Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học trong phương pháp đo vẽ chi tiết bằng máy RTK về chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ 1 1000 xã Xuân Quang huyện Bảo Thắng tỉnh Lào Cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 65 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
----------------------

HỒNG ĐÌNH HÀ
Tên đề tài:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC TRONG PHƯƠNG PHÁP ĐO VẼ
CHI TIẾT BẰNG MÁY RTK VỀ CÔNG TÁC CHỈNH LÍ BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH TỶ LỆ 1:1000 XÃ XUÂN QUANG – HUYỆN BẢO THẮNG –
TỈNH LAO CAI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính Quy

Chuyên ngành

: Quản Lý Đất Đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2015 – 2019

Thái Nguyên, năm 2019



ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
----------------------

HỒNG ĐÌNH HÀ
Tên đề tài:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC TRONG PHƯƠNG PHÁP ĐO VẼ
CHI TIẾT BẰNG MÁY RTK VỀ CÔNG TÁC CHỈNH LÍ BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH TỶ LỆ 1:1000 XÃ XUÂN QUANG – HUYỆN BẢO THẮNG –
TỈNH LAO CAI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính Quy

Chuyên ngành

: Quản Lý Đất Đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2015 – 2019

Giảng viên hướng dẫn


: TS.VŨ THỊ THANH THỦY

Thái Nguyên, năm 2019


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng trong quá trình học tập của
mỗi sinh viên nhằm hệ thống lại toàn bộ lượng kiến thức đã học, vận dụng lý
thuyết vào thực tiễn. Qua đó sinh viên ra trường sẽ hoàn thiện hơn về kiến thức lý
luận, phương pháp làm việc, khả năng giao tiếp, năng lực công tác nhằm đáp ứng
nhu cầu thực tiễn của cơng việc sau này.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới các Thầy, Cô trong Khoa Quản lý
Tài Nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã giảng dạy và hướng dẫn,
tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Em
xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy, Cô đã tạo điều kiện cho em được trải nghiệm
thực tế về cơng việc và ngành nghề mà mình đang học tại Công ty TNHH VietMap.
Nhờ sự giúp đỡ của cô giáo TS. Vũ Thị Thanh Thủy đã giúp em chọn đề tài:
“Ứng dụng công nghệ tin học trong phương pháp đo vẽ chi tiết bằng máy RTK
về công tác chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 Xã Xuân Quang- Huyện Bảo
Thắng – Tỉnh Lào Cai”.
Em xin gửi lời biết ơn sâu xắc đến cô TS. VŨ THỊ THANH THỦY giảng
viên đã trực tiếp hướng dẫn,tận tình chỉ ra những điểm cịn thiếu xót để em có thể
hồn thành khóa luận một cách đầy đủ và hồn chỉnh nhất.
Em xin cảm ơn Ban giám đốc, cán bộ và kỹ thuật viên công ty cổ TNHH
VietMap đã giúp đỡ em hồn thành khóa luận này.
Do trình độ có hạn mặc dù đã rất cố gắng xong khóa luận tốt nghiệp của em
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến chỉ bảo

của các thầy cơ giáo, đóng góp của bạn bè để bài khóa luận tốt nghiệp của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày , tháng năm 2019
Sinh viên

Hoàng Đình Hà


ii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tóm tắt một vài thơng số phân mảnh bản đồ. ................................. 11
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất của xã đến 31/12/2018 .............................. 35
Bảng 4.2. Các mốc hạng cao ........................................................................... 38


iii

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Lưới chiếu Gauss-Kruger.................................................................. 6
Hình 2.2: Phép chiếu UTM ............................................................................... 7
Hình 2.3: Sơ đồ quy trình cơng nghệ đo vẽ bản đồ địa chính......................... 13
Hình 2.3: Sơ đồ quy trình cơng nghệ đo vẽ bản đồ địa chính......................... 13
Hình 2.4: Trình tự đo....................................................................................... 15
Hình 2.5: Giao diện của phần mềm gCadas .................................................... 19
Hình 2.6: Chức năng của cơng cụ Hệ thống. .................................................. 19
Hình 2.7: Chức năng Nhập kết quả đo đạc bản đồ. ........................................ 19
Hình 2.8: Chức năng Tạo Topology cho bản đồ ............................................. 20

Hình 2.9: Chức năng của Menu Bản đồ tổng.................................................. 20
Hình 2.10: Chức năng của Menu Bản đồ địa chính ........................................ 20
Hình 2.11: Chức năng của Menu Hồ sơ thửa đất............................................ 21
Hình 2.12: Chức năng của cơng cụ Hồ sơ địa chính....................................... 21
Hình 2.13: Chức năng của Menu Biên giới, địa giới ...................................... 22
Hình 2.14: Chức năng của Menu Cơ sở đo đạc .............................................. 22
Hình 2.15: Chức năng của Menu Giao thơng. ................................................ 22
Hình 2.16: Chức năng của Menu Thủy hệ ...................................................... 23
Hình 2.17: Chức năng của Tạo khoanh đất ..................................................... 24
Hình 2.18: Chức năng tạo Bản đồ hiện trạng sử dụng đất .............................. 24
Hình 2.19: Chức năng của Cơng cụ ................................................................ 25
Hình 2.20: Máy chủ và angten phát tín hiệu ................................................... 27
Hình 2.21: Máy con(ROVER) đứng ở vị trí cần đo vẽ ................................... 27
Hình 2.22: Máy chủ phát tín hiệu cho các máy con(ROVER) ....................... 27
Hình 4.1. Mốc cấp địa chính xã ...................................................................... 38
Hình 4.2. Quy trình thành lập bản đồ địa chính .............................................. 39


iv

Hình 4.3: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử ........................................... 40
Hình 4.4: Phần mềm đổi định dạng file số liệu............................................... 40
Hình 4.5: File số liệu sau khi đổi .................................................................... 41
Hình 4.6: Khởi động khóa Gcadas và kết lơi có sở dữ liệu ............................ 41
Hình 4.7: Tạo tệp dữ kiệu thuộc tính cho đồ họa tương ứng .......................... 42
Hình 4.8: Thiết lập đơn vị hành chính khu đo ................................................ 42
Hình 4.9: Đặt tỷ lệ bản đồ .............................................................................. 43
Hình 4.10: Trút điểm lên bản vẽ ..................................................................... 43
Hình 4.11: Tìm đường dẫn để lấy số liệu........................................................ 44
Hình 4.12: Triển điểm chi tiết lên bản vẽ ....................................................... 44

Hình 4.13: Tạo topology cho bản đồ............................................................... 45
Hình 4.14:Chọn lớp tham gia tính diện tích.................................................... 45
Hình 4.15: Tính diện tích ................................................................................ 46
Hình 4.16: Chọn lớp tính diện tích.................................................................. 46
Hình 4.17: Vẽ nhãn thửa quy chủ ................................................................... 47
Hình 4.18: Chọn hàng và cột theo tương ứng ................................................. 47
Hình 4.19: Gán nhãn cho tờ bản đồ ................................................................ 48
Hình 4.20: Gán thơng tin từ nhãn................................................................... 48
Hình 4.21: Vẽ nhã thửa tự động ...................................................................... 49
Hính 4.22: Sau khi vẽ nhãn thửa ..................................................................... 49
Hình 4.23: Tờ bản đồ hồn chỉnh.................................................................... 50


v

DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

BĐĐC

Bản đồ địa chính

CP

Chính Phủ

CSDL


Cơ sở dữ liệu

VN-2000

Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000

UTM

Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc

CP

Chính Phủ

QL

Quốc lộ



Quyết Định

TNMT

Tài nguyên & Môi trường

TT

Thông tư



vi

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii
DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................. v
MỤC LỤC ........................................................................................................ vi
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu của đề tài. .................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài. ...................................................................................... 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính .................................................................... 4
2.1.2. Tính chất, vai trị của BĐĐC .................................................................. 5
2.1.3. Các loại bản đồ địa chính ...................... Error! Bookmark not defined.
2.1.4. Các yếu tố cơ bản và Nội dung bản đồ địa chínhError! Bookmark not
defined.
2.1.5.Cơ sở tốn học của bản đồ địa chính ....................................................... 5
2.1.5.1: Lưới chiếu Gauss – Kruger .................................................................. 6
2.1.5.2: Phép chiếu UTM ................................................................................. 7
2.1.6. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính.......................... 8
2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 11
2.3. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay ........................... 11
2.3.1. Các phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính ................. 11
2.3.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp GPS .................................. 13
2.4. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ ............................................................... 14



vii

2.4.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu .................................................................... 14
2.4.2 Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy RTK ........................... 14
2.5. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính ..... 18
2.5.1. Phần mềm MicroStation V8i................. Error! Bookmark not defined.
2.5.2. Phần mềm Gcadas ................................................................................. 18
2.6. Giới thiệu sơ lược về máy RTK ............................................................... 26
2.6.1. Đặc điểm và chức năng của máy RTK ................................................. 26
2.6.2. Đo tọa độ, độ cao đường truyền kinh vĩ................................................ 28
2.6.3. Quy trình thành lập bản đồ địa chính xã bằng cơng nghệ GNSS-RTK 28
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 29
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 29
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 29
3.3. Nội dung ................................................................................................... 29
3.3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của xã Xuân Quang ...................... 29
3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai .............................. 29
3.3.3. Thành lập mảnh bản đồ địa chính xã từ số liệu đo chi tiết ................... 29
3.3.4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................39
3.3.5. Thuận lợi, khó khăn và giải pháp .......................................................... 30
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN ............................. 31
4.1. Điều Kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội ....................................................... 31
4.1.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 31
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 32
4.2. Công tác quản lý đất đai và hiện trạng sử dụng đất đai ........................... 34
4.2.1. Đánh giá tình hình sử dụng đất theo quyết định được giao đất, thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất .......................................................................... 43
4.2.2. Đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch sử dụng đất hàng năm. .......... 43



viii

4.2.3. Tình hình quản lý sử dụng đất của xã Xuân Quang.............................. 37
4.3. Thành lập bản đồ địa chính dựa trên ứng dụng phần mềm Gcadas và
MicrostationV8i .............................................................................................. 37
4.3.1. Tổng quan dự án.................................................................................... 37
4.3.2. Các tài liệu cơ bản của xã. .................................................................... 38
4.3.3.Thành lập bản đồ địa chính trong ứng dụng phần mềm Gcadas và
Microstation V8i trong .................................................................................... 39
4.4. Đánh giá chung và đề xuất giải pháp ....................................................... 51
4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 51
4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 51
4.4.3. Giải pháp ............................................................................................... 51
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 52
5.1. Kết luận .................................................................................................... 52
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 54


1

PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý
giá của mỗi quốc gia. Đất đai là yếu tố duy nhất của sự sống, nếu khơng có
đất sẽ khơng có sản xuất và cũng khơng có sự tồn tại trên Trái Đất. Cho nên
việc bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai là một vấn đề hết sức quan trọng.

Trong cuộc sống đất đai đóng vai trị là tư liệu sản xuất đặc biệt khơng
thể thiếu được trong cuộc sống hàng ngày với các hoạt động sản xuất công
nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp và cả sinh hoạt, con người đã tác động trực
tiếp vào đất đai, làm thay đổi hệ sinh thái tự nhiên và đôi khi làm giảm dần
tính bền vững của đất đai. Ngồi ra hiện tượng xói mịn đất, thối hố đất và
sa mạc hoá ngày càng diễn ra nghiêm trọng trên phạm vi tồn cầu nói chung
và Việt Nam nói riêng. Ngồi ra đất đai còn là thành quả cách mạng của
Đảng, Nhà nước và Nhân dân ta. Vì thế, thế hệ hôm nay và cả các thế hệ mai
sau chúng ta phải đoàn kết để sử dụng hợp lý và hiệu quả nguồn tài nguyên
đất đai cũng như bảo vệ chúng khỏi nguy cơ thoái hoá đang ngày một rõ rệt
như hiện nay.
Cơng tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất là những cơng việc chính của cơng tác quản lý Nhà
nước về đất đai đã được quy định trong Luật Đất đai năm 2013. Đây là chủ trương
lớn của Đảng và Nhà nước, là một trong các nhu cầu cấp bách của ngành Địa
chính trong cả nước nói chung và của tỉnh Lào Cai nói riêng. Để quản lý đất đai
một cách chặt chẽ theo một hệ thống tư liệu mang tính khoa học và kỹ thuật cao,
cần thiết phải có bộ bản đồ địa chính chính quy và hồ sơ địa chính hồn chỉnh theo
quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.


2

Hiện nay dưới những hoạt động của con người và những thay đổi của
tự nhiên làm cho đất đai có những biến đổi khơng ngừng do đó. Để bảo vệ
quỹ đất đai cũng như để phục vụ tốt hơn cho cơng tác quản lý đất đai thì bản
đồ địa chính là một trong những tài liệu hết sức cần thiết, vì nó là nguồn tài
liệu cơ sở cung cấp thơng tin cho người quản lý, sử dụng đất đai, đồng thời là
tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính mang tính pháp lý cao. Với tính
chất hết sức quan trọng của hệ thống bản đồ địa chính.

Để phục vụ mục đích trên, được sự đồng ý của Sở Tài ngun và Mơi
trường tỉnh Lào Cai, Phịng quản lý các dự án đo đạc và bản đồ công ty
TNHH VietMap đã tổ chức khảo sát, thu thập tài liệu lập Thiết kế kỹ thuật Dự toán: Đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất,
Tỉnh Lào Cai đã tiến hành xây dựng hệ thống bản đồ địa chính cho các địa xã,
phường trên địa bàn tỉnh trong đó có xã Xuân Quang, huyện Bảo Thắng, Tỉnh
Lào Cai.
Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ thống bản đồ địa chính
cho tồn khu vực xã Xuân Quang, với sự phân công, giúp đỡ của Ban giám
hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, công ty TNHH
VietMap với sự hướng dẫn của cô giáo TS.Vũ Thị Thanh Thủy em đã tiến
hành nghiên cứu đề tài “Ứng dụng công nghệ tin học trong phương pháp
đo vẽ chi tiết bằng máy RTK về chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 Xã
Xuân Quang - Huyện Bảo Thắng- Tỉnh Lào Cai”.
1.2. Mục tiêu của đề tài.
- Sử dụng máy KOLIDA K9-T và các phần mềm Microstation v8i,
gCadas. . . vào phương pháp đo vẽ và đo vẽ chi tiết bản đồ địa chính trên
địa bàn xã Xuân Quang – huyện Bảo Thắng – tỉnh Lào Cai.


3

- Xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ, phục vụ chức năng quản lý nhà nước
về đất đai, thành lập hồ sơ địa chính.
1.3. Ý nghĩa của đề tài.
- Trong học tập và nghiên cứu khoa học.
+ Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để hệ thống và củng cố lại kiến thức
đã được học trong nhà trường và áp dụng vào thực tiễn công việc
- Trong thực tiễn.
+ Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng máy tồn đạc điện tử trong cơng

tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính giúp cho cơng tác quản lý Nhà nước về
đất đai được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn.
+ Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo cơng
nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài
Ngun và Mơi Trường.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính pháp
lý cao phục vụ chặt chẽ quản lý đất đai đến từng thửa đất, từng chủ sử dụng
đất. Bản đồ địa chính khác với bản đồ chun nghành thơng thường ở chỗ bản
đồ địa chính có tỷ lệ lớn và phạm vi rộng khắp mọi nơi trên toàn quốc. Bản đồ
địa chính thường xuyên được cập nhật nhưng thay đổi hợp pháp của pháp luật
đất đai, có thể cập nhật hàng ngày hoặc cập nhật theo định kỳ. hiện nay ở hầu
hết các quốc gia trên thế giới, người ta hướng tới việc xây dựng bản đồ địa
chính đa chức năng. Vì vậy, bản đồ địa chính cịn có tính chất của bản đồ địa
chính cơ bản quốc gia.
Bản đồ địa chính được dùng làm cơ sở để thực hiện một số nhiệm vụ
trong công tác quản lý nhà nước về đất đai như:
- Thống kê đất đai.
- Giao đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp.
- Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở.
- Xác nhận hiện trạng và theo dõi biến động về quyền sử dụng đất.
- Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cải tạo đất, thiết kế xây dựng
các điểm dân cư, qui hoạch giao thông, thuỷ lợi.

- Lập hồ sơ thu hồi đất khi cần thiết.
- Giải quyết tranh chấp đất đai.
Với điều kiện khoa học và cơng nghệ như hiện nay, bản đồ địa chính
được thành lập ở hai dạng cơ bản là bản đồ giấy và bản đồ số địa chính


5

Bản đồ giấy địa chính là loại bản đồ truyền thống, các thơng tin được
thể hiện tồn bộ trên giấy nhờ hệ thống ký hiệu và ghi chú. Bản đồ giấy cho ta
thông tin rõ ràng, trực quan, dễ sử dụng.
Bản đồ số địa chính có nội dung thơng tin tương tự như bản đồ giấy,
song các thông tin này được lưu trữ dưới dạng số trong máy tính, sử dụng một
hệ thống ký hiệu đã số hố. Các thơng tin khơng gian lưu trữ dưới dạng toạ
độ, cịn thơng tin thuộc tính sẽ được mã hố. Khi thành lập bản đồ địa chính
cần phải quan tâm đầy đủ đến các yêu cầu cơ bản sau:
- Chọn tỷ lệ bản đồ địa chính phù hợp với vùng đất và loại đất. Ngồi
ra, bản đồ địa chính cần thể hiện đầy đủ và chính xác các yếu tố: Giao thơng,
thủy lợi, thơng tin, địa vật đặc trưng... Ở những vùng có độ chênh cao cần thể
hiện cả về mặt địa hình.
- Các yếu tố pháp lý được điều tra, được thể hiện chính xác và chặt
chẽ. Bản đồ địa chính phải có hệ thống tọa độ thống nhất, có phép chiếu phù
hợp để các yếu tố trên bản đồ biến dạng nhỏ nhất.
2.1.2. Tính chất, vai trị của BĐĐC
Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính pháp
lý cao phục vụ chặt chẽ quản lý đất đai đến từng thửa đất, là cơ sở để thực
hiện một số nhiệm vụ trong công tác quản lý nhà nước về đất đai như:
- Làm cơ sở thực hiện đăng kí đất đai, giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất,
cấp mới hoặc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Làm cơ sở để Thống kê, kiểm kê đất đai, lập quy hoạch, kế hoạch sử

dụng đất. Xác định hiện trạng và theo dõi biến động, phục vụ chỉnh lý biến
động từng thửa đất. Đồng thời phục vụ cơng tác thanh tra tình hình sử dụng
đất và giải quyết khiếu nại,tố cáo tranh chấp đất đai.
2.1.3.Cơ sở tốn học của bản đồ địa chính


6

Để đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai, đặc biệt là khi sử dụng hệ thống
thông tin đất đai, bản đồ địa chính trên tồn lãnh thổ phải là một hệ thống
thống nhất về cơ sở toán học và độ chính xác. Muốn vậy phải xây dựng lưới
toạ độ thống nhất và chọn một hệ quy chiếu tối ưu và hợp lý để thể hiện bản
đồ. Trong khi lựa chọn hệ quy chiếu cần đặc biệt ưu tiên giảm nhỏ đến mức
có thể ảnh hưởng của biến dạng phép chiếu đến kết quả thể hiện yếu tố bản đồ.
Thực tế hiện nay có hai lưới chiếu đẳng góc có khả năng sử dụng cho bản
đồ địa chính Việt Nam đó là lưới chiếu Gauss và UTM. Sơ đồ múi chiếu và đặc
điểm biến dạng của hai phép chiếu Gauss và UTM được thể hiện trên hình sau:
2.1.3.1: Lưới chiếu Gauss – Kruger

Hình 2.1: Lưới chiếu Gauss-Kruger
Lưới này được thiết lập theo các điều kiện sau:
* Thể elipxoid quả đất Kraxovski (1946) với:
- Bán trục lớn a=6378245m
- Bán trục nhỏ b=6356863.01877m
- Độ dẹt =1/298.3
* Hằng số lưới chiếu k=1.000 tức là tỷ số chiều dài trên kinh tuyến giữa
không thay đổi (m=1)


7


* Bề mặt của elipxoid quả đất được chia ra các múi có kinh độ bằng
nhau: 60 múi mỗi múi 60 (hoặc 120 múi mỗi múi 30). Mỗi múi được ký hiệu
bằng chữ số Ả rập đến 60. Biến dạng lớn nhất ở vùng gần kinh tuyến biên của
hai múi chiếu và gần xích đạo
2.1.3.2: Phép chiếu UTM

Hình 2.2: Phép chiếu UTM
Lợi thế cơ bản của lưới chiếu UTM là biến dạng qua phép chiếu nhỏ và
tương đối đồng nhất. Tỷ lệ độ dài trên kinh tuyến trục múi 6 0 là m0 = 0,9996,
trên hai kinh tuyến đối xứng nhau cách nhau khoảng 1,5 0 so với kinh tuyến
m=1, trên kinh tuyến biên của múi chiếu m>1. Ngày nay nhiều nước phương
Tây và trong vùng Đông Nam Á dùng múi chiếu UTM và Elipxoid WGS84.
Ngoài ưu điểm cơ bản là biến dạng nhỏ, nếu dùng múi chiếu UTM sẽ thuận
lợi hơn trong công việc sử dụng một số công nghệ của phương Tây và tiện
liên hệ toạ độ Nhà nước Việt Nam với hệ toạ độ quốc tế.


8

Bản đồ địa chính của Việt Nam được thành lập trước năm 2000 đều sử
dụng phép chiếu Gauss. Tháng 7 năm 2000 Tổng cục Địa chính đã cơng bố và
đưa vào sử dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ nhà nước VN-2000.
Tham số chính của hệ VN-2000 gồm có:
- Bán trục lớn a=6378137,0m
- Độ dẹt =1/298,25723563
- Tốc độ quay quanh trục w=7292115,0x10-11rad/s
- Hằng số trọng trường trái đất GM=3986005.108m3s.
Điểm gốc toạ độ quốc gia N00 đặt tại Viện Công Nghệ Địa chính, đường
Hồng Quốc Việt, Hà Nội.

Để đảm bảo chắc chắn cho khu vực đo vẽ bản đồ địa chính cấp tỉnh hoặc
thành phố khơng cách xa kinh tuyến trục của múi chiếu quá 80km, trong
quy phạm quy định cụ thể kinh tuyến trục cho từng tỉnh riêng biệt. Hiện
nay cả nước có 63 tỉnh và thành phố, có nhiều tỉnh nằm trên cùng một kinh
tuyến, vì vậy mỗi tỉnh được chỉ định chọn một trong 10 kinh tuyến trục từ
1030 đến 1090.
2.1.4. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000
Mảnh bản đồ địa chính tỷlệ1:10000 được xác định như sau:
Chia mặt phẳng chiếu hình thành các ơ vng, mỗi ơ vng có kích
thước thực tế là 6 x 6 ki lô mét (km) tương ứng với một mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:10000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ
địa chính tỷ lệ 1:10000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 3600 héc
ta (ha) ngoài thực địa.
Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ1:10000 gồm 08 chữ số: 02
số đầu là 10, tiếp sau là dấu gạch nối (-), 03 số tiếp là 03 số chẵn km của tọa


9

độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độY của điểm góc trái phía trên
khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷlệ1:10000 thành 04 ơ vng, mỗi ơ vng
có kích thước thực tếlà 3 x 3 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:5000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:5000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 900 ha ngồi thực địa. Số hiệu
của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 gồm 06 chữ số: 03 số đầu là 03 số chẵn
km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái
phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.

- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 thành 09 ơ vng, mỗi ơ
vng có kích thước thực tế 1 x 1 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:2000.
Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:2000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 100 ha ngồi thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 9 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu của mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:2000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000, gạch
nối (-) và số thứ tự ơ vng.
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 04 ơ vng, mỗi ơ
vng có kích thước thực tế 0,5 x 0,5 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:1000.
Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:1000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 25 ha ngồi thực địa. Các ơ
vng được đánh thứ tự bằng chữ cái a, b, c, d theo nguyên tắc từ trái sang


10

phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 bao gồm
số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
- Bản đồ tỷ lệ 1:500
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 16 ơ vng, mỗi ơ vng
có kích thước thực tế 0,25 x 0,25 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính
tỷ lệ 1:500. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:500 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 6,25 ha ngồi thực địa.
Các ơ vng được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa

chính tỷ lệ1:500 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch
nối (-) và số thứ tự ô vuông trong ngoặc đơn.
- Bản đồ tỷ lệ 1:200
Chia mảnh bản đồ địa chính 1:2000 thành 100 ơ vng, mỗi ơ vng có
kích thước thực tế 0,10 x 0,10 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính
tỷ lệ 1:200. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ
lệ 1:200 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 1,00 ha ngồi thực địa.
Các ơ vng được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 100 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:200 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch
nối (-) và số thứ tự ô vuông.
( Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài ngun
và Mơi trường quy định về bản đồ địa chính ).


11

Bảng 2.1 Tóm tắt một vài thơng số phân mảnh bản đồ.
Tỷ lệ

Cơ sở

Kích thước

Kích thước

Diên tích Ký hiệu

bản đồ để chia mảnh bản vẽ (cm) thực tế (m)


đo vẽ (ha) thêm vào

Ví dụ

1:25000

Khu đo

48*48

12000*12000

14400

25-340 493

1:10000

1:25000

60*60

6000*6000

3600

10-334 499

1:5000


1:10000

60*60

3000*3000

900

331.502

1:2000

1:5000

50*50

100*100

100

149

331.502-9

1:1000

1:2000

50*50


500*500

25

A,b,c,d

311.502-9-d

1:500

1:2000

50*50

250*250

6,25

1:200

1:2000

50*50

100*100

1,0

(1)..(16) 331.502-9-(16)
14100


331 502-9-100

( Nguồn:Bộ Tài Nguyên và Môi Trường năm 2013)
2.2. Cơ sở thực tiễn
Hiện nay hầu hết tất cả các tỉnh thành trên nước ta đã thành lập bản đồ
địa chính bằng phương pháp đo vẽ bằng GPS và máy toàn đạc điện tử. công
ty TNHH VietMap đã xây dựng bản đồ ở rất nhiều tỉnh trên nước ta như: Lào
Cai, Bắc giang, Yên bái... Đây là phương pháp cho kết quả và độ chính xác
cao nên đây là phương pháp chủ yếu để thành lập bản đồ hiện nay.
Vì vậy, khi đi thực tập ở công ty TNHH VietMap em tiếp tục nghiên
cứu ứng dụng công nghệ tin học và máy RTK đo vẽ chi tiết để chỉnh lý bản
đồ địa chính cho xã Xuân Quang, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.
2.3. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay
2.3.1. Các phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính
Hiện nay khi đo vẽ và thành lập bản đồ địa chính ta có thể chọn một
trong các phương pháp sau:
- Đo vẽ bản đồ địa chính trực tiếp trên thực địa bằng các loại máy toàn
đạc điên tử và máy kinh vĩ thông thường


12

- Đo vẽ bản đồ địa chính trên cơ sở ảnh chụp máy bay ( ảnh hàng
không) kết hợp với đo vẽ trực tiếp trên thực địa (phương pháp đo vẽ ảnh phối
hợp với bình đồ ảnh, ảnh đơn).
- Phương pháp biên tập, biên vẽ và đo vẽ bổ sung chi tiết trên bản đồ
địa chính cùng tỷ lệ.
Trong ba phương pháp thành lập bản đồ địa chính trên, quá trình thành
lập bản đồ địa chính thường được thực hiện qua hai bước.

Bước 1: Đo vẽ, thành lập bản đồ gốc ( bản đồ địa chính cơ sở )
Bước 2: Biên tập, đo vẽ bổ sung, thành lập bản vẽ gốc theo đơn vị hành
chính cấp xã ( gọi tắt là bản đồ địa chính ).


13

2.3.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp GPS
Xác định khu vực thành lập bản đồ, Xác định ranh giới hành chính cấp xã

Xây dựng lưới khống chế đo vẽ

Đo đạc chi tiết ranh giới thửa, địa hình, địa vật kết hợp điều tra thửa đất

Nhập và xử lí số liệu đo trên máy tính, nối các điểm chi tiết. In thử bản vẽ, kiểm
tra thực địa,đo bù kết hợp quy chủ sử dụng đất

Tự đồng tìm và sửa lỗi; Tạo vùng; Tính diện tích; đánh số thửa

Biên tập bản đồ địa chính cơ sở, Bản đồ địa chính ở dạng giấy và dạng số

- In bản đồ giấy
- Ghi
bảncơng
số trên
đĩađo
CD
Hình 2.3: Sơ đồ quy
trình
nghệ

vẽ bản đồ địa chính

Lập hồ sơ, giao nộp sản phẩm

Hình 2.3: Sơ đồ quy trình cơng nghệ đo vẽ bản đồ địa chính


14

2.4. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ
2.4.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu
2.4.1.1. Phương pháp đo toạ độ cực các điểm chi tiết:
Trên thực tế có 2 điểm khống chế đã có toạ độ, độ cao phục vụ cho việc
đo chi tiết ( điểm A01, A02), ta đặt máy tại điểm khống chế A01, cân bằng
máy đưa tâm máy trùng với tâm điểm A01. Tại điểm A02 ta dựng tiêu được
định tâm bằng tâm quang học, máy ở điểm A01 quay ống kính ngắm vào tâm
tiêu A02 và đưa bàn độ bằng về 000 00’ 00’’ ta đo kiểm tra lại chiều dài từ
đểm A01 đến điểm A02. Quay máy về điểm chi tiết cần đo ta đo ra được góc
ngang, góc đứng chiều dài . Tất cả các số liệu đo được ghi vào bộ nhớ riêng
của máy toàn đạc điện tử .
2.4.1.2. Phương pháp tính toạ độ điểm chi tiết:
Toạ độ các điểm chi tiết được tính theo cơng thức sau:
XP = XA1 + DXA1-P
YP = YA1 + DYA1-P
Trong đó DXA1-P = Cos aA1 - P * S
DYA1-P = Sin aA1 - P * S
2.4.2 Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy RTK
2.5.2.1. Đặc điểm và chức năng của máy RTK trong đo vẽ chi tiết:
- RTK là tên viết tắt của cụm từ Real-Time Kinematic, nghĩa là kỹ
thuật đo động học thời gian thực. Về mặt nguyên tắc RTK rất tương tự như kỹ

thuật GPS. Nói ngắn gọn cơng nghệ RTK là một phương pháp đo đạc hiện đại
có độ chính xác cao và nhanh chóng bằng máy RTK. Cơng nghệ RTK (Real
Time Kinematic) là một phương pháp đo đạc hiện đại có độ chính xác cao và
nhanh chóng. RTK được ứng dụng trong nhiều công tác trắc địa: khảo sát địa
hình, thành lập bản đồ địa chính, khảo sát giao thông, thủy ,lợi,...Trong công


15

tác đo sâu: RTK cũng khẳng định được thế mạnh của cơng nghệ về tốc độ và
độ chính xác
2.4.2.2. Quy trình đo vẽ chi tiết và sử lý số liệu tại máy RTK
a. Cơng tác chuẩn bị máy móc
Tại một trạm đo cần có một máy GPS, gồm có một thước thép 2m để đo
chiều cao máy, một bình ắc quy, một bộ ăng ten,hai đầu rover để kết nối với
trạm base (GPS) và sổ tay. Tại điểm mốc, để đảm bảo độ chính xác phải có
giá ba chân để máy RTK. Tại các điểm chi tiết có thể dùng đầu rover đo . Các
máy móc thiết bị phải được kiểm nghiệm và điều chỉnh.
b. Trình tự đo
Bật máy bằng cách ấn đồng thời hai phím F và I khi cả 2 đèn nhấp nháy
thì bỏ tay ra.
Ấn phím F để chọn chế độ đo:
Ở chế độ đo tĩnh (Chọn đèn đầu tiên hàng 1 bên trái).
Ở chế độ đo RTK trạm base (Chọn đèn đầu tiên hàng 2 bên trái).
Ở chế độ đo RTK Rover (Chọn đèn đầu tiên hàng 3 bên trái).
Ấn phím I để chấp nhận chế độ đo.

Hình 2.4: Trình tự đo
I. Thao tác đo RTK
1. Thao tác tại trạm Base.



×