Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Quản lí tài chính đối với hoạt động nghiên cứu khoa học trong trường học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.94 KB, 12 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÀI ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ
MƠN: QUẢN LÍ TÀI CHÍNH TRƯỜNG HỌC
Đề tài 7: Quản lí tài chính đối
với hoạt động nghiên cứu khoa học trong trường học

2020


BÀI ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ
MƠN: QUẢN LÍ TÀI CHÍNH TRƯỜNG HỌC
Phần 1: Tìm hiểu và xây dựng quy định quản lí tài chính đối với hoạt động
nghiên cứu khoa học trong trường học
Trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu liên quan đến học phần quản lí tài chính
trường học nói chung và quản lí tài chính đối với hoạt động nghiên cứu khoa học trong
trường học nói riêng, nhóm rút ra các kết luận như sau:
- Chi cho hoạt động nghiên cứu khoa học nằm trong nội dung chi không thường
xuyên trong Nhà trường.
- Hoạt động NCKH phục vụ việc nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo của
Nhà trường, góp phần nâng cao trình độ của cán bộ, giáo viên, nhân viên, học
sinh, đáp ứng yêu cầu của xã hội.
Thơng qua việc tìm hiểu các văn bản pháp lí liên quan đến quản lí tài chính
trong trường học và các quy định về hoạt động nghiên cứu khoa học trong Nhà trường,
nhóm xây dựng quy định quản lí tài chính đối với hoạt động nghiên cứu khoa học
trong trường học ở cấp Trung học phổ thông cho một trường THPT trên địa bàn
TP.HCM như sau:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT
NGUYỄN HIỀN



CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số:01/QĐ-NH

TP. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 11 năm 2020

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định quản lí tài chính
đối với hoạt động nghiên cứu khoa học
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THPT NGUYỄN HIỀN
Căn cứ Luật giáo dục 2019;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước 2015;
Căn cứ Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thơng tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày
15/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN của Bộ tài chính Bộ khoa học và cơng nghệ ban hành ngày 22 tháng 4 năm 2015 V/v hướng dẫn định
mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và
cơng nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thơng tư số 38/2012/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 02
tháng 11 năm 2012 ban hành Quy chế thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia
học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông;
Căn cứ văn bản số văn bản 4228/BGDĐT-GDTrH ngày 18/9/2019 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo hướng dẫn triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học và tổ chức Cuộc
thi nghiên cứu khoa học, kĩ thuật (KHKT) dành cho học sinh trung học cơ sở, trung
học phổ thông năm học 2019 – 2020;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định quản lí tài chính đối với

hoạt động nghiên cứu khoa học”


Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế
cho các Quyết định trước đây về quản lí tài chính đối với hoạt động nghiên cứu khoa
học của Hiệu trưởng trường THPT Nguyễn Hiền.
Điều 3. Trưởng các Khối/ tổ, giáo viên, học sinh trường THPT Nguyễn Hiền
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:

HIỆU TRƯỞNG

- Ban giám hiệu;
- Khối văn phịng, các tổ bộ mơn;
- Lưu: VT, P. Học vụ.

Nguyễn văn A

QUY ĐỊNH
QUẢN LÍ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-NH
ngày 23 tháng 11 năm 2020, của Hiệu trưởng trường THPT Nguyễn Huệ)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Văn bản này quy định về quản lí tài chính đối với hoạt động nghiên cứu khoa
học (NCKH) của tập thể, cá nhân (cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh) trong
Trường THPT Nguyễn Hiền (sau đây gọi tắt là Nhà trường).
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng định mức xây dựng và phân bổ dự toán
1. Các định mức xây dựng dự toán quy định tại văn bản này là định mức tối đa,

áp dụng đối với nhiệm vụ NCKH cấp Trường. Căn cứ quy định này, trưởng các Khối/
tổ bộ mơn có trách nhiệm hướng dẫn, các nội dung và định mức xây dựng dự toán đối
với nhiệm vụ NCKH cấp Trường nhằm đảm bảo thực hiện thống nhất, không vượt quá
định mức, phù hợp với nguồn tài chính của Nhà trường.
2. Các định mức chi khác cho hoạt động NCKH không quy định cụ thể tại văn
bản này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3: Các nhiệm vụ NCKH được sử dụng ngân sách của Nhà trường
1. Nhiệm vụ NCKH cấp Trường là nhiệm vụ nhằm giải quyết các vấn đề khoa
học và công nghệ của Trường và do Hiệu trưởng ký hợp đồng thực hiện bao gồm: Đề
tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở và Dự án khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
2. Nhiệm vụ NCKH được sử dụng ngân sách của Nhà trường phải đáp ứng các
tiêu chí sau đây:
a) Có tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội;
b) Có tiềm năng giải quyết các vấn đề khoa học và cơng nghệ hiện nay;
c) Có phương án sử dụng nguồn kinh phí hợp lý theo Quy định tại văn bản này.
Điều 4. Chức danh thực hiện nhiệm vụ NCKH
1. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ NCKH.
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ;
b) Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học;
c) Thành viên;
d) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ.


2. Số lượng thành viên và ngày công tham gia đối với mỗi chức danh trên phụ
thuộc vào nội dung thực hiện theo thuyết minh nhiệm vụ NCKH được Hội đồng khoa
học Nhà trường xem xét, quyết định phê duyệt đảm bảo theo đúng các quy định của
Nhà nước.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Các yếu tố cấu thành dự tốn nhiệm vụ NCKH

1. Chi tiền cơng cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ NCKH tại Điều 4 của
Quy định này; cơng tác phí phục vụ hoạt động nghiên cứu.
2. Chi mua vật tư; nguyên, nhiên, vật liệu; dụng cụ; tài liệu, sách tham khảo;
phần mềm phục vụ hoạt động nghiên cứu.
3. Chi sửa chữa, mua sắm, thuê mướn trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ trực
tiếp cho việc NCKH;
4. Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu.
5. Chi văn phịng phẩm, thơng tin liên lạc, in ấn phục vụ hoạt động nghiên cứu.
6. Chi quản lý chung nhiệm vụ NCKH
7. Chi họp hội đồng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ NCKH.
8. Chi khác có liên quan trực tiếp đến triển khai thực hiện nhiệm vụ NCKH.
Điều 6. Khung định mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ NCKH
1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp
a) cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ NCKH được tính theo ngày cơng lao
động quy đổi (08 giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ cơng lẻ, trên 4 giờ được
tính 1 ngày cơng, dưới 4 giờ được tính ½ ngày cơng) và mức được quy định
tại thời điểm xây dựng dự toán.
b) Dự tốn tiền cơng trực tiếp đối với từng chức danh thực hiện nhiệm vụ
NCKH được tính theo cơng thức và định mức tại Điểm a, b,c Khoản 1 Điều 7
Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN của Bộ tài chính - Bộ
khoa học và công nghệ ban hành ngày 22 tháng 4 năm 2015 V/v hướng dẫn
định mức xây dựng, phân bổ dự tốn và quyết tốn kinh phí đối với nhiệm vụ
khoa học và cơng nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
c) Dự tốn tiền cơng trực tiếp đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
không q 20% tổng dự tốn tiền cơng trực tiếp đối với các chức danh thực
hiện nhiệm vụ NCKH.
2. Dự toán chi phí sửa chữa, mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu được xây dựng
trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu
có) và các báo giá liên quan.
3. Dự tốn chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu được thực hiện theo quy định

tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy
định về quản lý, sử dụng và quyết tốn kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
4.Dự toán chi họp hội đồng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ NCKH được
xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên hội đồng.
5. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ NCKH bằng 5% tổng dự tốn kinh phí
thực hiện nhiệm vụ NCKH bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát
sinh liên quan; chi tiền cơng phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình
quản lý nhiệm vụ NCKH và chi tối đa không quá 10 triệu đồng/ tháng.
6. Các khoản chi khác được vận dụng theo các quy định quản lý hiện hành của
pháp luật.
Điều 7. Lập dự tốn kinh phí của nhiệm vụ NCKH


1. Căn cứ.
a) Mục tiêu, yêu cầu, nội dung và khối lượng công việc nghiên cứu của nhiệm
vụ NCKH đã được Hội đồng khoa học Nhà trường phê duyệt;
b) Các định mức kinh tế-kỹ thuật do các Bộ, ngành chức năng ban hành, định
mức làm căn cứ xây dựng dự toán quy định tại văn bản này và các chế độ, chính
sách hiện hành của Nhà nước. Trường hợp khơng có định mức kinh tế-kỹ thuật
thì cần thuyết minh cụ thể chi tiết căn cứ lập dự toán.
2. Yêu cầu.
a) Dự tốn kinh phí của nhiệm vụ KH&CN được xây dựng và thuyết minh theo
từng nội dung nghiên cứu và gắn với các kết quả, sản phẩm cụ thể của nhiệm vụ
NCKH.
b) Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm có trách nhiệm xây dựng dự tốn trình
Hiệu trưởng xem xét, phê duyệt.
Điều 8. Quyết tốn kinh phí nhiệm vụ NCKH
Việc quyết tốn kinh phí thực hiện nhiệm vụ NCKH được thực hiện theo các
quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật khoa học và công nghệ và các văn bản
hướng dẫn thực hiện.

Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm và điều khoản thi hành
1. Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 11 năm 2020.
2. Trưởng các Khối/ tổ hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện Quy định, nếu phát sinh vướng mắc, yêu cầu
trưởng các Khối/ tổ báo cáo Hiệu trưởng để nghiên cứu, sửa chữa, bổ sung
kịp thời./.
Nơi nhận:

HIỆU TRƯỞNG

- Ban giám hiệu;
- Khối văn phịng, các tổ bộ mơn;
- Lưu: VT, P. Học vụ.

Nguyễn văn A
Phần 2: Xây dựng kế hoạch và dự trù kinh phí đối với hoạt động NCKH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT
NGUYỄN HIỀN

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số:02/KH-NH

TP. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 11 năm 2020

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


KẾ HOẠCH
Tổ chức cuộc thi khoa học kĩ thuật học sinh trung học cấp Trường
Năm học 2020- 2021
Căn cứ công văn số 6003/BGDĐT-GDTrH ngày 09/9/2011 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc hỗ trợ, đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học cho học sinh trung học
phổ thông đáp ứng với nhu cầu hội nhập quốc tế của Bộ Giáo dục và Đào tạo;


Căn cứ văn bản số văn bản 4228/BGDĐT-GDTrH ngày 18/9/2019 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo hướng dẫn triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học và tổ chức Cuộc
thi nghiên cứu khoa học, kĩ thuật (KHKT) dành cho học sinh trung học cơ sở, trung
học phổ thông năm học 2019 – 2020;
Căn cứ văn bản số văn bản 3463/GDĐT-TrH ngày 26 tháng 9 năm 2019 của Sở
Giáo dục và Đào tạo TP.HCM về Cuộc thi khoa học kỹ thuật học sinh trung học cấp
thành phố năm học 2019 – 2020;
Trường THPT Nguyễn Hiền xây dựng kế hoạch triển khai Cuộc thi KHKT dành
cho học sinh năm học 2020 - 2021, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH CUỘC THI
Khuyến khích học sinh nghiên cứu, sáng tạo khoa học, công nghệ, kĩ thuật, vận
dụng kiến thức đã học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn cuộc sống;
Góp phần thúc đẩy đổi mới hình thức tổ chức và phương pháp dạy học, đổi mới
hình thức và phương pháp đánh giá kết quả học tập, phát triển năng lực học sinh, nâng
cao chất lượng dạy học;
Khuyến khích các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, cơ sở nghiên cứu, các tổ
chức, cá nhân tham gia, hỗ trợ hoạt động nghiên cứu, sáng tạo khoa học, kĩ thuật của
học sinh;
Tạo cơ hội để học sinh giới thiệu kết quả nghiên cứu, sáng tạo khoa học, kĩ
thuật của mình; tăng cường trao đổi, giao lưu văn hóa, giáo dục giữa các địa phương
và hội nhập quốc tế.

II. YÊU CẦU
1. Đối với công tác NCKH của học sinh
- Phù hợp với khả năng và nguyện vọng của học sinh.
- Phù hợp với chương trình, nội dung dạy học trong nhà trường và đòi hỏi thực
tiễn của xã hội.
- Phù hợp với định hướng hoạt động giáo dục của các trường phổ thông.
- Không ảnh hưởng đến việc học tập chính khóa của học sinh.
2. Yêu cầu đối với các dự án, đề tài, công trình nghiên cứu khoa học, kỹ
thuật (sau đây gọi chung là dự án) dự thi
- Đảm bảo tính trung thực trong nghiên cứu khoa học; không gian lận, sao chép
trái phép, giả mạo, sử dụng hay trình bày nội dung, kết quả nghiên cứu của người khác
như là của mình;
- Nếu dự án dự thi là một phần của một đề tài lớn hơn thì thí sinh phải là tác giả
của toàn bộ phần dự án dự thi;
- Thời gian nghiên cứu của dự án dự thi không quá 12 tháng liên tục;
- Nếu dự án dự thi được nghiên cứu trong thời gian nhiều hơn 12 tháng thì chỉ
đánh giá những phần việc được nghiên cứu trong thời gian quy định;
- Dự án có thể của 01 học sinh (gọi là dự án cá nhân) hoặc của 02 học sinh (gọi
là dự án tập thể);
- Dự án nghiên cứu có thể nằm trong 22 lĩnh vực (phụ lục 1 kèm theo);
- Những dự án nghiên cứu có liên quan đến các mầm bệnh, hóa chất độc hại
hoặc các chất ảnh hưởng đến môi trường không được tham gia cuộc thi;
- Những dự án dựa trên những nghiên cứu trước đây ở cùng lĩnh vực nghiên
cứu có thể được tiếp tục dự thi, những dự án này phải chứng tỏ được những nghiên
cứu tiếp theo là mới và khác với dự án trước;
3. Yêu cầu về người hướng dẫn.


Mỗi dự án dự thi có 01 giáo viên hướng dẫn nghiên cứu do Hiệu trưởng ra
quyết định cử ngay từ khi dự án bắt đầu nghiên cứu.

Một giáo viên hướng dẫn được hướng dẫn tối đa 02 dự án nghiên cứu KHKT
của học sinh trong cùng thời gian.
III. ĐỐI TƯỢNG DỰ THI
- Tất cả học sinh trong toàn trường. Mỗi lớp có tối thiểu 01 cơng trình dự thi,
các lớp Chất lượng cao có ít nhất 03 dề tài dự thi.
- Học sinh có thể tham gia dự thi dưới hình thức cá nhân hoặc tập thể nhóm
(mỗi nhóm chỉ gồm 2 người). Mỗi nhóm hoặc cá nhân dự thi có thể có người đỡ đầu,
hướng dẫn NC (do Hiệu trưởng ra quyết định).
- Mỗi học sinh chỉ được tham gia vào 01 dự án dự thi.
IV. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Để đáp ứng yêu cầu cuộc thi KHKT cấp thành phố năm học 2020 – 2021 dự
kiến đánh giá dự án dự thi căn cứ theo các tiêu chí dưới đây:
1. Dự án khoa học
- Câu hỏi nghiên cứu: 10 điểm;
- Kế hoạch nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: 15 điểm;
- Tiến hành nghiên cứu (thu thập, phân tích và sử dụng dữ liệu): 20 điểm;
- Tính sáng tạo: 20 điểm;
- Trình bày (gian trưng bày và trả lời phỏng vấn): 35 điểm.
2. Dự án kĩ thuật
- Vấn đề nghiên cứu: 10 điểm;
- Kế hoạch nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: 15 điểm;
- Tiến hành nghiên cứu (xây dựng và thử nghiệm): 20 điểm;
- Tính sáng tạo: 20 điểm;
- Trình bày (gian trưng bày và trả lời phỏng vấn): 35 điểm.
IV. LỊCH THỰC HIỆN
Thời
Công việc
Người thực hiện Ghi chú
gian
11/2020 Thông báo về Kế hoạch tổBan giám

chức cuộc thi NCKHKT. hiệu, Đồn Thanh
- Phát động cuộc thi
niên, Nhóm HD
NCKH, GVCN
lớp.
12/2020 - Tập huấn học sinh (Thời Đoàn Thanh niên,
gian cụ thể sẽ thơng báo Nhóm HD NCKH,
sau)
GVCN lớp.
Nhận các dự án đăng kí Học sinh thực hiện Các Tổ chuyên môn, GV
dự thi. Học sinh đăng
dự án
bộ môn, GVCN lớp định
kí vào hộp thư của nhóm
hướng nghiên cứu cho HS
Khoa học
về công tác nghiên cứu
KHKT.
Tập hợp, phân loại các
Nhóm HD NCKH
dự án
- Học sinh báo cáo đề
nghị giáo viên hướng dẫn
dự án (nếu cần)


- Phân cơng giáo viên
phụ trách

Chấm vịng sơ khảo

(chọn các ý tưởng sáng
tạo khả thi)

Ban chỉ đạo.
Công bố kết quả vịng sơ
Học sinh và giáo khảo, thơng báo kết quả
viên hướng dẫn. các đề tài dự thi cấp
trường.
2/2021
Các đề tài tiếp tục hoàn
thiện để dự thi cấp trường.
3/2021 - Các đề tài báo cáo tiến độ Ban chỉ đạo.
* Nộp báo cáo sơ bộ việc
Học sinh và giáo thực hiện đề tài
viên hướng dẫn.
5/2021 Hội thi cấp trường
Ban chỉ đạo.
Thông báo danh sách các
Học sinh và giáo đề tài dự thi NCKH cấp
viên hướng dẫn. cụm
Các đề tài tiếp tục hoàn
thiện để dự thi cấp cụm.
11/2021 Hội thi cấp thành phố (DỰ Ban chỉ đạo.
Các đề tài đoạt giải trong
KIẾN)
Học sinh và giáo cuộc thi cấp Trường tiếp
viên hướng dẫn. tục hồn thiện dự thi vịng
thành phố
V. DỰ TRÙ KINH PHÍ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TT

1

Nội dung chi

Đơn vị

Xây dựng đề cương xét Cuốn đề
duyệt
cương

Xét duyệt đề cương
- Chủ tịch HĐ: 120.000
đ/người
- Thư ký: 100.000
Hội đồng
đ/người
2
xét duyệt
- Phản biện 1 và 2:
đề cương
200.000 đ/người
- Ủy viên: 100.000
đ/người
- Giám sát: 80.000 đ
Xây dựng mẫu phiếu
điều tra
- < 15 chỉ tiêu
3
- 15 – 24 chỉ tiêu
- 25 – 34 chỉ tiêu

- > 35 chỉ tiêu

Phiếu điều
tra

Thành tiền
(đồng)
1.000.000

120.000
100.000
400.000
100.000
80.000

140.000
160.000
180.000
200.000

Cộng
(đồng)

Chứng từ
thanh toán

Báo cáo xét
1.000.000 duyệt đề
cương


800.000

Phiếu ký nhận
của thành viên
hội đồng

Kiểm tra mẫu
phiếu thiết kế


Cung cấp thông tin vào
mẫu phiếu điều tra
- < 15 chỉ tiêu:
14.000đ/mẫu
- 15 – 24 chỉ tiêu:
4
16.000đ/mẫu
- 25 – 34 chỉ tiêu:
18.000đ/mẫu
- > 35 chỉ tiêu:
20.000đ/mẫu

Cỡ mẫu
(n)

Kiểm tra tiến độ thực
hiện đề tài giữa kỳ
(trước tháng 6 hằng
5 năm)
Hội đồng thẩm định

100.000đ/người x 4
người

Hội đồng
kiểm tra

6

Xây dựng đề tài nghiệm Cuốn đề
thu
tài

Nghiệm thu đề tài
- Chủ tịch HĐ: 120.000
đ/người
- Thư ký: 100.000
Hội đồng
đ/người
7
nghiệm
- Phản biện 1 và 2:
thu đề tài
200.000 đ/người
- Ủy viên: 100.000
đ/người
- Giám sát: 80.000 đ
Thù lao cho chủ nhiệm
đề tài
8
100.000đ/tháng (tối đa

10 tháng)
9

400.000

400.000

Biên bản kiểm
tra

1.000.000

1.000.000

Báo cáo đề tài
nghiệm thu

800.000

Phiếu ký nhận
của thành viên
hội đồng

120.000
100.000
400.000
100.000
80.000

Tính theo thực

1.000.000 tế tháng
nghiên cứu

Tháng

Thù lao cho quản lý đề
tài

10 Văn phòng phẩm

Kiểm tra số
mẫu thực hiện

Đề tài

11 Kiểm tra cuối kỳ (trước Hội đồng
khi nghiệm thu): tài liệu kiểm tra
tham khảo, phiếu điều
tra, dữ liệu trên phần
mềm
Hội đồng thẩm định
100.000đ/người x 4

300.000

300.000

Khoán

800.000


800.000

Khoán

400.000

400.000

Biên bản kiểm
tra


người
Tổng cộng kinh phí khơng vượt q 10.000.000 đồng/đề tài
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban giám hiệu:
- Tổ chức tuyên truyền rộng rãi mục đích, ý nghĩa của cơng tác nghiên cứu
KHKT của học sinh và các quy định, hướng dẫn về cuộc thi KHKT đến cán bộ quản
lý, giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng xã hội.
- Trên cơ sở quy chế và các quy định, hướng dẫn về cuộc thi KHKT, xây dựng
kế hoạch, tổ chức triển khai công tác nghiên cứu KHKT cho học sinh phù hợp với điều
kiện thực tế của trường.
- Tổng kết, đánh giá các hoạt động NCKH của học sinh, biểu dương, khen
thưởng học sinh và giáo viên hướng dẫn có thành tích trong cơng tác NCKH trong
năm học trước;
- Tổ chức hội thảo, tập huấn cho cán bộ quản lý, giáo viên;
- Phối hợp với các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng; các viện và trung tâm khoa
học công nghệ; cha mẹ học sinh trong việc hướng dẫn các đề tài khoa học của học
sinh; tạo điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị cho học sinh nghiên cứu KHKT và tham

gia cuộc thi KHKT.
- Thành lập Ban chỉ đạo Cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật, Ra quyết định
phân công giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học. Tổ chức xây dựng qui
chế thi đua, khen thưởng; Qui chế chi tiêu nội bộ, qui chế chuyên môn về công tác
hướng dẫn NCKH đối với giáo viên, học sinh.
- Kiểm tra, đôn đốc, giám sát các hoạt động nhóm phụ trách cơng tác HD
NCKH.
- Tổ chức cuộc thi cấp trường: tháng 5/2021. Hoàn thành cuộc thi cấp cụm
trường, nộp bài dự thi cấp thành phố trước ngày 25/11/2021.
2. Các tổ trưởng chuyên mơn, Cơng đồn
- Khai thác hiệu quả tiềm lực của đội ngũ giáo viên hiện có, đặc biệt là giáo
viên có năng lực và kinh nghiệm nghiên cứu KHKT, giáo viên đã hướng dẫn học sinh
nghiên cứu KHKT; đưa nội dung hướng dẫn học sinh nghiên cứu KHKT vào sinh hoạt
của tổ/nhóm chun mơn; giao nhiệm vụ cho giáo viên trao đổi, thảo luận về những
vấn đề thời sự, những vấn đề nảy sinh từ thực tiễn trong các buổi sinh hoạt lớp, chào
cờ, ngoại khóa để định hướng, hình thành ý tưởng về dự án nghiên cứu của học sinh.
- Phát triển Câu lạc bộ KHKT nhằm tạo môi trường cho học sinh nhiên cứu,
chia sẻ về kiến thức, kỹ năng và các sản phẩm NCKH; giúp đỡ học sinh trong việc tiếp
cận và vận dụng các phương pháp NCKH cũng như sản phẩm khoa học vào thực tiễn;
rèn luyện những kỹ năng cần thiết cho hoạt động NCKH, học tập và trong cuộc sống.
3. Đoàn Thanh niên, giáo viên chủ nhiệm
- Phát động phong trào học tập, nghiên cứu khoa học tới học sinh, cha mẹ học
sinh…về nội dung, ý nghĩa, các quy định, hướng dẫn cuộc thi.
- Chi đồn giáo viên là lực lượng nịng cốt trong công tác tổ chức, tư vấn,
hướng dẫn học sinh tham gia cuộc thi.
4. Giáo viên
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường nắm được các yêu cầu về
phối hợp tổ chức cuộc thi.
- Các giáo viên được phân công hướng dẫn học sinh cần nắm vững quy chế
cuộc thi và tìm hiểu các kiến thức và phương pháp nghiên cứu về lĩnh vực mình phụ



trách để đảm bảo hướng dẫn học sinh có sản phẩm đạt chất lượng. Chủ động liên hệ,
phối hợp với các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng; các viện và trung tâm khoa học
công nghệ; cha mẹ học sinh trong việc hướng dẫn các đề tài khoa học của học sinh.
- Giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm có trách nhiệm động viên học sinh, tư
vấn, đơn đốc cho học sinh lớp mình dạy, chủ nhiệm việc lựa chọn ý tưởng, qui trình
nhiên cứu….để tham gia tốt vào cuộc thi. Kết quả cuộc thi là một trong các tiêu chí xét
thi đua của giáo viên, tập thể lớp./.
Nơi nhận:
-

Sở Giáo dục và Đào tạo (để báo cáo)
Ban giám hiệu;
Khối văn phịng, các tổ bộ mơn;
Lưu: VT, P. Học vụ.

HIỆU TRƯỞNG

Nguyễn văn A
Phụ lục 1: CÁC LĨNH VỰC THI ((Ban hành kèm theo Kế hoạch số 02/KH-NH
ngày 23 tháng 11 năm 2020, của Hiệu trưởng trường THPT Nguyễn Huệ)
STT
1
2
3
4
5
6
7


8
9
10

Lĩnh vực

Lĩnh vực chuyên sâu
Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự
Khoa
họcnhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lí; Hệ
động vật
thống và tiến hóa;…
Khoa học xã
hội và hànhĐiều dưỡng và phát triển; Tâm lí; Tâm lí nhận thức; Tâm lí xã
vi
hội và xã hội học;…
Hóa - Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; HóaHóa Sinh Sinh cấu trúc;…
Kỹ thuật YVật liệu Y sinh; Cơ chế sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế
sinh
bào và mô; Sinh học tổng hợp…
Y Sinh và
khoa
họcChẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ
Sức khỏe học; Dinh dưỡng; Sinh lí học và Bệnh lí học;…
Sinh học tế
bào và phânSinh lí tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần
tử
kinh;…
Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa mơi trường; Hóa vơ

Hóa học
cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;…
Sinh
học
trên
máyKĩ thuật Y sinh; Dược lí trên máy tính; Sinh học mơ hình trên
tính và Sinhmáy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh
-Tin
trên máy tính; Gen;…
Khoa
học
Trái đất vàKhí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh
Môi trường thái; Địa chất; Nước;…
Hệ
thốngVi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến;
nhúng
Gia cơng tín hiệu;…


11
12

13
14
15
16
17

18
19

20
21
22

Năng lượng:Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển nhiên liệu
Hóa học
tế bào và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;…
Năng lượng:Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt
Vật lí
trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;…
Kĩ thuật hàng khơng và vũ trụ; Kĩ thuật dân dụng; Cơ khí trên
máy tính; Lí thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kĩ
Kĩ thuật cơthuật gia công cơng nghiệp; Kĩ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;
khí

Xử lí mơi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất;
Kĩ thuật mơiKiểm sốt ơ nhiễm; Quản lí chất thải và tái sử dụng; Quản lí
trường
nguồn nước;…
Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lí
Khoa
họcthuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu
vật liệu
nano;Pơ-li-me;…
Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học
Tốn học
và Tơ pơ; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;…
Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi
Vi Sinh
trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;…

Thiên văn học và Vũ trụ học; Vật lí nguyên tử, phân tử và quang
học; Lý - Sinh; Vật lí trên máy tính; Vật lí thiên văn; Vật liệu
đo; Từ, Điện từ và Plasma; Cơ học; Vật lí hạt cơ bản và hạt
Vật lí vànhân; Quang học; La-de; Thu phát sóng điện từ; Lượng tử máy
Thiên văn tính; Vật lí lí thuyết;…
Nơng nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên;
Khoa
họcGen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lí thực vật;
Thực vật
Sinh lí thực vật; Hệ thống và tiến hóa;…
Rơ bốt và
máy thơng
minh
Máy sinh học; Lí thuyết điều khiển; Rơ bốt động lực;…
Phần mềmThuật tốn; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành;
hệ thống
Ngơn ngữ lập trình;…
Y
họcKhám bệnh và chuẩn đốn; Phịng bệnh; Điều trị; Kiểm định
chuyển dịch thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sàng….



×