Phân tích kỹ thuật
1. Tông quan vê Phân tch ky thuât
2. Gia đinh cua Phân tch ky thuât
3. Các loại biểu đồ
4. Đường xu hướng giá: trendline
5. Mức hỗ trợ và kháng cư
Chuẩn bi
• Phần mềm phân tích kỹ thuật
• Web: Fireant
• Phần mềm: MetaStock, Ami Broker
Lý Thuyết Dow
• Charles H Dow được xem là cha đẻ của PTKT. Năm 1884, ông đã đưa ra chỉ
số bình qn giá đóng cửa của 11 cổ phiếu quan trọng nhất thi trường Mỹ.
• Lý thuyết PTKT về thi trường đầu tiên và được biết đến nhiều nhất
• Cho rằng phần lớn các chứng khốn tn theo xu hướng
• Có 3 loại xu hướng trên thi trường:
1. Xu hướng chính: thủy triều
2. Xu hướng trung gian: sóng
3. Xu hướng ngắn hạn: gợn sóng
•
Các xu hướng khác nhau về độ dài nhưng có mơ hình giá giống nhau
4 Nguyên tắc của Lý thuyết Dow
1. Các chỉ số trung bình phải củng cố lẫn nhau
2. Khối lượng giao dich phải xác nhận xu hướng
3. Chỉ sử dụng giá đóng cửa
4. Một xu thế được giả đinh là vẫn tiếp tục trừ khi có 1 dấu hiệu
thực sự về sự đảo chiều của xu thế đó được xác nhận
Lý Thuyết Dow
• Xu hướng chính
• Xu hướng quan trọng cho các NĐT dài hạn
• Thời hạn: Từ 1 đến vài năm
1 đến vài năm
1 đến vài năm
Lý Thuyết Dow
• Xu hướng chính có 3 giai đoạn khi thi trường tăng điểm cũng như giảm
điểm
• Tăng điểm:
• Giai đoạn 1 – giai đoạn tích lũy, giá đi ngang và bắt đầu tăng, NĐT thơng minh mua vào,
• Giai đoạn 2 – giai đoạn giá theo xu hướng, các NĐT PTKT theo xu hướng tham gia thi
trường, các thơng tin lợi nḥn là bệ đỡ của thi trường
• Giai đoạn 3 – giai đoạn quá độ, NĐT nghiệp dư lạc quan quá mức về thi trường trong khi
NĐT chuyên nghiệp cảm nhận được sự bất ổn
• Giảm điểm:
• Giai đoạn 1: giai đoạn phân phối, giá đi ngang và bắt đầu giảm, NĐT thông minh bắt đầu
bán ra trong khi NĐT nghiệp dư sử dụng tất cả sức lực cịn lại để mua vào
• Giai đoạn 2: giai đoạn khủng hoảng, các thông tin xấu về thi trường khiến NĐT hoảng
loạn và bắt đầu bán tháo
• Giai đoạn 3: giai đoạn quá độ, NĐT nghiệp dư bi quan quá mức về thi trường và bắt
buộc phải cắt lỗ do sợ hãi.
VN-Index (08/05- 06/09)
Xu hướng chính giảm
Xu hướng chính tăng
GĐ 1
GĐ 2
GĐ 3
GĐ 1 GĐ 2
GĐ 3
Lý Thuyết Dow
• Xu hướng trung hạn
• Các đợt điều chỉnh của xu hướng chính
• Thời hạn: 6 tuần đến 9 tháng
• Điều chỉnh khoảng 1/3 đến 2/3
Điều chỉnh 1/3
đến 2/3
6 tuần đến 9 tháng
VN-Index (08/05- 06/09)
6 tuần đến 9 tháng
Lý Thuyết Dow
• Xu hướng ngắn hạn
• Các gợn sóng trong xu hướng trung hạn
• Rất có thể bi làm giá
• Thời hạn: 2 tuần đến 6 tuần
2 tuần đến 6 tuần
VN-Index (08/05- 06/09)
2 tuần đến 6 tuần
Đồ Thi
• Đồ thi đường
• Tạo ra một đường cong bằng cách kết nối những mức giá cùng loại
(mở cửa, đóng cửa, cao hoặc thấp
• Thơng dụng nhưng khơng được NĐT chun nghiệp ưa dùng vì khơng
phản ánh được tất cả
Đồ Thi
Đồ thi đường
Đồ Thi
• Đồ thi hình thanh
• Một thanh cho một khoảng thời gian (v.d. một ngày)
• Thơng thường
• Thanh xanh nếu giá đóng cửa > giá mở cửa
• Thanh đỏ nếu giá đóng cửa < giá mở cửa
• Được sử dụng rộng rãi nhất
Giá cao nhất
Giá cao nhất
Giá đóng cửa
Giá mở cửa
Giá mở cửa
Giá đóng cửa
Giá thấp nhất
Giá thấp nhất
Đồ Thi
Đồ thi thanh
3. BIỂU ĐỜ NẾN NHẬT
• Nến Nhật được xây dựng bởi 4
yếu tố:
•
•
•
•
• Tương quan giữa mua và bán:
• Thân nến càng dài, sức
mua/sức bán càng mạnh.
• Thân nến ngắn - đuôi dài: cuộc
chiến giữa mua – bán diễn ra
quyết liệt
Giá mở cửa (open)
Giá đóng cửa (close)
Giá cao (high)
Giá thấp (low)
Xu hướng
• 1. Xu hướng tăng:
• Tạo đỉnh sau cao hơn đỉnh
trước ( Higher high HH)
• Đáy sau cao hơn đáy trước
(Lower Low LL)
HH
High
HL
HL
Low
PPC (06/2016 – 07/2017)
Xu hướng thi trường
2. Xu hướng giảm
•
•
Đỉnh sau thấp hơn đỉnh trước –
Lower High (LH)
Đáy sau thấp hơn đáy trước Lower Low (LL)
High
LH
LH
LL
LL
HAG ( 10/2014 – 02/2016)
Xu hướng thi trường
3. Xu hướng đi ngang:
•
•
•
Khơng có xu hướng rõ ràng
Đỉnh và đáy xen kẽ
Giá thường di chuyển giữa 1 khoản giá
HH
HH
High
LH
LH
HL
HL
Low
LL
VIC ( 08/2014 – 04/2016)
Xu hướng thi trường
4. Khi xu hướng đảo chiều:
• Khi 1 chuỗi đỉnh hoặc đáy bi phá vỡ
• Tạo ra chuỗi đỉnh/đáy đối nghich với xu hướng hiện tại
• Có thể kết hợp với các chỉ báo kỹ thuật khác để xác nhận đảo chiều
High
HH
Xu hướng vẫn chưa
xác nhận đảo chiều
LH
HH
LH
Low
Đảo chiều
LL
HL
LL
VNM ( 08/2016-07/2017)
DGW ( 09/2016 – 02/2017)