Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Tng quan th trng HSX HNX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (854.28 KB, 29 trang )

Thứ năm, ngày 2 tháng 6 năm 2016

Bản tin chứng khốn
Tổng quan thị trường

CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN TP. HỒ CHÍ MINH

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG

HSX

HNX

Thay đổi (%)

0,57%

0,65%

Giá trị đóng cửa

623,37

82,45

KLGD (cổ phiếu)

126.173.736

63.569.725


84,14

27,75

Số cổ phiếu tăng giá

140

127

Số cổ phiếu giảm giá

84

64

Số cổ phiếu đứng giá

82

186

Các thị trường tăng hôm nay với GTGD vẫn thấp hơn bình quân như
trong những phiên gần đây. Độ rộng thị trường vẫn rộng; đã có 32 mã
tăng trần và 10 mã giảm sàn. Mức độ tham gia thị trường của NĐTNN
ở mức trung bình và khối này đã mua rịng mạnh hơn trong phiên hơm
nay. Hoạt động giao dịch thỏa thuận diễn ra trầm lắng; trong đó có giao
dịch thỏa thuận trung bình diễn ra ở các mã VDS & NVB; giao dịch thỏa
thuận nhỏ diễn ra ở các mã DRH và SBT.


Giao dịch mua của NĐTNN (triệu USD)

11,30

Thị trường tiếp tục tăng với Vnindex đã tăng phiên thứ 5 liên tiếp. Mức độ
tham gia thị trường của NĐTNN tăng và khối này đã mua rịng. Tuy nhiên
hơm nay Vnindex tăng chủ yếu nhờ GAS tăng.

Giao dịch bán của NĐTNN (triệu USD)

5,82

GTGD ròng của NĐTNN (triệu USD)

5,48

GTGD của NĐTNN/Tổng GTGD (%)

15,30%

GTGD (triệu USD)

Giao dịch của NĐTNN

Ngành (tổng hợp)

Thay đổi

Tỷ trọng


Nguyên vật liệu

+0,64%

6,61%

Hàng tiêu dùng thiết yếu

+0,18%

21,81%

Hàng tiêu dùng khơng
thiết yếu

+0,11%

4,03%

Tài chính

+0,35%

43,45%

Y tế

+0,50%

1,26%


Cơng nghiệp

+0,67%

7,83%

Năng lượng

+1,38%

1,43%

Cơng nghệ thơng tin

-0,26%

1,59%

Dịch vụ tiện ích

+2,08%

11,93%

Fiachra Mac Cana

Giám đốc điều hành - Phụ trách Nghiên cứu




Hiện khơng có nhiều thơng tin về ngành ngân hàng. Giá cổ phiếu
CTG & BID không bị ảnh hưởng trước thơng tin Bộ Tài chính u
cầu trả cổ tức tiền mặt và có lẽ NĐT cho rằng đáng để chờ cho
đến khi trả cổ tức. Trong khi đó SIC, cơng ty đầu tư của SCIC đã
bán 1,49 triệu cổ phiếu MBB.


BVH đóng cửa tại tham chiếu trong khi PVI tăng. Các mã chứng
khốn khơng tăng giảm nhiều với SSI tăng nhẹ trong khi HCM &
VND đóng cửa tại tham chiếu.



Các mã ngành hàng tiêu dùng cũng khơng tăng giảm nhiều với
VNM; KDC MSN & FPT đóng cửa tại tham chiếu. MWG cũng đóng
cửa tại tham chiếu. Nói chung hơm nay khơng có gì đặc biệt ở các
mã ngành này.



Cổ phiếu BĐS diễn biến trái chiều với VIC đóng cửa tại tham chiếu
trong khi BCI và NLG giảm. TDH cũng đóng cửa tại tham chiếu.
Mã chưa tăng nhiều DXG hôm nay tăng mạnh tiếp nối đà hồi
phục. Trái lại SJS giảm nhẹ.



Các mã dầu khí tăng, dẫn đầu là GAS tăng khá. PVD; PVS và
PXS cũng tăng. Giá dầu hồi phục một chút nhưng điều này không

phải là ngun nhân chính giúp GAS tăng.



Các mã ngành sản xuất tiếp tục khởi sắc như trong phiên gần đây
với HSG tăng và HPG tăng mạnh. PAC tăng. DQC bứt phá với
KLGD cao. DRC giảm. Các mã ngành ô tô là TMT và HHS giao
dịch trầm lắng và hiện vẫn khơng được NĐT quan tâm nhiều.

+848 3823 3299


Trụ sở chính
Tầng 5 & 6 Tòa nhà AB,
Số 76 Lê Lai., Quận 1, TPHCM
T: (+84 8) 3 823 3299
F: (+84 8) 3 823 3301

HPG tăng hôm nay nhờ kỳ vọng là sau khi Private Equity New
Markets II K/S (PENM) do Bank Invest quản lý đã đăng ký bán nốt
8,07 triệu cổ phiếu HPG thì sẽ khơng cịn lực bán treo ở cổ phiếu
này và có lẽ HPG sẽ tăng theo HSG. Hiện khơng có thơng tin nào
về DQC nhưng có tin đồn KQKD Q2 khả quan. Ngày 10/6 và 13/6
sẽ là ngày giao dịch không hưởng quyền và ngày đăng ký cuối
cùng trả nốt cổ tức 2015 với tỷ lệ 10% bằng tiền mặt (tương đương
1.000đ/cp) cộng với 10% bằng cổ phiếu của DQC.

Chi nhánh Hà Nội
Tầng 4 & 5
Số 66A Trần Hưng Đạo,

Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
T: (+84 4) 3 9334693
F: (+84 8) 3 9334822

HCMS <GO>
Xin hãy đọc phần khuyến cáo cuối bản tin.

Trang 1

Các mã ngân hàng hầu hết tăng, dẫn đầu là VCB; CTG; BID và
STB. ACB & MBB đóng cửa tại tham chiếu trong khi EIB giảm
trước áp lực chốt lời



Trong số các mã ngành nơng nghiệp và thủy sản, VHC tăng mạnh
trước triển vọng kinh doanh năm nay khả quan hơn.
(Vui lòng xem tiếp trang sau)


Thứ năm, ngày 2 tháng 6 năm 2016

Bản tin chứng khốn

CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN TP. HỒ CHÍ MINH

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
VHG cũng tăng. VFG tăng mạnh với KLGD khá. GTN tăng trong
khi PAN giảm.
Đồng USD suy yếu trong đêm qua và hôm nay chủ yếu do đồng Yên

mạnh lên và theo đó đã làm giảm áp lực đối với tỷ giá USD/VNĐ vốn đã
tăng trong những ngày gần đây. Và điều này cũng tích cực đối với thị
trường chứng khốn.
Giá dầu hồi phục trước khi ổn định hơm nay trước cuộc gặp của OPEC
tại Vienna. NĐT một lần nữa kỳ vọng vào một quyết định đóng băng sản
lượng; tuy nhiên có vẻ Iran hiện vẫn khơng muốn tham gia vào ý tưởng
này. Chúng tôi vẫn luôn tự hỏi liệu Saudi Arabia có đồng ý đóng băng
sản lượng khi có một trong những nước xuất khẩu chính khơng tham gia
hay không. Iran mong muốn mỗi nước xuất khẩu dầu sẽ có hạn ngạch
riêng thay vì áp dụng chung một mức trần sản lượng; điều này phù hợp
với việc Iran hiện đang nâng sản lượng lên bằng với mức trước khi bị
cấm vận.
Trong khi đó Viện dầu mỏ Hoa Kỳ (API) đã công bố số liệu tồn kho dầu
tại Mỹ tuần trước và EIA cũng sẽ công bố số liệu của mình trong hơm
nay. Trong những tuần gần đây số liệu này thường vượt ngồi kỳ vọng
và khơng theo xu hướng rõ ràng. Giá dầu dự kiến sẽ biến động trong
biên độ hẹp trước cuộc gặp của OPEC nhưng chỉ cần một tia hy vọng
về khả năng đạt được thỏa thuận trần sản lượng cũng có thể tạo ra sự
hưng phấn.
Thị trường khu vực diễn biến trái chiều với hầu hết các thị trường tăng.
Thị trường Nhật Bản giảm mạnh do đồng Yên mạnh lên và triển vọng
nền kinh tế yếu đi. Việc hoãn kế hoạch tăng thuế làm tăng lo ngại về nợ
công của nước này. Tuy nhiên cho đến nay thị trường Nhật Bản giảm
vẫn chưa ảnh hưởng đến thị trường khu vực với các thị trường khác tại
châu Á tăng nhẹ.
Đồng USD suy yếu đã giúp thị trường chứng khoán Việt Nam được giữ
vững trong vài ngày qua. Tuy nhiên với một số ít mã giúp VNindex tăng
và GTGD thấp hơn bình quân (cộng với mức độ tham gia thị trường của
NĐTNN không cao), chúng tôi tiếp tục thận trọng trước đợt tăng này
Trái lại, tăng trưởng cung tiền từ đầu năm đạt cao được công bố hơm nay

đã giải thích rất nhiều cho việc thị trường tăng và đạt đến được mặt bằng
hiện nay. Và trong 5 phiên vừa qua thị trường đã đi ngược lại với suy
đốn của chúng tơi. Tuy nhiên Vnindex tiến đến đỉnh cũ, thì lực kháng
cự sẽ là khá lớn.
Về tin vĩ mơ, chúng tơi thấy có thơng tin sau;

NHẬN ĐỊNH VĨ MƠ
Chun viên phân tích - Trần Thị Thanh Huyền
- Huỳnh Thị Kim Khuê
;

Trang 2

Thủ tướng cam kết giữ nguyên mục tiêu tăng trưởng
Giữ nguyên mục tiêu tăng trưởng cho 2016 – Tại Phiên họp thường
kỳ tháng 5 của chính phủ đã đánh giá, phân tích kỹ tình hình kinh tếxã hội 5 tháng đầu năm, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc giữ nguyên
mục tiêu tăng trưởng GDP 6,7%. Thủ tướng đã tái khẳng định một trong
những quyết sách đầu tiên khi trở thành Thủ tướng cho dù GDP Q1 tăng
trưởng kém do sự suy giảm của ngành nông nghiệp (do tình trạng hạn
hán và xâm nhập mặn tại khu vực ĐBSCL) và dầu khí (giá dầu giảm).
(Vui lịng xem tiếp trang sau)


Thứ năm, ngày 2 tháng 6 năm 2016

Bản tin chứng khốn

CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN TP. HỒ CHÍ MINH

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG

Không tăng giá điện bán lẻ trong năm nay – Thủ tướng cũng chỉ đạo
không tăng giá điện bán lẻ trong năm nay. Lần tăng giá điện gần đây
nhất diễn ra vào tháng 3/2015 với mức tăng 7,5%. Với giá đầu vào sản
xuất điện giảm thì điều này là khơng có gì bất ngờ.
HSC giữ ngun dự báo tăng trưởng GDP năm nay là 6,3% - HSC kỳ
vọng GDP Q2 sẽ có sự cải thiện; tuy nhiên nếu tốc độ tăng trưởng 3 quý
tiếp theo ở mức xấp xỉ cùng kỳ 2015, thì tăng trưởng GDP năm nay khó
lịng vượt mức 6,3%; và đây vẫn là dự báo của HSC từ đầu năm.

Tín dụng tăng khá mạnh, tăng 4,52% so với đầu năm.
Cung tiền M2 tăng 5,88% so với đầu năm.
Trên Website của chính phủ hơm nay đã cơng bố thơng tin tín dụng tăng
4,52% so với đầu năm (cùng kỳ tăng 4,26%) trong khi cung tiền M2 tăng
5,88% so với đầu năm (cùng kỳ tăng 3,64%). Cả hai số liệu trên tại thời
điểm ngày 20/5.
NHNN đặt mục tiêu tăng trưởng tín dụng 18-20% trong năm nay và
có vẻ quyết tâm để đạt mục tiêu này. Hầu hết ngân hàng lớn cũng đặt
mục tiêu tăng trưởng ở mức này. Chỉ có một chi tiết đi ngược với mục
tiêu này là Bộ Tài chính yêu cầu BID & CTG không trả cổ tức bằng cổ
phiếu mà trả bằng tiền mặt. Và điều này sẽ gây khó khăn cho BID & CTG
trong việc đạt được mục tiêu tăng trưởng tín dụng trong năm nay vì có
hệ số CAR thấp trừ khi những ngân hàng này tăng vốn cấp 1 (hiện nhiều
ngân hàng đang gặp khó khăn khi tăng vốn gấp 1). Trên thực tế trả cổ
tức bằng cổ phiếu là cách ngân hàng cải thiện vốn của mình. Hiện chưa
có kết luận cuối cùng về vấn đề này và chúng tơi giả định là mục tiêu đề
ra có thể đạt được.
Cung tiền M2 tăng là dấu hiệu tích cực cho thị trường chứng khoán
- Cung tiền M2 tăng là dấu hiệu tích cực cho thị trường chứng khốn
và cho thấy sự cải thiện rõ rệt so với năm ngoái. Theo đó chênh lệch
thanh khoản tự do (phần chênh lệch giữa tăng trưởng cung tiền M2 và

tăng trưởng tín dụng) sẽ xuất hiện trở lại. Nói chung thanh khoản tự do
được coi là sẽ làm tăng giá tài sản như BĐS, cổ phiếu và trái phiếu.
Chênh lệch thanh khoản tự do đã thu hẹp và biến mất từ Q3/2014 cho
đến đầu Q1/2016. Là khoảng thời gian Vnindex biến động trong biên độ
510-650. Luận điểm mà chúng tôi luôn đưa ra là nếu chênh lệch thanh
khoản dương được duy trì thì cuối cùng thị trường chứng khoán sẽ bứt
phá tăng.
Về tin doanh nghiệp, chúng tơi thấy có thơng tin sau

Doanh thu xuất khẩu của VHC trong tháng 5 đạt cao nhất
từ trước đến nay nhờ triển vọng tích cực từ thị trường
Mỹ. HSC điều chỉnh tăng dự báo cho 2016. Tiếp tục duy
trì đánh giá Khả quan
GHI NHẬN CHÍNH – Doanh thu tháng 5 đạt kỷ lục dù đây
là thời gian thấp điểm của nhu cầu. Điều này là do 2 doanh nghiệp xuất thứ 2 và thứ 3 gặp khó khăn.
Trang 3

(Vui lòng xem tiếp trang sau)


Thứ năm, ngày 2 tháng 6 năm 2016

Bản tin chứng khốn

CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN TP. HỒ CHÍ MINH

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
NHẬN ĐỊNH VỀ VHC
Giám đốc - Trần Hương Mỹ



Trong đó một doanh nghiệp bị tạm cấm xuất khẩu vì
phát hiện dư lượng kháng sinh trong sản phẩm. Doanh
nghiệp cịn lại chịu thuế chống bán phá giá theo chương
trình POR7 tăng hơn 6 lần. Do vậy nhu cầu từ 2 doanh
nghiệp này đã chuyển sang để VHC đáp ứng. Trên thực
tế đây là nhân tố tạm thời những rõ ràng hiện VHC khơng
có đối thủ nganh tầm trong ngành. Với thơng tin này
cộng với việc chương trình giám sát cá da trơn sẽ sớm
quay lại chương trình cũ là giám sát tại cảng (ít nghiêm
ngặt hơn); chúng tơi quyết định điều chỉnh tăng dự báo
LNST 2016 với mức tăng trưởng 32%.
HÀNH ĐỘNG – Tiếp tục duy trì đánh giá Khả quan. P/E
dự phóng 8,2 lần vẫn ở mức hợp lý. Triển vọng tăng
trưởng năm nay là rất vững chắc và là động lực chính
cho giá cổ phiếu. Nhờ vị thế là doanh nghiệp tốt nhất
trong ngành, hiện VHC đang gặt hái thành quả.
Hôm qua VHC đã công bố doanh thu xuất khẩu tháng 5 đạt mức cao
nhất từ trước đến nay là 28,5 triệu USD (tăng 50% so với cùng kỳ) mặc
dù hiện là thời gian thấp điểm của nhu cầu. Doanh thu thường đạt cao
nhất vào tháng 11/tháng 12; vào khoảng 25-26 triệu USD. Theo ban lãnh
đạo, lý do ở đây là (1) công ty hưởng thuế chống bán phá giá 0% tại thị
trường Mỹ (2) doanh nghiệp xuất khẩu cá tra thứ 2 và thứ 3 hiện gặp khó
khăn cộng với (3) cơng ty có đội ngũ bán hàng mạnh tại Mỹ, Trung Quốc,
châu Âu và Mỹ Latinh. So với cùng kỳ năm ngoái, cả doanh thu và sản
lượng xuất khẩu trong tháng 5 tăng 50%.
Lợi thế lớn của VHC tại thị trường Mỹ là hưởng thuế chống bán phá
giá 0% - Theo phán quyết của Tòa án Thương mại Quốc tế Hoa Kỳ vào
ngày 30/3/2016 về Kết quả cuối cùng rà sốt hành chính lần thứ 7 đã
điều chỉnh (POR7, từ 2009 đến 2010), mức thuế chống bán giá áp dụng

cho VHC là 0 USD/kg trong khi 10 doanh nghiệp khác được điều chỉnh
thành 0,19USD/kg. Hiện chỉ có 3 doanh nghiệp đang xuất khẩu vào thị
trường Mỹ (Vĩnh Hồn, Biển Đơng, Golden Quality).
Sản phẩm của Golden Quality gần đây đã khơng vượt qua được
chương trình giám sát của Mỹ - Vào đầu tháng 5, Cục Thanh tra và An
tồn thực phẩm Hoa Kỳ, thuộc Bộ Nơng nghiệp Hoa Kỳ (USDA) đã từ
chối cho nhập khẩu các chuyến hàng của Golden Quality vào Mỹ vì có
dư lượng kháng sinh bị cấm ở mức cao. Sản phẩm Golden Quality hiện
nằm trong danh sách không được phép đưa vào thị trường Mỹ cho đến
khi có thể chứng minh khơng có dư lượng kháng sinh. Và điều này sẽ
khiến khách hàng tại Mỹ chuyển sang sản phẩm của VHC.

Trang 4

Trong khi đó Biển Đơng hiện phải chịu mức thuế chống bán phá giá
là 0,19USD/kg – trong khi đó theo POR 7, mức thuế chống bán phá giá
của Biển Đông tăng từ 0,03USD/kg lên 0,19USD/kg. Theo đó từ ngày
11/4/2016, Biển Đơng sẽ phải ký quỹ thêm 0,16USD/kg cho phần sản
lượng đã xuất khẩu sang Mỹ trong giai đoạn POR7. Mức thuế 0,16USD/
kg tăng thêm sẽ làm giá bán bình quân tăng 5,7% lên khoảng 2.8USD/
kg và sẽ khiến giá của Biển Đơng tăng so với giá của VHC.
(Vui lịng xem tiếp trang sau)


Thứ năm, ngày 2 tháng 6 năm 2016

Bản tin chứng khốn

CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN TP. HỒ CHÍ MINH


NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
Ban lãnh đạo VHC ước tính có thể nâng giá bán thêm 6-8% mà không
làm phát sinh chi phí, từ đó giúp cải thiện tỷ suất lợi nhuận gộp.
Như vậy hai đối thủ cạnh tranh gần nhất đã tạm thời khơng thể xuất
khẩu vào Mỹ hoặc gặp khó khăn khi xuất khẩu nên VHC sẽ hưởng
lợi. Bên cạnh đó với những thơng tin gần đây là Chương trình Giám sát
cá da trơn mới ngặt nghèo hơn có khả năng sẽ bị hủy bỏ và thay vào đó
là chương trình giám sát cũ tại cảng xuất khẩu ít nghiêm ngặt hơn như
đã đề cập trong báo cáo gần đây, thi triển vọng xuất khẩu vào thị trường
chủ chốt là Mỹ của VHC đã được cải thiện đáng kể. Thị trường Mỹ chiếm
63% tổng doanh thu xuất khẩu của VHC trong Q1/2016.
HSC điều chỉnh tăng dự báo cho năm 2016 – chúng tôi hiện dự báo
doanh thu thuần 2016 đạt 7.884 tỷ đồng (điều chỉnh tăng 2.8% so với dự
báo gần nhất), tăng trưởng 21,4% và LNST đạt 425 tỷ đồng (điều chỉnh
tăng 11.2% so với dự báo gần nhất), tăng trưởng 32%. Hiện cổ phiếu
VHC có P/E dự phóng là 8,2 lần và là mức P/E hợp lý. Tiếp tục duy trì
đánh giá Khả quan.
Fiachra Mac Cana

Trang 5


Thứ năm, ngày 2 tháng 6 năm 2016

Bản tin chứng khốn

HSX - Biến động trong ngày

CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN TP. HỒ CHÍ MINH


SÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HCM – Thị trường tăng phiên thứ 5 liên tiếp với GTGD giảm, đạt 1.885,21
tỉ đồng (tương đương 84,14 triệu USD). VN index tăng 0,57% kết thúc
phiên với 623,37 điểm. 140 mã tăng trong đó có 20 mã tăng trần và 84
mã giảm trong đó có 7 mã giảm sàn. Khối ngoại chiếm 11,90% giá trị
mua vào và 6,37% giá trị bán ra của toàn thị trường.

625
624
623
622
621
620
619
618
617
616

9:15
9:25
9:35
9:45
9:55
10:05
10:15
10:25
10:35
10:45
10:55
11:05

11:15
11:25
13:00
13:10
13:20
13:30
13:40
13:50
14:00
14:10
14:20
14:30
14:40
14:50

615

HSX - Tổng lượng mua và bán

Giá trị mua vào của NĐTNN tăng về khối lượng và về tỷ trọng. Họ bán ra
giảm về khối lượng nhưng tăng về tỷ trọng. Khối ngoại mua ròng với giá
trị 104,321 tỉ đồng. Chúng tơi thấy có 18 giao dịch thỏa thuận được thực
hiện thành công trong hôm nay.
Nhìn chung, khối ngoại tích cực mua vào các mã MBB; VIC; HPG; GAS
và HSG. Họ cũng bán ra nhiều HPG; VIC; HSG; HAG và DPM. Hoạt
động giao dịch thỏa thuận diễn ra trầm lắng trong ngày hôm nay với 2
giao dịch rất lớn; 1 giao dịch lớn cùng các giao dịch trung bình và nhỏ,
chiếm 5,86% tổng GTGD tồn thị trường.
Chúng tơi thấy có giao dịch thỏa thuận của 679.610 cổ phiếu DRH;
700.000 cổ phiếu SBT; 266.000 cổ phiếu VIC; 607.254 cổ phiếu EIB;

240.000 cổ phiếu VMD và 41.600 cổ phiếu VNM trong số các giao dịch
thỏa thuận hôm nay, trong đó NĐTNN tham gia vào giao dịch thỏa thuận
cổ phiếu VNM & IMP và 2 giao dịch thỏa thuận nhỏ khác.
CCQ E1VFVN30 đóng cửa tại tham chiếu tại 9.800đ.

HSX - Chênh lệch mua bán (%)

Trang 6


Thứ năm, ngày 2 tháng 6 năm 2016

Bản tin chứng khốn

CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN TP. HỒ CHÍ MINH

sàn hà nội

HNX - Biến động trong ngày

Hà Nội - Sàn Hà Nội tăng với GTGD giảm, đạt 621,80 tỷ đồng, tương
đương 27,75 triệu USD. HNIndex tăng 0,65% lên 82,45 điểm. 127 mã
tăng giá trong đó có 12 mã tăng trần và 64 mã giảm trong đó có 3 mã
giảm sàn.

83
82
82
82
82

82
81

14:30

14:20

14:10

14:00

13:50

13:40

13:30

13:20

13:10

13:00

11:20

11:10

11:00

10:50


10:40

10:30

10:20

9:50

10:10

10:00

9:40

9:30

9:20

9:10

9:00

81

Khối ngoại chiếm 4,63% giá trị mua vào và 1,67% giá trị bán ra của tồn
thị trường. NĐTNN mua rịng với giá trị 18,361 tỉ đồng. Chúng tơi thấy
có 23 giao dịch thỏa thuận trung bình và nhỏ được thực hiện thành cơng
hơm nay, chiếm 23,31% GTGD tồn thị trường. Thị trường giao dịch
thỏa thuận diễn ra sôi động.

Chúng tôi thấy có giao dịch thỏa thuận của 9.585.299 cổ phiếu VDS;
9.484.400 cổ phiếu NVB và 1.200.000 cổ phiếu CEO và một số giao dịch
thỏa thuận rất nhỏ khác.

HNX - Tổng lượng mua và bán

HNX - Chênh lệch mua bán (%)

Trang 7


Thứ năm, ngày 2 tháng 6 năm 2016

Bản tin chứng khốn

CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN TP. HỒ CHÍ MINH

BẢNG THEO DÕI KHUYẾN NGHỊ MUA BÁN
Vị thế ngắn hạn (1 - 4 tháng)
Hiện tại khơng có vị thế nào được mở
Vị thế trung hạn (4 - 8 tháng)
1

Cổ phiếu

Ngày mua

ITD

02/02/2015


Trang 8

Giá mua

Giá hiện tại

Lời/lỗ tạm tính

Trạng thái

7,8

25,2

223,08%

Nắm giữ


Thứ năm, ngày 2 tháng 6 năm 2016

Bản tin chứng khoán
CHỈ SỐ SỨC MẠNH THỊ TRƯỜNG
Độ rộng thị trường HSX

Độ rộng thị trường HNX

Trang 9


CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN TP. HỒ CHÍ MINH


Thứ năm, ngày 2 tháng 6 năm 2016

Bản tin chứng khốn

CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN TP. HỒ CHÍ MINH

BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG
HSX

HNX

5 CP TĂNG giá nhiều nhất
Mã CK

Giá Thay đổi

5 CP GIẢM giá nhiều nhất
% Mã CK

5 CP TĂNG giá nhiều nhất

Giá Thay đổi

%

Mã CK


Giá Thay đổi

5 CP GIẢM giá nhiều nhất
% Mã CK

Giá

Thay đổi

%

VNH

1,0

0,1

11,1 SKG

97

-33

-25,4

CTT

7,7

0,7


10,0 SGC

35,7

-3,9

-9,8

VFG

69

4,5

7,0 TNA

56,5

-12

-17,5

ARM

29

2,6

9,9 VDL


34,1

-3,7

-9,8

VNG

14

0,9

6,9 KSS

1

-0,1

-9,1

SGH

22,5

2

9,8 TV3

47


-5

-9,6

SHI

9,5

0,6

6,7 DTA

4

-0,3

-7,0

DP3

30,5

2,7

9,7 VE4

13,2

-1,3


-9,0

TIX

28,7

1,8

6,7 PTC

6,9

-0,5

-6,8

BXH

11,5

1

9,5 PVV

2,3

-0,2

-8,0


* Ngày giao dịch không hưởng quyền

** Giao dịch ngày đầu tiên

5 CP có KLGD nhiều nhất
Mã CK

5 CP có GTGD nhiều nhất

6,2 HPG

7.541.450

182,2

** Giao dịch ngày đầu tiên

5 CP có KLGD nhiều nhất

GTGD
% Tỷ trọng
(tỷ đồng)

KLGD % Tỷ trọng Mã CK

FLC

* Ngày giao dịch không hưởng quyền


Mã CK

5 CP có GTGD nhiều nhất
GTGD
% Tỷ trọng
(tỷ đồng)

KLGD % Tỷ trọng Mã CK

10,3

PVL

3.457.400

8,1 MBG

29,3

6,1

2.722.577

6,4 PVS

23,7

5,0

HAG


6.020.970

4,9 HSG

62,3

3,5

DCS

VHG

5.616.360

4,6 VNM

51,6

2,9

SHB

2.063.524

4,8 DST

19,3

4,0


ITA

5.328.020

4,4 FLC

49,7

2,8

SCR

1.701.828

4,0 HKB

17,6

3,7

HPG

5.218.950

4,3 KSB

48,7

2,7


TIG

1.466.110

3,4 AAA

17,3

3,6

* Ngày giao dịch không hưởng quyền

** Giao dịch ngày đầu tiên

5 CP NĐTNN mua nhiều nhất
Mã CK

GTGD

5 CP NĐTNN bán nhiều nhất
% Mã CK

* Ngày giao dịch không hưởng quyền

** Giao dịch ngày đầu tiên

5 CP NĐTNN mua nhiều nhất

GTGD


%

Mã CK

GTGD

5 CP NĐTNN bán nhiều nhất
% Mã CK

GTGD

%

MBB

44.654.664

97,31% HPG

23.390.282

12,75%

PDB

3.904.170

28,70% SHB


3.150.000

24,22%

VIC

31.571.391

76,06% VIC

15.211.641

36,65%

PVS

3.609.960

15,24% VNR

2.700.000

100,00%

HPG

29.424.258

16,03% HSG


12.214.134

19,61%

MBG

3.259.770

11,14% BCC

870.300

8,70%

GAS

16.387.920

50,04% HAG

7.759.295

16,11%

VGS

3.179.110

25,30% PLC


613.518

52,27%

HSG

10.159.794

16,31% DPM

6.192.247

62,50%

VNR

2.700.000 100,00% PVS

611.740

2,58%

* Ngày giao dịch không hưởng quyền

** Giao dịch ngày đầu tiên

* Ngày giao dịch không hưởng quyền

** Giao dịch ngày đầu tiên


Giá trị giao dịch ròng của nhà đầu tư nước ngoài (tỷ đồng)
700

HoSE

Hastc

500
300
100

13777109
812
9 21 4

-9
-21
-49

-100
-300
-500

6

1
-29

32
8


6
-1
-3
-106

23 41

141
34
64
2010 15 8
-19

-151

-27

105
17

59 33
20
14
15

-1

109
39

19,9
4
115
3

156

139 205
74
2823
7

74
11 113
58 42
17
21
0

-56

9

76
61 45
80,4

-1-8

169

70
196
1

30
-3

-1
-123

-165

-188

91

30
7 1319
-11

148
148
36
1434
11

91 92
62 62 26
28
12

12
1
5

144

84 104
16
12 15 18
6

-2
-21
-109-101

-198

-443
-611

-700

-763

-768

03/01/16
03/02/16
03/03/16
03/04/16

03/05/16
03/06/16
03/07/16
03/08/16
03/09/16
03/10/16
03/11/16
03/12/16
03/13/16
03/14/16
03/15/16
03/16/16
03/17/16
03/18/16
03/19/16
03/20/16
03/21/16
03/22/16
03/23/16
03/24/16
03/25/16
03/26/16
03/27/16
03/28/16
03/29/16
03/30/16
03/31/16
04/01/16
04/02/16
04/03/16

04/04/16
04/05/16
04/06/16
04/07/16
04/08/16
04/09/16
04/10/16
04/11/16
04/12/16
04/13/16
04/14/16
04/15/16
04/16/16
04/17/16
04/18/16
04/19/16
04/20/16
04/21/16
04/22/16
04/23/16
04/24/16
04/25/16
04/26/16
04/27/16
04/28/16
04/29/16
04/30/16
05/01/16
05/02/16
05/03/16

05/04/16
05/05/16
05/06/16
05/07/16
05/08/16
05/09/16
05/10/16
05/11/16
05/12/16
05/13/16
05/14/16
05/15/16
05/16/16
05/17/16
05/18/16
05/19/16
05/20/16
05/21/16
05/22/16
05/23/16
05/24/16
05/25/16
05/26/16
05/27/16
05/28/16
05/29/16
05/30/16
05/31/16
06/01/16
06/02/16


-900

204
89
2240

Trang 10


Thứ năm, ngày 2 tháng 6 năm 2016

Bản tin chứng khốn

CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN TP. HỒ CHÍ MINH

BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG
HSX

HNX

Giao dịch thỏa thuận

Giao dịch thỏa thuận
KLGD (Cổ phiếu)

GTGD (1.000đ)

VDS


9.585.299

69.014.153

21.000.000

NVB

8.484.400

54.300.160

266.000

14.212.646

CEO

1.200.000

12.240.000

EIB

607.254

7.681.995

VIG


1.000.000

3.240.000

VMD

240.000

7.584.000

VNR

150.000

2.700.000

VNM

41.600

5.990.400

S99

340.000

1.836.000

HVG


450.000

4.590.000

MPT

100.000

1.270.000

10.000

150.000

Mã CP

KLGD (Cổ phiếu)

GTGD (1.000đ)

DRH

679.610

31.262.060

SBT

700.000


VIC

Mã CP

TDH

300.000

4.380.000

THT

VNS

96.540

2.369.884

DPS

15.000

102.000

KSA

392.982

2.239.997


TSB

10.000

100.000

DIG

200.000

1.880.000

PVL

5.000

11.500

HPG

40.000

1.364.000

KLS

50

470


C47

100.000

1.360.000

SCR

50

435

KSB

25.000

1.250.000

DCS

96

432

C32

28.000

1.232.000


SDA

96

432

HT1

35.000

1.025.500

SHB

70

399

STT

77.800

637.960

CTS

50

315


99

277

LHG

20.000

496.000

KLF

Tổng

4.299.786

110.556.442

PVC

20

252

5,86%

BKC

22


216

VND

10

108

PVX

34

82

ACB

1

17

Tổng

20.900.297

144.967.247

% GTTT so với thị trường

% GTTT so với thị trường


Trang 11

23,31%


Thứ năm, ngày 2 tháng 6 năm 2016

Bản tin chứng khốn

CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN TP. HỒ CHÍ MINH

TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG
Các chỉ số chính
HNX Dự báo của HSC về tình hình KD của top 50 cty trên thị trường

HSX
Số lượng CP niêm yết
GT vốn hóa TT (triệu USD)
P/E thị trường năm 2015
P/B thị trường

2015E
685.335.705
72.724.380
2.194

307
383
56.012,52 6.629,86 Doanh thu
13,7

11,4 Lợi nhuận sau thuế
1,8
1,0 EPS

2016F
783.673.693
75.931.289
2.027

% y/y
14,3%
4,4%
-7,6%

20 cổ phiếu có giá trị vốn hóa lớn nhất thị trường
Mã CK

Giá

Số lượng cp
đang lưu hành

Vốn hóa TT
(tỷ đồng)

Vốn hóa TT
(triệu USD)

EPS
2014


P/E
2014

P/B
2014

EPS
2015

P/E
2015

P/B
2015

EPS
2016 (*)

P/E
2016 (*)

P/B
2016 (*)

VNM

141.000

1.200.139.398


169.220

7.553

5.996

23,5

7,2

5.837

24,2

8,1

6.794

20,8

7,7

VCB

47.100

2.665.020.334

125.522


5.602

1.543

30,5

2,8

1.681

28,0

2,8

1.631

28,9

3,0

GAS

61.500

1.913.348.070

117.671

5.252


7.140

8,6

3,3

4.034

15,2

2,7

3.516

17,5

2,4

VIC

53.500

1.939.854.851

103.782

4.632

2.447


21,9

4,9

1.680

31,9

3,9

2.322

23,0

3,2

CTG

17.900

3.723.404.556

66.649

2.975

1.534

11,7


1,2

1.263

14,2

1,2

1.180

15,2

1,4

BID

18.500

3.418.715.334

63.246

2.823

1.387

13,3

1,6


1.513

12,2

1,5

1.309

14,1

1,4

MSN

69.000

746.717.861

51.524

2.300

1.447

47,7

3,4

1.965


35,1

1,9

2.733

25,2

1,7

BVH

60.000

680.471.434

40.828

1.822

1.850

32,4

3,5

1.536

39,1


3,1

1.725

34,8

3,0

HPG

35.200

732.855.319

25.797

1.151

6.435

5,5

1,4

4.518

7,8

1,8


4.374

8,0

1,8

MBB

15.600

1.604.000.000

25.022

1.117

1.894

8,2

1,1

1.625

9,6

1,1

1.584


9,8

1,0

STB

11.200

1.803.653.429

20.201

902

1.743

6,4

0,7

905

12,4

0,9

356

31,5


0,9

FPT

40.800

459.351.506

18.742

836

4.746

8,6

1,8

4.386

9,3

1,6

5.308

7,7

1,4


ACB

18.500

896.273.898

16.581

740

1.021

18,1

1,4

1.135

16,3

1,3

1.380

13,4

1,2

EIB


12.500

1.229.432.904

15.368

686

46

274,1

1,1

32

386,2

1,2

693

18,0

1,1

MWG

85.500


146.619.931

12.536

560

5.975

14,3

6,3

7.305

11,7

5,1

8.796

9,7

4,3

PVD

32.000

348.050.259


11.138

497

7.987

4,0

0,9

4.102

7,8

0,9

875

36,6

0,9

DPM

27.800

391.334.260

10.879


486

2.885

9,6

1,2

3.328

8,4

1,2

3.031

9,2

1,3

SSI

21.400

480.033.324

10.273

459


2.117

10,1

1,3

1.713

12,5

1,5

3.925

5,5

0,7

HT1

29.500

317.952.000

9.380

419

959


30,8

2,5

2.323

12,7

-

NT2

31.200

284.876.029

8.888

397

4.638

6,7

4.095

7,6

-


Chúng tôi sử dụng tỷ giá USD/VND là 22.405; (*): dự báo của HSC

HoSE - 3mo

HNX - 3mo

USD 250

650

USD 35

600

USD 30

550

USD 25

500

USD 20

450

USD 15

400


USD 10

350

USD 5

300

USD -

100

USD 200

USD 150

Trang 12

08-Apr

02-Jun

05-Apr

31-Mar

28-Mar

23-Mar


18-Mar

15-Mar

10-Mar

07-Mar

02-Mar

26-Feb

23-Feb

18-Feb

15-Feb

29-Jan

03-Feb

26-Jan

21-Jan

18-Jan

07-Apr


02-Jun

01-Apr

28-Mar

22-Mar

16-Mar

10-Mar

04-Mar

29-Feb

23-Feb

17-Feb

29-Jan

04-Feb

25-Jan

19-Jan

USD -


13-Jan

USD 50

13-Jan

80
USD 100

60


Thứ năm, ngày 2 tháng 6 năm 2016

Bản tin chứng khốn

CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN TP. HỒ CHÍ MINH

TIN VẮN
Vinamilk được xếp hạng là
thương hiệu hàng đầu Việt
Nam
(SGGPO).- Ngày 2-6, Công
ty Kantar World Panel - công
ty đa quốc gia, chuyên tư vấn
nghiên cứu thị trường hàng
đầu trên thế giới đã cơng bố
bảng xếp hạng tồn cầu của
những nhãn hàng tiêu dùng

được chọn lựa nhiều nhất trên
thế giới và của từng quốc gia.
Tại Việt Nam, Công ty cổ phần
sữa Việt Nam (Vinamilk) được
đánh giá là nhãn hiệu dẫn đầu
tại Việt Nam (Number 1 brand
by country) thông qua 3 hạng
mục hàng tiêu dùng nhanh
(FMCG), nước giải khát và
thực phẩm.
Đây là lần thứ 4 Kantar World
Panel thực hiện báo cáo này
kể từ lần đầu tiên vào năm
2013 thông qua các cuộc
nghiên cứu sát sao toàn cầu
đối với các nhãn hiệu nổi bật
trong trong ngành hàng tiêu
dùng nhanh (FMCG), bao
gồm 15.000 nhãn hiệu và 200
danh mục ở 44 nước. Trong
khu vực châu Á, có 3 cơng ty
sữa đứng đầu tại 3 quốc gia
là Dutch Mill (Thái Lan), Yili
(Trung Quốc) và Vinamilk (Việt
Nam).
Báo cáo này cũng chỉ ra rằng
tham số đo lường sự tăng
trưởng của một nhãn hàng
chính là sự gia tăng thâm
nhập (penetration growth) vào

người tiêu dùng thông qua
việc xây dựng những kênh
bán hàng thông minh để đem
lại sự tiện dụng cho người
mua hàng tại bất cứ nơi đâu.
Bên cạnh đó, việc xây dựng
thương hiệu thơng qua những
thơng điệp, chương trình
quảng cáo đã giúp nhãn hàng
được người tiêu dùng chọn
lựa nhiều hơn.
Liên kết là giải pháp nâng
cao sức cạnh tranh
(HNM) - Sáng 1-6, Tập đoàn
Vingroup và gần 240 doanh
nghiệp (DN) đã ký kết hợp tác
(đợt 1) tham gia chương trình
“Đồng hành, hỗ trợ và thúc

Trang 13

đẩy sản xuất nội địa”. Trước
sự cạnh tranh của DN nước
ngoài, việc liên kết các DN
nội là giải pháp nâng cao sức
cạnh tranh cho sản xuất trong
nước.
Các DN ký kết với Vingroup
đợt 1 thuộc 7 ngành hàng
tiêu dùng cơ bản là thực

phẩm, hóa mỹ phẩm, văn
phịng phẩm - đồ chơi, hàng
gia dụng, hàng thực phẩm
tươi sống, thời trang, bông
vải sợi, đến từ 18 tỉnh, thành
phố. Theo thỏa thuận, từ ngày
1-6-2016 đến 1-6-2017, hơn
140 DN đã ký hợp tác về phân
phối sẽ được hỗ trợ đưa hàng
vào hệ thống siêu thị Vinmart
và Vinmart+ của Vingroup.
Riêng các DN cung ứng thực
phẩm, đặc biệt là thực phẩm
tươi sống, sẽ được hưởng
mức chiết khấu 0%. Vingroup
sẽ bán hộ khơng lãi. Tồn
bộ phần chiết khấu sẽ được
Vinmart và Vinmart+ hoàn trả
100% về nhà cung cấp, với
mục đích tạo thêm kinh phí để
DN đầu tư vào chất lượng sản
phẩm, thực hiện nghiêm ngặt
các tiêu chuẩn, quy định về
an toàn, vệ sinh thực phẩm.
Đồng thời, Vingroup cũng
khuyến khích các nhà cung
cấp điều chỉnh giảm giá bán
để hỗ trợ người tiêu dùng.
Các DN được hỗ trợ về phân
phối trên hệ thống Vinmart

và Vinmart+ cam kết sẽ sản
xuất và cung cấp sản phẩm
có chất lượng cao, phù hợp
với tiêu chuẩn chất lượng theo
quy định. Gần 100 DN còn lại
hợp tác với Vingroup nhằm
tăng cường hiện diện trong
hệ thống thương hiệu Vincom
Retail, VinDS, VinPro…
Sắp IPO Tổng Công ty Tư
vấn Xây dựng Việt Nam
(HNMO)-Ngày 14/6 tới, Tổng
Công ty Tư vấn Xây dựng
Việt Nam bán đấu giá hơn 6,8
triệu cổ phần lần đầu ra công
chúng (IPO) tại Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội (HNX)
với giá khởi điểm 10.050
đồng/cổ phần.

Theo HNX, đây là tổng công
ty thứ 4 trong năm 2016 tiến
hành bán đấu giá tại HNX
theo chủ trương thúc đẩy
công tác cổ phần hóa các
doanh nghiệp Nhà nước.
Tổng Cơng ty Tư vấn Xây
dựng Việt Nam (VNCC) được
thành lập từ năm 1955, là đơn
vị nịng cốt thực hiện cơng tác

thiết kế, khảo sát các cơng
trình, dự án quan trọng của
quốc gia. Tổng Công ty đang
sở hữu 5 công ty con, 4 công
ty liên kết và 3 cơng ty góp
vốn chun về lĩnh vực tư
vấn xây dựng cơng trình cơng
nghiệp, dân dụng, quản lý dự
án và giám sát thi công, khảo
sát địa chất cơng trình.
VNCC cung cấp dịch vụ tư
vấn đầu tư và xây dựng, tổng
thầu tư vấn, bao gồm cả Hợp
đồng thiết kế, cung cấp thiết
bị công nghệ và thi công xây
dựng cơng trình (EPC) các dự
án đầu tư xây dựng cơng trình
dân dụng, cơng nghiệp, giao
thơng, thủy lợi, cơng trình hạ
tầng kỹ thuật đơ thị, khu cơng
nghiệp và các cơng trình khác.
Bắt đầu thanh tra Sở Giao
dịch Chứng khoán Hà Nội
Ngày 1/6, Thanh tra Chính
phủ đã tổ chức cơng bố quyết
định thanh tra tại Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội (HNX).
Theo quyết định của Tổng
Thanh tra Chính phủ, Thanh
tra Chính phủ sẽ tiến hành

thanh tra việc chấp hành
chính sách pháp luật trong
hoạt động của Sở Giao dịch
chứng khoán TPHCM và
Hà Nội. Thời kỳ thanh tra
từ ngày 1/1/2010 đến ngày
31/12/2015. Đoàn thanh tra sẽ
tiến hành thanh tra trong 70
ngày làm việc thực tế.
Theo kế hoạch, cơ quan thanh
tra sẽ tiến hành thanh tra việc
chấp chính sách, pháp luật
trong hoạt động tín dụng và
đầu tư tài chính tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam
(Vietcombank) và Ngân hàng
Phát triển Việt Nam (VDB).
Ngoài ra, Bộ Nông nghiệp và

Phát triển Nông thôn, Bộ Xây
dựng, Tổng cục Hải quan, Tập
đoàn Dệt may Việt Nam (Vinatex) và Tổng Công ty Cảng
hàng không Việt Nam (ACV)...
cũng nằm trong danh mục các
cơ quan bị thanh tra.
Hồi tháng 4/2016, Thanh tra
Chính phủ cũng đã bắt đầu
tiến hành thanh tra tại Vietcombank. (NCĐT)
Bắt đầu kết nối hàng không
giá rẻ giữa Hà Nội - Chu Lai

và Quy Nhơn
(HNMO) - Ngày 1/6, hai chiếc
máy bay Airbus A320 của
hãng hàng không Jetstar Pacific chở gần 360 hành khách
cất cánh từ sân bay Nội Bài,
hạ cánh xuống sân bay Quy
Nhơn và Chu Lai, chính thức
đưa dịch vụ hàng không giá
rẻ kết nối giữa Hà Nội và các
tỉnh Bình Định, Quảng Nam,
Quảng Ngãi…
Đây là hai đường bay thẳng,
được mở sau các đường bay
TP Hồ Chí Minh - Chu Lai và
TP Hồ Chí Minh - Quy Nhơn
đã được Jetstar Pacific đưa
vào khai thác từ năm 2015;
Góp phần phục vụ nhu cầu đi
lại đang ngày càng gia tăng
của nhân dân và tăng trưởng
du lịch các địa phương.
Ông Lê Hồng Hà, Tổng giám
đốc Jetstar Pacific cho biết:
Trong giai đoạn đầu, hãng sẽ
thực hiện 3 chuyến khứ hồi
mỗi tuần, giữa Hà Nội – Chu
Lai vào các ngày thứ Tư, thứ
Sáu, Chủ Nhật, giữa Hà Nội –
Quy Nhơn vào các ngày thứ
Hai, thứ Tư và Chủ Nhật bằng

máy bay Airbus A320 - 180
ghế đồng hạng phổ thông.


Thứ năm, ngày 2 tháng 6 năm 2016

Bản tin chứng khốn

CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN TP. HỒ CHÍ MINH

Danh sách các công ty niêm yết trên sàn HoSE
Số thứ tự

Mã CP

Tên Công ty

Số lượng cổ phiếu đang lưu hành

1

AAM

CTCP Thủy sản MeKong

9.935.701

2

ABT


CTCP XNK Thủy sản Bến Tre

11.497.257

3

ACC

Công ty cổ phần bê tông Becamex

10.000.000

4

ACL

CTCP XNK Thủy sản Cửu Long An Giang

18.399.675

5

AGF

CTCP XNK Thủy sản An Giang

28.109.743

6


AGM

CTCP Xuất Nhập Khẩu An Giang

18.200.000

7

AGR

CTCP Chứng khốn NH Nơng nghiệp và PT Nơng thơn Việt Nam

211.199.953

8

AMD

Công ty cổ phần Đầu tư AMD Group

30.000.000

9

ANV

CTCP Nam Việt

65.605.250


10

APC

CTCP chiếu xạ An Phú

11.819.380

11

ASM

Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Sao Mai tỉnh An Giang

219.939.867

12

ASP

CTCP Dầu khí Anpha S.G

37.339.542

13

ATA

CTCP NTACO


11.999.998

14

BBC

CTCP Bánh kẹo Biên Hòa

15.420.782

15

BCE

CTCP Xây dựng và giao thơng Bình Dương

30.000.000

16

BCG

Cơng ty cổ phần Bamboo Capital

40.700.000

17

BCI


CTCP Đầu tư xây dựng Bình Chánh

86.720.144

18

BFC

Cơng ty cổ phần Phân bón Bình Điền

47.640.000

19

BGM

CTCP Khai thác và chế biến Khống sản Bắc Giang

45.753.840

20

BHS

CTCP Đường Biên Hòa

123.343.998

21


BIC

Tổng CTCP Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

117.276.895

22

BID

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

3.418.715.334

23

BMC

24

BMI

CTCP khống sản Bình Định

12.392.630

Tổng CTCP Bảo Minh

83.049.888


25

BMP

CTCP nhựa Bình Minh

45.478.480

26

BRC

Cơng ty Cổ phần Cao su Bến Thành

12.374.997

27

BSI

CTCP Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

86.500.000

28

BTP

CƠNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA


60.485.600

29

BTT

Cơng ty cổ phần Thương Mại – Dịch vụ Bến Thành

10.599.776

30

BVH

Tập đồn Bảo Việt

680.471.434

31

C32

CTCP Đầu tư Xây dựng 3-2

11.200.000

32

C47


Cơng ty cổ phần xây dựng 47

12.000.000

33

CAV

Công ty Cổ phần Dây Cáp Điện Việt Nam

28.800.000

34

CCI

Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghiệp Thương mại Củ Chi

17.541.105

35

CCL

Công ty Cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Đơ thị Dầu Khí Cửu Long

26.249.885

36


CDC

CTCP Chương Dương

15.706.406

37

CDO

Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế và Phát triển Đô thị

20.000.000

38

CIG

Công ty Cổ phần COMA18

13.439.947

39

CII

CTCP đầu tư hạ tầng kỹ thuật TP.HCM

250.344.407


40

CLC

CTCP Cát Lợi

13.103.830

41

CLG

CTCP đầu tư và phát triển nhà đất Cotec

21.150.000

42

CLL

CTCP Cảng Cát Lái

34.000.000

43

CLW

CTCP cấp nước Chợ Lớn


13.000.000

44

CMG

Cơng ty cổ phần tập đồn cơng nghệ CMC

66.242.694

45

CMT

CTCP cơng nghệ mạng và truyền thông

7.283.370

46

CMV

CTCP thương nghiệp Cà Mau

12.103.912

47

CMX


CTCP chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau

13.221.234

48

CNG

Công ty cổ phần CNG Việt Nam

26.999.673

49

COM

CTCP vật tư xăng dầu

14.120.628

Trang 14


Thứ năm, ngày 2 tháng 6 năm 2016

Bản tin chứng khốn
50

CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN TP. HỒ CHÍ MINH


CSM

CTCP Cơng Nghiệp Cao Su Miền Nam

74.019.291

51

CSV

Cơng ty Cổ phần Hóa chất cơ bản miền Nam

44.200.000

52

CTD

Công ty cổ phần xây dựng Cotec

46.790.874

53

CTG

Ngân Hàng Thương Mại cổ phần Công Thương Việt Nam

3.723.404.556


54

CTI

CTCP Đầu tư Phát triển Cường Thuận IDICO

32.999.997

55

CYC

CTCP gạch men Chang Yih

9.046.425

56

D2D

CTCP Phát triển đô thị công nghiệp số 2

10.654.984

57

DAG

Công ty cổ phần tập đồn nhựa Đơng Á


39.889.790

58

DAT

Cơng ty Cổ phần Đầu tư Du lịch và Phát triển Thủy sản

38.100.000

59

DCL

CTCP Dược phẩm Cửu Long

20.118.960

60

DCM

CTCP Phân Bón Dầu Khí Cà Mau

529.400.000

61

DGW


Cơng ty cổ phần Thế giới số

30.461.860

62

DHA

CTCP Hóa An

15.061.213

63

DHC

CTCP Đơng Hải Bến Tre

23.258.888

64

DHG

CTCP Dược Hậu Giang

86.941.950

65


DHM

CTCP Thương Mại và Khai thác Khoáng sản Dương Hiếu

23.498.370

66

DIC

CTCP đầu tư thương mại DIC

26.585.840

67

DIG

Tổng CTCP Đầu tư phát triển xây dựng

214.533.793

68

DLG

CTCP tập đoàn Đức Long Gia Lai

169.186.117


69

DMC

CTCP xuất nhập khẩu y tế DOMESCO

26.713.797

70

DPM

CTCP Phân Đạm và Hóa chất dầu khí

391.334.260

71

DPR

CTCP cao su Đồng Phú

40.124.790

72

DQC

CTCP bóng đèn Điện Quang


29.015.942

73

DRC

CTCP cao su Đà Nẵng

91.380.003

74

DRH

CTCP Đầu tư Căn Nhà Mơ Ước

18.285.382

75

DRL

CTCP Thủy Điện - Điện lực 3

9.500.000

76

DSN


CTCP công viên nước Đầm Sen

12.083.000

77

DTA

CTCP Đệ Tam

10.000.000

78

DTL

Công ty cổ phần Đại Thiên Lộc

58.207.764

79

DTT

CTCP Kỹ nghệ Đơ Thành

8.151.820

80


DVP

CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CẢNG ĐÌNH VŨ

40.000.000

81

DXG

Cơng ty cổ phần dịch vụ và xây dựng địa ốc đất xanh

117.205.570

82

DXV

83

EIB

CTCP xi măng vật liệu xây dựng xây lắp Đà Nẵng

9.900.000

Ngân Hàng Thương Mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam

1.229.432.904


84

ELC

CTCP đầu tư phát triển công nghệ điện tử - viễn thông

42.255.498

85

EMC

CTCP Cơ Điện Thủ Đức

11.473.000

86

EVE

CTCP Everpia Việt Nam

27.507.218

87

FCM

CTCP Khoáng sản FECON


41.000.000

88

FCN

CTCP Kỹ Thuật Nền Móng và Cơng trình Ngầm Fecon

45.722.854

CTCP ngoại thương và phát triển đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh

27.609.988

Cơng ty cổ phần Đầu tư F.I.T

179.212.477

89

FDC

90

FIT

91

FLC


CTCP Tập Đoàn FLC

529.871.533

92

FMC

CTCP thực phẩm Sao Ta

30.000.000

93

FPT

CTCP phát triển đầu tư công nghệ FPT

397.449.264

94

GAS

Tổng Cơng ty Khí Việt Nam - CTCP

1.913.348.070

Cơng ty Cổ phần Chế biến Gỗ Đức Thành


12.965.455

CTCP SXKD XNK Bình Thạnh

13.904.588

CTCP sản xuất thương mại may Sài Gòn

11.641.070

95

GDT

96

GIL

97

GMC

98

GMD

CTCP đại lý liên hiệp vận chuyển

119.621.994


99

GSP

CTCP Vận tải Sản phẩm Khí Quốc tế

30.000.000

Trang 15


Thứ năm, ngày 2 tháng 6 năm 2016

Bản tin chứng khốn

CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN TP. HỒ CHÍ MINH

100

GTA

CTCP Chế biến Gỗ Thuận An

9.830.000

101

GTN


CTCP Đầu tư và Sản xuất Thống Nhất

150.000.000

102

GTT

CTCP Thuận Thảo

43.503.000

103

HAG

CTCP Hịang Anh Gia Lai

789.899.283

104

HAH

Cơng ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An

22.939.129

105


HAI

Công ty cổ phần Nông Dược Hai

117.299.314

106

HAP

CTCP Hapaco

51.364.766

107

HAR

CTCP Đầu tư Thương Mại Bất động sản An Dương Thảo Điền

96.776.535

108

HAS

CTCP xây lắp bưu điện Hà Nội

7.800.000


109

HAX

CTCP dịch vụ ô tô Hàng Xanh

11.116.169

110

HBC

CTCP XD&KD địa ốc Hịa Bình

75.559.837

111

HCM

CTCP Chứng khốn Hồ Chí Minh

127.185.395

112

HDC

CTCP phát triển nhà Bà Rịa Vũng Tàu


41.111.076

113

HDG

Công ty cổ phần Hà Đô

69.062.568

114

HHS

Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Hoàng Huy

244.744.949

115

HLG

CTCP Tập Đồn Hồng Long

44.225.385

116

HMC


CTCP kim khí TP HCM

21.000.000

117

HNG

Cơng ty cổ phần Nơng nghiệp Quốc tế Hồng Anh Gia Lai

708.143.895

118

HOT

Cơng ty Cổ phần Du lịch Dịch vụ Hội An

7.999.937

119

HPG

CTCP tập đồn Hịa Phát

732.880.219

120


HQC

CTCP Tư vấn – Thương mại – Dịch vụ Địa ốc Hồng Qn

395.000.000

121

HRC

CTCP cao su Hịa Bình

24.165.366

122

HSG

CTCP tập địan Hoa Sen

131.027.067

123

HT1

CTCP xi măng Hà Tiên 1

317.952.000


124

HTI

CTCP Đầu tư Phát triển Hạ tầng IDICO

24.949.200

125

HTL

CTCP Kỹ thuật và Ơ tơ Trường Long

12.000.000

126

HTV

CTCP vận tải Hà Tiên

13.104.000

127

HU1

Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD1


10.000.000

128

HU3

Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD3

9.999.944

129

HVG

CÔNG TY CỔ PHẦN HÙNG VƯƠNG

227.038.291

130

HVX

131

ICF

CTCP xi măng Hải Vân

39.960.000


CTCP đầu tư thương mại thủy sản

12.807.000

132

IDI

Công ty Cổ phần Du lịch Dịch vụ Hội An

98.325.000

133

IJC

Công ty cổ phần Phát triển hạ tầng kỹ thuật

274.194.525

134

IMP

CTCP dược phẩm Imexpharm

28.942.646

135


ITA

CTCP khu công nghiệp Tân Tạo

838.282.817

136

ITC

CTCP Đầu tư-Kinh doanh nhà

68.646.328

137

ITD

Công ty cổ phần Công nghệ Tiên Phong

15.323.408

138

JVC

CTCP Thiết bị Y tế Việt Nhật

112.500.171


139

KAC

CTCP Địa ốc Khang An

23.999.999

140

KBC

Tổng Công ty Phát triển Đô Thị Kinh Bắc – Công ty Cổ phần

469.760.189

141

KDC

CTCP Kinh Đô

205.661.141

142

KDH

CTCP đầu tư và kinh doanh nhà Khang Điền


180.000.000

143

KHA

CTCP xuất nhập khẩu Khánh Hội

12.768.439

144

KHP

CTCP điện lực Khánh Hòa

40.051.296

145

KMR

CTCP Mirae

48.877.807

146

KPF


CTCP Tư Vấn Dự Án Quốc Tế KPF

15.600.000

147

KSA

CTCP khống sản Bình Thuận Hamico

93.427.360

148

KSB

Cơng ty cổ phần khống sản và xây dựng Bình Dương

23.400.000

149

KSH

Tổng CTCP khóang sản Hà Nam

28.053.500

Trang 16



Thứ năm, ngày 2 tháng 6 năm 2016

Bản tin chứng khốn
150

KSS

CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN TP. HỒ CHÍ MINH

Tổng cơng ty cổ phần khống sản Na Rì Hamico

49.432.337

151

L10

CTCP Lilama 10

8.900.000

152

LAF

CTCP chế biến hàng xuất khẩu Long An

14.728.019


153

LBM

CTCP vật liệu xây dựng Lâm Đồng

8.157.500

154

LCG

CTCP LICOGI 16

76.249.618

155

LCM

CTCP Khai thác và Chế biến Khống sản Lào Cai

24.632.809

156

LDG

Cơng ty Cổ phần Địa ốc Long Điền


75.000.000

157

LGC

CTCP cơ khí điện Lữ Gia

192.854.765

158

LGL

CTCP Đầu tư và phát triển Đơ thị Long Giang

19.996.375

159

LHG

CƠNG TY CỔ PHẦN LONG HẬU

26.068.133

CƠNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT LIX

21.600.000


CTCP Lilama 18

8.693.623

160

LIX

161

LM8

162

LSS

CTCP Mía đường Lam Sơn

70.000.000

163

MBB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội

1.604.000.000

164


MCG

CTCP Xây Dựng và Cơ Điện Việt Nam

52.050.000

165

MCP

CTCP In và bao bì Mỹ Châu

15.052.615

166

MDG

CTCP Miền Đơng

10.324.781

167

MHC

CTCP hàng hải Hà Nội

27.110.788


168

MSN

CTCP Tập đoàn Ma San

746.717.861

CTCP Đầu tư Thế Giới Di Động

146.635.311

CTCP Nafoods Group

30.000.000

169

MWG

170

NAF

171

NAV

CTCP Nam Việt


7.999.980

172

NBB

CTCP Đầu tư Năm Bảy Bảy

58.181.800

173

NCT

CTCP Dịch Vụ Hàng Hóa Nội Bài

26.165.732

174

NKG

Cơng ty Cổ phần thép Nam Kim

50.034.361

175

NLG


CTCP Đầu tư Nam Long

141.572.157

176

NNC

CTCP đá Núi Nhỏ

13.152.261

177

NSC

CTCP giống cây trồng trung ương

15.288.378

178

NT2

Cơng ty Cổ phần Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2

273.919.843

179


NTL

CTCP phát triển đô thị Từ Liêm

60.989.950

180

NVT

CTCP bất động sản du lịch Ninh Vân Bay

90.500.000

181

OGC

CTCP tập đoàn Đại Dương

299.999.999

182

OPC

CTCP Dược phẩm OPC

25.311.696


183

PAC

CTCP pin ắc quy miền Nam

30.618.481

184

PAN

CTCP Xuyên Thái Bình

100.872.497

185

PDN

Cơng ty Cổ phần Cảng Đồng Nai

12.347.987

186

PDR

CTCP phát triển bất động sản Phát Đạt


201.809.971

187

PET

Tổng CTCP dịch vụ tổng hợp dầu khí

86.600.124

188

PGC

CTCP gas Petrolimex

60.339.285

189

PGD

CƠNG TY CỔ PHẦN PHÂN PHỐI KHÍ THẤP ÁP DẦU

89.998.070

190

PGI


Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm PETROLIMEX

69.577.348

191

PHR

Công ty CP Cao su Phước Hòa

78.490.047

192

PIT

CTCP XNK Petrolimex

14.210.225

193

PJT

CTCP Vận tải xăng dầu đường thủy Petrolimex

10.817.238

194


PNC

CTCP văn hóa Phương Nam

10.799.351

195

PNJ

CTCP Vàng bạc đá quý Phú Nhuận

98.273.868

196

POM

CTCP Thép Pomina

186.317.161

197

PPC

CTCP Nhiệt điện Phả Lại

318.154.614


198

PPI

199

PTB

Trang 17

Công ty cổ phần Phát triển hạ tầng & Bất động sản Thái Bình Dương

48.290.629

Cơng ty Cổ phần Phú Tài

17.280.760


Thứ năm, ngày 2 tháng 6 năm 2016

Bản tin chứng khốn
200

CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN TP. HỒ CHÍ MINH

PTC

CTCP Đầu tư và xây dựng bưu điện


17.999.999

201

PTL

CTCP đầu tư hạ tầng và đơ thị dầu khí

98.865.080

202

PVD

CTCP khoan và dịch vụ khoan dầu khí

348.050.259

203

PVT

Tổng CTCP vận tải dầu khí

255.857.542

204

PXI


CTCP Xây dựng cơng nghiệp & dân dụng dầu khí

30.000.000

205

PXL

CTCP đầu tư khu cơng nghiệp dầu khí – Idico Long Sơn

82.574.412

206

PXS

CTCP Kết cấu Kim loại và Lắp máy Dầu khí

60.000.000

207

PXT

Cơng ty Cổ phần Xây lắp Đường ống Bể chứa Dầu khí

20.000.000

208


QBS

Cơng ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Quảng Bình

63.999.928

209

QCG

CTCP Quốc Cường Gia Lai

275.129.141

210

RAL

CTCP bóng đèn phích nước Rạng Đơng

11.500.000

211

RDP

CTCP Nhựa Rạng Đơng

18.133.841


212

REE

213

RIC

CTCP cơ điện lạnh

269.614.063

CTCP Quốc tế Hoàng Gia

70.368.754

214

SAM

CTCP cáp và vật liệu viễn thông

180.235.336

215

SAV

CTCP hợp tác kinh tế và XNK Savimex


10.141.740

216

SBA

Công ty Cổ phần Sơng Ba

60.288.331

217

SBT

CTCP mía đường Bourbon Tây Ninh

182.373.518

218

SC5

CTCP xây dựng số 5

14.983.499

219

SCD


CTCP nước giải khát Chương Dương

8.477.640

220

SFC

CTCP nhiên liệu Sài Gịn

11.234.819

221

SFG

Cơng ty Cổ phần Phân bón Miền Nam

43.543.306

222

SFI

CTCP đại lý vận tải Safi

10.793.077

223


SGT

224

SHI

225

SHP

226

SII

227

SJD

CTCP cơng nghệ viễn thơng Sài Gịn

74.001.604

Cơng ty cổ phần quốc tế Sơn Hà.

53.994.663

CTCP Thủy điện Miền Nam

93.710.200


CTCP Đầu tư Hạ tầng Bất động sản Sài Gòn

58.370.000

CTCP thủy điện Cần Đơn

45.999.150

228

SJS

CTCP ĐTPT đô thị & KCN Sông Đà

99.041.940

229

SKG

CTCP Tàu cao tốc Superdong – Kiên Giang

24.479.585

230

SMA

CTCP thiết bị phụ tùng Sài Gòn


16.120.000

231

SMC

CTCP đầu tư thương mại SMC

29.511.643

232

SPM

CTCP S.P.M

13.770.000

233

SRC

CTCP Cao su Sao Vàng

20.045.875

234

SRF


CTCP Kỹ nghệ lạnh

24.361.876

235

SSC

CTCP giống cây trồng miền Nam

14.930.955

236

SSI

CTCP chứng khốn Sài Gịn

480.033.339

237

ST8

CTCP Siêu Thanh

16.488.209

238


STB

Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín

1.803.653.429

239

STG

CTCP Kho Vận Miền Nam

27.560.698

240

STK

Cơng ty cổ phần Sợi Thế Kỷ

46.535.835

241

STT

CTCP Vận chuyển Sài Gòn Tourist

8.000.000


242

SVC

Cty CP Dịch vụ tổng hợp Sài Gịn

24.975.507

243

SVI

CTCP Bao Bì Biên Hịa

12.808.137

244

SVT

Cơng ty Cổ phần Cơng nghệ Sài Gịn Viễn Đơng

9.569.983

245

SZL

CTCP SONADEZI Long Thành


18.190.900

246

TAC

CTCP dầu thực vật Tường An

18.980.200

247

TBC

CTCP Thủy điện Thác Bà

63.500.000

248

TCL

Công ty Cổ phần Đai lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân cảng

20.943.893

249

TCM


CTCP dệt may Thành Công

49.099.501

Trang 18


Thứ năm, ngày 2 tháng 6 năm 2016

Bản tin chứng khốn
250

CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN TP. HỒ CHÍ MINH

TCO

Cơng ty Cổ phần Vận tải Đa phương thức Duyên Hải

18.460.866

251

TCR

CTCP công nghiệp gốm sứ Taicera

44.535.404

252


TCT

CTCP Cáp Treo Núi Bà Tây Ninh

12.788.000

253

TDC

CTCP Kinh doanh và phát triển Bình Dương

100.000.000

254

TDH

CTCP phát triển nhà Thủ Đức

62.947.089

255

TDW

CTCP cấp nước Thủ Đức

8.500.000


256

THG

Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Tiền Giang

10.000.000

257

TIC

Công ty CP Đầu tư Điện Tây Nguyên

22.282.985

258

TIE

CÔNG TY CỔ PHẦN TIE

9.569.900

259

TIX

CTCP Sản xuất Kinh doanh XNK Dịch vụ và Đầu tư Tân Bình


24.000.000

260

TLG

Cơng ty cổ phần tập đồn Thiên Long

38.312.672

261

TLH

Cơng ty Cổ phần Tập đoàn Thép Tiến Lên

83.185.564

262

TMP

CTCP thủy điện Thác Mơ

70.000.000

263

TMS


CTCP kho vận giao nhận ngoại thương

26.600.679

264

TMT

Công ty cổ phần ô tô TMT

31.929.417

265

TNA

CTCP thương mại XNK Thiên Nam

7.655.046

266

TNC

CTCP cao su Thống Nhất

19.250.000

267


TNT

Công ty cổ phần Tài Nguyên

25.500.000

268

TPC

CTCP nhựa Tân Đại Hưng

21.268.956

269

TRA

CTCP Traphaco

24.673.300

270

TRC

CTCP cao su Tây Ninh

29.125.000


271

TS4

CTCP thủy sản số 4

16.051.594

272

TSC

CTCP vật tư kỹ thuật nơng nghiệp Cần Thơ

147.648.084

273

TTF

CTCP Tập đồn kỹ nghệ gỗ Trường Thành

140.093.476

274

TV1

CTCP tư vấn xây dựng điện 1


26.691.319

275

TVS

Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Việt

43.573.138

276

TYA

CTCP dây và cáp điện Việt Nam

27.892.014

277

UDC

CTCP xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

34.706.000

278

UIC


CTCP đầu tư phát triển nhà và đô thị Idico

8.000.000

279

VAF

CTCP Phân lân nung chảy Văn Điển

28.973.457

280

VCB

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

2.665.020.334

281

VCF

Công ty Cổ phần VINACAFÉ Biên Hịa

26.579.135

282


VFG

Cơng ty Cổ phần Khử trùng Việt Nam

17.609.326

283

VHC

CTCP Vĩnh Hoàn

92.301.343

284

VHG

CTCP Đầu tư và sản xuất Việt Hàn

145.989.770

285

VIC

CTCP Vincom

1.939.854.851


286

VID

CTCP Giấy Viễn Đông

25.522.767

287

VIP

CTCP vận tải xăng dầu VIPCO

63.993.400

288

VIS

CTCP thép Việt Ý

49.220.262

289

VLF

CTCP Lương thực Thực phẩm Vĩnh Long


11.959.982

290

VMD

CTCP y dược phẩm Vimedimex

8.440.268

291

VNA

CTCP vận tải biển VINASHIP

20.000.000

292

VNE

Tổng CTCP xây dựng điện Việt Nam

80.758.585

293

VNG


Công ty Cổ phần Du lịch Golf Việt Nam

13.000.000

294

VNH

CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY HẢI SẢN VIỆT NHẬT

8.023.071

295

VNL

CTCP Giao Nhận Vận tải và thương mại

9.000.000

296

VNM

CTCP sữa Việt Nam

1.200.139.398

297


VNS

CTCP Ánh Dương Việt Nam

67.859.192

298

VOS

CTCP vận tải biển Việt Nam

140.000.000

299

VPH

CTCP Vạn Phát Hưng

45.312.675

Trang 19


Thứ năm, ngày 2 tháng 6 năm 2016

Bản tin chứng khốn
300


VPK

CTCP bao bì dầu thực vật

CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN TP. HỒ CHÍ MINH

8.000.000

301

VPS

CTCP Thuốc sát trùng Việt Nam

17.471.994

302

VRC

CTCP xây lắp và Địa ốc Vũng Tàu

14.308.142

303

VSC

CTCP container Việt Nam


41.416.042

304

VSH

305

VSI

CTCP thủy điện Vĩnh Sơn Sông Hinh

206.241.246

CTCP đầu tư và xây dựng cấp thốt nước

13.199.997

306

VTB

CTCP điện tử Tân Bình

10.804.520

307

VTO


CTCP vận tải xăng dầu VITACO

78.866.666

Trang 20


Thứ năm, ngày 2 tháng 6 năm 2016

Bản tin chứng khốn

CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN TP. HỒ CHÍ MINH

Danh sách các công ty niêm yết trên sàn HNX
Số thứ tự

Mã CP

Tên công ty

Số lượng cổ phiếu đang lưu hành

1

AAA

CTCP Nhựa và môi trường xanh An Phát

49.499.988


2

ACB

Ngân hàng Thương mại CP Á Châu

896.273.898

3

ACM

CTCP Tập đồn Khống sản Á Cường

51.000.000

4

ADC

CTCP Mĩ Thuật và Truyền Thơng

3.060.000

5

ALT

CTCP Văn hố Tân Bình


5.736.709

6

ALV

7

AMC

CTCP Khống sản Vinas A Lưới

3.007.936

CƠNG TY CỔ PHẦN KHỐNG SẢN Á CHÂU

2.850.000

8

AME

CTCP Alphanam cơ điện

12.000.000

9

AMV


CTCP Sản xuất kinh doanh dược và Thiết bị y tế Việt Mỹ

2.115.750

10

APG

CTCP Chứng khoán An Phát

13.528.900

11

API

CTCP Đầu tư Châu Á - Thái Bình Dương

35.400.000

12

APP

CTCP Phát triển Phụ gia và Sản phẩm Dầu mỏ

3.963.960

13


APS

CTCP Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương

39.000.000

14

ARM

CTCP Xuất nhập khẩu Hàng khơng (AIRIMEX)

2.592.740

15

ASA

Cổ phiếu CTCP Liên doanh SANA WMT

10.000.000

16

ATS

CTCP Suất Ăn Công Nghiệp Atesco

3.500.000


17

B82

CTCP 482

5.000.000

18

BAM

CTCP Khống sản và Luyện kim Bắc Á

30.000.000

19

BBS

CTCP Bao bì Xi măng Bút Sơn

4.200.000

20

BCC

CTCP Xi măng Bỉm Sơn


95.661.397

21

BDB

CTCP Sách và Thiết bị Bình Định

1.126.474

22

BED

CTCP Sách và Thiết bị trường học Đà Nẵng

3.000.000

23

BHT

24

BII

CTCP Đầu tư Xây dựng Bạch Đằng TMC

4.600.000


CTCP Đầu tư và Phát triển Cơng nghiệp Bảo Thư

57.680.000

25
26

BKC

CTCP Khống sản Bắc Kạn

11.737.728

BLF

CTCP Thủy sản Bạc Liêu

5.000.000

27

BPC

CTCP Bao bì Bỉm Sơn

3.800.000

28

BSC


CTCP Dịch vụ Bến Thành

3.150.747

29

BST

CTCP Sách thiết bị Bình Thuận

1.100.000

30

BTS

CTCP Xi măng Bút Sơn

109.056.192

31

BVS

CTCP Chứng khốn Bảo Việt

72.218.737

32


BXH

CTCP Bao bì Xi măng Hải Phòng

3.012.040

33

C92

CTCP Xây dựng và Đầu tư 492

5.312.920

34

CAN

CTCP Đồ hộp Hạ Long

5.000.000

35

CAP

CTCP Lâm Nông sản Thực phẩm Yên Bái

3.400.090


36

CCM

CTCP Khoáng sản và Xi măng Cần thơ

4.599.996

37

CEO

CTCP Đầu tư C.E.O

68.623.996

38

CHP

CTCP Thủy điện miền Trung

125.999.511

39

CID

CTCP Xây dựng và Phát triển Cơ sở hạ tầng


984.900

40

CJC

CTCP Cơ điện Miền Trung

2.000.000

41

CKV

CTCP Thương mại Bưu chính viễn thơng

3.969.000

42

CLM

CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 

11.000.000

43

CMC


44

CMI

CTCP Đầu tư CMC

4.561.050

CTCP Cavico Khống sản và Cơng nghiệp

16.000.000

45

CMS

CTCP Cavico Xây dựng nhân lực và Dịch vụ

17.200.000

46

CPC

CTCP Thuốc sát trùng Cần thơ

4.081.450

47


CSC

CTCP Đầu tư và Xây dựng Thành Nam

10.000.000

48

CT6

CTCP Cơng trình 6

6.105.759

49

CTA

CTCP Vinavico

9.542.381

Trang 21


Thứ năm, ngày 2 tháng 6 năm 2016

Bản tin chứng khốn
50


CTB

51
52

CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN TP. HỒ CHÍ MINH

CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương

3.500.000

CTC

CTCP Văn hoá Du lịch Gia Lai

8.799.926

CTN

CTCP Xây dựng Cơng trình Ngầm

4.870.845

53

CTS

CTCP Chứng khốn Ngân hàng Công thương Việt Nam


83.693.638

54

CTT

CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin

4.697.351

55

CTX

Tổng CTCP Đầu tư xây dựng và Thương mại Việt Nam

26.353.800

56

CVN

CTCP Vinam

3.250.000

57

CVT


CTCP CMC

19.199.968

58

CX8

CTCP Đầu tư và Xây lắp Constrexim Số 8

1.775.500

59

D11

Công ty cổ phần Địa ốc 11

4.367.977

60

DAD

CTCP Đầu tư và Phát triển Giáo dục Đà Nẵng

4.659.200

61


DAE

CTCP Sách Giáo dục tại Tp.Đà Nẵng

1.498.680

62

DBC

CTCP Dabaco Việt Nam

75.289.959

63

DBT

CTCP Dược phẩm Bến Tre

7.699.808

64

DC2

CTCP Đầu tư Phát triển - Xây dựng (DIC) số 2

2.520.000


65

DC4

CTCP DIC số 4

5.512.061

66

DCS

Công ty cổ phần Tập đoàn Đại Châu

60.309.533

67

DGC

CTCP Bột giặt và Hóa chất Đức Giang

42.208.691

68

DGL

CTCP Hóa chất Đức Giang – Lào Cai


46.399.888

69

DHP

CTCP Điện cơ Hải Phòng

9.492.200

70

DHT

CTCP Dược phẩm Hà Tây

6.262.486

71

DID

CTCP Dic Đồng Tiến

5.000.000

72

DIH


CTCP Đầu tư phát triển Xây dựng - Hội An

2.915.242

73

DL1

CTCP ĐT PT dịch vụ cơng trình cơng cộng Đức Long Gia Lai

15.218.656

74

DLR

CTCP Địa ốc Đà Lạt

4.500.000

75

DNC

CTCP Điện nước lắp máy Hải Phòng

2.529.632

76


DNM

Tổng CTCP Y tế DANAMECO

4.377.605

77

DNP

CTCP Nhựa Đồng Nai

13.507.131

78

DNY

CTCP Thép DANA - Ý

26.999.517

79

DP3

Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 3

6.800.000


80

DPC

CTCP Nhựa Đà Nẵng

2.237.280

81

DPS

CTCP Đầu tư Phát triển Sóc Sơn

16.080.000

82

DST

CTCP Sách và Thiết bị Giáo dục Nam Định

16.419.000

83

DXP

CTCP Cảng Đoạn Xá


7.874.972

84

DZM

CTCP Chế tạo Máy Dzĩ An

5.395.985

85

EBS

CTCP Sách Giáo dục tại Tp.Hà Nội

9.965.584

86

ECI

CTCP Bản đồ và Tranh ảnh Giáo dục

1.760.000

87

EFI


CTCP Đầu tư tài chính giáo dục

10.880.000

88

EID

CTCP Đầu tư và Phát triển Giáo dục Hà Nội

15.000.000

89

FDT

90

FID

CTCP Du Lịch Tân Định Fiditourist

3.054.500

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp Việt Nam

10.999.999

91


G20

Công ty CP Đầu tư Dệt may G.Home

9.600.000

92

GLT

Công ty cổ phần Kỹ thuật Điện Tồn Cầu

8.131.296

93

GMX

CTCP Gạch Ngói Gốm Xây Dựng Mỹ Xuân

5.314.448

94

HAD

CTCP Bia Hà Nội - Hải Dương

4.000.000


95

HAT

Công ty cổ phần Thương mại Bia Hà Nội

3.123.000

96

HBE

CTCP Sách - Thiết bị Trường học Hà Tĩnh

2.231.058

97

HBS

Công ty Cổ phần Chứng khốn Hịa Bình

32.999.980

98

HCC

CTCP Bê tơng Hồ Cầm - Intimex


3.670.483

99

HCT

CTCP Thương mại - Dịch vụ - Vận tải Xi măng Hải Phòng

2.016.385

Trang 22


Thứ năm, ngày 2 tháng 6 năm 2016

Bản tin chứng khốn

CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN TP. HỒ CHÍ MINH

100

HDA

CTCP Hãng sơn Đơng Á

11.500.000

101

HDO


CƠNG TY CỔ PHẦN HƯNG ĐẠO CONTAINER

14.819.879

102

HEV

CTCP Sách Đại học - Dạy nghề

1.000.000

103

HGM

CTCP Cơ khí và Khống sản Hà Giang

11.920.720

104

HHC

CTCP Bánh kẹo Hải Hà

8.212.500

105


HHG

Công ty cổ phần Hồng Hà

17.014.910

106

HJS

CTCP Thuỷ điện Nậm Mu

20.999.900

107

HKB

CTCP Nơng nghiệp và Thực phẩm Hà Nội - Kinh Bắc

20.000.000

108

HLC

CTCP Than Hà Lầm - TKV

25.415.199


109

HLD

CTCP Đầu tư và phát triển Bất động sản HUDLAND

20.000.000

CTCP Viglacera Hạ Long I

999.905

CTCP Hải Minh

13.199.847

110

HLY

111

HMH

112

HNM

CTCP Sữa Hà Nội


20.000.000

113

HOM

CTCP Xi măng Hồng Mai

69.228.600

114

HPM

CTCP Xây Dựng Thương Mại và Khống Sản Hồng Phúc

3.800.000

115

HPS

CTCP Đá Xây Dựng Hịa Phát

1.565.250

116

HST


CTCP Phát hành sách và Thiết bị Hưng n

1.488.440

117

HTC

CTCP Thương mại Hóc Mơn

5.250.000

118

HTP

CTCP In sách Giáo khoa Hồ Phát

1.645.580

119

HUT

CTCP Tasco

128.404.733

120


HVA

CTCPNơng nghiệp xanh Hưng Việt

5.650.000

121

HVT

CTCP Hóa Chất Việt Trì

7.848.772

122

ICG

CTCP Xây dựng Sơng Hồng

20.000.000

123

IDJ

CTCP Đầu tư Tài chính Quốc tế và Phát triển Doanh nghiệp IDJ

32.600.000


124

IDV

CTCP Phát triển hạ tầng Vĩnh Phúc

7.680.155

125

INC

CTCP Tư vấn đầu tư IDICO

2.000.000

126

INN

CTCP Bao bì và In Nơng nghiệp

10.800.000

127

ITQ

CTCP Tập đồn Thiên Quang


23.843.305

128

IVS

129

KDM

Cơng ty Cổ phần Chứng Khốn VNS

16.100.000

CTCP Xây Dựng và Thương Mại Long Thành

6.800.000

130

KHB

Cơng ty cổ phần Khống sản Hịa Bình

29.075.499

131

KHL


CTCP Khống sản và vật liệu xây dựng Hưng Long

12.000.000

132

KKC

CTCP Sản xuất và Kinh doanh Kim khí

4.692.300

133

KLF

CTCP Liên doanh Đầu tư Quốc tế FLC

165.352.561

134

KLS

CTCP Chứng khốn Kim Long

182.250.000

135


KMT

CTCP Kim Khí Miền Trung

9.846.562

136

KSD

Tổng CTCP Xuất nhập khẩu Đông Nam Á HAMICO

12.000.000

137

KSK

CTCP Khoáng sản Luyện kim Màu

23.888.000

138

KSQ

CTCP Khoáng sản Quang Anh

30.000.000


139

KST

CTCP Viễn thông – Tin học – Điện tử

2.996.010

140

KTS

CTCP Đường Kon Tum

5.070.000

141

KTT

Công ty cổ phần Đầu tư Thiết bị và Xây lắp Điện Thiên Trường

2.955.000

142

KVC

CTCP Sản xuất Xuất nhập khẩu Inox Kim Vĩ


16.500.000

143

L14

Công ty cổ phần Licogi 14

3.448.000

144

L18

CTCP Đầu tư và Xây dựng số 18

5.400.000

145

L35

CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LẮP MÁY LILAMA

3.265.155

146

L43


CTCP Lilama 45.3

3.500.000

147

L44

Công ty Cổ phần Lilama 45.4

3.980.000

148

L61

CTCP Lilama 69.1

7.015.000

149

L62

CTCP Lilama 69.2

5.741.817

Trang 23



Thứ năm, ngày 2 tháng 6 năm 2016

Bản tin chứng khốn
150

CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN TP. HỒ CHÍ MINH

LAS

Cơng ty cổ phần Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao

77.832.000

151

LBE

CTCP Sách và Thiết bị Trường học Long An

1.095.900

152

LCD

CTCP Lilama Thí nghiệm Cơ điện

1.499.945


153

LCS

CƠNG TY CỔ PHẦN LICOGI 16.6

7.600.000

154

LDP

CTCP Dược Lâm Đồng – Ladophar

3.399.927

155

LHC

CTCP Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng

3.600.000

Công ty Cổ phần LICOGI 13

21.047.298

CTCP Lilama 7


5.000.000

156

LIG

157

LM7

158

LO5

Công ty Cổ phần Lilama 5

5.000.000

159

LTC

CTCP Điện nhẹ Viễn Thông

4.586.000

160

LUT


161

MAC

CTCP Đầu tư Xây dựng Lương Tài

14.960.000

CTCP Cung ứng và Dịch vụ kỹ thuật Hàng hải

13.108.982

162

MAS

CTCP Dịch vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng

3.008.816

163

MBG

CTCP Đầu tư Phát triển Xây dựng và Thương mại Việt Nam

8.000.000

164


MBS

CTCP Chứng Khốn MB 

122.124.280

165

MCC

Cơng ty Cổ phần gạch ngói cao cấp

4.638.300

166

MCF

Cơng ty Cổ phần Xây lắp Cơ khí Lương thực Thực phẩm

8.000.000

167

MCO

CTCP MCO Việt Nam

4.103.929


168

MDC

CTCP Than Mông Dương - TKV

15.083.952

169

MEC

CTCP Someco Sơng Đà

7.735.000

170

MHL

CTCP Minh Hữu Liên

4.370.817

171

MIM

CTCP Khống sản và Cơ khí


3.409.860

172

MKV

CTCP Dược Thú y Cai Lậy

2.689.125

173

MNC

CTCP Tập đồn Mai Linh Bắc Trung Bộ

9.279.261

174

MPT

CTCP May Phú Thành

9.600.000

175

NAG


Công ty cổ phần Nagakawa Việt Nam

14.849.576

176

NBC

CTCP Than Núi Béo

36.999.124

177

NBP

CTCP Nhiệt điện Ninh Bình

12.865.500

178

NDF

CTCP Chế biến thực phẩm nơng sản xuất khẩu Nam Định

7.853.800

179


NDN

CTCP Đầu tư phát triển Nhà Đà Nẵng

42.136.994

180

NDX

CTCP Xây lắp Phát triển Nhà Đà Nẵng

4.859.793

181

NET

CTCP Bột giặt NET

15.998.892

182

NFC

CTCP Phân lân Ninh Bình

10.487.551


183

NGC

CTCP Chế biến Xuất khẩu Ngơ Quyền

1.999.944

184

NHA

Tổng Cơng ty Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị Nam Hà Nội

11.600.000

185

NHC

CTCP Gạch ngói Nhị Hiệp

3.041.542

186

NHP

CTCP Sản Xuất Xuất Nhập Khẩu NHP


17.455.400

187

NPS

CTCP May Phú Thịnh, Nhà Bè

2.170.000

188

NST

CTCP Ngân Sơn

9.485.953

189

NTP

CTCP Nhựa Thiếu niên Tiền Phong

61.973.095

190

NVB


Ngân hàng TMCP Nam Việt

297.669.552

191

OCH

CTCP Khách sạn và Dịch vụ Đại Dương

200.000.000

192

ONE

CTCP Truyền thơng số 1

6.461.906

193

ORS

CTCP Chứng khốn Phương Đơng

24.000.000

194


PBP

CTCP Bao bì Dầu khí Việt Nam

3.265.000

195

PCE

CTCP Phân bón và Hóa chất Dầu khí Miền Trung

10.000.000

196

PCG

CTCP Đầu tư Phát triển Gas Đơ Thị

18.870.000

197

PCN

CTCP Hóa Phẩm Dầu Khí DMC - Miền Bắc

3.924.550


198

PCT

CTCP Vận tải Dầu khí Cửu Long

23.000.000

199

PDB

Cơng ty Cổ phần Pacific Dinco

8.100.000

Trang 24


Thứ năm, ngày 2 tháng 6 năm 2016

Bản tin chứng khốn
200

PDC

CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN TP. HỒ CHÍ MINH

Cơng ty Cổ phần Du lịch Dầu khí Phương Đơng


15.000.000

201

PEN

CTCP Xây lắp III Petrolimex

5.000.000

202

PGS

CTCP Kinh doanh Khí hố Lỏng miền Nam

49.998.794

203

PGT

Cơng ty Cổ phần Taxi Gas Sài Gòn Petrolimex

9.241.801

204

PHC


CTCP Xây dựng Phục Hưng Holdings

10.889.977

205

PHP

CTCP Cảng Hải Phịng

326.960.000

206

PIV

Cơng ty Cổ phần PIV

15.000.000

207

PJC

CTCP Thương mại và Vận tải Petrolimex Hà Nội

3.907.875

208


PLC

CTCP Hoá dầu Petrolimex

80.797.566

209

PMB

CTCP Phân bón và Hóa chất Dầu khí Miền Bắc

12.000.000

210

PMC

CTCP Dược phẩm Dược liệu Pharmedic

9.332.573

211

PMP

Cơng ty cổ phần Bao bì Đạm Phú Mỹ

4.200.000


212

PMS

CTCP Cơ khí Xăng Dầu

7.201.772

213

POT

CTCP Thiết bị Bưu điện

19.430.006

214

PPE

CTCP Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam

2.000.000

215

PPP

CTCP Dược phẩm Phong Phú


6.000.000

216

PPS

CTCP Điện lực Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam

15.000.000

217

PPY

CTCP Xăng Dầu Dầu Khí Phú Yên

8.240.000

218

PRC

CTCP Portserco

1.200.000

219

PSC


CTCP Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Sài Gòn

7.200.000

220

PSD

CTCP Dịch vụ Phân phối Tổng hợp Dầu khí

21.279.749

CTCP Phân bón và Hóa chất Dầu khí Đơng Nam Bộ

12.500.000

CTCP Chứng khốn Dầu khí

59.841.300

221

PSE

222

PSI

223


PSW

CTCP Phân bón và Hóa chất Dầu khí Tây Nam Bộ

17.000.000

224

PTD

CTCP Thiết kế - Xây dựng - Thương mại Phúc Thịnh

3.200.000

225

PTI

Tổng CTCP Bảo hiểm Bưu điện

80.395.709

226

PTS

CTCP Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Hải Phòng

5.568.000


227

PV2

CTCP Đầu tư và Phát triển PVI

36.868.800

228

PVB

CTCP Bọc Ống Dầu khí Việt Nam

21.599.998

229

PVC

Tổng CT Dung dịch Khoan và Hố phẩm Dầu khí - CTCP

50.000.000

230

PVE

CTCP Tư vấn Đầu tư và Thiết kế Dầu khí


25.000.000

231

PVG

CTCP Kinh doanh Khí hố lỏng Miền Bắc

27.719.850

232

PVI

Tổng CTCP Bảo hiểm Dầu khí Việt Nam

222.487.267

233

PVL

CTCP Bất Động Sản Điện Lực Dầu Khí Việt Nam

50.000.000

234

PVR


Cơng ty CP Kinh doanh Dịch vụ cao cấp Dầu khí Việt Nam

51.906.713

235

PVS

Tổng CTCP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam

446.700.421

236

PVV

CTCP Đầu tư Xây dựng Vinaconex - PVC

30.000.000

237

PVX

Tổng CTCP Xây lắp Dầu khí Việt Nam

399.997.029

238


PXA

CTCP Đầu tư & Thương mại Dầu khí Nghệ An

15.000.000

239

QHD

Cơng ty Cổ phần Que hàn Điện Việt Đức

4.249.901

240

QNC

CTCP Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh

18.383.109

241

QST

CTCP Sách và Thiết bị Trường học Quảng Ninh

1.620.000


242

QTC

CTCP Cơng trình Giao thơng Vận tải Quảng Nam

2.700.000

243

RCL

CTCP Địa ốc Chợ Lớn

5.039.298

244

S12

CTCP Sông Đà 12

5.000.000

245

S55

CTCP Sông Đà 505


4.992.000

246

S74

CTCP Sông Đà 7.04

6.000.000

247

S99

CTCP Sông Đà 9.09

37.000.000

248

SAF

CTCP Lương thực Thực phẩm SAFOCO

5.909.262

249

SAP


CTCP In sách Giáo khoa tại Tp.Hồ Chí Minh

1.286.984

Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×