Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

GA DIA 6 TUAN 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.17 KB, 2 trang )

Tuần: 13
Tiết:13

NS:11/11/2018
ND:13/11/2018

BÀI 11: THỰC HÀNH
SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Sau bài học này h/s cần nắm.
1. Kiến thức: - Biết tỉ lệ lục địa, đai dương và sự phân bố lục địa, đại dương trên bề mặt Trái Đất
2. Kĩ năng:
Xác định được 6 lục địa, 4 đại dương và 7 mảng kiến tạo lớn (Âu- Á, Phi, Ấn Độ, Bắc Mĩ, Nam Mĩ,
Nam Cực, Thái Bình Dương) trên bản đồ hoặc quả địa cầu.
3.Thái độ: - Có ý thức tự học nghiêm túc
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Biết được sự phân bố các lục địa.
- Năng lực chuyên biệt: Hiểu được các lục địa và Đại dương trên bề mặt Trái Đất.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của gv: - Bản đồ tự nhiên thế giới; Quả địa cầu
2. Chuẩn bị của hs: - sgk, tài liệu sưu tầm liên quan đến bài học.
III. TOÅ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp: (1 phút ) Lớp 6A1....................................6A2.......................................
2. Kiểm tra bài cũ;
Kiểm tra 15’:
1.Cấu tạo bên trong của trái Đất gồm mấy lớp. Hãy kể tên?
2. Vỏ trái Đất có Ý nghóa quan trọng như thế nào?
Đáp n: 1. Cấu tạo bên trong của trái Đất gồm 3 lớp. Lớp vỏ, lớp trung gian, lớp lõi...
2. Lớp vỏ của trái Đất rất mỏng nhưng có vai trò rất quan trọng, vì là nơi tồn tại các thành phần tự
nhiên khác(không khí, nước,sinh vật..)và là nơi hoạt động của xã hội loài người.
3. Tiến trình bài học: ( 25 phút)
Hoạt động 1 So sánh được diện tích lục địa và đại dương trên trái đất ( Cá nhân) (10 phuùt)


Bước 1.Gv giới thiệu khái quát về lục địa và đại dương.
Bước 2.Quan sát H28 cho biết:
- Sự phân bố lục địa và đại dương ở NCB và NCN có gì giống và khác nhau?
-Từ đó có nhận xét gì về sự phân bố lục địa và đại dương trên thế giới?
Bước 3. Gv chuẩn xác kiến thức.
1.Diện tích đại dương nhiều hơn lục địa.
- Khoảng 2/3 diện tích bề mặt trái đất là đại dương và 1/3 là lục địa.
- Lục địa phân bố chủ yếu ở nửa cầu Bắc, còn đại dương phân bố chủ yếu ở nửa cầu Nam.
Hoạt động 2 Đọc tên và xác định được vị trí các lục địa trên trái đất (cặp) (10 phuùt)
Bước 1.GV: Trên Trái Đất tổng diện tích đất nổi chỉ chiếm 29% (149 triệu km 2 ), còn đại dương
chiếm 71% (361 triệu km2 )
Bước 2.
- Quan sát bản đồ thế giới đọc tên và xác định vị trí của các lục địa?
- So sánh diện tích các lục địa? Những lục địa nào nằm ở NCB? Những lục địa nào nằm ở NCN?
Bước 3.Yêu cầu HS lên trình bày kết quả trên bản đồ


HS khác nhận xét – bổ sung.
Bước 4. Gv chuẩn xác kiến thức.
2. Trên Trái đất có 6 lục địa: ( 5 phuùt)
- Lục địa Á- âu, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực, Ôx-trây-li-a
Hoạt động 3: Đọc tên và xác định được vị trí các đại dương trên trái đất (cặp)
Bước 1. Hãy tìm và đọc tên các đại dương trên bản đồ theo thứ tự từ lớn đến nhỏ.
Bước 2. Dựa vào bản đồ cho biết các đại dương có thơng với nhau khơng ? Tại sao?
Bước 3.GV giới thiệu kênh đào Panama, Xuyê
Chuyển ý: Phần tiếp giáp giữa lục địa và đại dương gọi là rìa lục địa.Vậy rìa lục địa bao gồm những
bộ phận nào, được xác định ra sao?
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: ( 4 phút)
1. Tổng kết: - HS lên bản đồ xác định vị trí các lục địa và ĐD theo thứ tự từ lớn đến nhỏ
- Chỉ vị trí 2 kênh đào, đọc tên và nơi chúng nối liền đại dương nào với nhau

2. Hướng dẫn học tập;
- Đọc lại các bài đọc thêm trong chương I Trái Đất
- Nghiên cứu bài 12 để trả lời các câu hỏi trong bài
V. PHỤ LỤC;.........................................................................................................................
...........................................................................................................................
VI. RÚT KINH NGHIỆM:......................................................................................................
........................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×