SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HKI MƠN GDCD LỚP 11
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỒNG ĐẠO
NĂM HỌC 2017-2018
Bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế:
1.Vai trò của s/x của cải v/c
a. Thế nào là s/x của cải v/c.
S/x của cải v/c là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản
phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.
b.Vai trò của s/x của cải v/c.
- Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại xã hội. Xã hội sẽ không tồn tại nếu ngừng sx ra của cải vật chất.
- Sản xuất của cải vật chất quyết định mọi hoạt động của xã hội.
2.Các yếu tố cơ bản của quá trình s/x.
a.Sức lao động.
-Sức lao động (l/đ) là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá
trình s/x.
b. Đối tượng lao động.
-Đối tượng l/đ là những yếu tố của tự nhiên mà l/đ của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù
hợp với mục đích của con người.
-Đối tượng l/đ chia làm 2 loại:
+Loại có sẵn trong tự nhiên.
+Loại trải qua tác động của l/đ.
c.Tư liệu lao động.
-Tư liệu l/đ là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối
tượng l/đ, nhằm biến đổi đối tượng l/đ thành sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con người.
-Tư liệu l/đ được chia làm 3 loại:
+Công cụ l/đ hay công cụ s/x.
+Hệ thống bình chứa của s/x.
+Kết cấu hạ tầng của s/x.
* Mối quan hệ giữa sức l/đ, đối tượng l/đ và tu liệu l/đ:
+ Đối tượng l/đ và tư liệu l/đ kết hợp lại thành tư liệu sản xuất. Vì vậy, quá trình lao động sản xuất là sự
kết hợp giữ sức l/đ và tư liệu sản xuất.
+ Trong các yếu tố của quá trình sản xuất, tư liệu l/đ và đối tượng l/đ bắt nguồn từ tự nhiên. Còn sức l/đ với
tính sáng tạo, giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất
3 - Phát triển kinh tế.
Bài 2. Hàng hóa- tiền tệ- thị trường:
a. Hàng hoá là gì? Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi mua- bán.
b. Hai thuộc tính của hàng hoá.
-Giá trị sử dụng của hàng hoá.
Giá trị sử dụng của hàng hoá (h/h) là công dụng của sản phẩm có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con
người.
- Giá trị h/h được biểu hiện thông qua giá trị trao đổi của nó.Giá trị trao đổi là quan hệ về số lượng, hay tỉ lệ
trao đổi giữa các h/h có giá trị sử dụng khác nhau.
. + Giá trị h/h là lao động x/h của người s/x kết tinh trong h/h.
Kết luận: h/h là sự thống nhất giữa hai thuộc tính : giá trị sử dụng và giá trị. Đó là sự thống nhất của hai mặt
đối lập mà thiếu một trong hai thuộc tính thì sản phẩm không trở thành h/h.
2.Tiền tệ.
a.Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ.
* Nguồn gốc: Tiền tệ (t/tệ) xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của s/x, trao đổi h/h và các
hình thái giá trị (g/t).
*Bản chất: Như vậy t/tệ là h/h đặc biệt được tách ra làm vật ngang giáchung cho tất cả h/h, là sự thể hiện
chung của g/t; đồng thời, t/tệ biểu hiện mối quan hệ s/x giữa những người s/x h/h. Đó là bản chất của t/tệ.
b. Các chức năng của tiền tệ.
-Thước đo giá trị .
-Phương tiện lưu thông.
-Phương tiện cất trữ.
-Phương tiện thanh toán.
-Tiền tệ thế giới.
3. Thị trường
a. Thị trường là gì? -Thị trường là lónh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể k/t tác động qua lại lẫn
nhau để xác địng giá cả và số lượng h/h, dịch vụ.
b. Các chức năng của thị trường.
-Chức năng thực hiện (hay thừa nhận) g/t sử dụng và g/t của h/h.
-Chức năng thông tin.
-Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế s/x và tiêu dùng.
Bài 3. Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thơng hàng hóa:
1.Nội dung của quy luật gía trị.
-Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng
hoá.
-Nội dung của quy luật giá trị được biểu hiện trong sản xuất và lưu thông hàng hoá..
*Trong sản xuất : Qui luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho:
- Thời gian lao động cá biệt để s/x ra từng h/h phải phù hợp với thời gian lao động x/h cần thiết để s/x ra
từng h/h đó.
- Tổng thời gian lao động cá biệt để s/x tổng h/h phải phù hợp với tổng thời gian lao động x/h cần thiết của
tổng h/h đó.
* Trong lưu thông: việc trao đổi h/h trên thị/ tr cũng phải trên cơ sở thời gian lao động x/h cần thiết theo
nguyên tắc ngang giá.
* Trên thị trường: giá cả của từng hàng hóa có thể cao hoặc thấp hơn giá trị hàng hóa hình thành trong sản
xuất, do ảnh hưởng của cạnh tranh, cung – cầu.
- Đối với 1 hàng hoá: giá cả h/h vận động xoay quanh trục g/trị h/h hay xoay quanh trục thời gian lao động
x/h cần thiết.
- Đối với tổng hàng hoá và toàn xã hội: Tổng giá cả h/h sau khi bán phải bằng tổng g/trị h/h được tạo ra
trong quá trình s/x.
2.Tác động của quy luật giá trị.
a.Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
-Điều tiết s/x là sự phân phối lại các yếu tố tư liệu s/x và sức lao động từ ngành s/x này sang ngành s/x khác.
-Lưu thông h/h là phân phối lại h/h từ nơi có lãi thấp đến nơi có lãi cao do sự biến động giá cả trên thị
trường.
b.Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên.
- Người s/x, kinh doanh muốn không bị phá sản, đứng vững và chiến thắng trên thương trường, để thu được
nhiều lợi nhuận, họ phải tìm cách cải tiến kỹ thuật, nâng cao tay nghề của người lao động… làm cho giá trị
hàng hóa cá biệt họ thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa.
- Việc cải tiến kó thuật lúc đầu còn lẻ tẻ và về sau mang tính phổ biến trong xã hội. Kết quả là làm cho kó
thuật, LLSX và NSLĐ được nâng cao.
-Năng suất lao động tăng lên không chỉ làm cho số lượng hàng hoá tăng mà còn tác động làm cho lượng giá
trị của hàng hoá giảm xuống, lợi nhuận tăng lên.
c.Phân hoá giàu nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
-Những người có giá trị hàng hóa cá biệt thấp hoặc bằng so với gía trị xã hội sẽ có lãi và mở rộng sản xuất.
-Những người sản xuất, kinh doanh có gía trị hàng hóa cá biệt cao hơn gía trị x/h sẽ thua lỗ.
=> sự phân hoá giàu nghèo.
3.Vận dụng quy luật giá trị.
a. Về phía Nhà nước.
-Xây dựng và phát triển mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN.
-Điều tiết thị trường nhằm phát huy mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực.
b.Về phía công dân.
-Phấn đấu giảm chi phí, nâng cao sức cạnh tranh, thu nhiều lợi nhuận.
-Chuyển dịch cơ cấu sản xuất, cơ cấu mặt hàng và ngành hàng sao cho phù hợp với nhu cầu.
-Cải tiến kó thuật- công nghệ, hợp lí hoá sản xuất, cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng hang hóa…
Bài 4. Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thơng hàng hóa:
1.Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
a.Khái niệm cạnh tranh.
Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể k/t trong s/x h/h- kinh doanh nhằm giành những điều
kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận.
b. Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
-Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị k/t độc lập, tự do s/x –kinh doanh.
-Có điều kiện s/x và lợi ích khác nhau đã trở thành nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh ra đời và phát triển
trong s/x và lưu thông h/h.
2. Mục đích của cạnh tranh.
-Mục đích cuối cùng của s/x và lưu thông h/h là nhằm lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác.
-Thể hiện:
+Giành nguồn nguyên liệu và các nguồn lực s/x khác.
+Giành ưu thế về KH-CN.
+Giành thị/tr, nơi đầu tư, các hợp đồng và các đơn đặt hàng.
+Giành ưu thế về chất lượng, giá cả h/h, kể cả lắp đặt, bảo hành, sửa chữa, phương thức thanh toán.
3.Tính hai mặt của cạnh tranh.
a.Mặt tích cực của cạnh tranh.
-Kích thích lực lượng s/x, KH-KT phát triển, năng suất lao động x/h tăng.
-Khai thác tối đa mọi nguồn lực.
-Thúc đẩy tăng trưởng k/t, thực hiện chủ động hội nhập k/t quốc tế.
b.Mặt hạn chế của cạnh tranh.
-Làm cho môi trường, môi sinh mất cân bằng nghiêm trọng.
-Sử dụng những thủ đoạn phi pháp bất lương .
- Gây rối loạn thị trường
Bài 5. Cung – cầu trong sản xuất và lưu thơng hàng hóa:
1.Khái niệm cung, caàu.
a.Khái niệm cầu. Cầu là khối lượng h/h, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định
tương ứng với g/cả và thu nhập xác định.
b.Khái niệm cung. Cung là khối lượng h/h, dịch vụ hiện có trên thị/tr trong một thời kì nhất định, tương ứng
với mức giá cả, khả năng s/x và chi phí s/x xác định.
2.Mối quan hệ cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá
-Khái niệm: Quan hệ cung – cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán và người mua hay những
người s/x với những người tiêu dùng diễn ra trên thị/tr để xác định g/cả và số lượng h/h, dịch vụ.
-Biểu hiện:
+ Cung – cầu tác động lẫn nhau.
+ Cung – cầu ảnh hưởng đếùn giácả.
+ Gíacả thị trường ảnh hưởng đến cung – cầu.
3.Vận dụng quan hệ cung – cầu.
-Đối với Nhà nước.
Điều tiết các trường hợp cung cầu trên thị trường thông qua các giải pháp vó mô thích hợp.
-Đối với người s/x kinh doanh.
Ra các quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất. – kinh doanh thích ứng với các trường hợp cung – cầu.
-Đối với người tiêu dùng.
Ra các quyết định mua hàng thích ứng với csc trường hợp cung cầu để có lợi.
Bài 6. Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước:
1.Khái niệm CNH,HĐH ; tính tất yếu khách quan và tác dụng của CNH, HĐH đất nước.
a.Khái niệm CNH, HĐH.
CNH , HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động kinh tế và quản lí kinh tế – xã hội
từ sử dụng lao động chính là thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công
nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
b.Tính tất yếu khách quan và tác dụng của CNH, HĐH đất nước.
-Tính tất yếu khách quan của CNH,HĐH đất nước.
+Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất – kó thuật của CNXH .
-Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu về kinh tế, kó thuật – công nghệ giữa nước ta với các nước
trong khu vực và thế giới.
+Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của CNXH.
-Tác dụng to lớn và toàn diện của CNH, HĐH.
+Tạo điều kiện để phát triển lực lượng s/x và tăng năng suất lao động x/h, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển
k/t, giải quyết việc làm, tăng thu nhập và nâng cao đời sống nhân dân.
+Tạo ra lực lượng s/x mới làm tiền đề cho việc củng cố QHSX XHCN, tăng cường vai trò của Nhà nước
XHCN, tăng cường mối quan hệ liên minh giữa công nhân- nông dân – trí thức.
+Tạo tiền đề hình thành và phát triển nền văn hoá mới XHCN – nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc.
2.Nội dung cơ bản của CNH, HĐH ở nước ta.
a.Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.
-Thực hiện cơ khí hóa nền s/x x/h.
-p dụng những thành tựu Kh và CN hiện đại vào các ngành của nền k/t quốc dân.
b.Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiệu quả.
-Cơ cấu k/t là tổng thể hữu cơ giữa cơ cấu ngành k/t, cơ cấu vùng k/t và cơ cấu thành phần k/t. Trong đó cơ
cấu ngành ( công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ) là cốt lõi.
-Xu hướng chuyển dòch:
Cơ cấu k/t nông nghiệp lên cơ cấu k/t nông, công nghiệp lên cơ cấu k/t công, nông nghiệp và dịch vụ hiện
đại.
c.Củng cố và tăng cường địa vị chủ đạo của quan hệ s/x XHCN và tiến tới xác lập địa vị thống trị của quan
hệ s/x XHCN trong toàn bộ nền k/t quốc dân.
3.Trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
-Có nhận thức đúng đắn về tính tất yếu khách quan và tác dụng to lớn của CNH, HĐH đất nước.
-Trong s/x kinh doanh cần chọn lựa mặt hàng, ngành có khả năng cạnh tranh cao, phù hợp với nhu cầu cuat
thị/tr trong nước và thế giới.
-Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu KH- CN hiện đại s/x để tạo nhiều sản phẩm chất lượng cao, giá
thành thấp, có khả năng chiếm lónh thị/tr nhằm tối đa hoá lợi nhuận.
-Thường xuyên học tập nâng cao trình độ văn hoá, KHCN theo hướng hiện đại, đáp ứng nguồn lao động có
kó thuật cho sự CNH, HĐH gắn với phát triển k/t tri thức.
7. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần và tăng cường vai trị quản lí kinh tế của
nhà nước:
1.Thực hiện nền k/t nhiều thành phần.
a.Khái niệm thành phần k/t và tính tất yếu khách quan của nền k/t nhiều thành phần.
-Khái niệm: Thành phần k/t là kiểu quan hệ k/t dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu s/x.
-Tính tất yếu khách quan của sự tồn tại nền k/t nhiều thành phần ở nước ta:
+ Trong thời kì quá độ lên CNXH, ở nước ta vẫn tồn tại một số thành phần kinh tế của xã hội trước đây, chư
thể cải tiến ngay được; đồng thời, trong quá trình xây dựng quan hệ sản xuất mới XHCN lại xuất hiện thêm
một số thành phần kinh tế mới. Các thành phần kinh tế mới và cũ tồn tại khách quan và có quan hệ với
nhau, tạo thành cơ cấu kinh tế nhiều thành phần trong thời kì quá độ.
+ Ở nước ta, lực lượng s/x trong thời kì quá độ lên CNXH còn thấp kém và ở nhiều trình độ khác nhau, nên
có nhiều hình thức sở hữu về TLSX khác nhau.
=>Tất yếu phải tồn tại nhiều thành phần k/t trong nền k/t.
b. Các thành phần k/t ở nước ta.
ĐH Đảng toàn quốc lần thứ X đã xác định: ở nước ta có 5 thành phần k/t.
-K/t nhà nước: dựa trên hình thức sở hữu nhà nước về TLSX, giữ vai trò chủ đạo trong ngành k/t, làø lực
lượng quan trọng để Nhà nước điều tiết vó mô nền k/t thị/tr.
-K/t tập thể: dựa trên hình thức sở hữu tập thể về TLSX.
+ Đang ngày một phát triển cùng với k/t nhà nước hợp thành nền tảng vững chắc của nền k/t.
-K/t tư nhân: dựa trên hình thức sở hữu tư nhân về TLSX. La một trong những động lực của nền k/t.
+K/t cá thể, tiểu chủ: dựa trên hình thức sở hữu nhỏ về TLSX và lao động của bản thân người lao động.
+K/t tư bản tư nhân: dựa trên chế độ sở hữu tư nhân TBCN về TLSX.
-K/t tư bản nhà nước : dựa trên hình thức sở hữu hỗn hợp về vốn giữa k/t nhà nước với tư bản tư nhân trong,
ngoài nước.
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: là thành phần k/t dựa trên hình thức sở hữu vốn của nước ngoài. Đây là
tpkt có quy mô lớn, có trình độ quản lí hiện đại và trình độ công nghệ cao, đa dạng về đối tác cho phép thu
hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta.
. c.Trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền k/t nhiều thành phần
- Tin tưởng, chấp hành tốt chính sách phát triển kinh tế của nhà nước.
-Tham gia lao động,sản xuất.
- Vận động người thân vào sản xuất, kinh doanh.
- Tổ chức kinh doanh các ngành, nghề, hàng hoá mà PL không cấm.
- Chủ động tìm kiếm việc làm
Bài 8. Chủ nghĩa xã hội:
1.CNXH và những đặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam.
a. CNXH là giai đoạn đầu của x/h Cộng sản CN.
-CNXH đã và đang trải qua 5 chế độ x/h.
-X/h sau phát triển cao hơn, tiến bộ hơn các x/h trước.
* Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lê - nin, xã hội cộng sản chủ nghĩa phát triển qua hai giai đoạn
cơ bản từ thấp lên cao :
+ Giai đoạn đầu : gọi là chủ nghĩa xã hội. (sgk )
+ Giai đoạn sau : gọi là chủ nghĩa cộng sản. ( sgk )
Tóm lại:
Xã hội cộng sản chủ nghĩa có q trình phát triển lâu dài qua hai giai đoạn cơ bản, trong đó chủ nghĩa xã
hội là giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa.
b.Những đặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam.
Đảng ta xác định CNXH ở nước ta có những đặc trưng sau:
-Là một x/h dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh.
-Do nhân dân làm chủ
-Có nền k/t phát triển cao, dựa trên lực lượng s/x hiện đại và quan hệ s/x phù hợp với trình độ phát triển của
lực lượng s/x
-Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc,
-Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, phát triển toàn
diện
-Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tương trợ và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ,
-Có Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản
-Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
2.Tính tất yếu khách quan đi lên CNXH ở Việt Nam
Đảng và nhân dân ta đã lựa chọn con đường phát triển tiếp theo là đi lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN, vì:
-Chỉ có đi lên CNXH thì đất nước mới thực sự độc lập.
-Đi lên CNXH mới xoá bỏ được áp bức, bóc lột.
-Đi lên CNXH mới có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc: mọi người mới có điều kiện phát triển toàn diện.
Chúc các em ôn tập tốt!