Luận văn tốt nghiệp
Hoàn thiện kiểm toán chu trình hàng tồn kho
1
CHUYấN TT NGHIP
NGNH
K TON KIM TON
ti: Hon thin kim toỏn chu trỡnh hng tn kho trong
kim toỏn Bỏo cỏo ti chớnh do Cụng ty Kim toỏn t vn xõy
dng Vit Nam thc hin
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Hoµn thiÖn kiÓm to¸n chu tr×nh hµng tån kho ……
2
Danh mục sơ đồ, bảng biểu
Sơ đồ 1: Mối quan hệ giữa các phần hành kiểm toán 5
Sơ đồ 2: Tổ chức chứng từ nhập kho 10
Sơ đồ 3: Tổ chức chứng từ xuất kho 10
Sơ đồ 4: Trình tự hạch toán hàng tồn kho (KKTX) 13
Sơ đồ 5: Trình tự hạch toán hàng tồn kho (KKĐK) 14
Sơ đồ 6: Dòng vận động của chu trình hàng tồn kho 19
Sơ đồ 7: Bộ máy quản lý tại CIMEICO 42
Bảng 1: Mục tiêu kiểm toán hàng tồn kho 20
Bảng 2: Một số chỉ tiêu tại CIMEICO 41
Bảng 3: Phân tích số liệu trên BCĐKT tại công ty E 53
Bảng 4: Phân tích sơ bộ BCKQKD tại công ty E 54
Bảng 5: Phân tích số liệu trên BCĐKT tại công ty F 55
Bảng 6: Phân tích sơ bộ BCKQKD tại công ty F 55
Bảng 7: Phân tích số liệu trên BCĐKT tại công ty H 56
Bảng 8: Phân tích sơ bộ BCKQKD tại công ty H 56
Bảng 9: Bảng xác định tính nhạy cảm 57
Bảng 10: Bảng xác định mức trọng yếu kế hoạch tại công ty F 59
Bảng 11: Tổng hợp hàng tồn kho công ty F 72
Bảng 12: Tổng hợp hàng tồn kho công ty H 72
Bảng 13: Tổng hợp kết quả kiểm kê nguyên vật liệu tại công ty E 78
Bảng 14: Bảng tính giá thành sản phẩm tại công ty E 82
Bảng 15: Thư xác nhận hàng gửi bán của công ty E 83
Bảng 16: Bảng câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ 95
Bảng 17: Các mức rủi ro 97
Bảng 18: Các chỉ tiêu phân tích dọc hàng tồn kho 98
Bảng 19: Bảng kê chênh lệch 99
Bảng 20: Bảng kê xác minh 99
Mẫu biểu 1: Bảng tổng hợp hàng tồn kho công ty E 71
Mẫu biểu 2: Giấy làm việc số 2E 73
Mẫu biểu 3: Giấy làm việc số 2H 75
Mẫu biểu 4: Giấy làm việc số 3H 76
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Hoµn thiÖn kiÓm to¸n chu tr×nh hµng tån kho ……
3
Mẫu biểu 5: Giấy làm việc số 3E 80
Mẫu biểu 6: Giấy làm việc số 4E 84
Mẫu biểu 7: Giấy làm việc số 5E 86
Mẫu biểu 8: Giấy làm việc số 6H 87
Mẫu biểu 9: Giấy làm việc số 3F 87
Mẫu biểu 10: Giấy làm việc số 4F 88
Mẫu biểu 11: Giấy làm việc số 4H 89
Mẫu biểu 12: Giấy làm việc số 5H 89
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Hoµn thiÖn kiÓm to¸n chu tr×nh hµng tån kho ……
4
Danh mục từ viết tắt
Diễn giải Từ viết tắt
Hàng tồn kho……………………………………………………
Báo cáo tài chính………………………………………………
Kê khai thường xuyên…………………………………………
Kiểm kê định kỳ…………………………………………………
Giá vốn hàng bán………………………………………………
Tài sản……………………………………………………………
Tài sản lưu
động………………………………………………….
Kiểm soát nội bộ…………………………………………………
Nguyên vật liệu………………………………………………….
Chi
phí……………………………………………………………
Báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng cân đối kế toán
HTK
BCTC
KKTX
KKĐK
GVHB
TS
TSLĐ
KSNB
NVL
CP
BCKQKD
BCĐKT
Luận văn tốt nghiệp
Hoàn thiện kiểm toán chu trình hàng tồn kho
5
Li m u
Trong iu kin bc u hi nhp nn kinh t th gii, mụi trng kinh
doanh Vit Nam ó v ang tin dn n th n nh. Nhiu c hi mi m ra
cho cỏc doanh nghip, i kốm vi ú l nhng thỏch thc, nhng ri ro khụng th
nộ trỏnh. Ngnh kim toỏn núi chung v kim toỏn c lp núi riờng cng khụng
nm ngoi xu hng ú. T trc n nay, Bỏo cỏo ti chớnh luụn l i tng
ch yu ca kim toỏn c lp. Bỏo cỏo ti chớnh l tm gng phn ỏnh kt qu
hot ng cng nh mi khớa cnh trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ca doanh
nghip. iu ny ũi hi cỏc thụng tin a ra trờn Bỏo cỏo ti chớnh phi luụn m
bo tớnh trung thc, hp lý.
Trờn Bỏo cỏo ti chớnh ca cỏc doanh nghip, hng tn kho thng l mt
khon mc cú giỏ tr ln, cỏc nghip v phỏt sinh xoay quanh hng tn kho rt
phong phỳ, phc tp. S phc tp ny nh hng n cụng tỏc t chc hch toỏn
cng nh vic ghi chộp hng ngy, lm tng kh nng xy ra sai phm i vi
hng tn kho. Thờm vo ú, cỏc nh qun tr doanh nghip thng cú xu hng
phn ỏnh tng giỏ tr hng tn kho so vi thc t nhm mc ớch tng giỏ tr ti
sn doanh nghip, minh chng cho vic m rng quy mụ sn xut hay tim nng
sn xut trong tng lai Cỏc sai phm xy ra i vi hng tn kho cú nh hng
ti rt nhiu ch tiờu khỏc nhau trờn Bỏo cỏo ti chớnh ca doanh nghip. Chớnh vỡ
vy, kim toỏn chu trỡnh hng tn kho c ỏnh giỏ l mt trong nhng phn
hnh quan trng trong kim toỏn Bỏo cỏo ti chớnh.
L sinh viờn chuyờn ngnh kim toỏn, qua k thc tp ti Cụng ty Kim
toỏn t vn xõy dng Vit Nam (CIMEICO VIETNAM), em ó cú c iu kin
tt tip cn thc t, vn dng nhng kin thc ó c trang b trong nh
trng vo thc tin trờn c s ú cng c kin thc, i sõu tỡm hiu v nm
bt cỏch thc t chc cụng tỏc kim toỏn trong tng loi hỡnh. Trờn c s ú em
ó chn ti: Hon thin kim toỏn chu trỡnh hng tn kho trong kim toỏn Bỏo
cỏo ti chớnh do Cụng ty Kim toỏn t vn xõy dng Vit Nam thc hin.
Ni dung chuyờn gm 3 phn chớnh:
Chng I: Lý lun chung v kim toỏn chu trỡnh hng tn kho trong kim toỏn
Bỏo cỏo ti chớnh.
Luận văn tốt nghiệp
Hoàn thiện kiểm toán chu trình hàng tồn kho
6
Chng II: Thc trng kim toỏn hng tn kho trong kim toỏn Bỏo cỏo ti chớnh
ti Cụng ty Kim toỏn t vn xõy dng Vit Nam.
Chng III: Phng hng hon thin kim toỏn chu trỡnh hng tn kho.
Do phm vi nghiờn cu cũn cú nhiu hn ch nờn bi vit ca em khụng
trỏnh khi thiu sút, vỡ vy em rt mong nhn c s quan tõm úng gúp ý kin
ca cỏc thy cụ. Em xin chõn thnh cm n s hng dn ca TS Chu Thnh- H
KTQD, Anh Nguyn c Thnh- Phú Giỏm c - Trng phũng Nghip v Kim
toỏn s 1 ti CIMEICO v cỏc anh ch trong Cụng ty ó giỳp em hon thnh
chuyờn ny.
Chng I:
Lý lun chung v kim toỏn chu trỡnh
Luận văn tốt nghiệp
Hoàn thiện kiểm toán chu trình hàng tồn kho
7
Hng tn kho trong kim toỏn Bỏo cỏo ti chớnh.
I. Khỏi quỏt v kim toỏn Bỏo cỏo ti chớnh:
1.Khỏi nim chung:
Cú nhiu cỏch hiu khỏc nhau v hot ng kim toỏn nhng nhỡn chung
kim toỏn c hiu l vic xỏc minh v by t ý kin v thc trng hot ng cn
c kim toỏn bng h thng phng phỏp k thut ca kim toỏn chng t v
kim toỏn ngoi chng t do cỏc kim toỏn viờn cú trỡnh nghip v tng xng
thc hin trờn c s h thng phỏp lý cú hiu lc.
Kim toỏn ti chớnh l mt hot ng c trng ca kim toỏn, vi mc tiờu
c th l a ra ý kin xỏc nhn rng Bỏo cỏo ti chớnh cú c lp trờn c s
chun mc v ch k toỏn hin hnh (hoc c chp nhn), cú tuõn th phỏp
lut liờn quan, cú phn ỏnh trung thc v hp lý trờn cỏc khớa cnh trng yu hay
khụng (theo Chun mc kim toỏn Vit Nam 200/11). Din gii c th nhng
mc tiờu c nờu trong Chun mc nh sau:
- Mc tiờu tng quỏt: c hiu l tỡm kim bng chng kim toỏn a ra
ý kin v tớnh trung thc, hp lý ca thụng tin trỡnh by trờn Bng khai ti chớnh.
- Mc tiờu kim toỏn chung: l vic xem xột ỏnh giỏ tng th s tin ghi
trờn cỏc chu trỡnh, trờn c s cỏc cam kt chung v trỏch nhim ca nh qun lý v
nhng thụng tin thu c qua kho sỏt thc t n v c kim toỏn (ng thi
xem xột c ti cỏc mc tiờu chung khỏc bao gm mc tiờu cú thc, y trn
vn, mc tiờu v tớnh chớnh xỏc c hc, mc tiờu v nh giỏ hay phõn loi trỡnh
by, mc tiờu v quyn v ngha v).
i tng trc tip ca kim toỏn Bỏo cỏo ti chớnh l cỏc Bng khai ti
chớnh, Bỏo cỏo ti chớnh c nh ngha trong Chun mc kim toỏn Vit Nam
200/ 04 nh sau: Bỏo cỏo ti chớnh l h thng cỏc bỏo cỏo c lp theo chun
mc v ch k toỏn hin hnh (hoc c chp nhn) phn ỏnh cỏc thụng tin
kinh t, ti chớnh ch yu ca n v. Ngoi ra, Bng khai ti chớnh cũn bao gm
nhng bng kờ khai cú tớnh phỏp lý khỏc nh Bng kờ khai ti sn cỏ nhõn, Bng
kờ khai ti sn c bit Cỏc bng khai ny u cha ng nhng thụng tin c
lp ti mt thi im c th trờn c s ti liu k toỏn tng hp v chi tit. Hiu
theo cỏch khỏc, cỏc ch tiờu trờn Bỏo cỏo ti chớnh cha ng nhiu mi quan h
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Hoµn thiÖn kiÓm to¸n chu tr×nh hµng tån kho ……
8
theo những hướng khác nhau như: giữa nội dung kinh tế của chỉ tiêu này với chỉ
tiêu khác, giữa chu trình này với chu trình khác… Việc nhận diện đối tượng kiểm
toán và phân tích mối quan hệ các thông tin, chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính là rất
quan trọng vì nó ảnh hưởng đến việc lựa chọn cách tiến hành kiểm toán Báo cáo
tài chính. Có 2 cách cơ bản để tiếp cận Báo cáo tài chính thành các phần hành
kiểm toán: phân theo chu trình hoặc phân theo chu trình, do đó cũng có 2 cách tiến
hành kiểm toán Báo cáo tài chính
*Kiểm toán Báo cáo tài chính theo chu trình: các kiểm toán viên phân
chia máy móc từng chu trình hay một số chu trình theo thứ tự trong Báo cáo tài
chính vào một phần hành. Cách tiếp cận này đơn giản song không có hiệu quả do
tách biệt những chu trình ở các vị trí khác nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với
nhau.
*Kiểm toán Báo cáo tài chính theo chu trình: là cách phân chia thông
dụng hơn căn cứ vào mối liên hệ chặt chẽ lẫn nhau giữa các chu trình, các quá
trình cấu thành, các yếu tố trong một chu trình chung của hoạt động tài chính.
Theo đó, kiểm toán viên quan niệm rằng có nhiều chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính
có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, thể hiện sự liên kết giữa các quá trình hoạt
động kinh doanh, có thể lấy ví dụ như: các chỉ tiêu “Hàng tồn kho- Giá vốn- Lợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh” thể hiện mối quan hệ của các quá trình từ
khi mua vào, sản xuất đến lúc tiêu thụ thành phẩm… Theo đó, kiểm toán Báo cáo
tài chính thường bao gồm các chu trình cơ bản sau:
- Kiểm toán chu trình bán hàng- thu tiền.
- Kiểm toán tiền mặt (tại két, tại ngân hàng hoặc đang chuyển).
- Kiểm toán chu trình mua hàng- thanh toán.
- Kiểm toán tiền lương và nhân viên.
- Kiểm toán Hàng tồn kho.
- Kiểm toán vốn bằng tiền.
Mối quan hệ giữa các chu trình được thể hiện qua sơ đồ:
Sơ đồ 1: Mối quan hệ giữa các phần hành kiểm toán.
Luận văn tốt nghiệp
Hoàn thiện kiểm toán chu trình hàng tồn kho
9
Qua ú cú th thy chu trỡnh hng tn kho cú quan h vi tt c cỏc chu
trỡnh khỏc, ch khỏc gúc trc tip hay giỏn tip. c bit l mi quan h mt
thit vi chu trỡnh Mua hng- thanh toỏn, tin lng nhõn viờn, bỏn hng- thu tin.
ú l nhng chu trỡnh, nhng u mi quan trng vi c khỏch hng v cụng ty
kim toỏn. C th hn, trong cụng tỏc k toỏn ti doanh nghip, kt qu ca hng
tn kho khụng ch nh hng n cỏc ch tiờu trờn Bng cõn i k toỏn m cũn
nh hng trc tip ti kt qu hot ng sn xut kinh doanh. i vi kim toỏn,
kt qu kim toỏn chu trỡnh hng tn kho giỳp cỏc kim toỏn viờn cú th kt hp,
i chiu v kim tra kt qu ca cỏc chu trỡnh khỏc (mua hng, tin lng ) t ú
tit kim c thi gian, chi phớ, nõng cao hiu qu cụng tỏc. Chớnh t nhng c
im nờu trờn, cỏc kim toỏn viờn luụn xỏc nh kim toỏn hng tn kho l trng
tõm khi tin hnh kim toỏn Bỏo cỏo ti chớnh.
2. Phng phỏp kim toỏn trong kim toỏn ti chớnh.
Kim toỏn ti chớnh l hot ng c trng ca hot ng kim toỏn núi
chung do ú thc hin chc nng xỏc minh v by t ý kin, kim toỏn ti
chớnh cng s dng cỏc phng phỏp kim toỏn chng t (kim toỏn cỏc quan h
V
n b
ng ti
n
Bỏn hng
thu ti
n
Tip nhn
v hon
tr
v
n
Hng t
n kho
Tin
lng v
nhõn viờn
Mua hng
thanh
toỏn
Luận văn tốt nghiệp
Hoàn thiện kiểm toán chu trình hàng tồn kho
10
cõn i, i chiu trc tip, i chiu logic) v kim toỏn ngoi chng t (Kim
kờ, thc nghim, iu tra).
Do mi loi kim toỏn cú chc nng c th khỏc nhau, i tng kim toỏn
khỏc nhau v quan h ch th, khỏch th kim toỏn khỏc nhau nờn cỏch thc kt
hp cỏc phng phỏp kim toỏn c bn trờn cng khỏc nhau. Trong kim toỏn ti
chớnh, cỏc phng phỏp kim toỏn c bn c trin khai theo hng kt hp li
hoc chi tit hn tu tỡnh hung c th trong sut quỏ trỡnh kim toỏn.
Trong quỏ trỡnh thc hin kim toỏn, ngi ta chia cỏc phng phỏp kim
toỏn thnh hai loi:
- Cỏc th nghim c bn: õy l vic thm tra li cỏc thụng tin biu hin
bng tin phn ỏnh trờn cỏc bng tng hp thụng qua vic thc hin cỏc phng
phỏp kim toỏn chng t v kim toỏn ngoi chng t theo trỡnh t xỏc nh.
- Th nghim tuõn th: l phng phỏp da vo kt qu ca h thng kim
soỏt ni b khi h thng ny tn ti v cú hiu lc ( bit c h thng kim
soỏt ni b tn ti cú hiu lc thỡ phi kho sỏt v ỏnh giỏ h thng ny).
Do i tng c th ca kim toỏn ti chớnh l cỏc Bỏo cỏo k toỏn v cỏc
bng tng hp ti chớnh c bit khỏc, cỏc bng tng hp ny va cha ng cỏc
mi quan h kinh t tng quỏt va phn ỏnh c th tng loi ti sn, ngun vn
vi nhng biu hin v kinh t, phỏp lý v c lp theo trỡnh t xỏc nh. Kim
toỏn ti chớnh phi hỡnh thnh nhng trc nghim ng thi kt hp vi vic s
dng cỏc phng phỏp kim toỏn c bn a ra ý kin ỳng n v cỏc bng
tng hp ny.
Trong kim toỏn ti chớnh cú ba loi trc nghim:
- Trc nghim cụng vic: l cỏch thc v trỡnh t r soỏt cỏc nghip v hoc cỏc
hot ng c th trong quan h vi s tn ti v cú hiu lc ca h thng kim
soỏt ni b, trc ht l h thng k toỏn. Trc nghim cụng vic bao gm hai
loi:
+ Trc nghim vng chói: õy l cỏch thc, trỡnh t r soỏt nhng thụng
tin v giỏ tr trong h thng k toỏn, hng ti tin cy ca thụng tin ca h
thng kim soỏt ni b.
+ Trc nghim t yờu cu: l cỏch thc, trỡnh t r soỏt nhng th tc k
toỏn hoc th tc qun lý cú liờn quan n i tng kim toỏn. Trc nghim t
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Hoµn thiÖn kiÓm to¸n chu tr×nh hµng tån kho ……
11
yêu cầu được sử dụng tương đối đa dạng, tập trung chủ yếu vào việc đánh giá sự
hiện diện của hệ thống kiểm soát nội bộ và hướng tới mục tiêu là đảm bảo sự tuân
thủ của hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Trắc nghiệm trực tiếp số dư: là cách thức kết hợp các phương pháp cân đối, phân
tích, đối chiếu trực tiếp với kiểm kê, điều tra thực tế để xác định độ tin cậy của các
số dư cuối kỳ ở Sổ cái ghi vào Bảng cân đối kế toán hoặc Báo cáo kết quả kinh
doanh. Đây là cách thức chủ yếu Kiểm toán viên thu thập bằng chứng từ các
nguồn độc lập, bằng chứng kiểm toán thu thập theo cách này có độ tin cậy cao.
- Trắc nghiệm phân tích (thủ tục phân tích): Là cách thức xem xét các mối quan hệ
kinh tế và xu hướng biến động của chỉ tiêu kinh tế thông qua việc kết hợp các
phương pháp đối chiếu trực tiếp, đối chiếu logic, cân đối giữa trị số bằng tiền của
cùng một chỉ tiêu trong những điều kiện khác hoặc giữa chỉ tiêu tổng hợp với bộ
phận cấu thành. Trắc nghiệm phân tích được sử dụng ở nhiều giai đoạn trong quá
trình kiểm toán.
3.Khái quát quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính:
Trong kiểm toán Báo cáo tài chính, để thu thập được đầy đủ bằng chứng
kiểm toán có giá trị để làm căn cứ cho kết luận của kiểm toán viên về tính trung
thực và hợp lý của thông tin trên Báo cáo tài chính đồng thời đảm bảo tính hiệu
quả, kinh tế, tính hiệu lực của từng cuộc kiểm toán, kiểm toán viên phải xây dựng
được quy trình cụ thể cho cuộc kiểm toán đó. Thông thường, mỗi quy trình kiểm
toán được chia thành 3 bước:
1. Lập kế hoạch kiểm toán
2. Thực hiện kiểm toán
3. Kết thúc kiểm toán
Bước 1: Lập kế hoạch kiểm toán. Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số
300 thì kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải lập kế hoạch kiểm toán trong đó
mô tả phạm vi dự kiến và cách thức tiến hành công việc kiểm toán. Kế hoạch kiểm
toán phải đầy đủ, chi tiết để làm cơ sở cho chương trình kiểm toán. Trong bước
công việc này, bắt đầu từ thư mời kiểm toán, kiểm toán viên sẽ tìm hiểu khách
hàng với mục đích hình thành hợp đồng hoặc đưa ra được kế hoạch chung. Kiểm
toán viên cần thu thập các thông tin cụ thể về khách hàng, tìm hiểu đánh giá hệ
Luận văn tốt nghiệp
Hoàn thiện kiểm toán chu trình hàng tồn kho
12
thng kim soỏt ni b Bờn cnh ú, trong khi lp k hoch, cụng ty kim toỏn
cng phi cú s chun b v phng tin v nhõn viờn cho vic trin khai thc
hin chng trỡnh ó xõy dng.
Bc 2: Thc hin k hoch kim toỏn. Cỏc kim toỏn viờn s s dng cỏc
phng phỏp k thut thớch ng vi tng i tng c th thu thp bng chng
kim toỏn. Thc cht ca quỏ trỡnh ny l vic trin khai mt cỏch ch ng v
tớch cc cỏc k hoch, chng trỡnh kim toỏn nhm a ra ý kin xỏc thc v tớnh
trung thc v hp lý ca cỏc thụng tin trờn Bỏo cỏo ti chớnh da vo cỏc bng
chng kim toỏn y , cú giỏ tr. õy l giai on cỏc kim toỏn viờn thc hin
cỏc th tc kim toỏn c hỡnh thnh t cỏc loi trc nghim, l th tc kim
soỏt, th tc phõn tớch v th tc kim tra chi tit. Th tc kim toỏn c hỡnh
thnh rt a dng v cn c vo kt qu ỏnh giỏ h thng kim soỏt ni b ca
khỏch hng, t ú i n quyt nh s dng cỏc th tc khỏc nhau. Nu cỏc ỏnh
giỏ ban u v kim soỏt ni b l cú hiu lc thỡ cỏc kim toỏn viờn s tip tc
thc hin cụng vic vi trc nghim t yờu cu, ng thi vi vic xỏc minh
thờm nhng sai sút cú th cú. Trong trng hp ngc li, kim toỏn viờn s s
dng trc nghim vng chói trờn quy mụ ln. Quy mụ, trỡnh t cng nh cỏc
phng phỏp kt hp c th ph thuc rt ln vo kinh nghim v kh nng phỏn
oỏn ca cỏ nhõn kim toỏn viờn.
Bc 3: Kt thỳc kim toỏn, l lỳc kim toỏn viờn a ra kt lun kim toỏn.
Cỏc kt lun ny nm trong bỏo cỏo hoc biờn bn kim toỏn. a ra c
nhng ý kin chớnh xỏc, kim toỏn viờn phi tin hnh cỏc cụng vic c th nh:
xem xột cỏc khon n ngoi d kin, xem xột cỏc s kin xy ra sau ngy kt thỳc
niờn , xem xột tớnh liờn tc trong hot ng ca n v, thu thp th gii trỡnh
ca Ban Giỏm c Cui cựng, kim toỏn viờn tng hp kt qu, lp nờn Bỏo cỏo
kim toỏn ng thi cú trỏch nhim gii quyt cỏc s kin phỏt sinh sau khi lp
Bỏo cỏo kim toỏn. Tựy theo kt qu, cỏc kim toỏn viờn cú th a ra 1 trong 4 ý
kin: chp nhn ton phn, chp nhn tng phn, ý kin khụng chp nhn v ý
kin t chi.
II. Kim toỏn chu trỡnh Hng tn kho trong kim toỏn Bỏo cỏo ti chớnh:
1. Khỏi quỏt chung v hng tn kho:
Luận văn tốt nghiệp
Hoàn thiện kiểm toán chu trình hàng tồn kho
13
Hng tn kho l mt chu trỡnh quan trng trờn Bỏo cỏo ti chớnh ca doanh
nghip, trong phn ny ta s xột n nhng vn liờn quan n cụng tỏc k toỏn
hng tn kho, t s sỏch n cỏc ti khon c s dng cng nh phng phỏp
theo dừi, hch toỏn v ghi s hng tn kho. C th:
1.1. Khỏi nim:
Theo Chun mc k toỏn quc t v hng tn kho (ISA2) v Chun mc k
toỏn Vit Nam s 02 Hng tn kho thỡ hng tn kho l nhng ti sn:
+ c gi bỏn trong k sn xut, kinh doanh bỡnh thng;
+ ang trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh d dang;
+ Nguyờn liu, vt liu, cụng c dng c s dng trong quỏ trỡnh sn
xut kinh doanh hoc cung cp dch v.
T ú cú th thy cú nhiu tiờu thc c s dng phõn loi hng tn
kho. Trc ht phi thy c hng tn kho l ti sn lu ng ca doanh nghip
biu hin di hỡnh thỏi vt cht, cú th c mua ngoi hoc t sn xut phc
v vo mc ớch sn xut. Trong doanh nghip thng mi thỡ hng tn kho bao
gm: hng húa mua v ch bỏn (cú hng húa tn kho, hng mua ang i trờn
ng, hng gi bỏn, hng gi i gia cụng ch bin). Cũn i vi doanh nghip
sn xut hng tn kho cú th bao gm nhng loi sau: nguyờn- nhiờn vt liu,
cụng c dng c tn kho, gi i gia cụng ch bin v ó mua ang i trờn ng,
sn phm d dang (l nhng sn phm cha hon thnh v ó hon thnh nhng
cha lm th tc nhp kho), chi phớ dch v d dang, thnh phm hon thnh ch
bỏn.
1.2. K toỏn hng tn kho:
1.2.1. Cụng tỏc t chc chng t:
T chc chng t l vic t chc vn dng phng phỏp chng t trong ghi
chộp k toỏn ban hnh ch chng t v vn dng ch ú. ng thi, t
chc chng t cng l vic thit k khi lng cụng tỏc k toỏn v hch toỏn khỏc
nhau trờn h thng chng t hp lý, hp phỏp theo mt quy trỡnh luõn chuyn nht
nh. i vi hng tn kho thỡ cụng tỏc t chc chng t bao gm chng t nhp
kho v xut kho. Quy trỡnh t chc c th hin qua s :
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Hoµn thiÖn kiÓm to¸n chu tr×nh hµng tån kho ……
14
Sơ đồ 2: Tổ chức chứng từ nhập kho.
Sơ đồ 3: Tổ chức chứng từ xuất kho
1.2.2. Tổ chức sổ kế toán:
Giám
đốc, kế
toán
trưởng
Đề
nghị
xuất
kho
Duyệt
xuất
kho
Phiếu
xuất
kho
Xuất
kho và
ghi thẻ
kho
Ghi sổ
kế toán
Cán bộ
cung
ứng
Thủ
kho
Bảo
quản
và lưu
tr
ữ
Kế
toán
HTK
Ngườ
i
đề nghị
xuất
kho
Nghiệ
p
vụ xuấ
t
kho
Nh
ững
người có
liên quan
Các bước
công việc
và chứng
từ kèm
theo
Ban
kiểm
nghiệm
Đề
nghị
nhập
kho
Biên
bản
kiểm
nghi
ệ
m
Phiếu
nh
ậ
p
Ký
duy
ệ
t
Nhập
kho và
ghi thẻ
kho
Ghi sổ
k
ế
toán
Cán bộ
cung
ứng
Thủ
kho
Phụ
trách
phòng
cung
tiêu
Bảo quả
n
và lưu trữ
Kế
toán
HTK
Ngườ
i
nhập
kho
Nghiệp
vụ nhập
kho
Các bước
công việc
và chứng
từ kèm
theo
Nh
ững
người có
liên quan
Luận văn tốt nghiệp
Hoàn thiện kiểm toán chu trình hàng tồn kho
15
theo dừi, phn ỏnh y cỏc thụng tin cú liờn quan n hng tn kho,
doanh nghip phi t xõy dng cho mỡnh mt h thng ti khon cú kh nng bao
quỏt c ton b nghip v kinh t phỏt sinh. Bờn cnh ú, doanh nghip cng
phi thit lp h thng s sỏch hp lý bi s k toỏn chớnh l s c th húa phng
phỏp i ng ti khon trong thc t ca cụng tỏc k toỏn. S k toỏn bao gm
nhiu loi tựy thuc vo yờu cu qun lý nhng luụn bao gm 2 loi c bn l s
chi tit v s tng hp. Theo ch k toỏn Vit Nam hin hnh thỡ doanh nghip
cú th la chn mt trong s cỏc hỡnh thc ghi s sau: Nht ký chung, Chng t
ghi s, Nht ký- S cỏi, Nht ký chng t
1.2.3. Phng phỏp tớnh giỏ hng tn kho:
Tớnh giỏ hng tn kho l cụng vic rt quan trng trong t chc hch toỏn
hng tn kho, ú l vic dựng tin biu hin giỏ tr ca hng tn kho.
* Cỏc phng phỏp tớnh giỏ hng tn kho:
- i vi nguyờn vt liu, dng c, hng hoỏ nhp kho: Giỏ ca hng tn kho
c tớnh theo giỏ thc t mua vo:
Giỏ
thc
T
=
Giỏ ghi
trờn
hoỏ
n
+
Chi phớ
thu
Mua
-
Chit
khu
thng
mi
-
Hng
mua b
tr li
+
Thu
nhp
khu
(nu cú)
- i vi nguyờn vt liu, dng c, hng hoỏ xut kho:
Giỏ vt t hng hoỏ nhp kho c ghi theo giỏ thc t nhng n giỏ ca cỏc
ln nhp vo nhng thi im khỏc nhau l khỏc nhau, do ú khi xut kho k toỏn
cú nhim v phi xỏc nh giỏ thc t vt t hng hoỏ xut kho.
Theo ch k toỏn Vit Nam doanh nghip cú th s dng mt trong cỏc
phng phỏp tớnh giỏ sau ỏp dng cho vic tớnh giỏ thc t xut cho tt c cỏc
loi hng tn kho hoc riờng tng loi:
Phng phỏp giỏ thc t ớch danh;
Phng phỏp giỏ bỡnh quõn gia quyn;
Phng phỏp nhp trc xut trc;
Phng phỏp nhp sau xut trc;
Phng phỏp bỡnh quõn sau mi ln nhp;
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Hoµn thiÖn kiÓm to¸n chu tr×nh hµng tån kho ……
16
Mức độ chính xác của các phương pháp tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý và
năng lực nghiệp vụ của kế toán viên và trang thiết bị xử lý thông tin của doanh
nghiệp. Tuy nhiên dù lựa chọn phương pháp tính giá nào thì doanh nghiệp luôn
phải đảm bảo được tính thống nhất về phương pháp tính giá đối với từng loại vật
tư hàng hoá ít nhất là trong một kỳ kế toán, nếu có thay đổi phương pháp tính giá
thì doanh nghiệp cần phải có sự giải trình hợp lý.
1.2.4. Tổ chức hạch toán hàng tồn kho:
Để chuẩn bị ghi chép các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hàng tồn kho,
các doanh nghiệp đều xây dựng cho mình một hệ thống tài khoản bao quát về
hàng tồn kho gồm những tài khoản cơ bản: TK 151, TK 152, TK 153, TK 154…,
các tài khoản tập hợp chi phí như TK 621, TK 622, TK 627… Kế toán tại doanh
nghiệp dựa vào hệ thống các chứng từ gốc, sổ chi tiết, sổ tổng hợp các loại vật tư,
báo cáo nhập- xuất- tồn vật tư để tiến hành hạch toán, ghi chép. Công tác hạch
toán hàng tồn kho bao gồm hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp:
a, Hạch toán chi tiết hàng tồn kho:
Hạch toán chi tiết hàng tồn kho đòi hỏi phản ánh cả về giá trị, số lượng, chất
lượng của từng loại vật tư, hàng hóa theo từng kho bảo quản và từng người phụ
trách. Thực tế hiện nay có 3 phương pháp hạch toán chi tiết về hàng tồn kho là:
phương pháp thẻ song song, phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển và cách hạch
toán theo sổ số dư. Trong đó hạch toán theo thẻ song song được áp dụng tương đối
rộng rãi do có cách ghi chép không phức tạp, tránh sự trùng lắp.
b, Hạch toán tổng hợp hàng tồn kho:
Có 2 cách để hạch toán tổng hợp hàng tồn kho, là kê khai thường xuyên
hoặc kiểm kê định kỳ. Tùy theo đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp, yêu cầu
của công tác quản lý hay trình độ kế toán viên, quy định hiện hành của chế độ kế
toán mà mỗi đơn vị sẽ lựa chọn cho mình một phương pháp thích hợp nhất.
- Phương pháp kê khai thường xuyên: là phương pháp theo dõi và phản ánh tình
hình biến động của hàng tồn kho một cách thường xuyên liên tục trên cơ sở các tài
khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho. Sơ đồ hạch toán tổng hợp hàng tồn kho
theo phương pháp này được trình bày trong sơ đồ 4.
- Phương pháp kiểm kê định kỳ: không theo dõi vật tư một cách thường xuyên mà
chỉ phản ánh giá trị tồn kho đầu và cuối kỳ trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ, xác định
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Hoµn thiÖn kiÓm to¸n chu tr×nh hµng tån kho ……
17
lượng tồn kho thực tế của doanh nghiệp. Cụ thể các doanh nghiệp sử dụng phương
pháp này có cách hạch toán tuân theo sơ đồ 5.
1.3. Đặc điểm Hàng tồn kho và những ảnh hưởng đến công tác kiểm toán:
Hàng tồn kho chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng tài sản của doanh
nghiệp và cũng chiếm một vị trí quan trọng trong công tác kế toán cũng như hoạt
động kiểm toán. Có được nhận xét như trên là do những đặc trưng cơ bản của
hàng tồn kho, cụ thể như sau:
- Hàng tồn kho có tỷ lệ lớn trong tổng tài sản lưu động của một doanh nghiệp, là
chu trình chủ yếu trên Báo cáo tài chính nên rất dễ xảy ra những sai sót hoặc gian
lận lớn, gây ảnh hưởng trọng yếu về chi phí và kết quả kinh doanh.
- Hàng tồn kho rất đa dạng về chủng loại, được bảo quản và quản lý tại nhiều địa
điểm (kho) khác nhau, do nhiều người phụ trách vật chất (thủ kho). Điều kiện bảo
quản đối với từng loại hàng tồn kho là rất khác nhau. Chính vì thế, thực hiện công
việc kiểm soát vật chất, kiểm kê về chất lượng cũng như giá trị là rất phức tạp, khả
năng xảy ra sai sót, gian lận là nhiều hơn so với các tài sản khác. Cụ thể: có nhiều
hàng tồn kho rất khó phân loại và định giá như các linh kiện điện tử phức tạp, các
công trình xây dựng dở dang hay kim khí qúy…(đòi hỏi có ý kiến của các chuyên
gia nên mang tính chủ quan cao).
- Có nhiều phương pháp để định giá hàng tồn kho, ngay cả với mỗi loại hàng tồn
kho cũng có thể xây dựng cách tính khác nhau như phương pháp bình quân gia
quyền, phương pháp giá thực tế đích danh hay phương pháp nhập trước- xuất
trước (FIFO)… Với mỗi cách tính sẽ đem lại những kết quả khác nhau, bên cạnh
đó việc xác định giá trị hàng tồn kho lại có ảnh hưởng trực tiếp đến giá vốn hàng
bán, ảnh hưởng trọng yếu tới việc xác định lợi nhuận thuần trong năm tài chính.
Vì vậy để thu thập được bằng chứng kiểm toán đầy đủ và có hiệu lực, các kiểm
toán viên khi thực hiện kiểm toán phải nắm bắt được phương pháp tính giá hàng
tồn kho mà khách hàng đang sử dụng cùng với việc áp dụng nó trong thực tiễn.
Thực tế hiện nay vẫn còn có những doanh nghiệp không áp dụng nhất quán cách
xác định trị giá hàng tồn kho giữa các niên độ kế toán, điều này rất dễ dẫn đến
những sai sót đáng kể.
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Hoµn thiÖn kiÓm to¸n chu tr×nh hµng tån kho ……
18
- Hàng tồn kho cũng như nhiều loại tài sản khác, phải chịu ảnh hưởng của hao
mòn hữu hình và hao mòn vô hình (bị hư hỏng sau một khoảng thời gian nhất
định, dễ bị lỗi thời…). Điều này yêu cầu các kiểm toán viên phải có những hiểu
biết cụ thể về từng loại hàng tồn kho có trong doanh nghiệp cũng như xu hướng
biến động của chúng, từ đó xác định chính xác được giá trị hao mòn của từng loại.
- Chu trình hàng tồn kho có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp với các chu trình
khác, vì vậy khi tiến hành kiểm toán, phải có sự xem xét mối liên hệ giữa các chu
trình này, do có thể xảy ra những sai sót mang tính chất dây chuyền giữa các giai
đoạn trong quá trình sản xuất.
1.4. Các chức năng của Hàng tồn kho với quá trình kiểm soát nội bộ trong
doanh nghiệp:
Như phần 1.3 đã nêu, đặc điểm nổi bật của hàng tồn kho là có liên quan đến
nhiều chu trình khác trong hoạt động sản xuất kinh doanh, do vậy chu trình này có
những chức năng cơ bản sau:
- Chức năng mua hàng;
- Chức năng nhận hàng;
- Chức năng lưu kho vật tư, hàng hóa;
- Chức năng xuất kho;
- Chức năng sản xuất;
- Chức năng lưu kho thành phẩm;
- Chức năng xuất thành phẩm đi tiêu thụ.
Tùy theo đặc điểm cụ thể trong quy trình hoạt động cũng như mục tiêu quản
lý của từng thời điểm mà mỗi doanh nghiệp xây dựng cho mình một hệ thống
kiểm soát nội bộ hàng tồn kho hợp lý để kiểm soát tốt nhất dòng vận động của
hàng tồn kho, đảm bảo tính độc lập giữa các bộ phận trong việc kiểm tra. Theo đó,
quá trình kiểm soát nội bộ được thực hiện theo từng chức năng cụ thể của chu
trình hàng tồn kho.
1.4.1. Chức năng mua hàng:
Quá trình mua hàng là một bộ phận nằm trong chu trình mua hàng- thanh
toán. Đặc điểm chung của nghiệp vụ này là chúng được thực hiện bởi bộ phận
cung ứng căn cứ vào giấy đề nghị mua hàng đã được phê duyệt, bộ phận này sẽ
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Hoµn thiÖn kiÓm to¸n chu tr×nh hµng tån kho ……
19
lập đơn đặt hàng hoặc thỏa thuận các hợp đồng mua hàng. Hệ thống kiểm soát nội
bộ với việc mua hàng của doanh nghiệp sẽ được thiết lập đảm bảo tính hữu hiệu,
có thể bao gồm các bước công việc cơ bản sau:
- Thiết lập kế hoạch mua hàng dựa trên cơ sở kế hoạch sản xuất, kế hoạch tiêu thụ
sản phẩm, kế hoạch dự trữ hàng tồn kho.
- Sử dụng các phiếu yêu cầu có đánh số thứ tự trước. Quy định thủ tục xét duyệt
yêu cầu mua, phiếu yêu cầu mua phải ghi rõ nơi yêu cầu, số lượng và chủng loại
hàng hóa.
- Phiếu yêu cầu được chuyển tới phòng thu mua để làm căn cứ lập đơn đặt mua
hàng gửi đến nơi cung cấp đã được lựa chọn. Đơn đặt hàng phải có đầy đủ các yếu
rố về số lượng, chủng loại, quy cách hàng hóa hoặc dịch vụ yêu cầu. Đồng thời
đơn đặt hàng sẽ được chuyển cho các bộ phận có liên quan như bộ phận kế toán để
hạch toán, bộ phận nhận hàng để kiểm tra đối chiếu.
- Có sự phân tách trách nhiệm giữa người yêu cầu, người lập hóa đơn và người
quyết định việc mua hàng đó.
1.4.2. Chức năng nhận hàng, lưu kho:
Nghiệp vụ này được bắt đầu bằng việc nhập kho hàng mua, lập biên bản
giao nhận hàng, cũng nằm trong chu trình mua hàng- thanh toán. Tất cả hàng hóa
sẽ được chuyển tới bộ phận kho, bộ phận này tiến hành nhập kho. Thủ kho lập
phiếu nhập kho ghi rõ số lượng, quy cách của hàng thực nhập, ghi sổ và chuyển
cho kế toán làm căn cứ ghi sổ kế toán. Hệ thống kiểm soát nội bộ với chức năng
nhận hàng, lưu kho gồm:
- Hàng hóa nhận về phải được kiểm tra cả về số lượng và chất lượng bởi một bộ
phận độc lập với bộ phận mua hàng và bộ phận lưu kho được gọi là Phòng nhận
hàng. Phòng nhận hàng có trách nhiệm xác định số lượng hàng nhận, kiểm định
chất lượng có phù hợp với yêu cầu trong đơn đặt hàng hay không, đồng thời cũng
loại bỏ những hàng hóa bị lỗi, kém phẩm chất… Sau đó lập Biên bản nhận hàng
(phiếu nhận hàng) chuyển tới bộ phận kho.
- Phải có sự cách ly về trách nhiệm giữa người ghi sổ và người quản lý kho hàng.
- Hệ thống kiểm soát nội bộ phải được thiết kế bao gồm cả thủ tục kiểm tra tính
đầy đủ của các chứng từ hàng tồn kho, tính toán lại các chứng từ gốc, đối chiếu
Luận văn tốt nghiệp
Hoàn thiện kiểm toán chu trình hàng tồn kho
20
chng t gc vi s k toỏn hng tn kho, i chiu gia cỏc loi s vi nhau
m bo vic ghi ỳng, ghi v kp thi nghip v hng tn kho.
1.4.3. Chc nng xut kho vt t, hng húa:
B phn kho phi chu trỏch nhim v ton b s hng húa m mỡnh qun
lý, do ú tt c cỏc trng hp xut vt t, hng húa u phi cú phiu yờu cu s
dng ó c phờ duyt hay phi cú n t hng. Cn c vo phiu xut kho th
kho v k toỏn vt t ghi s v hch toỏn. Doanh nghip tin hnh cỏc cụng vic:
- Phiu yờu cu xut kho phi c lp da trờn mt n t hng sn xut hay
n t hng ca khỏch hng bờn ngoi. Phiu ny c lp thnh 3 liờn: giao cho
b phn cú nhu cu s dng vt t, giao cho th kho v 1 liờn giao cho phũng k
toỏn.
- Hng húa xut kho phi c kim tra v cht lng.
- Cú nhng quy nh c th v nguyờn tc phờ duyt vt t, hng húa xut kho. Cú
s phõn cụng trỏch nhim cụng vic gia ngi xut kho v ngi lp phiu yờu
cu.
1.4.4. Chc nng sn xut:
Sn xut l giai on quan trng trong hot ng sn xut kinh doanh ca
doanh nghip, chớnh vỡ th nú ũi hi c kim soỏt cht ch t khõu k hoch v
lch trỡnh sn xut, c xõy dng t c toỏn v nhu cu i vi sn xut ca
doanh nghip cng nh cn c vo tỡnh hỡnh thc t hng tn kho hin cú. u ra
ca giai on sn xut l thnh phm hoc sn phm d dang. Kim soỏt ni b
i vi vic sn xut c thit lp bng cỏch giỏm sỏt s lng sn phm u ra
m bo rng vic sn xut c tin hnh trờn c s cỏc yu t u vo s
dng mt cỏch hiu qu v hp lý. Qua ú cú th thy cụng vic kim soỏt ni b
chi phớ sn xut chớnh l s kt hp gia kim soỏt chi phớ sn xut ti b phn sn
xut vi b phn xut kho, c th:
- Ti b phn sn xut: s dng cỏc chng t cú ỏnh s th t trc theo dừi
vic s dng nguyờn vt liu ng thi kim soỏt ph liu nu cú, cỏc bng chm
cụng cụng nhõn sn xut theo dừi chi phớ nhõn cụng trc tip. Cỏc ti liu ny
cng bao gm bỏo cỏo s lng thnh phm, bỏo cỏo kim nh cht lng sn
phm. H thng kim soỏt ni b cng phi quy nh rừ ngi thc hin ghi chộp
Luận văn tốt nghiệp
Hoàn thiện kiểm toán chu trình hàng tồn kho
21
giy t kim soỏt cng nh quy nh rừ v ngi lp, ngi gi, cỏc b phn nhn
c bỏo cỏo sn xut.
- Ti b phn xut kho: (ó trỡnh by phn 1.3.3).
1.4.5. Chc nng lu kho:
Sn phm sau khi hon thnh, qua khõu kim nh nu khụng c chuyn
i tiờu th thỡ s nhp kho ch bỏn. Giai on ny nht thit phi cú phiu nhp
kho, i vi doanh nghip cú h thng kim soỏt ni b tt thỡ mi loi thnh
phm s c theo dừi trờn tng h s riờng bit. Quỏ trỡnh kim soỏt thnh phm
c coi nh mt phn trong chu trỡnh bỏn hng- thu tin.
- Cụng tỏc kim soỏt ni b vi vic lu kho thnh phm c tin hnh tng t
nh kim soỏt ni b vi cụng vic lu kho vt t, hng húa.
1.4.6. Chc nng xut kho thnh phm i tiờu th:
Quỏ trỡnh ny l mt mt xớch quan trng ca chu trỡnh bỏn hng- thu tin,
trong ú qua nh thnh phm ca doanh nghip ch c xut ra khi kho khi ó
cú s phờ chun hay cn c xut kho thnh phm, c th l cỏc n t hng
hoc hp ng kinh t. Khi xut kho phi cú phiu xut kho do th kho lp, b
phn vn chuyn s cú phiu vn chuyn hng (Vn n).
- Kim soỏt ni b i vi chc nng xut kho thnh phm c th hin trong
vic s dng cỏc chng t vn chuyn, cỏc húa n bỏn hng c ỏnh s th t
t trc, trong vic soỏt xột thm nh cỏc chng t xut (vớ d: phiu vn
chuyn c lp thnh 3 liờn, liờn 1 lu phũng tip vn, liờn 2 gi n b phn
tiờu th kốm n t hng lm cn c ghi húa n cho khỏch hng, liờn 3 ớnh
kốm theo hng húa trong quỏ trỡnh vn chuyn). Ngoi ra cũn cú nhng quy nh
v vic k toỏn phn ỏnh hng xut kho trờn phiu xut kho, s k toỏn hng tn
kho hay s phõn cụng phõn nhim gia b phn kho v b phn k toỏn
Nhn xột: Cỏc chc nng ca hng tn kho th hin quỏ trỡnh vn ng ca
hng tn kho, cú th khỏi quỏt nh s sau:
S 6: Dũng vn ng ca chu trỡnh hng tn kho
Nhn
mua
hng
Nhp
kho
NVL
hng
húa
Nhp
kho
NVL
hng
húa
Xut
thnh
phm,
hng húa
bỏn
Nhp
kho
thnh
phm
a
NVL
vo
sn
xut
Nhp
Xut
giao
n t
Xut
Nh
p
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Hoµn thiÖn kiÓm to¸n chu tr×nh hµng tån kho ……
22
Kiểm soát nội bộ đối với hàng tồn kho là việc thiết kế các công việc để
kiểm soát với từng chức năng, từng giai đoạn cụ thể của hàng tồn kho. Kiểm toán
viên thu thập những hiểu biết cụ thể về các hoạt động kiểm soát nội bộ của doanh
nghiệp về chu trình này, từ đó tiến hành thiết kế các thử nghiệm kiểm soát hay các
trắc nghiệm đạt yêu cầu để xác minh tính hiện hữu của các hoạt động kiểm soát
đó. Các thử nghiệm kiểm soát sẽ tạo cơ sở cho việc đánh giá hệ thống kiểm soát
nội bộ với hàng tồn kho của đơn vị, đây là bước công việc mang tính bắt buộc
trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán hàng tồn kho.
2. Mục tiêu kiểm toán hàng tồn kho:
- Mục tiêu hợp lý chung: căn cứ vào những thông tin thu thập được qua
khảo sát thực tế khách hàng cùng cam kết chung về trách nhiệm của các nhà quản
lý, các kiểm toán viên sẽ xem xét đánh giá tổng thể số tiền ghi trên các chu trình.
Chính vì thế mục tiêu đánh giá sự hợp lý chung sẽ hướng tới khả năng sai sót cụ
thể của các số tiền đó. Cụ thể trong chu trình kiểm toán hàng tồn kho thì mục tiêu
hướng tới như sau: tất cả các hàng hóa tồn kho đều biểu hiện hợp lý trên thẻ kho,
bảng cân đối kế toán; tất cả các số dư hàng tồn kho trên Bảng cân đối hàng tồn
kho và bảng liệt kê hàng tồn kho là hợp lý.
- Mục tiêu chung khác: các mục tiêu này được cụ thể trong bảng sau
Bảng 1: Mục tiêu kiểm toán chu trình hàng tồn kho.
Cơ s
ở
dẫn liệu
Mục tiêu đối với nghiệp vụ Mục tiêu đối với số dư
S
ự hiện
h
ữu hoặc
phát sinh
-
Các nghiệp vụ mua hàng đã ghi sổ thể
hiện số hàng hoá được mua trong kỳ
-
Các nghiệp vụ kết chuyển hàng đã ghi sổ
Hàng tồn kho được phản ánh trên b
ảng
cân đối kế toán là thực sự tồn tại
kho
kho
kho
kho
mua hàng
Xuất kho đối với hàng hóa
Luận văn tốt nghiệp
Hoàn thiện kiểm toán chu trình hàng tồn kho
23
i din cho s hng tn kho c chuyn
t ni ny sang ni khỏc hoc t loi ny
sang loi khỏc
-
Cỏc nghip v tiờu th hng hoỏ ó ghi s
i din cho s hng tn kho ó xut bỏn
trong k
Tớnh
trn vn
T
t c cỏc nghip v mua, kt chuyn v
tiờu th
hng tn kho xy ra trong k u
ó c phn ỏnh trờn s sỏch, bỏo cỏo k
toỏn
S d ti khon Hng tn kho
ó bao
hm tt c cỏc nguyờn v
t liu, cụng c,
dng c, sn phm, hng hoỏ hi
n cú ti
thi im lp Bng cõn i k toỏn
Quyn
v ngh
a
v
Trong k, doanh nghip cú quyn i vi
s hng tn kho ó ghi s
Doanh nghip cú quyn i vi s d
hng t
n kho ti thi im lp Bng cõn
i k toỏn
o
lng v
tớnh giỏ
Chi phớ nguyờn vt liu v hng hoỏ thu
mua, giỏ thnh sn phm, sn phm d
dang phi c xỏc nh chớnh xỏc v phự
hp vi quy nh ca ch k toỏn v
nguyờn tc k toỏn chung c tha nhn
S d hng tn kho phi
c phn ỏnh
ỳng giỏ tr
thc hoc giỏ tr thun ca nú
v tuõn theo cỏc nguyờn tc chung
c
tha nhn
Trỡnh
by v
khai bỏo
Cỏc nghip v liờn quan ti hng tn kho
phi c xỏc nh v phõn loi ỳng n
trờn h thng Bỏo cỏo ti chớnh
S d hng tn kho phi
c phõn loi
v sp xp ỳng v trớ trờn B
ng cõn i
k toỏn. Nhng khai bỏo cú liờn quan
n
s phõn loi, cn c tớnh giỏ v
phõn
b hng tn kho phi thớch ỏng
3. Phng phỏp kim toỏn ỏp dng trong kim toỏn hng tn kho:
Nh cỏc chu trỡnh khỏc trong kim toỏn Bỏo cỏo ti chớnh, kim toỏn chu
trỡnh hng tn kho cng ỏp dng cỏc phng phỏp kim toỏn c bn núi chung
trong ú chỳ trng hn n cỏc phng phỏp: kim kờ, iu tra, cõn i Cú s
khỏc bit trờn l do c im ca hng tn kho, t ú cỏc kim toỏn viờn phi thu
thp bng chng c v s lng v cht lng. Cú th vớ d trong cỏc giai on
sau:
- Trong giai on u quan sỏt vt cht, kim toỏn viờn s dng phng
phỏp kim kờ (i vi cỏc mu hng tn kho chi tit theo tng kho hng, tng loi
hng) v iu tra (i vi cỏc loi hng húa khụng phi ca n v hay cỏc loi
hng tn kho ó li thi, gim giỏ tr) ỏnh giỏ tớnh chớnh xỏc ca cuc kim
Luận văn tốt nghiệp
Hoàn thiện kiểm toán chu trình hàng tồn kho
24
kờ, nhn din v phng din vt cht hng tn kho. Ngoi ra trong giai on ny
kim toỏn viờn cú th s dng thờm phng phỏp phng vn, gi th xỏc nhn
ghi chỳ cỏc vn khỏc cú liờn quan.
- Trong giai on kim tra cụng tỏc k toỏn hng tn kho, s dng phng
phỏp cõn i thc hin so sỏnh cỏc s liu gia s sỏch vi thc t, gia cỏc
loi s chi tit, s tng hp
Trong cỏc bc cụng vic cũn li, kim toỏn viờn s ỏp dng linh hot cỏc
phng phỏp thu c cỏc bng chng y v xỏc thc.
4. Ni dung kim toỏn hng tn kho trong kim toỏn Bỏo cỏo ti chớnh:
Kim toỏn hng tn kho cng tuõn theo quy trỡnh c bn gm 3 bc: lp k
hoch, thc hin kim toỏn v kt thỳc kim toỏn. Tựy theo cỏc c im c th ti
tng khỏch hng m chng trỡnh kim toỏn cú th thay i linh hot tuy nhiờn
cỏc kim toỏn viờn luụn i theo mt trỡnh t c bn c trỡnh by c th:
4.1.Lp k hoch kim toỏn:
Theo chun mc kim toỏn Vit Nam s 300: K hoch kim toỏn phi c
lp cho mi cuc kim toỏn. K hoch kim toỏn phi c lp mt cỏch thớch
hp nhm m bo bao quỏt ht cỏc khớa cnh trng yu ca cuc kim toỏn; phỏt
hin gian ln, ri ro v nhng vn tim n; v m bo cuc kim toỏn c
hon thnh ỳng thi hn. K hoch kim toỏn tr giỳp kim toỏn viờn phõn cụng
cụng vic cho tr lý kim toỏn v phi hp vi cỏc chuyờn gia khỏc thc hin
cụng vic kim toỏn.
K hoch kim toỏn thng c trin khai theo cỏc bc sau:
4.1.1. Chun b cho k hoch kim toỏn.
Quy trỡnh kim toỏn ch thc s bt u khi kim toỏn viờn v cụng ty kim
toỏn tip nhn mt khỏch hng, trờn c s th mi kim toỏn , kim toỏn viờn xỏc
nh i tng s phc v trong tng lai v tin hnh cỏc cụng vic: ỏnh giỏ kh
nng chp nhn kim toỏn, nhn din cỏc lý do kim toỏn, la chn i ng nhõn
viờn kim toỏn, phõn cụng cụng vic c th cho tng nhõn viờn da trờn cỏc phn
cụng vic ca kim toỏn chu trỡnh hng tn kho.
4.1.2.Lp k hoch chin lc.
a.Thu thp thụng tin c s:
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Hoµn thiÖn kiÓm to¸n chu tr×nh hµng tån kho ……
25
Kiểm toán viên đánh giá khả năng sai sót trọng yếu, đưa ra đánh giá ban đầu
về mức trọng yếu, thực hiện các thủ tục phân tích để xác định thời gian cần thiết
để thực hiện kiểm toán và mở rộng các thủ tục kiểm toán khác.Những thông tin về
hàng tồn kho cần đạt được trong giai đoạn này bao gồm:
- Tìm hiểu ngành nghề kinh doanh của khách hàng (được thực hiện ở
chương trình kiểm toán chung);
- Xem xét lại kết quả kiểm toán phần hành hàng tồn kho của lần kiểm toán
trước (nếu có);
- Tham quan nhà xưởng, kho bãi bảo quản hàng tồn kho;
- Thu thập thông tin về chính sách kế toán hàng tồn kho của khách hàng;
- Dự kiến nhu cầu sử dụng chuyên gia nếu thấy hàng tồn kho của doanh
nghiệp có những chủng loại đặc biệt cần có ý kiến của chuyên gia.
Đây chỉ là những thông tin cơ sở và kiểm toán viên không bắt buộc phải hiểu
sâu sắc về nó như những người quản lý doanh nghiệp, tuy nhiên những thông tin
này ảnh hưởng đến việc đánh giá tổng quát Báo cáo tài chính nói chung và chương
trình kiểm toán hàng tồn kho nói riêng cũng như việc đưa ra mức ước lượng về
tính trọng yếu, rủi ro kiểm toán, do đó kiểm toán viên phải có được những hiểu
biết nhất định về các hoạt động của đơn vị.
b.Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng:
Mục đích của việc thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng là
giúp cho kiểm toán viên nắm bắt được quy trình mang tính chất pháp lý của khách
hàng ảnh hưởng đến các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng. Cách
thức thu thập chủ yếu là thông qua phỏng vấn đối với ban giám đốc Công ty khách
hàng.
Các thông tin cần thu thập bao gồm:
- Giấy phép thành lập và điều lệ Công ty.
- Các báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán, biên bản thanh tra kiểm tra của
năm hiện hành hoặc một vài năm trước.
- Biên bản của các cuộc họp cổ đông, họp hội đồng quản trị và ban giám đốc
của Công ty khách hàng. Những biên bản này thường chứa đựng những thông tin
quan trọng có liên quan tới cổ tức, tới hợp nhất, giải thể, chuyển nhượng mua