Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

De thi GDCD 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.02 KB, 12 trang )

KIÊM TRA HKI
I.Mực tiêu kiểm tra :
1/ Kiến thức :
-Giúp hs hiểu rõ hơn các nội dung mà các em đã học trong các bài 1,2,3,4,5,6,7
-Các em nắm được những yêu câu của bài và ý nghĩa của nó đối với bản thân , gi đình và xã hội
2/ Kĩ năng :
-Giúp các em có thái độ hành vi đúng đắn đối với bản thân , trong các mối quan hệ xã hội.
-Các em thấy được trách nhiệm của mình trong học tập , trong lao động và trong mọi lĩnh vực khác
-Các em thấy được mình phải đóng góp thật nhiều vào cơng cuộc xây dựng đất nước
3/ Hình thành năng lực
- Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự học,, giải quyết vấn đề.
- Năng lực riêng: Năng lực thực hành.
3/ Các bước lên lớp :
- On định lớp
- Gv nêu yêu cầu , quy định giờ kiểm tra
- Gv đọc trước đề 1 lần
- Gv phát đề cho hs làm
II./Nội dung
1. Ma trận đề kiểm tra.
Mức độ
Tên
chủ đề

I. Chủ đề 1
(2 tiết)
Chí cơng vơ
tư, tự chủ

Số câu: 6
Số điểm:1.75
Tỉ lệ: 17.5%


II. Chủ đề 2
(1 tiết)
Bảo vệ hịa

Nhận biết
TN

TL

Thơng hiểu
TN

Nêu
được
khái
niệm tự
chủ

Xác
định
các biểu
hiện của
tự chủ
Xác
định đối
tượng
cần rèn
luyện
chí cơng
vơ tư


1
0.25

5
1,5
Nêu
được
khái

TL

Giải thích
việc cần
bảo vệ

Vận dụng
TN

TL

Xác định
trách
nhiệm

Vận dụng cao
TN

TL



bình

Số câu: 1
Số điểm: 3.5
Tỉ lệ: 35%

niệm về
hịa bình

hịa bình
và cần
phải hợp
tác ở Việt
Nam hiện
nay

của bản
thân
trong
việc bảo
vệ hịa
bình,
ngăn
ngừa
chiến
tranh


1



0.5


2

III. chủ đề 3
(1 tiết)
Hợp tác cùng
phát triển

Nhớ lại
khái
niệm
hợp tác
cùng
phát
triển

Nêu
được
khái
niệm về
hợp tác
cùng
phát
triển.

Xác

định
được
việc làm
thể hiện
sự hợp
tác.

Giải thích
việc cần
phải hợp
tác ở Việt
Nam hiện
nay

Số câu: 4
Số điểm: 1.75
Tỉ lệ: 17.5%

1
0.25


0.5

2
0.5


0.5


Xác
định
hành vi
kế thừa
truyền
thống
dân tộc

Học sinh
nêu suy
nghĩ cá
nhân về
việc giữ
gìn chữ
viết dân
tộc

Đề xuất
phương
án để kế
thừa phát
huy
truyền
thống dân
tộc.

2
0.5



0.5


2

III. Chủ đề 4
(2 tiết)
Kế thừa và
phát huy
truyền thống
tốt đẹp của dân
tộc
Số câu: 3
Số điểm:3 đ
Tỉ lệ: 30%
Tổng số câu:
14
Tổng số điểm:
10
Tỉ lệ: 100%

2 câu, 2 ý
2
20%

9câu, 3ý
4
40%

2 .Đề thi:

I. TRẮC NGHIỆM (3Đ):
A. Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất (1.5đ)
Câu 1: Tự chủ là:
A. Làm chủ tình cảm


2
20%

B. Làm chủ suy nghĩ


2
20%


C. Làm chủ bản thân
D. Làm chủ hành vi.
Câu 2: Việc làm thể hiện tính tự chủ là:
A. Nổi nóng khi có người làm trái ý mình.
B. Ơn hồ, từ tốn trong giao tiếp.
C. Không cần lắng nghe ý kiến những người xung quanh.
D. Văn tục, chữi thề khi tức giận.
Câu 3: Hành vi thể hiện sư hợp tác là :
A. Hợp tác quốc tế là việc của ngươi lớn.
B. Lịch sự văn minh với người nước ngoài
C. Dùng hàng ngoại tốt hơn hàng nội..
D. Các câu a,b, c đúng.
Câu 4: Theo em, những người cần rèn luyện chí cơng vơ tư là:
A. Người có chức quyền

B. Cán bộ viên chức nhà nước.
C. Tất cả mọi cơng dân.
D. Chỉ có học sinh vì các em cịn nhỏ.
Câu 5: Hợp tác cùng phát triển là:
A. Mọi người được tham gia bàn bạc
B. Mối quan hệ hiểu biết, tơn trọng bình đẳng.
C. Không để xảy ra chiến tranh hay xung đột vũ trang.
D. Chung sức làm việc, giúp đỡ nhau vì mục đích chung
Câu 6: Việc làm khơng phải kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc là:
A. Tham gia lễ hội truyền thống
B. Tin vào bói tốn.
C. Thắp hương lên bàn thờ tổ tiên,
D. Đi thăm di tích lịch sử.
B. Chọn các từ hoặc cụm từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống trong câu sau (0.5đ):
Nóng nảy, sợ hãi, lịch sự, bình tĩnh.
“ Trước mọi sự việc, người có tính tự chủ thường tỏ ra ….(1)…., khi gặp khó khăn khơng ….
(2)….hoặc sợ hãi.”
C. Nối một câu ở cột 1 ứng với một nội dung bài học ở cột 2 (1đ):
Cột 1
Cột 2
1. Hàng năm, chúng ta tổ chức kỉ niệm 20/11.
a. Chí cơng vơ tư.
2 Là bạn chơi thân với mình, nhưng là lớp trưởng, M không bỏ qua
b. Tự chủ
khuyết điểm của bạn chơi thân.
3. Lịch sự tế nhị với mọi người.
c. Dân chủ
4. Cần biết điều chỉnh hành vi thái độ của mình trong những tình
d. Hợp tác.
huống khác nhau.

đ. Phát huy truyền thống dân
tộc.
1……..; 2………; 3………..; 4………..
II. TỰ LUẬN (7Đ):
Câu 1. (3.5 điểm) Thơng tin: Sáng 8/6, tại Lễ Mít tinh hưởng ứng tuần lễ biển và hải đảo Việt Nam,
kỷ niệm Ngày Đại dương thế giới do Bộ Tài nguyên - Môi trường và UBND tỉnh Nam Định phối
hợp tổ chức.
Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc khẳng định: Việt Nam kiên trì, kiên quyết yêu cầu các bên liên quan
giải quyết những khác biệt và tranh chấp trên Biển Đông bằng biện pháp hịa bình, tn thủ luật
pháp quốc tế, nhất là Cơng ước Luật Biển năm 1982; thực hiện đầy đủ và hiệu quả Tuyên bố về ứng
xử các bên ở Biển Đơng (DOC); tơn trọng tiến trình ngoại giao và pháp lý; tăng cường sự tin cậy
lẫn nhau; không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa sử dụng vũ lực; tiến hành đàm phán thực chất để sớm
ký Bộ Quy tắc ứng xử ở Biển Đông (COC). (theo VOV. VN)
Từ những kiến thức đã được học và những thông tin trên, em hãy cho biết:
a. Thế nào hịa bình? (1 điểm)
b. Hiện nay,ở Việt Nam ta có cần bảo vệ hịa bình khơng ? Tại sao ? (0.5đ)
c. Để bảo vệ hồ bình, ngăn ngừa chiến tranh, mỗi học sinh cần phải làm gì? (2 điểm)


Câu 2. (1 điểm) Thơng tin :
« Việt Nam đã tiến hành công cuộc đổi mới và đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế với phương châm
“đa dạng hoá, đa phương hoá quan hệ đối ngoại. Việt Nam sẵn sàng là bạn của tất cả các nước
trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hồ bình, độc lập và phát triển”. Việt Nam luôn thực hiện
nhất quán đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, hồ bình, hợp tác và phát triển; chính sách đối ngoại
rộng mở, đa phương hoá, đa dạng hoá các quan hệ quốc tế, chủ động và tích cực hội nhập kinh tế
quốc tế, đồng thời mở rộng hợp tác quốc tế trên nhiều lĩnh vực... »(Trích văn kiện Đại hội XI của
Đảng)
Từ những kiến thức đã được học và những trường hợp trên, em hãy cho biết:
a. Thế nào là hợp tác ? (0.5)
b. Vấn đề hợp tác quốc tế với Việt Nam ta hiện nay có quan trọng khơng ? Vì sao ? (0.5

điểm)
Câu 3.( 2.5 điểm) Thông tin: “Tiếng Việt, ngôn ngữ của dân tộc, không chỉ là biểu hiện của vẻ đẹp
truyền thống cũng như sự hiện đại hóa về tư duy của con người, của đất nước, mà còn khẳng định vị
thế của văn hóa Việt Nam. Vậy mà việc sử dụng thứ ngôn ngữ được coi là tiếng Việt, nhưng khơng
có trong từ điển tiếng Việt, của các bạn trẻ hiện nay đang là trào lưu nổ rộ.Thậm chí trên các mạng
xã hội còn xuất hiện ồ ạt các kiểu văn hóa ngơn ngữ sai chính tả như thế, hoặc là nửa Anh nửa Việt,
lai căng, không rõ ngọn ngành. Có bạn cập nhật trạng thái như sau: “Qá Khứ Thỳ Nên Cko Qa. Vs
Ngày Mớj Lạj Pắt Đầu... Dell Qá Khứ Kủa Ngày Qa”. Những từ ngữ này khơng hề có trong từ điển
tiếng Việt.
Hỏi:
a. Em có suy nghĩ gì về việc sử dụng ngơn ngữ của tuổi trẻ qua nhận định trên?(0.5 đ)
b. Theo em, tuổi trẻ cần làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống của dân tộc?(2đ)
3. Đáp án
I TRẮC NGHIỆM (3Đ)
A(1.5đ) Câu 1: c; Câu 2: b; Câu 3: b; Câu 4: c; Câu 5: d; Câu 6: b (mỗi ý 0.25đ)
B(0.5đ) 1: bình tĩnh; 2: nóng nảy
C(1đ) : 1đ; 2a; 3d; 4b
II TỰ LUẬN (7Đ)
Câu 1 a/ Hịa bình
1 điểm
+ là tình trạng khơng có chiến tranh hay xung đột vũ trang ( 0.5 điểm)
+ là mối quan hệ hiểu biết, tơn trọng, bình đẳng và hợp tác giữa các quốc gia
– dân tộc, giữa người với người (0.5điểm)
b. b/Hiên nay, ở VN, việc bảo vệ hịa bình là cần thiết (0.25đ). vì: (0.25đ)
- Đất nước ta do cha ơng vất vả chiến đấu, hi sinh mới có được.
- Hiện nay vẫn còn nhiều thế lực thù địch đang âm mưu chống phá nhà nước
ta.
c/ (2 điểm) HS nêu ý kiến cá nhân
2 điểm
Nội dung cần đạt:

- Xây dựng mối quan hệ tơn trọng bình đẳng ,thân thiện giữa con người với
con người trong cuộc sống hằng ngày; (0.5đ)
- Sống hòa đồng với mọi người, có thái độ tự chủ;(0.5đ)
- Thiết lập mối quan hệ hiểu biết hữu nghị ,hợp tác giữa các dân tộc và các
quốc gia, bạn bè trên thế giới; (0.5đ)
- Biết học hỏi những tinh hoa của nước khác, của người khác, biết tơn trọng
nền văn hóa và các giá trị khác của dân tộc khác.(0.5đ)


Câu a2. a. Hợp tác là (0.5đ) chung sức làm việc, giúp đỡ hỗ trợ nhau trong công việc 0.5
nào đó vì mực đích chung.
điểm
b. b. Sự hợp tác giữa VN với các quốc gia dân tộc trên thế giới hiện nay trở
0.5
thành một vấn đề quan trọng vì: (0.5đ)
điểm
- - Giúp giải quyết các vấn đề bức xúc có tính tồn cầu trên thế giới
- - Giúp các nước nghèo phát triển
- - Vì hịa bình cho tồn nhân loại
Câu 3 Học sinh có thể trình bày suy nghĩ của bản thân theo các cách khác nhau,
1 điểm
nhưng cơ bản nêu được các ý:
a. ( 0.5điểm)
- Hành vi trên là khơng đúng(0.25đ) .
- Vì (0.25đ) như vậy sẽ làm mất đi các giá trị, sự trong sáng của tiếng Việt;
làm cho người đọc khó hiểu dẫn đến hiểu sai ý nghĩa cần truyền tải; làm xói
mịn ngơn ngữ dân tộc, gây hậu quả xấu cho thế hệ trẻ trong tương lai...
b. ( 2 điểm)Theo em, để kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc, tuổi trẻ 2 điểm
cần:
- Có ý thức giữ gìn các giá trị truyền thống, phong tục tập quán, lối sống,

cách sinh hoạt của người Việt Nam
- Học tập tìm hiểu các giá trị truyền thống dân tộc;
Tự hào về truyền thống dân tộc, phát huy những thế mạnh của nền văn hóa
dân tộc trong giao tiếp ứng xử;
- Phê phán, ngăn chặn hành vi phá hoại truyền thống dân tộc
Ninh Phước, ngày 12/ 12/ 2018
Người ra đề

Nguyễn Hồng Khoa
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN


KIÊM TRA HKI
I.Mục tiêu kiểm tra :
1/ Kiến thức :
-Giúp hs hiểu rõ hơn các nội dung mà các em đã học trong các bài 4 đến bài 11
-Các em nắm được những yêu câu của bài và ý nghĩa của nó đối với bản thân , gi đình và xã hội
2/ Kĩ năng :
-Giúp các em có thái độ hành vi đúng đắn đối với bản thân , trong các mối quan hệ xã hội.
-Các em thấy được trách nhiệm của mình trong học tập , trong lao động và trong mọi lĩnh vực khác
-Các em thấy được mình phải đóng góp thật nhiều vào cơng cuộc xây dựng đất nước
3/ Hình thành năng lực
- Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự học, giải quyết vấn đề.
- Năng lực riêng: Năng lực thực hành.
3/ Các bước lên lớp :
-Ổn định lớp
-Gv nêu yêu cầu , quy định giờ kiểm tra
-Gv đọc trước đề 1 lần
-Gv phát đề cho hs làm
II. Nội dung

1. Ma trận đề kiểm tra.
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
TN

Tên
chủ đề
I.Chủ đề 1
Tiết kiệm

Số câu: 2
Số điểm:3
Tỉ lệ:30%
II. chủ đề 2
Lễ độ

Số câu: 2+1/2

TL

TN

Nêu
được
khái
niệm và
ý nghĩa

về tiết
kiệm.
1+1/2
2
20%
Nhận
biết
những
hành vi
thể hiện
lễ độ
2

TL

TN

TL

TN

TL
Đề xuất
giải pháp
để
học
tập

làm theo
Bác.

1/2
1
10%

Xác
định
được
những
câu ca
dao, tục
ngữ lễ
độ
1/2


Số điểm:1
Tỉ lệ:10%
III. chủ đề 3
Siêng năng,
kiên trì

0.5
5%

Số câu: 1/4
Số điểm:0.25
Tỉ lệ:2.5%
III. chủ đề 3
Tôn trọng kỉ
luật


Nhận
biết
những
hành vi
thể hiện
Tôn
trọng kỉ
luât
Số câu: 1
1
Số điểm:0.25
0.25
Tỉ lệ:2.5%
2.5%
II. chủ đề 2
Nhận
Lịch sự, tế nhị biết
hành vi
lịch sự,
tế nhị

Số câu: 2+1/4
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ: 25%
III. chủ đề 3
Sống chan
hịa với mọi

1

0.2 5
5%
Nhận
biết
biểu

0.5
5%
Xác
định
được
những
câu ca
dao, tục
ngữ
siêng
năng,
kiên trì
1/4
0.25
2.5%

Xác
định
được
những
câu ca
dao, tục
ngữ
siêng

năng,
kiên trì

1/4
0.25
2.5%

Xác định
hành vi
lịch sự,
tế nhị và
hành vi
chưa lịch
sự, tế
nhị.
Kĩ năng
giao tiếp/
ứng sử
thể hiện
lịch sự,tế
nhị
1
2
20%


người

Số câu: 1
Số điểm: 0.25

Tỉ lệ: 2.5%

hiện
sống
chan
hịa với
mọi
người.
1
0,25
2.5%
Nhận
biết
hành vi
thể hiện
tích cực,
tự giác
trong
hoạt
động
tập thể,
hoạt
động xã
hội.

IV. Chủ đề 4
Tích cực, tự
giác trong
hoạt động tập
thể và trong

hoạt động xã
hội

Số câu: 1
Số điểm:0.25
đ
Tỉ lệ: 2.5%
V. Chủ đề 5
Các hành vi
đạo đức

Số câu:1
Số điểm:1
Tỉ lệ:10%
Mục đích học
tập của học
sinh.

1
0,25
2.5%
Nhận
biết
được
các câu
tục ngữ,
thành
ngữ nói
về hành
vi đạo

đức
nào.
1
1
10%
Xác
định
mục
đích học
tập
đúng


Số câu:1
Số điểm:2
Tỉ lệ:20%
Số câu:15
Số điểm:10
Tỉ lệ:100%

đắn cho
bản thân
1
2
20%
7+1/2
4
40%

3

3
30%

1
2
20%

1/2
1
10%

2. ĐỀ BÀI
A. Trắc nghiệm (3 điểm)
I. Khoanh tròn một chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
Câu 1(0,25 điểm). Trái với tiết kiệm là
A. Keo kiệt
B. Hà tiện
C. Xa hoa
D. A,B,C đúng
Câu 2(0,25 điểm). Tiết kiệm thể hiện điều gì ở con người
A. Thể hiện sự quý trọng thành quả lao động
B. Tiêu xài thoải mái
C. Làm gì mình thích
D. Có làm thì có ăn
Câu 3(0,25 điểm). Đức tính nào là biểu hiện của sự lễ độ
A. Cư xử đúng mực của mỗi người trong giao tiếp.
B. Nói leo trong giờ học.
C. Ngắt lời người khác.
D. Nói trống khơng.
Câu 4 (0,25 điểm). Hãy cho biết hành vi nào dưới đây biểu hiện thiếu lễ độ với mọi người?

a. Chào hỏi người lớn tuổi
b. Nói năng thưa gửi đúng mực với mọi người.
c. Nhường chỗ cho em nhỏ trên xe buýt.
d. Ngắt lời khi người khác đang nói.
Câu 5(0,25 điểm). Cho biết hành vi nào sau đây là thực hiện đúng kỉ luật ?
A. Luôn đi học muộn.
B. Xem tài liệu khi kiểm tra.
C. Không học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp.
D. Dọn vệ sinh lớp sạch sẽ hằng ngày.
Câu 6 (0,25 điểm). Cho biết hành vi nào sau đây thể hiện sự lịch sự, tế nhị ?
A. Nói chuyện làm ồn nơi cơng cộng.
B. Đi nhẹ nói khẽ khi vào thăm người bệnh.
C. Ngắt lời người khác đang nói.
D. Nói chuyện trong giờ học.
Câu 7 (0,25 điểm). Cho biết hành vi nào sau đây là chưa sống chan hòa với mọi người ?
A. Hòa hợp, gần gũi với bạn bè.
B. Sống cơ lập, khép kín.
C. Ln quan tâm, giúp đõ mọi người.
D. Hòa đồng với mọi người.
Câu 8 (0,25 điểm). Cho biết hành vi nào sau đây thể hiện sự tích cực, tự giác trong hoạt động tập
thể và trong hoạt động xã hội ?
A. Ngại đi lao động.
B. Phân cơng, giao việc cho bạn, cịn mình thì không làm.
C. Đùn đẩy, né tránh trong công việc.


D. Tự nguyện, tự giác tham gia trồng cây, dọn vệ sinh trường, lớp khi có phát động phong trào.
II. Hãy cho biết các câu tục ngữ sau nói về đức tính gì? (1 điểm).
Tục ngữ
Đức tính

Có cơng mài sắt có ngày nên kim.
Kính trên nhường dưới
Uống nước nhớ nguồn
Ăn xem nồi ngồi trông hướng
B.Tự Luận (7 Điểm)
Câu 9 (3 điểm)
Cho tình huống: Bạn Thanh có mẹ là giám đốc doanh nghiệp. Một hôm đi học về, Thanh rẽ
vào cơ quan của mẹ để lấy chìa khố. Khi đi qua cổng, chú bảo vệ gọi Thanh lại và hỏi : "Cháu
muốn gặp ai ?". Bạn Thanh dừng lại và trả lời : "Cháu vào chỗ mẹ cháu ! Thế chú không biết cháu
à ?".
Theo em, tại sao chú bảo vệ gọi bạn Thanh lại và hỏi như vậy ? Em có nhận xét gì về cử chỉ và
cách trả lời của bạn Thanh ? Nếu em là Thanh thì em sẽ nói như thế nào với chú bảo vệ?
Câu 10( 3 điểm )
Nếu một miếng giấy nhỏ đủ viết, thì chớ dùng một tờ to. Một cái phong bì có thể dùng hai ba
lần”. Và Bác đã làm để mọi người bắt chước là hàng ngày các văn bản Bác đều viết ở mặt sau của
bản tin Thông tấn xã Việt Nam; cịn phong bì Bác đều dùng lại phong bì của các nơi gửi tới đến 2, 3
lần.
Đặc biệt, Bác còn chỉ thị cho những người phục vụ: vá khăn mặt cho Bác, vá áo lót cho Bác, vá
chiếu nằm cho Bác.

Chủ tịch Hồ Chí Minh thăm Xưởng may 10 (8-1-1959).
Có lần, khi tất rách chưa kịp vá, anh em đưa đôi mới để Bác dùng. Bác cầm đôi tất xoay chỗ
rách vào bên trong người Bác, rồi cười: "Đấy có trơng thấy rách nữa đâu...".
Có lần, thấy Bác mặc bộ quần áo ka ki đã sờn cổ, sờn tay, cán bộ phục vụ Bác xin được thay
bộ khác, Bác bảo: Nếu thi sang thì thua, thi tiết kiệm thì thắng. Bác mặc như thế phù hợp với hồn
cảnh của nước của dân, khơng phải thay... ".
Trích những mẫu chuyện về Bác
Tác giả: Quý Dương (Sưu tầm)
Từ những kiến thức đã được học và những thông tin trên, em hãy cho biết:
a. Thế nào là tiết kiệm ? (1)

b. Tiết kiệm có ý nghĩa như thế nào ? Theo em. học sinh cần làm gì để học tập tính tiết kiệm
của Bác Hồ? (3 điểm)
Câu 11(2 điểm)


Từ những kiến thức đã được học và những thông tin trên, em hãy cho biết:
a. Mục đích học tập của học sinh là gì ? (1)
3. Đáp án
A. Trắc nghiệm (3đ)
I/ Khoanh tròn một chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: D; Câu 2: A; Câu 3: A; Câu 4: B; Câu 5: D; Câu 6: B; Câu 7: A; Câu 8: D (mỗi 0.25đ)
II/ Hãy cho biết các câu tục ngữ sau nói về đức tính gì? (1 điểm).
Tục ngữ
Đức tính
Có cơng mài sắt có ngày nên kim.
Siêng năng, kiên trì
Kính trên nhường dưới
Lễ độ
Uống nước nhớ nguồn
Lễ độ
Ăn xem nồi ngồi trông hướng
Lễ phép, lịch sự

II. Hãy cho biết các câu tục ngữ sau nói về đức tính gì?
Tục ngữ
Đức tính
Có cơng mài sắt có ngày nên kim.
Siêng năng, kiên trì
Kính trên nhường dưới
Lễ độ

Uống nước nhớ nguồn
Biết ơn
Ăn xem nồi ngồi trông hướng
Lịch sự, tế nhị
B. PHẦN TỰ LUẬN (7 Điểm)
Nội dung
Điểm
Câu 1(2 điểm)
- Chú bảo vệ gọi bạn Thanh lại và hỏi như vậy là vì: Bạn Thanh vào
0.5đ
cổng, khơng chào hỏi và không xin phép chú bảo vệ để vào cổng cơ
quan
0.5đ
- Cử chỉ và cách trả lời của bạn Thanh là thiếu lễ phép, nói cộc lốc khi
người lớn hỏi với thái độ ngông nghêng, coi thường chú bảo vệ.
- Nếu em là Thanh, khi vào cổng em sẽ xuống xe chào chú bảo vệ, sau
1
đó giới thiệu mình, nêu lí do mình đến cơ quan tìm mẹ và xin phép chú
bảo vệ cho mình được vào gặp mẹ.
Câu 2 ( 3điểm)
- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất, thời gian, 1
sức lực của mình và của người khác.
- Biết kiềm chế những ham muốn thấp hèn
0.5
- Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi hoang phí.
0.5


- Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí thời gian.
0.5

- Tận dụng, bảo quản những dụng cụ học tập, lao động, sử dụng điện 0.5
nước hợp lí.
Câu 3 (2 điểm)
- Học giỏi, cố gắng rèn luyện để trở thành con ngoan, trò giỏi ,
0, 5 đ

cháu ngoan Bác Hồ; trở thành con người phát triển toàn diện.
- Trở thành người công dân tốt.
- Trở thành con người chân chính có đủ khả năng lao động để lập
nghiệp.
- Góp phần xây dựng quê hương, đất nước, bảo vệ Tổ quốc
XHCN.

0, 5 đ
0, 5 đ
0, 5 đ

Ninh Phước, ngày 12/ 12/ 2018
Người ra đề

Nguyễn Hồng Khoa
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×