Tải bản đầy đủ (.ppt) (191 trang)

Bài giảng tin học đại cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 191 trang )

UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC
TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÌNH PHƯỚC

Bài giảng
Tin học đại cương
GV: Ths. Đinh Thúy Chiều
Email:


NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
 Tin học căn bản (15 tiết)
 Cơ bản về CNTT và máy tính
 Sử dụng hệ điều hành Windows
 Cơng nghệ Internet

 Tin học văn phịng (60 tiết)
 Sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản MS Word
 Sử dụng phần mềm bảng tính điện tử MS Excel
 Sử dụng phần mềm trình chiếu MS PowerPoint


 Module 1
CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH


I/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính
1/ Biểu diễn thơng tin trong máy tính:
Để lưu trữ thơng tin trong máy, máy tính dùng hệ đếm
nhị phân (Binary) tức là hệ đếm được biểu diễn với hai chữ
số 0 và 1.


2/ Các đơn vị đo thông tin:
 Đơn vị cơ sở: Bit (0 hoặc 1)
 Đơn vị cơ bản: Byte: 1 Byte = 8 Bit

 Các bội số của Byte:





Kilobyte: 1 KB = 210 = 1024 Byte
Megabyte: 1 MB = 1024 KB
Gigabyte: 1GB = 1024 MB
Terabyte: 1TB= 1024 GB


II/ Các loại máy tính
1/ Máy tính lớn (Mainframe): Là loại máy tính có kích
thước vật lý lớn, mạnh, phục vụ tính tốn phức tạp.


V/ Các loại máy tính (tt)
2/ Siêu máy tính (Super Computer): Là một hệ thống
gồm nhiều máy lớn ghép song song có tốc độ tính tốn
cực kỳ lớn và thường dùng trong các lĩnh vực đặc biệt,
chủ yếu trong quân sự và vũ trụ.


V/ Các loại máy tính (tt)
3/ Máy tính cá nhân PC ( Personal Computer): Cịn

gọi là máy tính để bàn (Desktop). Hầu hết các máy tính
được sử dụng trong các văn phịng, gia đình.


V/ Các loại máy tính (tt)
4/ Máy tính xách tay (Laptop): Máy tính Laptop là tên
của một loại máy tính nhỏ, gọn có thể mang đi theo
người, có thể chạy bằng pin. Một tên gọi S1
khác
“Notebooks” chỉ một Laptop nhỏ.

S5


III/ CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY TÍNH CÁ NHÂN
Sơ đồ mô tả các bộ phận cơ bản trong một máy tính
cá nhân:
Dữ liệu

THIẾT BỊ NHẬP

Dữ liệu
THIẾT BỊ XỬ LÝ

S1

THIẾT BỊ XUẤT

Dữ liệu


THIẾT BỊ LƯU TRỮ

Esc

~
`

!
1

Tab
C aps
Lo ck
S h if t

C trl

F1

F2

F3

F4

@
2

#
3


$
4

%
5

Q

W
A

E
S

Z
A lt

R
D

X

F5

T
F

C


F6

^
6

Y
G

V

F7

&
7

*
8

U
H

B

I
J

N

F8


F9

(
9

O
K

M

F1 0

)
0

<
,

{

P
:
;

L
>
.

[


F12

P rin t
S cr e en

Sc ro l l
L o ck

Pause

Nu m
Lo ck

B a cks p ace

I n s er t

Hom e

P a ge
Up

Num
Loc k

/

*

D e le t e


End

P a ge
Dow n

7
H om e

F 11

+
=
]

} |
\

"
'
?
/

E n te r

S h if t

A lt

Nhập dữ liệu


S c ro ll
L o ck

8

9

4

5

6

1

2

3

E nd

C t rl

C aps
L o ck

0

Ins


PgUp

PgDn

.

+

Lưu trữ

E n te r

Del

Xử lý
Xuất thơng tin

Chu trình xử lý
thơng tin


III/ CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY TÍNH CÁ NHÂN
Hệ thống máy tính bao gồm hai hệ thống con:
1/ Phần cứng: Bao gồm toàn bộ máy và các thiết bị
ngoại vi là các thiết bị điện tử được kết hợp với
nhau.
2/ Phần mềm: Là các chương trình (Programs) do
người sử dụng tạo ra.



III/ CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY TÍNH CÁ NHÂN (tt)
1/ Thiết bị nhập: Là thiết bị có nhiệm vụ đưa thơng tin
vào máy tính để xử lý.


III/ CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY TÍNH CÁ NHÂN (tt)
2/ Thiết bị xử lý: Xử lý thông tin, điều khiển hoạt động
máy tính. Thiết bị xử lý bao gồm: bo mạch chủ, bộ vi
xử lý.


VI/ CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY TÍNH CÁ NHÂN (tt)
3/ Bộ nhớ máy tính (Thiết bị lưu trữ): Được dùng để
lưu trữ thơng tin và dữ liệu.
Bộ nhớ máy tính được chia làm 2 loại: Bộ nhớ trong
và bộ nhớ ngoài.
Bộ nhớ trong là bộ nhớ trong gắn trực tiếp vào bo mạch
chủ (RAM – ROM)


3/ Bộ nhớ máy tính (tt)

Bộ nhớ ngồi: Bộ nhớ ngoài là nơi lưu trữ hệ điều hành,
phần mềm ứng dụng, dữ liệu của máy tính.


IV/ Phần mềm (Software)
Phần mềm


Phần mềm hệ thống

Phần mềm ứng dụng


V/ Virus máy tính

1/ Virus máy tính là gì?
Virus máy tính là một chương trình phần mềm, được
thiết kế để có thể tự mình làm những việc mà người
viết ra nó đã định trước.
Đặc điểm đặc trưng của Virus là khả năng tự nhân
bản.
 Virus có khả năng phá hỏng phần mềm, xóa sạch dữ
liệu, ăn cắp mật khẩu…


2/ Phòng chống Virus
 Cài phần mềm diệt Virus
 Quét Virus trước khi sử dụng các đĩa mềm, USB.
 Sao lưu dữ liệu thường xuyên.


 Module 2
SỬ DỤNG HỆ ĐIỀU HÀNH
WINDOWS


Bài 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ HĐH WINDOWS
1/ GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS:

Hệ điều hành Windows được hãng Microsoft phát
triển.
 Windows là một hệ điều hành đa nhiệm.


2/ Cấu trúc lưu trữ

 Tất cả dữ liệu của máy tính đều lưu trữ trong các
thiết bị lưu trữ ngoài.


2/ Cấu trúc lưu trữ (tt)
 Quy ước đặt tên các ổ
đĩa:




A, B: đĩa mềm
C:, D:, .. phân vùng ổ cứng.
Các ký tự tiếp theo cho ổ
CD, USB,… tùy thuộc vào
số lượng đĩa gắn vào máy…


3/ Khái niệm tệp tin
- Tên tập tin bao gồm 2 phần: phần tên và phần mở rộng;
giữa phần tên và phần mở rộng có dấu (.) phân cách
- Độ dài tên tập tin: không quá 255 ký tự
- Ký tự đại diện: ? (một ký tự), dấu * (nhiều ký tự)



4/ Khái niệm thư mục (Folder)





- Là nơi lưu trữ các tệp
tin.
Một thư mục chung trên
mỗi ổ đĩa gọi là thư mục
gốc.
Có 9 ký tự khơng được
phép đặt tên cho thư
mục và tập tin:
\/:*?”<>|


5/ Tạo mới 1 thư mục (New)





Chọn nơi đặt thư mục.
Kích phải chuột tại vị trí trống.
Chọn New – Folder.
Nhập tên cho thư mục vừa tạo.



6/ Đổi tên (Rename)

 Cách 1: Kích phải
chuột trên đối tượng
cần đổi tên. Chọn
Rename.Nhập tên mới.
 Cách 2: Kích chọn đối
tượng. Nhấn phím F2.
Nhập tên mới.


×