Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Bai tap cuoi tuan 20 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.37 KB, 11 trang )

Đề kiểm tra cuối tuần mơn Tốn 5
Tuần 20 - Thời gian: 40 phút
ĐỀ 1
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu tr ả lời đúng:
Câu 1: Diện tích hình trịn được tính như sau:
A. S = r x 2 x 3,14
B. S = r x r x 3,14
C. S = r x r: 3,14
D. S = d x d x 3,14
Câu 2: Muốn tính bán kính hình trịn khi biết chu vi ta làm như sau:
A. Lấy chu vi chia cho 3,14
B. Lấy chu vi nhân 3,14 rồi chia cho 2
C. Lấy chu vi chia 3,14 rồi chia cho 2
D. Lấy chu vi chia 3,14 rồi nhân cho 2
Câu 3: Diện tích hình trịn có chu vi 6,28 cm là:
A. 12,56 cm2
C. 3,14 cm

B. 1256 cm2
D. 3,14 cm2

Câu 4: Lớp 5A có 28 học sinh . Nhìn biểu đồ hình quạt bên em hãy cho
biết lớp 5A có bao nhiêu học sinh thích môn nhảy dây ?


A. 7 học sinh

B. 14học sinh

C. 28 học sinh



D. 25 học sinh

Câu 5: Diện tích hình trịn có đường kính 6 cm là:
A. 18,84 cm2

B. 28,26 cm2

C. 28,26 cm

D. 2826 cm2

Câu 6: Độ dài của sợi dậy được uốn như hình bên là

A. 9,42 cm

B. 12,56 cm

C. 2198cm

D. 21,98cm

Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: Hình H bên được tạo bởi hình chữ nhật và hình trịn biết chiều dài
hình chữ nhật là 12 cm , chiều rộng 8 cm. Tính chu vi hình H?


Câu 2: Đường kính của một bánh xe đạp là 65cm để người đi xe đ ạp đi
được quãng đường dài 4,082 km thì người đó phải đạp bao nhiêu vòng ?
Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
- Hs khoanh tròn mỗi câu đúng được 1 điểm
Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

B

C

D

A

B

D


Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
- Hai nửa hình trịn ghép lại được một hình trịn có đường kính b ằng
chiều rộng hình chữ nhật .
Chu vi hình trịn là:
8 x 3,14 = 25,12( cm)
Chu vi hình H là:
25,12 + 12 x 2= 49,12 ( cm)
Đáp số : 49,12 cm
Câu 2: (2 điểm)
Chu vi của bánh xe đạp là:


65x 3,14 = 204,1 (cm )
4,082 km=4082m ; 204,1cm = 2,041m
Để đi được quãng đường 4082 m thì bánh xe đạp phải lăn được số vòng:
4082: 2,041 = 2000 (vòng )
Đáp số: 2000 vòng

Tuần 20 - Thời gian: 40 phút
ĐỀ 2
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu tr ả lời đúng:
Câu 1: Chu vi hình trịn có bán kính
A. 7,536 dm
C. 9,42 dm

dm là:

B. 7,065 dm

D. 28,84 dm

Câu 2: Muốn tính đường kính hình trịn khi biết chu vi ta làm như sau:
A.Lấy chu vi chia cho 3,14
B.Lấy chu vi nhân 3,14 rồi chia cho 2
C.Lấy chu vi chia 3,14 rồi chia cho 2
D.Lấy chu vi chia 3,14 rồi nhân cho 2
Câu 3: Hai hình trịn có cùng tâm O như hình bên


Chu vi hình trịn lớn hơn chu vi hình trịn bé là:
A. 25,12 cm
C. 62,8cm

B. 37,68cm
D. 12,56cm

Câu 4: Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 4dm và 5dm; chiều cao
35cm. Diện tích hình thang đó là:
A. 31,5 dm2

B. 15,75 dm2

C. 157,5 dm2

D. 70 dm2

Câu 5: Diện tích hình trịn có đường kính 2,4 cm là:
A. 3,768cm2


B. 7,536 cm2

C. 4,5216 cm2

D. 15,072 cm2

Câu 6: Nhìn biểu đồ hình quạt bên em hãy cho biết lớp 5A có bao nhiêu
học sinh thích mơn nhảy dây biết số học sinh thích mơn cầu lơng là 20 em
?

A. 4 học sinh

B. 10 học sinh

C. 25 học sinh

D. 20 học sinh

Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: Một mảnh đất gồm hai nửa hình trịn và một hình chữ nhật có kích
thước ghi trong hình bên với chiều rộng hình chữ nhật là 40m, chi ều dài
60m.


- Tính diện tích mảnh đất?
Câu 2: Cho nửa hình trịn H có đường kính 4cm ( như hình vẽ ) .

- Tính chu vi hình H.
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)

- Hs khoanh tròn mỗi câu đúng được 1 điểm
Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

C

A

D

B

C

B

Phần II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1: (2,25 điểm)
Hai nửa hình trịn ghép lại được một hình trịn . Bán kính hình trịn là:
40: 2 = 20 (m)
Diện tích hình trịn là:
20 x20 x 3,14 = 1256 ( m2)


Diện tích hình chữ nhật là:
40 x 60 = 2400(m2)
Diện tích mảnh đất là:
2400 + 1256 = 3656(m2)
Đáp số: 3656m2
Câu 2: (1,75điểm)
Chu vi hình trịn là:
5 x 3,14 = 15,7 (cm)
Chu vi nửa hình trịn là:
15,7: 2 = 7,85 (cm)
Chu vi hình H là:
7,85 + 5 = 12,85 (cm)
Đáp số: 12,85 cm
Tuần 20 - Thời gian: 40 phút
ĐỀ 3
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu tr ả lời đúng:
Câu 1: Hình trịn có bán kính r , muốn tính r x r khi bi ết di ện tích ta làm
như sau:
A. r x r = S x3,14
B. r x r = S + 3,14
C. r x r = S - 3,14
D. r x r = S: 3,14

Câu 2: Bán kính hình trịn có diện tích 78,5 dm2 là:


A. 25 cm
C. 5 cm

B.5 dm
D. 25 dm

Câu 3: Cho hình vẽ bên:

Diện tích hình vng hơn diện tích hình trịn bao nhiêu xăng - ti – mét
vng?
A. 7,74cm

B. 774cm2

C. 7,74cm2

D. 77,4cm2

Câu 4: Một bánh xe ơ tơ có đường kính 0,75m . Hỏi ơ tơ đi đ ược bao nhiêu
mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng:
A. 2,355m

B. 2355m

C. 235,50m

D. 23,55m


Câu 5: Chu vi hình trịn có bán kính
A. 15,7cm

B. 15,7 cm2

C. 1,57 cm

D. 1,57 cm2

cm là:

Câu 6: Đường kính nửa hình trịn là 4cm . Diện tích hình H là:


A. 12,56 cm2

B. 6,28cm2

C. 12,56 cm

D. 6,28 cm

Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: Miệng giếng là một hình trịn có bán kính 1m , người ta xây thành
giếng rộng 0,5 m bao quanh miệng giếng. Tính diện tích của thành gi ếng
đó ?

Câu 2: Nhìn biểu đồ hình quạt bên em hãy cho biết có bao nhiêu học sinh
thích môn nhảy dây , chạy ,cầu lông và bơi biết tổng số học sinh thích các

mơn này là 120 em ?

Đáp án & Thang điểm


Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
- Hs khoanh tròn mỗi câu đúng được 1 điểm
Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

D

B

C

D


A

D

Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Diện tích miệng giếng( hình trịn nhỏ) là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14(m2)
Bán kính hình trịn lớn là:
1 + 0,5 = 1,5 (m)
Diện tích cả miệng giếng và thành giếng( hình trịn lớn ) là:
1,5 x 1,5 x 3,14 = 7,065(m2)
Diện tích thành giếng là:
7,065 – 3,14 = 3,925( m2)
Đáp số: 3,925 m2
Câu 2: (2 điểm)
Số phần trăm học sinh thích mơn nhảy dây là:
100% - 35% - 15% - 25% = 25%
Số học sinh thích môn nhảy dây là:
120 : 100 x 25 = 30 ( học sinh)
Số học sinh thích mơn chạy là:
120 : 100 x 15 = 18 ( học sinh)


Đáp số:
30 học sinh
18 học sinh




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×