Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Phân loại và xây dựng quy định về quản lý tài chính đối với các nguồn thu ngoài ngân sách đối với trường học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.41 KB, 14 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH
----------

TIỂU LUẬN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG TRƯỜNG HỌC

Chủ đề 3: Phân loại và xây dựng quy định về quản lý tài chính đối với các
nguồn thu ngồi ngân sách đối với trường học. Lựa chọn một hoạt động ở
trường học, xây dựng kế hoạch và dự trù kinh phí đối với hoạt động này.

Nhóm sinh viên thực hiện:
\

Thành phố Hồ Chí Minh - 2020
MỤC LỤC
Phần 1. Phân loại và xây dựng quy định về quản lý tài chính đối với các nguồn thu ngoài
ngân sách đối với trường học.............................................................................................2


A. Phân loại các nguồn thu ngoài ngân sách đối với trường học....................................2
B. Xây dựng quy định về quản lý tài chính đối với nguồn thu ngồi ngân sách trong nhà
trường............................................................................................................................. 5
Phần 2. Lựa chọn 1 hoạt động ở trường học, xây dựng kế hoạch và dự trù kinh phí đối với
hoạt động này................................................................................................................... 10


Chủ đề 3: Phân loại và xây dựng quy định về quản lý tài chính đối với các nguồn thu
ngồi ngân sách đối với trường học. Lựa chọn một hoạt động ở trường học, xây dựng kế
hoạch và dự trù kinh phí đối với hoạt động này.
Phần 1. Phân loại và xây dựng quy định về quản lý tài chính đối với các nguồn thu


ngoài ngân sách đối với trường học.
A. Phân loại các nguồn thu ngoài ngân sách đối với trường học.
1. Thu học phí (Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí
đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 – 2021)
Cơ sở giáo dục ngồi cơng lập tự quyết định mức thu học phí theo quy định tại Khoản 3
Điều 3 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP.
Theo Khoản 3 Điều 4 Nghị định 86/2015/NĐ-CP, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
mức học phí cụ thể hàng năm phù hợp với thực tế của các vùng trên địa bàn của mình.
2. Các khoản thu khác (Thơng tư 16/2018/TT-BGDĐT quy định về tài trợ cho các cơ
sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân)
+ Viện trợ, quà, biếu, tặng, cho:
Điều 2. Nguyên tắc vận động, tiếp nhận, quản lý và sử dụng tài trợ
1. Việc tài trợ phải đảm bảo nguyên tắc tự nguyện, công khai, minh bạch, khơng ép buộc,
khơng quy định mức tài trợ bình quân, không quy định mức tài trợ tối thiểu, không lợi
dụng việc tài trợ cho giáo dục để ép buộc đóng góp và khơng coi huy động tài trợ là điều
kiện cho việc cung cấp dịch vụ giáo dục, đào tạo.
Điều 3. Nội dung vận động và tiếp nhận tài trợ
1. Cơ sở giáo dục được vận động, tiếp nhận các khoản tài trợ để thực hiện các nội dung
sau:
a) Trang bị thiết bị, đồ dùng phục vụ dạy và học; thiết bị phục vụ nghiên cứu khoa học;
cải tạo, sửa chữa, xây dựng các hạng mục cơng trình phục vụ hoạt động giáo dục tại cơ sở
giáo dục;
b) Hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo và nghiên cứu khoa học trong cơ sở giáo dục.
2. Không vận động tài trợ để chi trả: thù lao giảng dạy; các khoản chi liên quan trực tiếp
cho cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên và nhân viên, các hoạt động an ninh, bảo vệ; thù
lao trông coi phương tiện tham gia giao thơng của học sinh; thù lao duy trì vệ sinh lớp
học, vệ sinh trường; khen thưởng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; các chi phí hỗ trợ
công tác quản lý của cơ sở giáo dục.
3. Thu chi hộ



+ Đối với viêc dạy thêm, học thêm: Thực hiện nghiêm túc các văn bản quy đinh về dạy
thêm, học thêm: Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT về việc thực hiện các quy định về dạy
thêm, học thêm. Nhà trường tổ chức thu, chi và cơng khai thanh quyết tốn tiền học thêm
thông qua bộ phận tài vụ của nhà trường; giáo viên dạy thêm không trực tiếp thu, chi tiền
học thêm. Mức chi và tỷ lệ phân bổ chi phải được thông qua Hội đồng giáo dục trưởng và
được quy định cụ thể trong quy chế chi tiêu nội bộ hàng năm cùa đơn vị;
Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ban bành quy định về dạy thêm, học thêm:
Điều 7. Thu và quản lý tiền học thêm
1. Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường:
a) Thu tiền học thêm để chi trả thù lao cho giáo viên trực tiếp dạy thêm, công tác quản lý
dạy thêm, học thêm của nhà trường; chi tiền điện, nước và sửa chữa cơ sở vật chất phục
vụ dạy thêm, học thêm;
b) Mức thu tiền học thêm do thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh với nhà trường;
c) Nhà trường tổ chức thu, chi và công khai thanh, quyết tốn tiền học thêm thơng qua bộ
phận tài vụ của nhà trường; giáo viên dạy thêm không trực tiếp thu, chi tiền học thêm.
2. Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường:
a) Mức thu tiền học thêm do thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh với tổ chức, cá nhân tổ chức
dạy thêm, học thêm.
b) Tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm, học thêm thực hiện các quy định hiện hành về
quản lý tài chính đối với tiền học thêm.
+ Đối với khoản thu về quần áo đồng phục, quần áo thể dục thể thao, phù hiệu: Thực hiện
theo Thông tư số 26/2009/TT-BGDĐT ngày 30/9/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy
định về việc mặc đồng phục và lễ phục tốt nghiệp của học sinh, sinh viên. Phụ huynh học
sinh và Ban đại diện cha mẹ học sinh tổ chức việc may hoặc mua đồng phục theo đúng
quy định cùa Thông tư số 26/2009/TT- BGDĐT và các quy định khác của nhà trường.
Kinh phí cho việc may, mua, thuê, mượn đồng phục và lễ phục lấy từ nguồn kinh phí chi
thường xuyên của nhà trường, đóng góp của học sinh, sinh viên hoặc các nguồn thu hợp
pháp khác và phải được công khai thu, chi.

+ Thu hộ Bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn:
Nghị định 146/2018/NĐ-CP:
• Điểm đ Khoản 1 Điều 7 mức đóng là 4,5% mức lương cơ sở. (4,5% x 1.490.000 đồng);
• Điểm c khoản 1 Điều 8, học sinh được nhà nước hỗ trợ 30% mức đóng.
4. Thu theo thỏa thuận của cha mẹ học sinh (Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh)


Thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
Điều 10. Kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh
1. Kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh:
a) Kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp có được từ sự ủng hộ tự
nguyện của cha mẹ học sinh và nguồn tài trợ hợp pháp khác cho Ban đại diện cha mẹ học
sinh lớp.
b) Kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh trường được trích từ kinh phí
hoạt động của các Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp theo khuyến nghị của cuộc họp toàn
thể các trưởng ban Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp đầu năm học và nguồn tài trợ hợp
pháp khác cho Ban đại diện học sinh trường.
2. Quản lý và sử dụng kinh phí của Ban đại điện cha mẹ học sinh:
a) Trưởng ban Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp chủ trì phối hợp với giáo viên chủ nhiệm
lớp dự kiến kế hoạch chi tiêu kinh phí được ủng hộ, tài trợ và chỉ sử dụng sau khi đã được
toàn thể các thành viên Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp thống nhất ý kiến;
b) Trưởng ban Ban đại diện cha mẹ học sinh trường thống nhất với Hiệu trưởng để quyết
định kế hoạch sử dụng kinh phí được ủng hộ, tài trợ và chỉ sử dụng sau khi được toàn thể
Ban đại diện cha mẹ học sinh trường thống nhất ý kiến.
3. Việc thu, chi kinh phí của Ban đại diện cha mẹ học sinh phải bảo đảm nguyên tắc công
khai, dân chủ; sau khi chi tiêu phải báo cáo cơng khai quyết tốn kinh phí tại các cuộc họp
tồn thể cha mẹ học sinh lớp và các cuộc họp toàn thể Ban đại diện cha mẹ học sinh
trường. Khơng qui định mức kinh phí ủng hộ bình quân cho các cha mẹ học sinh.
4. Ban đại diện cha mẹ học sinh không được quyên góp của người học hoặc gia đình

người học:
a) Các khoản ủng hộ không theo nguyên tắc tự nguyện.
b) Các khoản ủng hộ không phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học
sinh: Bảo vệ cơ sở vật chất của nhà trường, bảo đảm an ninh nhà trường; trông coi
phương tiện tham gia giao thông của học sinh; vệ sinh lớp học, vệ sinh trường; khen
thưởng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhà trường; mua sắm máy móc, trang thiết bị,
đồ dùng dạy học cho trường, lớp học hoặc cho cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên nhà
trường; hỗ trợ công tác quản lý, tổ chức dạy học và các hoạt động giáo dục; sửa chữa,
nâng cấp, xây dựng mới các công trình của nhà trường.


B. Xây dựng quy định về quản lý tài chính đối với nguồn thu ngoài ngân sách trong
nhà trường.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI NGUỒN THU NGỒI NGÂN
SÁCH TRONG NHÀ TRƯỜNG
1. Quy định về học phí (nghị định 86/2015/NĐ – SB)
Chương IV
Điều 13. Thu học phí
1. Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu học sinh, sinh viên tự nguyện, nhà trường có
thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo
dục thường xuyên, đào tạo thường xuyên và các khóa đào tạo ngắn hạn, học phí được thu
theo số tháng thực học. Đối với cơ sở giáo dục phổ thơng, học phí được thu 9 tháng/năm.
Đối với cơ sở giáo dục đại học, học phí được thu 10 tháng/năm. Trong trường hợp tổ chức
giảng dạy, học tập theo học chế tín chỉ, cơ sở giáo dục có thể quy đổi để thu học phí theo
tín chỉ, song tổng số học phí thu theo tín chỉ của cả khóa học khơng được vượt q mức
học phí quy định cho khóa học nếu thu theo năm học.
2. Cơ sở giáo dục cơng lập có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp học phí vào Kho
bạc Nhà nước hoặc ngân hàng thương mại để quản lý, sử dụng theo quy định như sau:
a) Cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, được nộp toàn
bộ số thu học phí vào ngân hàng thương mại để quản lý, sử dụng. Toàn bộ tiền lãi gửi

ngân hàng thương mại được sử dụng để lập quỹ học bổng và hỗ trợ sinh viên;
b) Cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, nộp tồn
bộ số thu học phí của các ngành nghề được ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí đào tạo vào
Kho bạc Nhà nước để quản lý và sử dụng; nộp tồn bộ tiền thu học phí của các ngành,
nghề không được ngân sách nhà nước hỗ trợ vào ngân hàng thương mại để quản lý, sử
dụng. Toàn bộ tiền lãi gửi ngân hàng thương mại được sử dụng để lập các quỹ hỗ trợ sinh
viên.
Điều 14. Sử dụng học phí
1. Cơ sở giáo dục cơng lập sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ về cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Cơ sở giáo dục ngồi cơng lập sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ về chính
sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y
tế, văn hóa, thể thao, mơi trường.
Điều 15. Quản lý tiền học phí và chế độ báo cáo
1. Cơ sở giáo dục cơng lập gửi tồn bộ số học phí thu được vào Kho bạc Nhà nước hoặc
ngân hàng thương mại theo quy định tại khoản 2, Điều 13 Nghị định này. Cơ sở giáo dục


ngồi cơng lập gửi tồn bộ số học phí thu được vào ngân hàng thương mại hoặc Kho bạc
Nhà nước nơi mở tài khoản để đăng ký hoạt động.
2. Các cơ sở giáo dục thuộc mọi loại hình đều có trách nhiệm tổ chức thực hiện cơng tác
kế tốn, thống kê học phí theo các quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về thanh tra,
kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền; và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thơng tin, tài liệu cung cấp.
3. Thu, chi học phí của cơ sở giáo dục công lập phải tổng hợp chung vào báo cáo quyết
tốn thu, chi tài chính hàng năm của cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản thu khác (Thông tư 16/2018 Bộ GDĐT)
Chương II
Điều 5. Vận động tài trợ
1. Căn cứ vào kế hoạch hoạt động năm học và dự toán ngân sách được cơ quan nhà nước

giao, định kỳ hoặc đột xuất, cơ sở giáo dục xây dựng kế hoạch vận động tài trợ báo cáo
phòng giáo dục và đào tạo phê duyệt đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục cấp
tiểu học, trung học cơ sở; báo cáo sở giáo dục và đào tạo phê duyệt đối với cơ sở giáo dục
cấp trung học phổ thông và các cơ sở giáo dục khác trực thuộc sở giáo dục và đào tạo,
trước khi tổ chức vận động tài trợ.
Đối với trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục đại học, kế
hoạch vận động tài trợ phải trình Hội đồng trường hoặc Hội đồng quản trị phê duyệt trước
khi vận động tài trợ và báo cáo cơ quan cấp trên trực tiếp.
2. Sở giáo dục và đào tạo, phịng giáo dục và đào tạo có trách nhiệm thẩm định phê duyệt
kế hoạch vận động tài trợ trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ sở giáo
dục. Trường hợp phát hiện kế hoạch vận động tài trợ khơng đúng quy trình, quy định và
khơng cơng khai minh bạch thì phải u cầu cơ sở giáo dục dừng triển khai kế hoạch vận
động tài trợ.
3. Kế hoạch vận động tài trợ phải xác định rõ nội dung, mục đích, đối tượng thụ hưởng,
dự tốn kinh phí và kế hoạch triển khai hoạt động cần tài trợ.
Điều 6. Tiếp nhận tài trợ
1. Thành lập Tổ tiếp nhận tài trợ
a) Cơ sở giáo dục có trách nhiệm thành lập Tổ tiếp nhận tài trợ. Tổ tiếp nhận tài trợ bao
gồm các thành phần chính sau: thủ trưởng cơ sở giáo dục; kế toán trưởng; Ban đại diện
cha mẹ học sinh hoặc đại diện Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội sinh viên; đại
diện của cộng đồng dân cư trên địa bàn đặt trụ sở của cơ sở giáo dục (nếu có);
b) Thủ trưởng cơ sở giáo dục là Tổ trưởng Tổ tiếp nhận tài trợ;


c) Tổ tiếp nhận tài trợ có trách nhiệm phổ biến, thơng tin rộng rãi mục đích, ý nghĩa,
ngun tắc của hoạt động tài trợ; cung cấp thông tin về thời gian, địa chỉ, tên và số tài
khoản tiếp nhận tài trợ của cơ sở giáo dục; nghiệm thu và bàn giao đưa vào sử dụng các
khoản tài trợ bằng hiện vật hoặc phi vật chất;
d) Tổ tiếp nhận tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
2. Cơ sở giáo dục tổ chức tiếp nhận khoản tài trợ như sau:

a) Đối với các khoản tài trợ bằng tiền:
- Cơ sở giáo dục phải mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi riêng số tiền được tài trợ; mở
thêm một tài khoản tại Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước để tiếp nhận đối với khoản tài
trợ được chuyển khoản;
- Trường hợp tài trợ bằng kim cương, đá quý, kim loại quý hoặc hiện vật có giá trị khác,
cơ sở giáo dục phối hợp với Tổ tiếp nhận tài trợ tổ chức bán cho Ngân hàng Thương mại
hoặc tổ chức bán đấu giá và nộp số tiền thu được vào tài khoản của cơ sở giáo dục.
b) Đối với khoản tài trợ bằng hiện vật:
- Cơ sở giáo dục phối hợp với Tố tiếp nhận tài trợ có trách nhiệm thực hiện các thủ tục
nhận bàn giao, chuẩn bị mặt bằng, kho bãi để bảo quản hiện vật tài trợ đảm bảo thuận lợi,
nhanh chóng;
- Trường hợp tài trợ bằng cơng trình xây dựng cơ bản theo hình thức “chìa khóa trao tay”:
Nhà tài trợ hồn thành hồ sơ, tài liệu và chứng từ liên quan đến xây dựng cơng trình
chuyển cho cơ sở giáo dục và cơ quan tài chính cùng cấp để thực hiện hạch tốn theo giá
trị cơng trình tài trợ đã nhận bàn giao. Khuyến khích việc lập quyết tốn vốn theo quy
định tại Thơng tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy
định về quyết tốn dự án hồn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
- Trường hợp tài trợ bằng thiết bị, máy móc: Nhà tài trợ cung cấp tài liệu, hồ sơ kỹ thuật
cho cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Đối với khoản tài trợ phi vật chất: Cơ sở giáo dục tiếp nhận, quản lý và sử dụng theo
quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ và các văn bản pháp luật hiện hành.
Trường hợp tài trợ bằng quyền sử dụng đất: Nhà tài trợ cung cấp các hồ sơ liên quan đến
quyền sử dụng đất và làm các thủ tục chuyển giao quyền sử dụng đất cho cơ sở giáo dục
tiếp nhận, quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 7. Quản lý, sử dụng tài trợ
1. Cơ sở giáo dục lập kế hoạch sử dụng tài trợ, trong đó xác định rõ mục đích, đối tượng
thụ hưởng; cách thức tổ chức thực hiện, tiến độ thực hiện; chất lượng hoạt động, chất
lượng sản phẩm, cơng trình kèm dự tốn kinh phí chi tiết phù hợp với các quy định về tiêu
chuẩn, định mức hiện hành.



Kế hoạch sử dụng khoản tài trợ phải được công bố và niêm yết công khai trước khi tổ
chức thực hiện ít nhất 15 ngày làm việc để lấy ý kiến đóng góp của cán bộ, giáo viên,
nhân viên, học sinh, sinh viên, cha mẹ học sinh, người giám hộ (nếu có) và nhà tài trợ.
2. Q trình thực hiện kế hoạch sử dụng tài trợ phải tuân thủ đúng mục đích đã đề ra, đảm
bảo tiến độ thời gian, chất lượng sản phẩm, tiêu chuẩn, định mức quy định, tuân thủ các
quy định hiện hành về trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng và mua sắm đấu thầu. Cơ sở giáo
dục phải lập báo cáo quyết tốn cơng việc hồn thành và niêm yết cơng khai để người học
và xã hội giám sát, đánh giá.
3. Các sản phẩm, cơng trình hình thành từ các khoản tài trợ phải được sử dụng đúng mục
đích và được bố trí kinh phí duy tu, bảo dưỡng thường xuyên để phát huy hiệu quả sử
dụng, khơng để thất thốt, lãng phí.
4. Giá trị của khoản tài trợ phải được theo dõi và ghi chép trong sổ kế toán của cơ sở giáo
dục theo quy định.
Điều 8. Báo cáo tài chính và cơng khai tài chính
1. Các khoản tài trợ phải được tổng hợp kịp thời vào báo cáo quyết toán thu, chi tài chính
theo kỳ và báo cáo quyết tốn tài chính hàng năm theo quy định của pháp luật.
2. Đơn vị dự tốn cấp trên có trách nhiệm thẩm tra, xét duyệt quyết toán đối với khoản tài
trợ của đơn vị dự toán cấp dưới.
3. Cơ sở giáo dục sử dụng tài trợ phải công khai nội dung báo cáo tài chính năm và cơng
khai quyết tốn thu, chi tài chính năm đối với các khoản tài trợ.
a) Nội dung công khai tài chính bao gồm: Tên khoản tài trợ; tên tổ chức tài trợ; giá trị
tài trợ, quyết toán thu, chi; kết quả kiểm tốn (nếu có);
b) Hình thức cơng khai báo cáo tài chính: Báo cáo bằng văn bản cho cơ quan quản lý
cấp trên có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch vận động tài trợ và cơ quan tài chính đồng
cấp; niêm yết cơng khai tại trụ sở của cơ sở giáo dục nhận tài trợ và các hình thức khác;
c) Thời điểm cơng khai: Việc cơng khai báo cáo tài chính được thực hiện ngay sau khi
kết thúc quyết toán năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán.
3. Thu chi hộ
Bảo hiểm y tế học sinh (Nghị định 146/2018/NĐ – CP)

Chương I
Điều 4. Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng
1. Người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo tiêu chí chuẩn cận nghèo theo quy định của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.


2. Người thuộc hộ gia đình nghèo đa chiều khơng thuộc trường hợp quy định tại điểm a
khoản 9 Điều 3 Nghị định này.
3. Học sinh, sinh viên.
4. Người thuộc hộ gia đình làm nơng nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có
mức sống trung bình theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
4. Thu theo thỏa thuận cha mẹ học sinh
Quy trình quản lý và sử dụng các khoản đóng góp:
Bước 1: Thống nhất chủ trương và kế hoạch triển khai trong Ban Giám hiệu, Hội đồng
nhà trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh.
Bước 2: Lập Kế hoạch công việc và dự trù kinh phí chi tiết (bao gồm dự kiến nguồn huy
động, các nội dung chi và dự kiến mức chi cụ thể) để thực hiện. Trong đó, kế hoạch cơng
việc phải nêu rõ mục đích, đối tượng hưởng lợi, hình thức huy động các nguồn đóng góp,
cách thức tổ chức thực hiện, chất lượng sản phẩm, cơng trình,... Niêm yết cơng khai ít
nhất một tuần để tiếp thu các ý kiến đóng góp, hồn chỉnh kế hoạch cơng việc và dự trù
kinh phí.
Bước 3: Báo cáo cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp (Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã
hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo theo phân cấp quản lý) để xin chủ trương thống nhất bằng
văn bản và chỉ được tiến hành vận động, thực hiện sau khi có sự đồng ý của cơ quan cấp
trên quản lý trực tiếp.
Bước 4: Sau khi hồn thành cơng việc, các trường phải niêm yết cơng khai và báo cáo
quyết tốn số kinh phí đã huy động và kết quả thực hiện với các tổ chức, cá nhân đã đóng
góp kinh phí. Khoản thu này phải đưa vào sổ sách kế toán và hạch toán, thanh quyết toán
theo quy định. Các tài sản được mua sắm, sửa chữa phải hạch toán tăng tài sản và sử dụng
trong nhà trường (thực hiện hạch toán và khấu hao tài sản theo đúng quy định hiện hành).

Phần 2. Lựa chọn 1 hoạt động ở trường học, xây dựng kế hoạch và dự trù kinh phí
đối với hoạt động này.
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KỈ NIỆM NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11
Căn cứ kế hoạch năm học 2020-2021 của trường THCS Âu Lạc.
Căn cứ theo chương trình năm học 2020-2021 của Liên đội trường THCS Âu Lạc.
Trường THCS Âu Lạc triển khai Kế hoạch tổ chức các hoạt động chào mừng ngày Nhà
giáo Việt Nam 20/11/2021 như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


1. Mục đích:
– Thơng qua tổ chức Lễ kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11, giúp cán bộ, giáo viên,
nhân viên và học sinh, sinh viên nhận thức sâu sắc về vai trò, nhiệm vụ của Nhà trường
trong sự nghiệp đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển sự nghiệp kinh tế, xã
hội;
– Tạo khơng khí vui tươi, phấn khởi, giúp cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, sinh
viên tích cực, nỗ lực hồn thành tốt nhiệm vụ được giao, góp phần hồn thành xuất sắc
nhiệm vụ năm học;
- Tạo phong trào thi đua sơi nổi, tăng thêm tinh thần đồn kết thân thiện trong tập thể học
sinh trong toàn trường, rèn luyện cho học sinh tính độc lập, sáng tạo, là dịp để các em
được giao lưu, tạo mối quan hệ đoàn kết giữa đội viên với đội viên, giữa học sinh với thầy
cơ giáo.
2. u cầu:
- Tổ chức an tồn, tiết kiệm, hiệu quả cao.
- Các chi đội tham gia đầy đủ, nhiệt tình, đầu tư tốt.
II. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM:
Thời gian các hoạt động sẽ diễn ra vào lúc:
- Từ ngày 1/11– 20/11/2021.
- Địa điểm: Tại trường THCS Âu Lạc.

III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
1. Hội thi văn nghệ
- Chủ đề: Các tiết mục tham gia theo chủ đề về trường lớp, thầy cơ, tình cảm bạn bè trong
sáng, ca ngợi q hương đất nước, Bác Hồ kính u…phù hợp với mơi trường sư phạm.
- Về thời gian biểu diễn cho các tiết mục tự chọn: Tối đa các lớp có 6 phút cho cả phần
trình diễn mỗi tiết mục.
- Ban tổ chức sẽ chọn ra tiết mục xuất sắc nhất của mỗi thể loại để biểu diễn trong ngày tổ
chức lễ kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11/2020.
- Khen thưởng: Giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích.
2. Phong trào thi đua hoa điểm 10
- Chủ đề: “Điểm mười dâng thầy cô”
- Mỗi lớp sổ thi đua theo dõi hoa điểm tốt, chọn 1 lớp xuất sắc (Điểm cao nhất) và 2 lớp
giải nhì xuất sắc, ngồi ra chọn HS 02 có nhiều điểm 10 trong các môn học.


- Liên đội tổ chức trao thưởng cho HS đạt danh hiệu Hoa điểm 10.
- Khen thưởng : Giải nhất lớp xuất sắc (Điểm cao nhất), Giải nhì lớp xuất sắc, Cá nhân
đạt danh hiệu Hoa điểm 10 được nhận giấy khen và tiền thưởng của nhà trường.
3. Tổ chức cuộc thi Báo tường
+ Thời gian nộp Báo tường của Chi đoàn các lớp hạn cuối đến hết ngày 15/11/2021.
+ Ngày 16/11/2021: Chấm giải các đơn vị.
+ Ngày 18/11/2021: Công bố kết quả và triển lãm (tại khu tiền sảnh).
- Đối tượng tham dự: Chi đoàn các lớp trong toàn trường.
- Thể lệ:
- Mỗi Chi đoàn tham dự 1 tờ Báo tường với chủ đề trên.
- Được sử dụng mọi chất liệu, kích thước tuỳ ý, khuyến khích tính sáng tạo.
- Hình ảnh có thể sưu tầm trong sách, báo, tranh ảnh, nhưng phải rõ ràng, có tính thẩm mỹ
mang nội dung trong sáng, lành mạnh.
- Các tác phẩm sẽ được trưng bày vào ngày 20/11/2021.
- Khen thưởng: 1 Giải Nhất, 1 Nhì, 2 Ba, 2 Khuyến khích.

4. Thi vẽ tranh
- Chủ đề: Cảnh đẹp đất nước, thành phố nơi em đang sống, mái trường thân thương, bạn
bè…Thể hiện lòng tri ân và u q đối với thầy cơ giáo.
- Thi vẽ tranh: Khổ giấy A3
- Học sinh tự chuẩn bị giấy vẽ tranh và tham gia hội thi theo thời gian qui định và ngồi
đúng vị trí đã sắp xếp.
- Khen thưởng: 1 Giải Nhất, 2 Nhì, 2 Ba, 3 Khuyến khích.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Ban tổ chức là các đồng chí trong Ban chấp hành Đồn trường và các đồng chí trong
BCH các Liên chi đồn.
- Ban tổ chức sẽ trao giải nhất, nhì, ba cho các nội dung nói trên.
- Liên chi đồn các khoa tiến hành họp và thơng báo cho tồn thể Chi đồn trực thuộc đơn
vị mình chuẩn bị các điều kiện cần thiết, để tham gia tốt các nội dung trên nhằm chào
mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11.
- Chi đoàn các lớp tiến hành báo cáo với giáo viên chủ nhiệm để tham gia tốt nội dung
trên và hoàn thành đúng theo thời gian qui định.


BẢNG DỰ TRÙ KINH PHÍ
T
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11

DANH MỤC HOẠT
ĐỘNG/HÀNG HĨA

ĐVT

Đơn vị: VNĐ

S.LƯỢN
G
Hội diễn văn nghệ
Hỗ trợ công tác chỉ đạo
Ngườ
2
i
Hổ trợ làm sân khấu
Ngườ
3
i
Phông sự kiện
Tấm
1
Hỗ trợ người lên kế hoạch chương Ngườ
2
trình, duyệt kế hoạch
i
Hỗ trợ dẫn chương trình
Ngườ

2
i
Thuê loa đài, đàn ogan
Buổi
1
Giải thưởng
Giải nhất
Giải
1
Giải nhì
Giải
2
Giải Ba
Giải
3
Giải KK
Giải
5
Hổ trợ giám khảo
Ngườ
2
i

ĐƠN GIÁ

THÀNH
TIỀN

200.000


400.000

50.000

150.000

450.000
200.000

450.000
400.000

100.000

200.000

1.600.000

1.600.000

150.000
120.000
80.000
50.000
100.000

150.000
240.000
240.000
250.000

200.000

Cộng:
1
2
3

1
2
3
4
1
2
3
4

Hoạt động thi đua nề nếp – Hoa điểm 10
Giải nhất lớp xuất sắc (Điểm cao Giải
1
100.000
nhất)
Giải nhì lớp xuất sắc
Giải
2
50.000
Cá nhân đạt điểm 10 nhiều nhất
Ngườ
2
40.000
i

Cộng:
Hoạt động làm báo tường
Giải nhất
Giải
1
100.000
Giải nhì
Giải
1
80.000
Giải ba
Giải
2
60.000
Giải KK
Giải
2
30.000
Cộng:
Thi vẽ tranh
Giải nhất
Giải
1
100.000
Giải nhì
Giải
2
80.000
Giải ba
Giải

2
60.000
Giải KK
Giải
3
30.000
Cộng:

4.280.000
100.000
100.000
80.000
280.000
100.000
80.000
120.000
60.000
360.000
100.000
160.000
120.000
90.000
470.000


1
2
3

Các khoản chi khác

Chi tổ chức hội thi cán bộ cơng
đồn giỏi
Đồ uống
Chai
Nhân viên lao động vệ sinh
Bằng chữ: Bảy triệu đồng chẵn

1.000.000

1.000.000

360.000
250.000
Cộng:
Tổng cộng:

360.000
250.000
1.610.000
7.000.000



×