Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

250 CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NHANH DƯỢC LÝ 2 (PHẦN 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.84 KB, 25 trang )

1.

Apo có vai trị gì? Giúp tế bào đích nhận diện được loại lipoprotein

2.

Kể tên các loại liporotein : chylomicron, LDL, VLDL,IDL, HDL

3.

Những liporotein nào được gan tổng hợp: HDL, VLDL

4.

Những liporotein nào được RUỘT tổng hợp: chylomicron, HDL

5.

Apo nào kích hoạt LDL có mặt trên mạch máu: C2

6.

Cấu tạo của lipoprotein: * TRONG: cholesterol este, triglyceid ; * NGOÀI:
phospholidpid, cholesterol tự do, phospholipid, apoliprotein

7.

Trong các loại liporotein thì loại có kích thước nhỏ nhất: HDL

8.


LDL được tạo ra từ đâu: IDL

9.

Enzyme thủy phân triglycerid có mặt trên mạch máu là: LPL

10.

Chylomicron đưa triglycerid và cholesterol đến đâu: gan

11.

Lipoprotein nào có khả năng lắng đọng trên thành mạch: LDL

12.

Triglycerid bị thủy phân LDL tạo thành: acid béo tự do

13.

HDL có vai trò : vận chuyển các cholesterol và triglycerid về gan

14.

Cholesterol được tổng hợp ở : gan

15.

Cơ chất để tổng hợp lên cholesterol ở gan là : acetyl CoA


16.

Tiền thân của cholesterol là: Mevalonic acid

17.

Tại sao chỉ có giảm cholesterol và tryglycerid mà ko có thuốc giảm LDL,
HDL, giảm VLDL: vì LDL được tạo ra từ cholesterol và tryglycerid

18.

Những thuốc có thời gian bán thải ngắn như lovastatin, fluvastatin có thời
gian bán thải ngắn nên dùng vào buổi tối (22h đến 3h sáng)


19.

Các giai đoạn gây mê diễn ra theo thứ tự:

Thời kỳ giảm đau, Thời kỳ kích thích, Thời kỳ phẫu thuật, Hồi phục

20.

Tiêu chuẩn thuốc mê lý tưởng, NGOẠI TRỪ: Không giãn cơ vân

21.

Thuốc mê nào sau đây là thuốc mê dạng khí: Nitrogen monoxid

22.


Thuốc mê nào sau đây có chứa Flo, NGOẠI TRỪ: Ether

23.

Đặc điểm thuốc mê Halothan, NGOẠI TRỪ: Hiệu lực gây mê < 100%

24.

Định tính thuốc mê NITROGEN MONOXID: Đặt mẩu than hồng trong
luồng khí N2O: Bùng ngọn lửa.

25.

Thuốc mê nào sau đây gây tác dụng phụ " Hội chứng giống hysteri" : N2O

26. Đặc điểm thuốc mê Enfluran:
a. Chất lỏng trong, không màu, dễ bay hơi mùi dễ chịu.
b. Khởi mê nhanh, nhẹ nhàng với mùi dễ chịu; giãn cơ trung bình.
c. Hiệu lực gây mê: Thuốc mê 100%
d. Tất cả đúng

27.

Thuốc mê nào là dẫn chất Barbiturat: Thiopental natri

28.

Ưu điểm thuốc mê tiêm, NGOẠI TRỪ: Có hiệu lực kéo dài



29.

Tác dụng của thuốc mê THIOPENTAL NATRI: Thuốc mê tiêm tĩnh mạch;
hiệu lực 100%

30. Tác dụng của thuốc mê PROPOFOL:
a. Thuốc mê đường tiêm tác dụng chậm
b. Không làm giảm đau.
c. Gây mê cho phẫu thuật < 1 giờ
d. b, c đúng

31.

Thuốc mê nào dùng đường tiêm tĩnh mạch: Propofol

32.

Thuốc mê nào dùng đường hô hấp: Enfluran

33.

Tỉ lệ Enfluran trong hỗn hợp gây mê: N2O + oxy + enfluran: 2-4,5%

34.

Mục đích sử dụng thuốc tiền mê, NGOẠI TRỪ: Gây nơn

35.


Tác dụng chính của Droperidol: Chống nơn

36.

Chống chỉ định KHƠNG ĐÚNG của Droperidol:

Nôn do dùng thuốc chống ung thư, phẫu thuật

37.

Tác dụng phụ khi tiêm thuốc tê, NGOẠI TRỪ: Tăng nhịp tim

38.

Thuốc nào gây tê tiêm và bề mặt đều hiệu quả: Lidocain .HCl

39.

Thuốc gây tê tiêm. Bôi, phun da không hiệu qủa:


Procain .HCl, Bupivacain .HCl

40.

Thuốc chỉ có tác dụng gây tê bề mặt: Ethyl clorid

41.

Thuốc tê có cấu trúc amid, NGOẠI TRỪ: Procain .HCl


42.

Thuốc mê có cấu trúc ester: Procain .HCl

43.

Các phương pháp định tính thuốc tê LIDOCAIN HYDROCLORID:

Phổ IR, SKLM, Phản ứng của ion Cl-.

44.

Liều tối đa thuốc tê LIDOCAIN HYDROCLORID khi thêm adrenalin là:
500mg

45.

Thuốc tê nào gây tê do bay hơi nhanh, thu nhiệt làm lạnh nơi tiếp xúc:
Ethyl clorid

46.

Định tính PROCAIN HYDROCLORID:

Phổ IR, Phản ứng đặc trưng nhóm amin thơm I, Dung dịch procain làm mất màu
thuốc tím.

47.


48.

49.

Định lượng PROCAIN HYDROCLORID: Phương pháp đo nitrit
Chỉ định thuốc tê ETHYL CLORID: Đau chấn thương, phẫu thuật nông và
ngắn.
Chỉ định thuốc tê BUPIVACAIN HYDROCLORID: Gây tê tủy sống.


50.

Chỉ định thuốc tê PROCAIN HYDROCLORID: Gây tê ngoài tủy sống

51.

Thuốc tê có tác dụng phịng chống loạn nhịp tim trong trường hợp cấp tính
nhồi máu cơ tim, phẫu thuật: Lidocain .HCl

52.

Thuốc tê chống chỉ định gây tê trong sản khoa: Bupivacain .HCl

53.

Tác dụng phụ thuốc tê ETHYL CLORID: Phun thuốc qúa mức sẽ gây hoại
tử mô vùng gây tê.

54.


Liều tối đa thuốc tê LIDOCAIN HYDROCLORID khi không thêm
adrenalin là: 200mg

55. Tại sao có thể sử dụng LIDOCAIN HYDROCLORID liều cao khi thêm
adrenalin:
Adrenalin là chất co mạch làm giảm sự hấp thu LIDOCAIN vào máu, làm giảm
độc tính tồn thân

56.

Thuốc an thần gây ngủ có cấu trúc BARBITURAT : Phenobarbital

57.

Thuốc an thần gây ngủ còn dùng chữa động kinh dạng cục bộ và tồn thể;
cơnco giật : Phenobarbital

58.

Thuốc có tác dụng an thần khơng có tác dụng giãn cơ: Buspiron

59.

Thuốc an thần gây ngủ có tác dụng giãn cơ:

Phenobarbital, Diazepam, Nitrazepam


60.


Thuốc nào có tác dụng Gây ngủ ngắn hạn:

Zolpidem, Zaleplon

61.

Đặc điểm KHÔNG ĐÚNG Nitrazepam: Là dẫn chất barbiturat

62.

Chỉ định của Phenobarbital: Căng thẳng mất ngủ, Động kinh

63.

Định tính Phenobarbital: Phản ứng đặc trưng của barbiturat: Tạo muối với
Co+2 có màu tím

64. Đặc điểm thuốc ngủ ZOLPIDEM:
-Tạo giấc ngủ nhanh, ngắn (khoảng 2 h); giãn cơ nhẹ.
- Hấp thu tốt ở đường tiêu hoá, bị thức ăn cản trở
- Dùng thuốc > 7 ngày phải đề phịng tích luỹ, dễ gây qúa liều.

65.

Liên quan cấu trúc tác dụng các thuốc điều trị rối loạn tâm thần thuộc dẫn
chất phenothiazin: S510N 1 Tác dụng liệt thần giảm theo thứ tự R2 = -F >
-COCH3 > -S-CH3 > -CN > -Cl > -H

66.


CLOPROMAZIN HYDROCLORID chỉ định chủ yếu trong trường hợp:
Tâm thần hưng cảm

67.

CLOPROTHIXEN HYDROCLORID thuộc nhóm thuốc: Điều rị rối loạn
tâm thần

68.

Các thuốc điều trị tâm thần hưng cảm thế hệ mới, NGOẠI TRỪ:
Clopromazin


69.

Các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, NGOẠI TRỪ: Phenelzin

70.

Thuốc chống trầm cảm ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin, NGOẠI TRỪ:
Imipramin

71.

Nhóm thuốc chống trầm cảm nào có tác dụng phụ thấp; Tỷ lệ bệnh nhân
đáp ứng thuốc cao: SSRI

72.


Thuốc chống trầm cảm nào có tác dụng trị đái dầm ở trẻ em và người già:
Imipramin

73.

Tác dụng của nhóm thuốc chống trầm cảm IMAO: Ức chế men MAO
-->Tăng dẫn truyền TKTW, chống trầm cảm.

74.

Tác dụng phụ của nhóm thuốc chống trầm cảm SSRI: Rối loạn tiêu hoá

75.

FLUOXETIN HYDROCHLORID chỉ định trong trường hợp: Trầm cảm
hoặc chứng dễ hoảng sợ.

76.

Acid hữu cơ có tác dụng chống động kinh: Valproat natri

77.

Thuốc chống động kinh là dẫn chất hydantoin: Phenytoin

78.

Thuốc chống động kinh nào ức chế phát triển tủy sống bào thai: Valproat
natri



79.

Thuốc chống động kinh có cấu trúc dị vịng: Carbamazepin

80.

Thuốc hàng đầu trong điều trị Parkinson: Levodopa

81.

Tỷ lệ phối hợp: Levodopa - carbidopa đúng:

4 : 1 hoặc 10 : 1
82. Tại sao khi sử dụng Levodopa lại phối hợp với carbidopa:
- Carbidopa giúp bảo vệ levodopa / huyết tương và ngoại vi.
- Làm tăng tác dụng của Levodopa
- Làm giảm tác dụng phụ Levodopa ngoại vi

83.

DROTAVERIN dùng giãn cơ trong trường hợp: Đau do co thắt mật, tiết
niệu, đường tiêu hóa; co thắt tử cung.

84.

Opioid nguồn gốc tổng hợp hóa học: Fentanyl

85.


Opioid nguồn gốc thiên nhiên: Morphin

86.

Các Opioid có khung cơ bản là: Morphinan

87.

Morphin dược dụng thường dùng dưới dạng các muối:

Muối Clorid, Muối sulfat, Muối tartrat

88.

Tác dụng nào KHÔNG ĐÚNG của Morphin: Kích thích nhu động ruột gây
tiêu chảy


89.

Tác dụng nào sau đây là của Codein: Giảm đau, gây nghiện < Morphin ,
cịn có tác dụng giảm ho

90.

Tác dụng phụ khi sử dụng Morphin, NGOẠI TRỪ: Kích thích hơ hấp

91.

Thuốc Opioid có tác dụng giảm đau trung bình: Dextropropoxyphen


92.

Thuốc đối kháng opioid, NGOẠI TRỪ: Tramadol

93.

Chọn phát biểu KHÔNG ĐÚNG về chỉ định các Opioid tổng hợp hóa học:
Codein: giảm ho

94.

Kháng Opioid nào dùng để củng cố cai nghiện: Naltrexon

95.

Kháng Opioid nào dùng để Giải độc opioid:

Naloxon, Nalorphin

96.

Chỉ định của Morphin , NGOẠI TRỪ: Nhức đầu

97.

Chống chỉ định Morphin, NGOẠI TRỪ: Cơn đau nặng, dữ dội

98. Các phương pháp định tính Morphin:
- Với Kali fericyanid --> ferocyanid, tạo màu xanh lơ với Fe3+

- Phản ứng của ion Cl- Hấp thụ UV, Sắc ký hoặc phổ IR

99.

Tác dụng KHÔNG ĐÚNG của PETHIDIN: Co cơ trơn mạnh


100. Các phương pháp định tính PETHIDIN:
- Phản ứng Cl-.
- Hấp thụ UV
- Phổ IR hoặc sắc ký

101.

Chỉ định đúng của PETHIDIN: Thay thế morphin chống cơn đau dữ dội.

102.

Phát biểu KHÔNG ĐÚNG về DEXTROPROPOXYPHEN: Chỉ định trong
trường hợp đau nặng

103.

Phát biểu KHƠNG ĐÚNG về METHADON: Bản thân methadon khơng
gây quen thuốc

104.

Cách sử dụng Naloxon: Tiêm tĩnh mạch


105.

Cách sử dụng Naltrexon: Uống

106.

Opioid nào dùng trong đau nặng và cai nghiện: Methadon

107.

Tác dụng nào sau đây là của Heroin: Giảm đau, gây nghiện >>>
Morphin, nhưng hiện nay khơng cịn sử dụng

108.

Thuốc Opioid có tác dụng giảm đau mạnh, NGOẠI TRỪ:
Dextropropoxyphen

109.

Định lượng Morphin dùng phương pháp: Acid-base/CH3COOH; HClO4
0,1M; đo điện thế.


110.

Thuốc nào sau đây là thuốc giảm đau trung ương: Morphin và dẫn chất

111.


Morphin là alcaloid đầu tiên được chiết suất từ:

Nhựa quả cây Anh túc, Nhựa quả cây Thuốc phiện

112.

Các Opioid bán tổng hợp, NGOẠI TRỪ: Pethidin

113.

Định lượng PETHIDIN dùng phương pháp: Acid-base/Et-OH 96%; NaOH
0,1M; đo thế.

114.

Thuốc giảm đau là dẫn chất anilin: Paracetamol

115.

Thuốc giảm đau là dẫn chất acid salicylic: Methyl salicylat

116.

Biện pháp làm giảm nguy cơ trên hệ tiêu hóa khi dùng NSAID,
NGOẠITRỪ: Uống khi nằm

117.

118.


119.

Các NSAID có tác dụng ức chế COX1 = COX2, NGOẠI TRỪ: Rofecoxid
Các NSAID có tác dụng ức chế COX2 GẤP 5-50 LẦN COX1, NGOẠI
TRỪ: Diclofenac
Các NSAID ức chế COX2 GẤP 5-50 LẦN COX1có ưu điểm:

Ít gây tai biến trên dạ dày và hệ tiêu hóa, Ít gây dị ứng

120.

Tác dụng nào KHƠNG ĐÚNG của Aspirin: Làm đơng máu


121.

Cấu trúc sau đây là của NSAID nào COOHOCOCH3: Aspirin

122.

Chỉ định của Aspirin, NGOẠI TRỪ: Đau nặng như: đau do phẩu thuật,
chấn thương

123.

Liều Aspirin dùng chống kết tập tiểu cầu trong bệnh tim mạch: 70320mg/ngày

124.

Các phương pháp định tính Aspirin:


Phổ IR, Sắc ký, FeCl3 5%: cho màu xanh tím

125.

Aspirin khơng được dùng chung với các thuốc sau, NGOẠI TRỪ: Vitamin
B6

126.

METHYL SALICYLAT được chỉ định trong trường hợp: Dùng ngồi xoa
bóp giảm đau

127.

Tác dụng phụ khi sử dụng METHYL SALICYLAT lâu dài: Hại thị giác

128.

Tác dụng nào sau đây của PARACETAMOL: Giảm đau, hạ nhiệt

129.

Cấu trúc sau đây là của chất nào HO NHCO CH3: Paracetamol

130.

131.

Định tính PARACETAMOL, chọn câu sai: D.d./nước --> đỏ với FeCl3

5%
Phương pháp định lượng PARACETAMOL:

Đo nitrit, Quang phổ UV


132.

Khi ngộ độc paracetamol, dùng chất giải độc là: acetylcystein

133.

Khi ngộ độc paracetamol, dùng chất giải độc là: Methionin

134.

Tác dụng nào sau đây của IBUPROFEN: Giảm đau hiệu lực trung bình,
chống viêm

135.

Chỉ định nào sau đây KHƠNG ĐÚNG của DICLOFENAC: Hạ sốt

136.

Tác dụng phụ NIMESULID, CHỌN CÂU SAI: Gây chảy máu nặng

137.

Các NSAID nào có tác dụng giảm đau và chống viêm, NGOẠI TRỪ:

Paracetamol

138. Các phương pháp định lượng IBUPROFEN:
- Acid-base/MeOH-nước; NaOH 0,1 M; phenolphtalein.
- Quang phổ UV
- HPLC

139.

Chọn phát biểu KHÔNG ĐÚNG về PARACETAMOL: Ngộ độc
paracetamol: Khi uống 5 g paracetamol/24 h.

140.

Chống chỉ định chung khi dùng các NSAID, CHỌN CÂU SAI: Kết hợp
với Misoprotol


141.

Để giảm nguy cơ trên hệ tiêu hóa, có thể sử dụng NSAID chung vớithuốc
sau, NGOẠI TRỪ: Acetylcystein

142.

Tại sao các thuốc NSAID ức chế COX2 > 50 LẦN COX1 không được sử
dụng: Gây tác dụng phụ nguy hiểm trên tim mạch

143.


Đặc điểm nào KHƠNG ĐÚNG của CELECOXIB: Có tác dụng giảm đau,
chống viêm, hạ sốt

144.

Đặc điểm nào sau đây là của DICLOFENAC: Thuốc NSAID thế hệ I có
tác dụng giảm đau, chống viêm .

145.

Đặc điểm của IBUPROFEN: NSAID thế hệ 1

146.

Thuốc giảm đau là dẫn chất acid salicylic, NGOẠI TRỪ:

Diclofenac, Aspirin

147.

Thuốc giảm đau là dẫn chất anilin, NGOẠI TRỪ: Celecoxib

148.

Các NSAID ức chế COX2 TRÊN 50 LẦN COX1: Rofecoxid

149.

150.


151.

Đây là cấu trúc của NSAID nào

COOCH3OH: Methyl salicylat

Bệnh Gout có căn nguyên là do: Ứ đọng tinh thể urat ở khớp
Nguyên nhân gây tăng mức acid uric/máu, NGOẠI TRỪ: Giảm nguồn
purine


152.

THuốc điều trị Gout mạn tính, NGOẠI TRỪ: Colchicine

153.

Thuốc trị guot mạn có tác dụng ức chế xanthine oxydase, giảm sinh acid
uric: Allopurinol

154.

Thuốc trị guot mạn có tác dụng tăng thải acid uric qua nước tiểu:

Probenecid, Sulfinpyrazone

155.

Trong Gout cấp không được dùng thuốc nào sau đây: Allopurinol


156.

Chỉ định COLCHICIN, CHỌN CÂU SAI: Gout mạn tính

157.

Chỉ định ALLOPURINOL, CHỌN CÂU SAI: Gout cấp

158.

Tác dụng của PROBENECID, CHỌN CÂU SAI: Làm giảm acid uric/máu
khi hóa trị liệu ung thư

159.

Thuốc trị gout nào dùng phối hợp với penicillin kéo dài thời hạn tác dụng
của kháng sinh: Probenecid

160.

161.

162.

Chống chỉ định khi sử dụng PROBENECID, NGOẠI TRỪ: Guot mạn
Thuốc trị gout nào sau đây không có tác dụng hạ acid uric/máu:
Colchicine
Chống chỉ định khi sử dụng ALLOPURINOL:

Gout cấp, Sỏi thận oxalat.



163.

Thuốc chẹn kênh Canxi được dùng chống loạn nhịp tim: Verapamil

164.

Thuốc chống loạn nhịp tim: Quinidin

165.

Đặc điểm nào sau đây của Quinidin: Làm chậm nhịp tim

166.
167.

Hội chứng Cinchona là tác dụng phụ của thuốc nào: Quinidin
Các glycosid trợ tim bao gồm, NGOẠI TRỪ: Amrinon

168.

Các thuốc trợ tim nguồn gốc tổng hợp hóa học gồm, NGOẠI TRỪ:
Ouabain

169.

Trong cấu trúc của Glycosid trợ tim: Genin-O-đường thì phần nào có tác
dụng dược lí: Genin


170.

Các lưu ý khi dùng Digitalis, CHỌN CÂU SAI: Sử dụng digitalis luôn bắt
đầu liều cao

171.

Tác dụng của các Glycosid trợ tim, CHỌN CÂU SAI: Làm tăng nhịp tim

172.

DIGITOXIN được chỉ định trong trường hợp: Suy tim nhạy cảm digitalis

173.

Các digitalis không hiệu qủa trong trường hợp sau, NGOẠI TRỪ: Suy tim
đáp ứng digitalis

174.

Phương pháp định lượng DIGITOXIN: Đo quang.


175. Phương pháp định tính DIGITOXIN:
- Phổ IR
-. Sắc ký
-. Chế phẩm/ acid acetic khan có FeCl3 + H2SO4 đậm đặc: màu xanh.

176.


177.

Biểu hiện của ngộ độc digitalis: Loạn nhịp thất hoặc nhĩ, trụy tim. Hạ mức
kali/máu
Biện pháp giải ngộ độc digitalis:

Dùng thuốc chống loạn nhịp tim, Uống KCl để bù kali.

178.

Thuốc nào dùng giải ngộ độc nhẹ digitalis: quinidin

179.

Thuốc nào dùng giải ngộ độc nặng digitalis: Lidocain

180.

Chống chỉ định khi dùng DIGOXIN, CHỌN CÂU SAI: Suy tim nhạy
cảm digitalis

181.

Nguồn gốc QUINIDIN:

Chiết thẳng từ vỏ cây Cinchona, BTH từ quinin

182.

183.


Thuốc trợ tim nguồn gốc tổng hợp hóa học, CHỌN CÂU SAI: Dùng bằng
đường uống được
Các nhóm thuốc dùng điều trị đau thắt ngực:

Các nitrat hữu cơ, Thuốc chẹn kênh canxi, Thuốc ức chế β-adrenergic


184.

Thuốc trị đau thắt ngực cấp: Isosorbid dinitrat

185.

Các nitrat hữu cơ dùng trong đau thắt ngực bao gồm:

Nitroglycerin, Isosorbid dinitrat, Isosorbid mononitrat

186.

Cơ chế tác dụng của các Nitrat hữu cơ: Vào cơ thể giải phóng NO trực
tiếp làm giãn mạch.

187.

Cấu trúc dưới đây là của thuốc nàoH2CHH2CONO2 ONO2ONO2:
Nitroglycerin

188.


Nitroglycerin được chỉ định trong trường hợp: Cơn đau thắt ngực cấp,
Phòng cơn đau trước khi vận động thể lực

189.

Dạng dùng của ISOSORBID DINITRAT, NGOẠI TRỪ: Tiêm tĩnh mạch

190.

CHỌN PHÁT BIỂU SAI: Isosorbid dinitrat phát huy tác dụng nhanh,
ngắn

191.

Tác dụng phụ của NITROGLYCERIN, NGOẠI TRỪ: Suy tim

192.

Đặc điểm ISOSORBID DINITRAT, CHỌN CÂU SAI: Isosorbid dinitrat
là chất chuyển hóa của Isosorbid mononitrat

193.

NGuyên nhân làm xuất hiện cơn đau thắt ngực CHỌN CÂU SAI: Dùng
thuốc giãn mạch


194.

195.


Cấu trúc của các Nitrat hữu cơ dùng trong đau thắt ngực: Các polyester
giữa HNO3 với polyalcol
Các phương pháp định tính NITROGLYCERIN:

Phần Glycerin: acrolin mùi khó chịu, Phần Nitrat: Phản ứng màu chung

196.

Các phương pháp định lượng NITROGLYCERIN: Đo quang

197.

Một số lưu ý khi dùng thuốc hạ huyết áp, CHỌN CÂU SAI:

Ngừng thuốc đột ngột nếu khơng có hiệu quả kiểm sốt huyết áp

198.

Các thuốc thuộc nhóm ức chế kênh Calci, NGOẠI TRỪ: Cimetidin

199.

Tác dụng phụ khi dùng NIFEDIPIN: HA quá mức,đau đầu, đỏ mặt

200.

Tác dụng phụ sau khi dùng AMLODIPIN: Ho khan

201.


Felodipin được chỉ định trong trường hợp nào:

Tăng huyết áp, Đau thắt ngực

202.

Amlodipin được chỉ định trong trường hợp: Tăng huyết áp.

203. Cơ chế tác động của 5 thuốc kháng lao:
- Isoniazid : ức chế tổng hợp A Mycolic
- Ethambutol: Ức chế tổng hợp Arabinogalactan
- Pyrazinamide: ức chế chức năng của màng trực khuẩn lao ( màng TB).
ức chế chức năng của ti thể
- Streptomycin: ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn


- Rifampicin: ức chế tổng hợp nucleic của vi khuẩn
204. Tác dụng phụ tiêu biểu nhất của thuốc chống lao: Gây tổn thương gan
205. Thuốc tiêu chuẩn đầu tiên điều trị bệnh phong: Dapson
206. Cơ chế tác dụng của Dapson:
- Ức chế tổng hợp folat hay A. Folic
- Cơ chế kiềm khuẩn tương tự Sulfamid
207. Thuốc dùng thay thế cho Dapson là gì : Clofazimin
208. Dạng tác dụng kéo dài của DDS trong điều trị bệnh phong : Acedapson
209. Khi sử dụng Dapson cần lưu ý:
- Định kì kiểm tra công thức máu
- Cần bổ sung các thuốc điều trị nhiễm máu
210. Cơ chế tác động của clofazimin :
- Clofazimin gắn vào ADN của vi khuẩn làm cản trở sự sao chép

211. Cơ chế tác động của các nhóm KS:
- Ức chế sinh tổng hợp vách TB vi khuẩn ( KS nhóm β lactam)
- Gây rối loạn chức năng màng sinh chất (Polymyxins)
- Ức chế sinh tổng hợp Protein (2 tiểu phần 30 S và 50 S )
o 30 S: Tetracyclin, Aminoglycosid
o 50 S : Macrolid, cloramphenicol, Clindamycin
- Ức chế sinh tổng hợp A nucleic
• Ức chế enzym ADN Gyrase: Quinolon
• Ức chế sinh tổng hợp ARN : Rìfamicin
212. ĐK cần và đủ để KS tác động lên VK:
- Đi vào được trong vi khuẩn Cần
- Không bị phá hủy hay biến đổi bời VK


- Tìm được 1 điểm đích tại đó KS gắn vào để gây xáo trộn cấu trúc VK hay làm rối
loạn biến chứng VK
213. Cơ chế đề kháng KS của VK: Đủ
- Tạo enzym phân hủy thuốc ( nhóm β lactam tạo enzym β lactamase để
phân hủy thuốc)
214. Cơ chế đề kháng kháng sinh của VK:
- Biến đổi vách TB VK trở nên không thấm đối với VK
- Bài tiết các enzym có hiệu lực vơ hoạt các KS
- Phát triển 1 kiểu biến dưỡng khác không bị KS ức chế
- Biến đổi điểm đích của KS thành khơng dung nhận KS hay hủy bỏ
điểm đích thêm vào điểm đích mới
215. Đường hấp thu của Penicilin G : Đường tiêm
Đường hấp thu của Penicilin V : Đường uống
216. Đặc điểm chung của nhóm KS Aminoglycosid:
- Dùng đường tiêm, phổ kháng khuẩn rộng, độc với thận, độc với thính
giác

• Nhóm này không hấp thu qua đường uống
217. KS nào sau đây dùng trong điều trị HP: Clarithromycin
218. Quinolon nào được chỉ định trong đường tiết niệu : Nalidixic acid
219. Khoảng cách giữa 2 lần dùng Quinolon là : 12h
220. Cơ chế tác động của thuốc kháng nấm hiện nay:
- Ức chế chức năng của màng TB
- Ức chế tổng hợp ergosterol
- Ức chế thành lập vi ứng
- Ức chế tổng hợp A nucleic


221. Đường dùng của Clotrimazol:
- Dùng ngoài, viên đặt âm đạo
222. Đường dùng của miconazol:
- Dùng ngồi và trong
223. Cơng thức của Co – Trimethosazol:
- Sulfamethoxazole + Trimethoprim
224. Tỉ lệ phối hợp của Co – Trimethoxazol: 1:5 hay 1: 16
Cotrimosazol = Sulfamethoxazol + Trimethoprim
225. Cơ chế tác động của Co – Trimethoxazol:
- Ức chế tổng hợp a folic của VK
226. Tác dụng phụ của Sulfamid kháng khuẩn:
- Tiết niệu : Sỏi thận
- Tiêu hóa: buồn nơn, ói mửa, tiêu chảy , chán ăn
- Máu: thiếu máu, thiếu Vitamin B9
- Da: ngứa , nổi mụn, nhạy cảm với ánh sáng
- Máu: viêm não trẻ sơ sinh
• Tránh phối hợp với các KS: Cloramphenicol, Aminosid
227. Tỉ lệ phối hợp: Pyrimethamin + Sulfadoxin = Fansidaz ( phối hợp có
TD kéo dài trị sốt rét)

1 : 20
228. Sulfamid sử dụng nhiều cho VK đường ruột : (tiêu chảy cho người đi du
lịch)
Sulfaguanidin (guanidan, guanial)
2 – 3 V/L
229. Phân loại thuốc phòng chống sốt rét:
- Nhóm cắt cơn SR: Quinin, Artemisinin, Artesunat
- Nhóm thuốc chống SR tái phát ( thuốc điều trị tiệt căn)


* GĐ ngoài hồng cầu tại gan : Primaquin, Plasmoquin)
- Nhóm thuốc phịng SR: GĐ ngoại HC và HC : Pyrimethamin,
Proguanil, cloproguanin, fansidar
230. Nhóm thuốc chống lan truyền sốt rét: Primaquin, Plasmoquin, Plasmocid
231. Chỉ định Quinin: Điều trị sốt rét, hạ sốt và kích thích tiêu hóa
232. Tác dụng phụ của Quinin:
- Hội chứng Quinin: nhức đầu, chóng mặt, nơn, gây ảo giác, rối loạn
tâm thần, thính giác: điếc tạm thời, thị giác: mờ, loạn sắc
233. Chỉ định của Cloroquin: phòng và điều trị SR, trị amip ở gan
234. Tác dụng phụ của primaquin:
- Diệt thể giao tử chống lây lan
- Điều trị tiệt căn Chống tái phát SR
235. Thành phần của Fansidar / tỉ lệ:
- Pyrimethamin 25mg + Sulfadoxir 500 mg
1 : 20
236. Fansidar : uống liều duy nhất. Khoảng cách liều 8 ngày
237. Chỉ định của Fansidar : Phòng và điều trị SR
238. Thuốc sốt rét dự phòng cho PNCT : Proguanil
239. Chỉ định artemisinin : cắt cơn sốt rét
240. Nhóm tiêu biểu để điều trị Herpes: Acyclovir

241. Nhóm tiêu biểu để điều trị Primarily for Hepatitis B : Lamivudin


242. Nhóm tiêu biểu để điều trị Primarily for Hepatitis C : Ribavirin
243. Cơ chế tác động của Acyclovir trong điều trị nhiễm Herpes : Ức chế tổng
hợp của A nucleic của virut hoặc ức chế tổng hợp ADN của virus
244. Tác dụng phụ của Acyclovir:
- Trên gan : ảnh hưởng đến chức năng gan
- Trên thận : suy thận
245. Cơ chế tác dụng của Mebendazol :
- ức chế sự trùng hợp tiểu quản thành các vi tiểu quản
- làm giảm nguồn năng lượng
246. cơ chế tác dụng của Albendazol : giống Mebendazol
247. Thuốc được chỉ định điều trị giun cư trú ngoài ruột ( giun chỉ) :
Diethylcarbumazin
248. Cơ chế tác dụng của praziquantel : làm tê liệt cơ của sán do làm tăng tính
thấm màng TB sán với ion calci
- Làm nát đầu sán : xuất hiện những mụn nước vỡ ra phân hủy
chết tống ra ngoài
249. Cơ chế thuốc trị sán Niclosamide : ngăn cản sự hấp thu Glucose ở sán làm
tiêu hủy đốt sán và đầu sán
250. Cách dùng Niclosamide: nhai kĩ viên thuốc. Sau khi uống thuốc 2h mới ăn

(CÒN TIẾP) >>>>>>>>>>>>



×