Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tap doc 1 Tuan 1 Tang chau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.43 KB, 6 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 1
MÔN: TIẾNG VIỆT – PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
Bài: Tặng cháu( Tiết 1)
I.

II.

III.

Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: tặng cháu, gọi là, ra công, nước
non và các từ có phụ âm đầu l, n.
- HS hiểu nghĩa các từ: tặng, ta, nước non.
- HS hiểu được nội dung bài học: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong
muốn thiếu nhi phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
2. Kĩ năng:
- HS ôn các tiếng có vần au, ao: tìm được tiếng trong bài có vần au, tiếng
ngoài bài có vần ao, au.
- HS khá, giỏi: nói được câu có tiếng chứa vần ao, au.
- HS học thuộc lòng bài thơ “ Tặng cháu”.
- HS có thể ngắt nghỉ đúng sau mỡi dòng thơ.
3. Thái độ:
- Hiểu hơn về Bác Hồ và yêu quý Bác.
- Thích nghe những câu chuyện về Bác Hồ.
4. Năng lực:
- Rèn kĩ năng đọc hiểu, tư duy logic, làm việc nhóm
- Tinh thần đoàn kết, tính trung thực khi tham gia trò chơi.
Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa Tiếng Việt 1, tập 2.


- Giáo án điện tử.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Học sinh:
- Bộ học vần Tiếng Việt của HS.
- Sách giáo khoa Tiếng Việt 1, tập 2.
Hoạt động dạy học:


Thời
gian
5p
25p

Nội dung hoạt động
1. Khởi động
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu
bài:

b. Luyện đọc
 Đọc mẫu:

 Luyện phát âm
tiếng, từ khó:

Hoạt động của giáo viên
- Cho HS nghe hát bài “ Nhớ
giọng hát Bác Hờ”
- Hỏi: Bài hát nói đến tình cảm
của các em thiếu nhi đối với

ai?
- - Giới thiệu bài: Bác Hồ là vị
lãnh tụ vô cùng kính yêu của
dân tợc Việt Nam. Lúc sinh
thời, Bác dành tình u thương
cho tất cả mọi người. Bác
thương các cụ già xuân về gửi
biếu lụa. Bác thương người
chiến sĩ đứng gác ngoài biên
cương. Đặc biệt, Bác còn dành
rất nhiều tình yêu thương sâu
sắc cho các cháu thiếu nhi. Và
để hiểu rõ hơn về điều đó, cơ
cùng các con đến với bài tập
đọc hôm nay - Tặng cháu.
(GV ghi bảng).
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Giới thiệu tác giả: Bài tập đọc
Tặng cháu do Hồ Chí Minh
sáng tác. Hồ Chí Minh chính
là Bác Hồ. Cho HS xem ảnh
chân dung Bác Hồ
- GV hỏi:
+ Ở dòng thơ thứ nhất, Bác
viết “Vở này ta tặng cháu yêu
ta”, “ta” ở đây chỉ ai?
* Luyện phát âm tiếng, từ
chứa phụ âm đầu l/n.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài
và tìm trong bài những tiếng có

phụ âm đầu l/n.
- GV chớt các tiếng, từ có phụ
âm đầu l/n:

Hoạt đợng của học
sinh
- Cả lớp hát
- Tình cảm của các
bạn thiếu nhi đối với
Bác Hồ.
- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- “ta” chỉ Bác Hồ.

- HS nêu tiếng, từ có
phụ âm đầu l/n. (2 - 3
HS trình bày).
- HS lắng nghe.


-

 Luyện đọc từng
dòng thơ

-

-


l: lòng, là
n: này, nước non.
Gọi 4 – 5 HS đọc.
* Luyện phát âm từ khó đọc.
GV đưa mợt sớ từ khó: tặng
cháu, gọi là, ra công, nước
non
GV đọc mẫu 4 từ
Yêu cầu 4 HS đọc
Yêu cầu HS ghép các tiếng:
tặng, nước, non.
Giải nghĩa từ:
 ra cơng: đem hết cơng
sức ra làm mợt việc gì đó.
 nước non: đất nước, Tổ
quốc.
 tặng: trao cho nhằm khen
ngợi, khuyến khích
Bài thơ có mấy dòng thơ?
GV đọc dòng thơ 1.
+ GV hướng dẫn cách ngắt
nhịp ở dòng 1 và yêu cầu HS
gạch vào SGK: “ Vở này / ta
tặng / cháu yêu ta //”
+ 2 HS đọc
GV đọc dòng thơ 2
+ Yêu cầu HS phát hiện ngắt
nhịp sau tiếng nào?


+ Yc HS gạch cách ngắn nhịp
vào SGK.
+ 2 HS đọc
- Dòng thơ thứ 3:
+ GV nêu: Cách ngắt nhịp
giống dòng 1 và yêu cầu HS
gạch vào SGK : “ Mong cháu /
ra công / mà học tập//”
+ Yêu cầu 2 HS đọc.
- Dòng thơ thứ 4:
+ GV nêu: Cách ngắt nhịp

- HS đọc.
- HS lắng nghe
- 4 HS đọc.
- HS ghép
- HS lắng nghe

- 4 dòng thơ
- HS lắng nghe, gạch
vào SGK
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe
- Ngắt nhịp: “ Tỏ chút
lòng / yêu cháu / gọi
là //”
- HS gạch vào SGK.
- 2 HS đọc
- HS lắng nghe, gạch
vào SGK.

- 2 HS đọc
- HS lắng nghe và
gạch vào SGK


cũng giống dòng 1và yc HS
gạch vào SGK: “ Mai sau /
cháu giúp / nước non nhà //”
+ Yêu cầu 2 HS đọc
* HS đọc nối tiếp từng dòng
thơ.
- Gọi HS đọc nối tiếp theo
dãy. – 4 lần
- GV nhận xét
* Luyện đọc 2 dòng thơ một
và cả bài thơ
- Gọi HS đọc nối tiếp 2 dòng
thơ
- HS luyện đọc theo nhóm bàn

c. Ơn vần ao,
au

- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Cả lớp đọc đồng thanh - 1 lần
Giải lao giữa giờ: 1p30
- Cho HS hát bài “ Chú mèo
mà chèo cây cau”
Bài 1: Tìm tiếng trong bài có
vần au.

- Gọi HS đọc yêu cầu 1 SGK.
- Yêu cầu HS đọc thầm SGK,
dùng bút chì gạch chân tiếng
trong bài có vần au.
- Gọi HS nêu kết quả
- Gọi HS đọc, phân tích tiếng
“sau”, “cháu”
Bài 2:
- GV đưa 2 vần ao, au
+ So sánh điểm giống và khác
nhau giữa au và ao?

- 2 HS đọc.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS dưới lớp theo dõi,
nhận xét
- HS luyện đọc nhóm
bàn
- HS đọc
- Lớp đồng thanh
- HS hát.

- HS đọc.
- Học sinh làm bài
- HS trả lời
- HS đọc, phân tích

- HS so sánh: Giớng
nhau đều có âm a đứng

trước, khác nhau vần
ao có âm o đứng sau,
vần au có âm u đứng
sau
- HS quan sát

- Chiếu hình ảnh con chim chào
mào
- Chim chào mào
+ Đây là con gì?
- HS lắng nghe.


+ GV giới thiệu và giáo dục
HS biết bảo vệ loài chim:
“Chào mào ăn trái cây và côn
trùng nhỏ và dễ thấy trên các
nhánh cây vì tiếng hót rất hay.
Chào mào có mợt cái mào dễ
nhận biết, hai má trắng và phía
trên "mảng" trắng là màu đỏ.
Do đó chúng có tên tiếng Anh
là râu đỏ”
+ Từ “chim chào mào” có
tiếng nào chứa vần ao?
- Chiếu ảnh cây cau
+ Đây là cây gì?
+ GV đưa từ “cây cau”
+ Cây cau được trờng để làm
gì?


-

-

- Tiếng chào, mào
- HS quan sát
- Cây cau
- HS trả lời: dùng để
làm thuốc chữa bệnh
đầy hơi; dùng làm
món ăn.
- Tiếng cau

+ Từ “cây cau” có tiếng nào
chứa vần au?
- HS trả lời
Tiếng “chào, mào, cau” có
trong bài tập đọc khơng?
 Trị chơi - 4phút
GV chia lớp thành 2 đội ( 2 tổ
thành 1 đội).
- HS lắng nghe.
GV nêu luật chơi: 2 đội lần
lượt thay phiên nhau nêu 1
tiếng ngoài bài tập đọc cúa
chứa vần “ ao” hoặc “ au”.
Mỡi đợi có 20 giây để trả lời,
hết thời gian, mất lượt. Đáp án
của các đội không được trùng

nhau. Đợi nào có nhiều đáp án
đúng hơn sẽ chiến thắng.
Thời gian: 2 phút.
- HS tham gia trò
GV tổ chức cho HS chơi.
chơi.
- HS quan sát.
GV kiểm tra kết quả trò chơi. - HS lắng nghe


5p

- Gv nhận xét, đánh giá
Bài 3: Nói câu có tiếng chứa
vần ao hoặc au
- GV đưa tranh 1 SGK
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ GV đưa câu mẫu: Sao sáng
trên bầu trời.
+ Trong câu mẫu có tiếng nào
chứa vần ao hoặc au?
+ Yêu cầu HS dựa vào tranh
nói câu khác có tiếng chứa vần
ao.
+ GV nhận xét
- GV đưa tranh 2 SGK
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ GV nêu câu mẫu: “Các bạn
học sinh rủ nhau đi học.”
+ Học sinh tìm tiếng chứa vần

au.
+ Yêu cầu HS nói 1 câu có
tiếng chứa vần au phù hợp với
bức tranh.
- GV cho HS thực hành nói mợt
câu bất kỳ mà trong câu có
tiếng, từ chứa vần ao, au, gọi
2 HS nói.
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố dặn dò. - Gv hỏi: Hơm nay chúng ta học
bài gì nhỉ?
- Gọi 1 HS đọc bài thơ
- Cho cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc
lòng bài thơ.

- HS trả lời.
- Hs đọc câu mẫu.
- Tiếng sao có vần ao
- HS nói,nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS trả lời
- HS đọc câu mẫu
- Tiếng nhau
- Hs nói.
- HS nói.

- HS lắng nghe
- HS trả lời: Bài Tặng
cháu.

- 1 HS đọc bài, cả lớp
nghe.
- Cả lớp đọc đồng
thanh
- HS lắng nghe



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×