Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giáo án Địa lí 9 tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.74 KB, 4 trang )

Ngày soạn: 29/8/ 2018
Tiết : 5
Bài 5

THỰC HÀNH: SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ 1999
I) Mục tiêu: HS cần nắm
1. Kiến thức:
- Biết cách phân tích , so sánh tháp dân số
- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số, độ tuổi ở nước ta
- Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi,
giữa gia tăng dân số với và phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
2. Kỹ năng:
- Biết phân tích và nhận xét các biểu đồ tháp dân số.
- Giáo dục kỹ năng sống:
+ Kỹ năng tư duy qua thu thập và xử lý thông tin rút ra đặc điểm các nội dung
chính của bài.
+ Kỹ năng giao tiếp qua trình bày suy nghĩ và hợp tác khi làm việc.
+ Kỹ năng làm chủ bản thân qua trách nhiệm chấp hành chủ trương phân bố dân
cư.
+ Kỹ năng giải quyết vấn đề qua giải quyết mâu thuẫn giữa đơ thị hóa với phát
triển KT-XH và bảo vệ môi trường.
+ Kỹ năng tự nhận thức qua tự tin khi trình bày.
3. Thái độ: Giáo dục tính u khoa học.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải qút vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. Các phương pháp/ kỹ thuật dạy học:
Đàm thoại, tư duy, động não, nêu vấn đề, giảng giải, trực quan, thảo luận
nhóm
III. Chuẩn bị:


1. Giáo Viên: - Các biêủ đồ tháp dân số sgk phóng to
2. Học sinh: SGK, xem bài trước ở nhà
IV. Hoạt động dạy học:
1) Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
Lớp
Ngày giảng
HS vắng
9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ : (4’)


a- Tại sao vấn đề việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta ? giải
pháp ?
b- Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất
lượng cuộc sống cho nhân dân ?
3. Bài mới: (1’)
3.1 Mở bài:
Chúng ta đã làm quen với tháp dân số ở lớp 7 => lớp 9 chúng ta tiến hành
phân tích, so sánh tháp dân số về cơ cấu theo độ tuổi, về giới, xu hướng thay đổi để
nắm được tình hình , đặc điểm dân số nước ta và củng cố những kiến thức về dân
số đã học.
3.2 Tiến trình bài mới:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
* HĐ1: Tìm hiểu Quan sát, phân tích,
so sánh 2 tháp dân số năm 1989 – 1999
* Mục tiêu: - HS quan sát, phân tích, so
sánh 2 tháp dân số năm 1989 – 1999
* Thời gian : 7 phút

* Kĩ thuật : Động não, đọc tích cực,
đặt câu hỏi…
* Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình,
trực quan, gợi mở, khai thác biểu đồ,
thảo luận nhóm (cặp)
Quan sát , phân tích, so sánh 2 tháp dân
số năm 1989 – 1999 về các mặt:
+ Hình dạng tháp tuổi ( Đáy, thân đỉnh)
nhận xét điền bảng.
+ Tính cơ cấu dân số theo độ tuổi và tỉ lệ
dân số phụ thuộc . Cách tính tỉ số phụ
Độ tuổi
1989
1999
thuộc = Số người dưới tuổi lđ + số người 0 – 14tuổi
39%
33,5%
ngoài tuổi lđ/ Số người trong tuổi lđ, lấy
15 – 59
53,8% 58,4%
kết quả nhân với 100%.
60 tuổi trở
7 ,2% 8,1%
(Điền bảng)
lên
- HS : Thảo luận nhóm theo nội dung
Tỉ số phụ
85%
71%
trên (3 phút)

thuộc
+ Nhóm lẻ: Nhận xét tháp tuổi
=> Tỉ số lệ thuộc khá lớn.
+ Nhóm chẵn: Tính cơ cấu dân số và tỉ lệ
phụ thuộc


- HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV: nhận xét , chuẩn kiến thức
* HĐ2: Tìm hiểu Nhận xét sự thay đổi
cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta và
giải thích (12’)
- HS: đại diện nhóm 2 báo cáo – nhóm
khác nhận xét , bổ sung.

* HĐ3: Tìm hiểu Những thuận lợi –
khó khăn(10’)
Nhóm 1) Nêu những thuận lợi

Nhóm 2) Nêu những khó khăn

Nhóm 3) Giải pháp khắc phục
- HS báo cáo – nhận xét – bổ sung
- GV nhận xét đánh giá - chuẩn kiến
thức - bổ sung

II) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu
dân số theo độ tuổi ở nước ta
và giải thích
- Từ 1989 –> 1999:

+ Độ tuổi 0 -> 14 tuổi: Giảm dần
do tỉ lệ sinh giảm.
+ Độ tuổi 15 -> 59 tuổi: Tăng
dần do số người đến tuổi lao
động tăng và sức khoẻ được
chăm sóc tốt.
+ Độ tuổi từ 60 tuổi trở lên :
Tăng do tuổi thọ cao, sức khoẻ
đảm bảo.
III) Những thuận lợi – khó
khăn
1) Thuận lợi:
- Nguồn lao động dồi dào.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Thu hút các nguồn lực biên
ngoài.
2) Khó khăn:
- Gậy sức em tới giải quyết việc
làm, kinh tế, giáo dục, nhà ở, môi
trường, tài nguyên, chất lượng
cuộc sống.
3) Biện pháp khắc phục:
- Giảm tỉ lệ tăng dân số bằng
cách thực hiện tốt chính sách dân
số KHHGĐ.
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế,
chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo
hướng CNH và HĐH, nâng cao
mức sống.
- Tuyên truyền vận động chính

sách dân số.
- Nâng cao nhận thức người dân.


- Xóa bỏ phong tục lạc hậu.
- Phân bố lại lực lượng lao động
4) Đánh giá :
1) Dân số nước ta có xu hướng “ già đi” thể hiện ở điểm nào?
2) Tình hình dân số nước ta hiện nay:
5) Hoạt động nối tiếp:
- Hoàn thiện bài thực hành
- Tìm hiểu bài 6: Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới, những thành tựu và
thách thức
1. Cho biết 3 mặt của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế đó là gì?
2. Cho biết nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu gì?
3. Những khó khăn nước ta cần vượt qua để phát triển kinh tế hiện
nay là gì?



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×