Ngày soạn: 08/10/2019
Tiết 9
ÔN TẬP VĂN BẢN: QUA ĐÈO NGANG
- Bà Huyện Thanh Quan I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT- Giúp HS hiểu được
1. Kiến thức
- Hình dung được cảnh tượng đèo Ngang, tâm trạng cô đơn của Bà Huyện
Thanh Quan lúc qua đèo.
- Bước đầu hiểu về thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật, đề tài tả cảnh ngụ tình.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài dạy
+ Rèn luyện được kĩ năng đọc, phân tích, theo bố cục bài thơ thất ngơn bát cú
Đường luật - tìm hiểu và phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình.
+ Vận dụng các kĩ năng đã rèn luyện vào các bài học sau.
- Kĩ năng sống
+ Giao tiếp, trình bày, suy nghĩ, thảo luận, chia sẻ kinh nghệm cá nhân về cách
phân tích theo bố cục một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng thêm tình yêu quê hương đất nước, yêu thiên nhiên, đồng cảm với
nỗi buồn của người khác.
*Giáo dục đạo đức: GIẢN DỊ, TỰ DO, KHIÊM TỐN, YÊU THƯƠNG
-Tâm trạng cô đơn, lối sống thanh nhàn, nỗi niềm hoài cổ.
4.Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
- Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Nghiên cứu soạn giảng, đọc tư liệu, SGK, SGV, máy chiếu.
- HS: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KT
- Đàm thoại, vấn đáp, diễn dịch, quy nạp, thuyết trình…
- Kĩ thuật động não, đặt câu hỏi…
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp (1’)
Lớp
Ngàygiảng
Sĩsố
Vắng
7C
32
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- GV kiểm tra vở của HS.
3. Bài mới * Vào bài (1’)
Đèo Ngang là địa danh phân chia 2 tỉnh Hà Tĩnh - Quảng Bình - 1 bên là núi
giăng thành vách, 1 bên là biển Đông cuồn cuộn- 1 kì quan hùng vĩ mà thiên
nhiên đã ban cho nước ta. Bài thơ Qua đèo Ngang hôm nay sẽ cho chúng ta biết
thêm không chỉ về địa danh nổi tiếng này mà còn giúp ta hiểu hơn về tâm trạng
tác giả - Bà Huyện Thanh Quan.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiếnthức
Hoạtđộng 1: Tìmhiểuchung
Thờigian: 5’
Mụctiêu: Hướngdẫn HS tìmhiểutácgiả, tácphẩm.
PP: Đàmthoại, thuyếttrình
Kt: hỏivàtrảlời
GV ucầu HS đọcphầnchúthích I.Tìm hiểu chung
* trong SGK.
1. Tác giả
?
- Tên thật là Nguyễn Thị Hinh(? - ?), sống
Emhãynêunhữngnétchínhvềtácgi vào khoảng đầu thế kỉ 19, quê làng Nghi
ả? ( Đối tượng HS học TB)
Tàm (Tây Hồ, Hà Nội nay).
- Là một nữ sĩ tài danh (từng giữ chức Cung
trung giáo tập).
2. Tác phẩm
- Thể loại: Thất ngôn bát cú Đường luật.
? Em hãy cho biết thể loại của - Hoàn cảnh sáng tác: khi bà trên đường vào
bài thơ? ( Đối tượng HS học TB) Phú Xuân nhận chức.
- Thể thơ thất ngôn bát cú, 1 bài
8 câu, mỗi câu 7 chữ, có niêm
luật, vần, bằng trắc rất chặt chẽ.
Bố cục thường gồm 4 phần : đề,
thực, luận, kết.
? Bài thơ được sáng tác trong
hoàn cảnh nào? ( Đối tượng HS
học TB)
Điều chỉnh, bổ sung giáo
án………………………………………………………………..........................
....
…………………………………………………………………………………
…
Hoạtđộng 2: Đọc - tìmhiểuchúthích, bốcục
Thờigian: 5’
Mụctiêu:Hướngdẫn HS đọcbài, tìmhiểuchúthích, tìmhiểubốcụcthức
PP: đọcdiễncảm, gợitìm, thuyếttrình.
KT: độngnão
GV nêuyêucầuđọcbài: ngắtnhịp II. Đọc - hiểu văn bản
4/3,
2/2/3, 1. Đọc - tìm hiểu chú thích/ SGK
giọngđọcchậmrãi,nhẹnhàng.
GV đọcmẫu, gọi HS đọcbài,
nhậnxét.
2.Bố cục: 4 phần
GV
yêucầu
HS
đọccácchúthíchtrong SGK.
?
Bàithơnênđược
chia
làmmấyphần?
Đólànhữngphầnnào? Nội dung
từngphần? ( Đối tượng HS học
TB)
- 4phần:
+ Đề: 2 câuđầu.
+ Thực: 2 câutiếp.
+ Luận: 2 câutiếp.
+ Kết: 2 câucuối.
Điềuchỉnh, bổsung giáo án
………………………………………………………………............................
…………………………………………………………………………………
Hoạtđộng 3: Phântích
Thờigian: 15’
Mụctiêu: Hướngdẫn HS tiếpcậnvănbản
PP: đàmthoại, gợimở
KT: độngnão, trảlời 1 phút
3.Phân tích văn bản
? CảnhđèoNgangđượcgợitả qua a,Hai câu đề
những chi tiếtnào? ( Đối tượng HS
học TB)
- Với bút pháp tả thực cùng ngôn ngữ giản
- Không gian: Đèo Ngang - mênh dị, tác giả đã làm hiện ra khung cảnh đèo
mông, rộng lớn.
Ngang rộng lớn nhưng hoang vu, vắng vẻ
- Thời gian: bóng xế tà => ánh trong buổi chiều tà u tịch.
nắng yếu ớt trong chiều muộn.
- Cảnh vật: “cỏ cây, lá, đá, hoa.
- Động từ “chen”: gợi sự rậm rạp,
hoang sơ.
? Như vậy, 2 câu thơ đầu cảnh vật
đèo Ngang hiện lên như thế nào? (
Đối tượng HS học TB)
-Cảnh đèo Ngang buổi chiều tối
hoang vu, u tịch.
? Trên nền cảnh thiên nhiên
hoang sơ hiện lên hình ảnh gì đặc
biệt? ( Đối tượng HS học TB)
b, Hai câu thực
- Xuất hiện hình ảnh con người và -Cảnh vật đèo Ngang đã hiện lên thật mênh
sự sống:
mơng, hoang sơ, vắng vẻ trong buổi hồng
+ Tiều vài chú, chợ mấy nhà: số hôn với sự sống ít ỏi, thưa thớt.
lượng ít ỏi.
- Tác giả đã sử dụng nghệ thuật đảo ngữ,
? Trong hai câu thơ này có biện đối, cùng từ láy để làm nổi bật lên khung
pháp nghệ thuật nào? Tác dụng? ( cảnh ấy.
Đối tượng HS học Khá)
- Từ láy tượng hình: lom khom,
lác đác.
- Đảo cấu trúc câu, đảo từ trong
cụm danh từ.
- Số từ chỉ số lượng ít: mấy, vài.
- Đối thanh, đối ý: câu 3 và 4.
=> nhấn mạnh dáng vẻ nhỏ bé, tội
nghiệp của con người và sự thưa
thớt, xác xơ của cảnh vật.
GV bình: chỉ bằng vài nét chấm
phá, tác giả đã làm nổi bật cảnh
đèo Ngang - 1 vùng đồi núi bát
ngát, hoang vu, vắng lặng. Cảnh
ấy lại được miêu tả trong buổi
chiều vàng vọt, làm nền cho cảnh
vật, gợi lên sự quạnh hiu đến nao
lòng.
? Cảnh chiều tà thường gợi cho ta
tâm trạng gì?
- Tâm trạng nhớ nhà của
người xa quê
? Hai câu luận có biện pháp nghệ
thuật nào đặc sắc?Tác dụng?
( Đối tượng HS học TB)
- Đảo ý, đối ý đối thanh, tả thực,
ẩn dụ, chơi chữ.
- Tạo nhạc điệu cho lời thơ đồng
thời bày tỏ nỗi lòng da diết trong
lòng người lữ thứ: nhớ nước,
thương nhà.
GV bình: tiếng chim nhớ nước
thương nhà phải chăng đó là tiếng
lòng của tác giả - một kẻ sĩ Bắc Hà
lần đầu tiên xa quê hương đến đèo
Ngang, ranh giới Đàng trong Đàng ngồi, làm sao khơng khỏi
có phút giây nhớ nhà, hoài niệm dĩ
vãng.
?Toàn cảnh đèo Ngang hiện lên
như thế nào trong ấn tượng thị
giác của tác giả? ( Đối tượng HS
học TB)
- Trời,
non,
nước:
khônggianmênhmôngrộnglớ
n, xalạvàvắnglặng.
?
Nétnghệthuậtnàođượcsửdụngtron
ghaicâucuốibàithơ? ( Đối tượng
c, Hai câu luận
- Tác giả đã sử dụng một loạt nghệ thuật :
đảo ý, đối, tả thực, ẩn dụ, chơi chữ được
tác giả sử dụng để làm nổi bật lên tâm
trạng nhớ nước thương nhà của người lữ
thứ.
d, Hai câu kết
- Bằng nghệ thuật đối tài tình, bà Huyện
Thanh Quan đã bộc lộ một nỗi buồn, nỗi cô
đơn của con người nơi đất khách. Một con
người, một nỗi buồn trong cảnh bao la của
đất trời, con người càng bé nhỏ, chỉ một
mình “ta với ta”.
- Tâm trạng của tác giả là tâm trạng buồn,
nỗi buồn của người phụ nữ rơi vào cảnh
ngộ tha phương lữ thứ.
HS học TB)
- Nghệ thuật đối:
trời non nước >< mảnh tình
riêng
cảnh: bao la, bát ngát >< tình: nhỏ
nhoi, cơ đơn.
? Em hiểu thế nào về cụm từ “ta
với ta”? ( Đối tượng HS học Khágiỏi)
- “Ta với ta” ở đây chỉ là tác giả, 1
mình với cái bong của chính mình
=> nỗi cơ đơn, khơng ai chia sẻ.
GV bình: Nghệ thuật tương phản
giữa mênh mông trời nước, thăm
thẳm núi đèo với con người nhở
bé, đơn chiếc, đang ơm một mảnh
tình riêng càng làm nổi bật tâm
trạng cô đơn. Trời, mây, non, nước
gần như khơng cịn gắn kết trong
tổng thể thiên nhiên mà tách bạch,
rạch rịi qua cái nhìn của tâm trạng
cô đơn.
*Giáo dục đạo đức:
-Tâm trạng cô đơn, lối sống thanh
nhàn, nỗi niềm hoài cổ.
? Bài thơ tả cảnh hay tả tình?
( Đối tượng HS học TB)
- Bài thơ tả cảnh ngụ tình, gửi gắm
tình cảm vào khung cảnh thiên
nhiên, đây là một biện pháp nghệ
thuật quen thuộc trong thơ Trung
đại.
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
………………………………………………………………..............................
…………………………………………………………………………………
Hoạtđộng 4:Tổng kết
Thời gian:5’
Mụctiêu: Hướngdẫn HS tổngkếtkiếnthức.
PP: đàmthoại, thuyếttrình.
KT: độngnão
4.Giá trị nội dung và nghệ thuật của
?
Emhãykháiquátnội
dung văn bản
chínhcủabàithơ?
a, Nội dung
( Đối tượng HS học TB)
BàithơtảcảnhthiênnhiênđèoNgangtrong
mộtbuổichiềuhoangvắng,
u
tịch,
đồngthờinóilêntâmtrạngthươngnhà,
nhớnướcvànỗicơđơnlẻloicủa
con
ngườilữthứ.
b, Nghệthuật
? Bàithơcónhữngnétnghệthuậtnào? - Tảcảnhngụtình.
( Đối tượng HS học TB)
- Biệnpháp: đảongữ, đối, ẩndụ.
- Lời thơ trang nhã.
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
………………………………………
……………..
………………………………………
……………..
III. Luyện tập (SGK)
Hoạt động 5
Thời gian: 3’
Mục tiêu:HDHS làm BT- SGK.
PP: đàmthoại, thuyếttrình.
KT: độngnão
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
………………………………………………………………................................
……………………………………………………………………………………
4. Củngcố (3’)
? GV yêucầu HS hệthốnglạikiếnthứctrongbài.
5. Hướngdẫnhọcsinhhọcbàivàchuẩnbịbài (2’)
-
Họcthuộcbàithơvàghinhớnhữngnétchínhvềnội
dung
vànghệthuật.
- Làmbàitậpphầnluyệntậpvàbàitậptrong SBT.
-
ChuẩnbịbàiÔn
tập
tiếng
Việt
đọcbàivàtrảlờicáccâuhỏiđọchiểutrong SGK.
“
Từ
đồng
nghĩa”: