,92 x 324 + 0,92 x 676 + 0,92 x 2

= (4,9 – 4,8) x 3,3

= 0,92 x ( 324 + 676) + 0,92 x2

= 0,1 x 3,3

= 0,92 x 1000 + 1,84


= 0,33.

= 920 + 1,84 = 921,84.
Bài 8. Một cái sàng gạo hình trịn có bán kính 7dm. Tính chu vi, diện tích của cái sàng gạo đó.
Bài giải

Chu vi của cái sàng đó là: 7 x 2 x 3,14 = 43,96 (dm).
Diện tích của cái sàng đó là: 7 x 7 x 3,14 = 153,86 (dm2).
Đáp số: 43,96 dm
153,86 dm2
Bài 9. Một nền căn phịng hình chữ nhật được lát kín bằng 80 tấm gạch hình vng có chu vi
20dm. Tính diện tích nền nhà đó theo đơn vị mét vng.
Bài giải
Cạnh của mỗi tấm gạch hình vng là: 20 : 4 = 5 (dm)
Diện tích mỗi tấm gạch hình vng là: 5 x 5 = 25 (dm2).
Diện tích nền nhà tính theo đơn vị mét vuông là: 25 x 80 = 2000 (dm2) = 20 (m2)
Đáp số: 20 m2.
Bài 10. Năm nay, tổng số tuổi của bố và con là 34 tuổi. Sau 3 năm nữa, tuổi bố gấp 4 lần tuổi
con. Tính tuổi con hiện nay.
Bài giải

Sau 3 năm nữa, mỗi bố con đều thêm 3 tuổi. Vậy:
Ba năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là: 34 + 3 x 2 = 40 (tuổi)
Tuổi của con sau ba năm nữa là: 40 : (4 +1) x 1 = 8 (tuổi).
Tuổi của con hiện nay là: 8 – 3 = 5 (tuổi).
Đáp số: 5 tuổi.

TIẾNG VIỆT.
Bài 1. Xếp các từ sau vào bảng cho thích hợp :

y tá, thuốc, bút chì, hát hò, đau đớn, nhà cửa, thước, mập, mập mạp,
ngoan, nhảy nhót, che chở, che chắn, khóc, buồn
Từ đơn

Từ phức
Từ ghép

Từ láy


thuốc, thước, mập, ngoan,
khóc, buồn.

y tá, hát hị, bút chì, nhà cửa,
che chắn.

đau đớn, mập mạp, nhảy nhót,
che chở.

Bài 2. Tìm hai từ thích hợp để điền vào ơ trống :
Từ
Từ đồng nghĩa
đẹp xinh, tươi đẹp.
đẹp đẽ
khổ ải, cực khổ.
khổ cực
ngu xuẩn, ngu ngốc.
ngốc nghếch

Từ trái nghĩa

xấu xí, xấu xa.
sung sướng, mãn nguyện.
thông minh, giỏi giang.

Bài 3. Đặt câu với một từ đồng nghĩa và một từ trái nghĩa em tìm được ở bài tập 2.
Ví dụ: Chúng ta nên: đẹp đẽ phô ra, xấu xa đậy lại.

THỨ TƯ NGÀY 01 THÁNG 4 NĂM 2020.
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Chữ số 5 trong số 2,953 thuộc hàng nào ?
A. Hàng chục
B. Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm

D. Hàng phần nghìn

2. Chữ số 8 trong số thập phân 32,879 có giá trị là :
A.

8
10

B.

8
100

C.

8

1000

D. 800

Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a, Tỉ số phần trăm của hai số 7,5 và 25 là: 7,5 : 25 = 0,3

0,3 = 30%
b) 40,5% của 200 là: 200 : 100 x 40,5 = 81.
c) Biết 8% của số x là 2,4. Vậy số x là: 2,4 : 8 x 100 = 30.
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a) 12,89 > 12,9

S

b) 34,725 < 34,73

Đ

c) 3,9 = 3,09

S

d) 27,99 > 28,11

S

Bài 4. Tính giá trị của biểu thức :
a) 43,2 : 12 × 0,5 + 4,789


b) 50 – 3,4 × (87 : 25)

= 3,6 X 0,5 + 4,789

= 50 – 3,4 x 3,48

= 1,8 + 4,789

= 50 – 11,832

= 6,589

= 38,168.

Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 4km 360m = 4,36 km

b) 3ha 400m2 = 3,04 ha


Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Cho hình vẽ sau :
Hình bên có tất cả 9 hình thang.

Bài 7. Tìm các số tự nhiên x, biết :
a) x < 3,001
Các số tự nhiên x cần tìm l: 0; 1; 2; 3

b) 10,99 < x < 14,99
Các số tự nhiên x cần tìm là: 11; 12; 13; 14.


Bài 8. Lan mua 4 bịch bánh hết số tiền là 19500 đồng. Hỏi Bình mua 12 bịch bánh loại đó phải
trả nhiều hơn bao nhiêu tiền ?
Tóm tắt.
Tỉ số của 12 bịch và 4 bịch là: 12 : 4 = 3 (lần).
4 bịch: 19500 đồng.

Bình mua 12 bịch bánh loại đó hết số tiền là: 19500 x 3 = 58500 (đồng).

12 bịch: ? đồng.

Bình phải trả nhiều hơn số tiền là; 58500 – 19500 = 39000 (đồng).

Trả nhiều hơn ?
đồng

Đáp số: 39000 đồng.

Bài giải
Bài 9. Tổng của hai số là 48,72. Hiệu của hai số đó là 13,32. Tìm hai số đó.
Bài giải
Số lớn là: (48,72 + 13,32): 2 = 31.02.
Số bé là: 31,02 – 13,32 = 17,7.
Đáp số: 31,02 và 17,7.
Bài 10. Tìm x, biết :
460 : x : 0,4 = 92
460 : x = 92 x 0,4 (TSBC)
460 : x = 36,8
x = 460 : 36,8 (TSC)
x = 12,5.


TIẾNG VIỆT.
Bài 1. Gạch dưới chủ ngữ 1 gạch, gạch dưới vị ngữ 2 gạch.


a) Đơi mắt của ơng khơng cịn tinh anh như lúc trẻ.
b) Tây Nguyên là vùng đất núi non trùng điệp.
c) Những đám mây xám đang từ phương bắc trôi tới.
d) Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa.
e) Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ.
g) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
h) Sức lực tràn trề của A Cháng là niềm tự hào của dòng họ Hạng.
Bài 2. Viết thêm một vế câu để hoàn chỉnh các câu ghép sau :
a) Tiếng trống trường vang lên, chúng em nhanh chóng xếp hàng vào lớp.
b) Mùa hè đã đến, thời tiết oi bức hơn.
c) Em vừa về đến nhà thì trời mưa to.
d) Ai cũng ngưỡng mộ Nam vì Nam rất thơng minh.
e) Mặc dù bài tập rất nhiều nhưng bạn nào cũng làm hết.

THỨ NĂM NGÀY 02 THÁNG 4 NĂM 2020.
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Biết 79,462 = 70 + 9 + 0,4 + … + 0,002. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là :
A. 6
B. 60
C. 0,06
D. 0,60
2. Số nào bé nhất trong bốn số 0,395 ; 0,48 ; 0,3 ; 0,359 ?
A. 0,395
B. 0,3
C. 0,48


D. 0,359

Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) Một hình tam giác có diện tích là 7,2dm2, chiều cao là 3,6dm. Độ dài đáy của hình tam
giác đó là 4 dm.
b) Một hình tam giác có diện tích là 40cm2, độ dài đáy là 10cm. Chiều cao của hình tam giác
đó là 8 cm.
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a) 3,6 + 12 = 4,8

S

b) 3,6 + 12 = 15,6

Đ

c) 40 – 3,2 = 36,8

Đ

d) 40 – 3,2 = 0,8

S

Bài 4. Đặt tính rồi tính :
a) 5,734 + 77,09 = 82,824

b) 47,7 – 38,19 = 9,51



c) 19,5 × 3,04

= 59,28

d) 21,924 : 2,7 = 8,12

Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 4,25 tạ = 4 tạ 25 kg

b) 10,05dm2 = 10 dm2 500 mm2

Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Cho hình vẽ sau :
a) Hình bên có tất cả 6 hình tam giác.
b) Hình bên có tất cả 6 hình thang.

Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a) 0,2 × 7,97 × 5

b) 2,4 × 0,25 × 40

= (0,2 x 5) x 7,97

= (0,25 x 40) x 2,4

= 1 x 7,97 = 7,97

= 10 x 2,4 = 24


Bài 8. Một người gửi tiết kiệm 20 000 000 đồng với lãi suất 0,6% mỗi tháng. Hỏi sau một tháng
người đó nhận được bao nhiêu tiền lãi ?
Bài giải
Sau một tháng người đó lãi số tiền là: 20000000: 100 x 0,6 = 120000 (đồng)
Đáp số: 120000 đồng.
Bài 9. Một vườn cây có tất cả là 120 cây cam và bưởi. Số cây bưởi bằng

2
3

số cây cam. Hỏi

trong vườn có bao nhiêu cây bưởi, bao nhiêu cây cam ?
Bài giải
Trong vườn có số cây bưởi là: 120 : (2 + 3) x 2 = 48 (cây)
Trong vườn có số cây cam là: 120 – 48 = 72 (cây)
Đáp số: 48 cây bưởi và 72 cây cam.
Bài 10. Một hình vng có chu vi 10dm và có diện tích bằng diện tích của một hình tam giác có
cạnh đáy 5dm. Tính độ dài chiều cao của hình tam giác đó.
Bài giải
Cạnh của hình vng là: 10 : 4 = 2,5 (dm).
Vì diện tích hình vng bằng diện tích tam giác nên:
Diện tích của tam giác là: 2,5 x 2,5 = 6,25 (dm2)
Chiều cao của tam giác đó là: 6,25 x 2 : 5 = 2,5 (dm)
Đáp số: 2,5 dm.


TẬP LÀM VĂN.
Đề bài : Em hãy tả một đồ vật trong nhà em (đồng hồ treo tường, quạt máy, tấm lịch treo tường,
bức tranh treo tường, ti vi, bộ bạn ghế phòng khách, bộ bàn ghế ăn cơm, …)


( Học sinh tự viết)

THỨ SÁU NGÀY 03 THÁNG 4 NĂM 2020.
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Số thập phân 0,725 được viết thành tỉ số phần trăm là :
A. 0,725%
B. 7,25%
C. 72,5%

D. 725%

2. Số thập phân 4,5 bằng số nào dưới đây ?
A. 4,500
B. 4,05

D. 4,005

C. 4,050

Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) Một hình trịn có chu vi 16,328cm. Đường kính của hình trịn đó là 5,2 cm.
b) Một hình trịn có chu vi 254,24dm. Bán kính của hình trịn đó là 40,484… dm.
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a) 12% của 345kg là 414kg

S

b) 12% của 345kg là 41,4kg


Bài 4. Đặt tính rồi tính :
a) 315,8 + 96,27 = 412,07
c) 28,58 × 6,2

= 177,196

Đ

b) 615,4 – 109,28 = 506,12
d) 13 : 125

= 0,104

Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a)

3
8

kg = 375 g

b)

23
20

km2 = 115 ha

Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Cho hình vẽ sau :

a) Hình bên có tất cả 9 hình bình hành.
b) Hình bên có tất cả 16 hình tam giác.

Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a) 1,1 × 24,9 + 1,1 × 75,1

b) 82,5 : 25 : 4

= 1,1 x (24,9 + 75,1)

= 82,5 : (25 x 4)

= 1,1 x 100 = 110.

= 82,5 : 100 = 0,825.


Bài 8. Một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài 65m, chiều rộng kém chiều dài 25m. Người ta
trồng rau trên thửa đất đó, cứ 100m 2 người ta thu hoạch được 45kg rau. Hỏi trên cả thửa đất đó,
người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ rau ?
Bài giải
Chiều rộng thửa đất hình chữ nhật là: 65 – 25 = 40 (m)
Diện tích thửa đất hình chữ nhật là: 65 x 40 = 2600 (m2)
Trên cả thửa đất người ta thu được số tạ rau là: 45 x 2600 : 100 = 1170 (kg) = 11,7 (tạ).
Đáp số: 11,7 (tạ rau).

Bài 9. Một tấm bìa hình thang có chiều cao là 8,5dm, diện tích là 102dm 2. Tính độ dài mỗi đáy
1
của tấm bìa hình thang đó, biết đáy bé bằng 2 đáy lớn.


Bài giải
Tổng độ dài hai đáy của tấm bìa là: 102 x 2 : 8,5 = 24 (dm).
Đáy bé của tấm bìa hình thang là: 24 : (1 +2) x 1 = 8 (dm)
Đáy lớn của miếng bìa hình thang là: 24 – 8 = 16 (dm)
Đáp số: 8 dm và 16 dm.

Bài 10. Tính nhanh :
4,1 + 4,3 + 4,5 + 4,7 + 4,9 + 5,1 + 5,3 + 5,5 + 5,7 + 5,9
= (5,9 + 4,1) + (5,7 + 4,3) + (5,5 + 4,5) + (5,3 + 4,7) + (5,1 + 4,9)
= 10 + 10 + 10 + 10 + 10
= 10 x 5 = 50.

TẬP LÀM VĂN.
Đề bài : Em hãy tả một cây cho bóng mát ở trường hoặc một cây ăn quả trong vườn nhà em.

(Học sinh tự viết).



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×