Tải bản đầy đủ (.pptx) (8 trang)

Present Continuous

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (33.33 KB, 8 trang )

Present Continuous (Progressive)
Trương Văn Ánh
Trường Đại học Sài Gòn


Cách thành lập:
Am
Is + V-ing
Are
* Ở hầu hết các trường hợp, chúng ta thêm ING vào
động từ.
Learn  learning
* Nếu động từ tận cùng là E, chúng ta bỏ E trước khi
thêm ING.
Come  coming


* Nếu động từ tận cùng là E và E theo sau
nguyên âm, chúng ta không được bỏ E.
See  seeing
* Đừng bỏ E trong các trường hợp sau đây.
Singe ® singeing (thui, cháy xém) Dye ® dyeing
(nhuộm)
* Đôi khi chúng ta có hai trường hợp khi thêm
ING
eye  eyeing
age  ageing
 eying
 aging



* Nếu động từ tận cùng là IE, ta đổi IE thành Y
trước khi thêm ING.
Tie  tying
Die  dying
* Nếu động từ tận cùng là IC, ta thêm K vào IC
trước khi thêm ING.
Mimic  mimicking
* Nếu động từ có 1 vần, tận cùng là 1 phụ âm sau
1 nguyên âm (1 -1-1), ta gấp đôi phụ âm cuối.
Put  putting


* Nếu động từ có 2 vần, tận cùng là 1 phụ âm
sau 1 nguyên âm (2 -1-1) và dấu nhấn ở vần thứ
hai, ta gấp đôi phụ âm cuối.
Occur  occurring
- Lưu ý: travel  travelling (Anh)
 traveling (Mỹ)
* Khi những phụ âm cuối là W, X, Y và H ta không
được gấp đôi chúng.


CÁCH SỬ DỤNG:
1. Giới thiệu những hành động đang tiến triển ở
hiện tại:
Thí dụ: She is singing now.
2. Tương lai gần có ý định:
Thí dụ: I am flying to London tomorrow.
3. Hành động lặp lại tạm thời hoặc hiện hành:
Thí dụ: Today she is having vermicelli because

she attends a death anniversary.


4. Hành động lặp đi lặp lại làm phiền người nói
(viết):
Thí dụ: The baby is always crying.
5. Dạng mệnh lệnh ngắn theo sau bởi hành động
đang diễn tiến:
Thí dụ: Look! She is crying.
* Một số tín hiệu được sử dụng để xác định thì
hiện tại tiếp diễn: now, right now, at the
moment, at the present time.


Good luck!



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×