Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

HƯỚNG DẪN KHẮC PHỤC SỬA CHỮA CƠ ĐIỆN LẠNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.07 MB, 105 trang )

TÀI LIỆU

HƯỚNG DẪN KHẮC PHỤC & SỬA CHỮA

CƠ ĐIỆN LẠNH


MỞ ĐẦU
Giáo trình “ HƯỚNG DẪN KHẮC PHỤC VÀ SỬA CHỮA CƠ ĐIỆN LẠNH “ là 1 trong bộ tuyển
tập hướng dẫn sửa chữa điện lạnh trung tâm điện tử - điện lạnh QUANG HUY.HVAC
Nội dung trong giáo trình này nhằm giúp đở các anh em trong nghề đã làm lâu năm cũng như mới vào
nghề tra cứu nhanh và triển khai cơng việc nhanh chóng,Qua giáo trình này các bạn sẻ nắm bắt được
cách sửa chữa cơ bản đến nâng cao trong kỹ thuật điện lạnh
Trong quá trình đọc bạn có thể bắt gặp những vấn đề đã biết do đó bạn hãy bỏ qua tìm đến những vấn
đề mới hơn, những vấn đề bạn đang tìm kiếm,khi sửa chửa gặp khó khan được bên trung tâm hỗ trợ.
Qua giáo trình này bạn cần :
1. Đầu tiên bạn cần đọc kỹ mục lục, để khi tra cứu được nhanh chóng và tiện lợi nhất.
2. Cần sắm các cơng cụ dụng cụ cần thiết để phục vụ cho công tác sửa chữa có điện lạnh được nhanh
nhất
3. Khi khơng xử lý được, cần liên hệ trung tâm Điện tửu điện lạnh Quang Huy. HVAC để hỗ trợ kịp
thời
Chân thành cảm ơn các bạn!


MỤC LỤC
CHU TRÌNH HỆ THỐNG LẠNH CƠ BẢN ........................................... Trang 08
CÁC NHÓM GAS LẠNH PHỔ BIẾN HIỆN NAY ................................. Trang 12
Q TRÌNH THU NHIỆT CỦA MƠI CHẤT LẠNH ............................ Trang 13
MỐI LIÊN HỆ GIỮA NHIỆT ĐỘ SÔI - ÁP SUẤT SÔI VÀ NHIỆT ĐỘ
NGƯNG TỤ - ÁP SUẤT NGƯNG ......................................................... Trang 13
5. NHẬN BIẾT GAS LẠNH CHỨA TRONG BÌNH, HỆ THỐNG KHI MẤT


TEM PHƯƠNG PHÁP 1 ......................................................................... Trang 16
6. NHẬN BIẾT GAS LẠNH CHỨA TRONG BÌNH, HỆ THỐNG KHI MẤT
TEM PHƯƠNG PHÁP 2 ......................................................................... Trang 16
7. ẨM TRONG HỆ THỐNG LẠNH VÀ CÁCH XỬ LÝ .......................... Trang 20
8. THAY ĐỔI GAS LẠNH CHO HỆ THỐNG .......................................... Trang 21
9. AN TOÀN GAS LẠNH .......................................................................... Trang 22
10. CẤU TẠO VAN 2 NGÃ VÀ VAN 3 NGÃ .......................................... Trang 22
11. ĐỒNG HỒ ĐO ÁP SUẤT(ĐỒNG HỒ NẠP GAS) ............................. Trang 22
12. LỰA CHỌN BƠM CHÂN KHÔNG .................................................... Trang 24
13. TÁC DỤNG HÚT CHÂN KHƠNG CHO HỆ THỐNG LẠNH
VÀ QUI TRÌNH THỰC HIỆN ................................................................ Trang 25
14. DỤNG CỤ LOE ỐNG VÀ CÁCH THỨC LOE ỐNG ......................... Trang 28
15. DỤNG CỤ NONG ỐNG ....................................................................... Trang 31
16. LẮP ĐẶT MÁY - SỬ DỤNG EKE NGƯỢC....................................... Trang 32
17. PHỤ KIỆN KẾT NỐI ỐNG ĐỒNG ..................................................... Trang 33
18. MỘT SỐ PHỤ KIỆN KHÁC DÙNG HÀN KẾT NỐI ......................... Trang 36
19. NHẬN BIẾT CƠNG SUẤT ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ ...................... Trang 37
20. TÍNH TỐN CHỌN CƠNG SUẤT MÁY PHÙ HỢP
VỚI NHU CẦU SỬ DỤNG ..................................................................... Trang 38
21. CHỌN DÂY DẪN VÀ CB PHÙ HỢP CÔNG SUẤT MÁY ................ Trang 39
1.
2.
3.
4.

22.ĐẤU NỐI DÂY, TEST DÂY CÙNG MÀU ............................................ Trang 41
23.PHÂN BIỆT MÁY INVERTER VÀ NON-INVERTER ........................ Trang 42
24.CHIỀU CAO VÀ CHIỀU DÀI ỐNG TỐI ĐA KHI LẮP ĐẶT .............. Trang 44
25.THIẾT KẾ BẪY DẦU CHO HỆ THỐNG .............................................. Trang 46
26.LỰA CHỌN TỤ ĐIỆN THAY THẾ CHO ĐÚNG ................................. Trang 46

27.SƠ ĐỒ ĐẤU NỐI TỤ ĐIỆN VỚI MÁY NÉN,MÔ TƠ QUẠT DÀN
NÓNG CÓ 3 DÂY C-R-S ............................................................................. Trang 46
28.CÁCH CHỌN MÁY NÉN(BLỐC) THAY THẾ TRÊN ĐIỀU HÒA ..... Trang 49
29.GIÁ TRỊ CÂN CÁP CHO ĐIỀU HỊA.................................................... Trang 49
30.CÁCH NHIỆT(BẢO ƠN, SUPERLON) CHO ỐNG ĐỒNG VÀ ỐNG THOÁT
NƯỚC NGƯNG ........................................................................................ Trang 50
31.LƯU Ý KHI THI CÔNG ỐNG ÂM TƯỜNG .......................................... Trang 53
32.PHÂN BIỆT HỆ THỐNG VRV, VRF, ĐIỀU HÒA MULTI ................... Trang 56


33.ĐIỀU HÒA MULTI .................................................................................. Trang 57
34.VỆ SINH MÁY ÂM TRẦN 4 HƯỚNG THỔI(CASSETTE) ................. Trang 58
35.VỆ SINH MÁY ÂM TRẦN NỐI ỐNG GIÓ CÓ BƠM NƯỚC NGƯNG.Trang 58
36.VỆ SINH MÁY ÂM TRẦN NỐI ỐNG GIĨ KHƠNG CĨ
BƠM NƯỚC NGƯNG ............................................................................. Trang 58
DANH SÁCH CÁC PAN SỬA CHỮA TRÊN ĐIỀU HÒA KHƠNG KHÍ MONO
1. KHỐI TRONG NHÀ CHẢY NƯỚC .......................................... Trang 59
2. MÁY THIẾU GAS ......................................................................... Trang 60
3. MÁY MẤT LẠNH HOÀN TOÀN .............................................. Trang 61
4. MÁY KÉM LẠNH(LẠNH YẾU, LẠNH KHƠNG SÂU) .......... Trang 63
5. DÀN LẠNH TUYẾT BÁM KÍN DÀN HOẶC BÁM MỘT
6. PHẦN DÀN ......................................................................... Trang 67
7. TUYẾT BÁM ĐƯỜNG VỀ......................................................... Trang 69
8. DÀN NĨNG KHỞI ĐỘNG DỊNG RẤT CAO
RỒI NGẮT TRONG THỜI GIAN NGẮN................................... Trang 70
9. DÀN NĨNG KÊU TO ................................................................. Trang 70
10. MÁY BẬT KHƠNG LÊN NGUỒN ............................................ Trang 71
10. MÁY CHẠY PHUN ĐÁ HOẶC NƯỚC .................................... Trang 71
11. MÁY CHẠY TẦM 10-30' NGẮT MÁY NÉN QUẠT DÀN NÓNG VẪN
QUAY...................................................................................

Trang 72
12. MÁY CHẠY TẦM 10-30' NGẮT ĐIỆN DÀN NĨNG
(MÁY NÉN VÀ QUẠT DỪNG KHƠNG HOẠT ĐỘNG) ......... Trang 72
13.DÀN LẠNH CÓ TIẾNG KÊU ..................................................... Trang 73
14.MÁY KHÔNG NHẬN REMOTE ................................................ Trang 73

28.....................................................................................................
1. GIỚI THIỆU TỦ LẠNH .......................................................................... Trang 74
29.....................................................................................................
2. PHÂN LOẠI TỦ LẠNH DÂN DỤNG .................................................... Trang 75
3. NHẬN DẠNG CÁC THIẾT BỊ KÍ HIỆU TRÊN SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN
......……...…………………………………………………………… Trang 77
4. KIỂM TRA SÒ LẠNH (HAY CÒN GỌI LÀ CẢM BIẾN ÂM)…

Trang 78

5. KIỂM TRA CẦU CHÌ NHIỆT (HAY CỊN GỌI LÀ SỊ NĨNG) .. Trang 81
6. KIỂM TRA MÁY NÉN(BLỐC) .............................................................. Trang 81
Page 4


7. KIỂM TRA TIMER ................................................................................. Trang 82
8. KIỂM TRA ĐIỆN TRỞ XẢ ĐÁ.............................................................. Trang 82
9. NHẬN BIẾT CÔNG SUẤT BLỐC TỦ LẠNH....................................... Trang 82
10. ĐẤU DÂY CHO BLỐC TỦ LẠNH HOẠT ĐỘNG
ĐỘC LẬP ĐỂ KIỂM TRA ...................................................................... Trang 85

1. MÁY NÉN HOẠT ĐỘNG BÌNH THƯỜNG, DÀN LẠNH BÁM TUYẾT
NHIỀU KÍN DÀN, KHÔNG LÀM ĐƯỢC ĐÁ .............................. Trang 86
1. NGĂN ĐÔNG KHÔNG ĐÔNG, ĐỒNG THỜI NGĂN MÁT KHÔNG MÁT

HOẶC KÉM MÁT ........................................................................... Trang 87
(Tủ đủ gas, máy nén hoạt động bình thường, hệ thống xả đá bình thường)
2. TỦ KÉM LẠNH-ĐƠNG ĐÁ CHẬM ............................................. Trang 88
3. MÁY NÉN HOẠT ĐỘNG NHƯNG TỦ LẠNH KÉM .................. Trang 89
4. MÁY NÉN HOẠT ĐỘNG NHƯNG TỦ QUẠT CHỈ
ĐÔNG ĐÁ TỪ 1-2 KHAY ĐÁ ....................................................... Trang 90
5. KÉM LẠNH MÁY NÉN CÓ TIẾNG KÊU LỚN HƠN
TỦ BÌNH THƯỜNG....................................................................... Trang 91
6. TỦ BỊ RỊ ĐIỆN RA VỎ ................................................................ Trang 91
7. NGĂN ĐÔNG KHÔNG LÀM ĐƯỢC ĐÁ,
NGĂN MÁT(NGĂN RAU) VẪN BÌNH THƯỜNG ...................... Trang 92
8. QUÁ LẠNH, ĐƠNG ĐÁ NGĂN MÁT (NGĂN RAU) ................. Trang 93
9.

BĨNG ĐÈN TỦ LẠNH KHƠNG HOẠT ĐỘNG BÌNH THƯỜNG KHI
ĐĨNG MỞ CỬA TỦ ....................................................................... Trang 94

10. DẤU HIỆU HỎNG THERMOSTAT (ĐIỀU KHIỂN NHIỆT ĐỘ)

Trang

95
12. MÁY NÉN KHÔNG CHẠY KHI CẤP ĐIỆN ..............................Trang 96
13. MÁY NÉN KHÓ KHỞI ĐỘNG ....................................................Trang 97
14.TỦ LẠNH CHẠY HAO ĐIỆN (TIÊU TỐN NHIỀU ĐIỆN NĂNG) Trang 98
Page 5


DỰA VÀO CHU TRÌNH HOẠT ĐỘNG ĐỂ CHUẨN ĐỐN SỰ CỐ ... Trang 100
DANH SÁCH CÁC PAN SỬA CHỮA TRÊN MÁY GIẶT CỬA TRÊN (NONINVERTER)

1. MÁY KHÔNG LÊN NGUỒN .......................................................Trang 101
2. MÁY CẤP NƯỚC TRÀN LỒNG, ÍT NƯỚC, NHIỀU NƯỚC ....Trang 101
3. BẤM NGUỒN MÁY TỰ CẤP NƯỚC MÀ
KHÔNG CÂN ĐỒ ..........................................................................Trang 102
4. MÂM GIẶT QUAY TRÁI, QUAY PHẢI DỪNG KHÔNG
CẤP NƯỚC.....................................................................................Trang 102
5. MÁY VẮT KÊU TO, RUNG LẮC ................................................Trang 103
6. MÁY GIẶT XONG XẢ HẾT NƯỚC NHƯNG
KHÔNG VẮT .................................................................................Trang 103
7. MÁY VẮT LÚC ĐƯỢC LÚC KHƠNG, BOARD MẠCH
BÌNH THƯỜNG .............................................................................Trang 103

1. BẢNG TRỊ SỐ CÂN CÁP CHO ĐHKK VÀ TỦ LẠNH.........................Trang 104
2. BẢNG TRỊ SỐ SENSOR(CẢM BIẾN) CỦA ĐIỀU HỊA

KHƠNG KHÍ .................................................................................. Trang 106
3. BẢNG TRỊ SỐ SENSOR(CẢM BIẾN) CỦA TỦ LẠNH .......................Trang 108

Page 6


BÀI 1 . CHU TRÌNH LẠNH CƠ BẢN
Trong hệ thống lạnh bất kì như điều hịa khơng khí, tủ đơng, tủ mát,...cần phải có 4 bộ phận
chính đó là: Máy nén, dàn ngưng, dàn bay hơi, thiết bị tiết lưu nếu thiếu 1 trong 4 bộ phận này thì hệ
thống khơng hoạt động được
Bên dưới là hình ảnh chu trình hệ thống lạnh cơ bản nó thể hiện trạng thái môi chất lạnh(lỏng,
hơi) và áp suất, nhiệt độ tương ứng ở tại mỗi điểm

MÁY NÉN (Blốck): dùng để hút hơi mơi chất lạnh(Gas) từ Dàn bay hơi(Dàn lạnh) sau đó nén lên áp
suất cao đẩy vào Dàn Ngưng tụ(Dàn Nóng).

Hiện nay có nhiều loại máy nén khác nhau như Pittơng(Piston), Rơto, Xoắn ốc, Trục vít, Tuabin
tùy theo cơng nghệ áp dụng và công suất của hệ thống lớn hay nhỏ mà nhà sản xuất tính tốn lựa chọn
cho phù hợp.
Trong điện lạnh dân dụng(thiết bị sử dụng cho hộ gia đình) hay gặp thường xun nhất đó là
Máy nén Pittơng áp dụng trên tủ lạnh và máy nén Rôto áp dụng trên điều hịa khơng khí có cơng suất
vừa và nhỏ

Page 7


Bên dưới là hình ảnh một số loại máy nén

Máy nén Rôto

Máy nén Pittông(piston)

Máy nén xoắn ốc
Máy nén ly tâm

Dàn ngưng tụ: khi môi chất được Máy nén(Blốck) nén lên áp suất cao vẫn còn ở trạng thái hơi do đó cần phải
có dàn ngưng để làm mát mơi chất để chuyển từ trạng thái hơi sang lỏng bằng cách thải nhiệt ra môi trường
Tùy theo công suất của hệ thống lớn hay bé mà các bạn sẽ thấy dàn ngưng được làm mát bằng khơng khí hay
nước
Trên tủ lạnh dân dụng có cơng suất nhỏ Dàn Ngưng được làm mát bằng khơng khí đối lưu tự nhiên có nghĩa là
không sử dụng quạt

Page 8


Đối với những thiết bị có cơng suất lớn như tủ Side By Side, Tủ mát, Tủ đông dàn ngưng được làm mát bằng

khơng khí cưỡng bức sử dụng quạt để tăng khả năng thải nhiệt tốt hơn

Page 9


Thiết bị tiết lưu: có nhiệm vụ khống chế áp suất gas lỏng ở dàn ngưng tụ xuống áp suất bay hơi tương ứng với
nhiệt độ mong muốn.
Thiết bị tiết lưu có nhiều loại khác nhau như: tiết lưu cố định(ống mao), van tiết lưu điện tử (cáp từ,
EEV), van tiết lưu nhiệt,...

Ống mao

Van tiết lưu điện

Van tiết lưu nhiệt

Thiết bị bay hơi: có nhiệm vụ thu nhiệt của khơng gian cần làm lạnh nhờ gas lỏng bay hơi bên trong.
Có thể hiểu đơn giản như thế này: ví dụ trên điều hịa khi máy hoạt động khơng khí trong phịng có
nhiệt độ cao khi đi qua dàn lạnh làm sơi gas(bay hơi). Khi gas bay hơi thì sẽ hấp thu nhiệt của khơng khí đi qua
làm cho khơng khí có nhiệt độ thấp hơn.
Tùy vào cơng suất, cơng dụng của hệ thống mà dàn bay hơi có hình dạng, kích thước khác nhau. Cơng

suất trao đổi nhiệt càng lớn thì diện tích dàn bay hơi càng lớn
Thiết bị phụ: ngồi những thiết bị chính ra chúng ta cịn có thêm những thiết bị phụ như
1. Bình tách lỏng
2. Bình tách dầu
3. Bình chức cao áp

Page 10



4. Phin lọc, phin sấy lọc: trên điều hòa sử dụng phin lọc do nhiệt độ dương(> 0C). Còn trên những thiết bị
sử dụng cho nhiệt độ âm dùng phin sấy lọc để hút ẩm
5. Mắc gas
6. Đầu chia lỏng
7. Van Chặn
8. Các thiết bị phụ khác như rờ le cao áp, rờ le thấp áp, rờ le bảo vệ,...
Đường ống: tùy vào thiết kế, mục đích sử dụng sẽ có ống thép, ống nhơm, ống đồng

CÁC NHĨM GAS LẠNH PHỔ BIẾN HIỆN NAY
Hiện nay trên thị trường có nhiều loại gas lạnh khác nhau. Tuy nhiên ba nhóm gas lạnh được biết đến và sử
dụng phổ biến đó là CFC (Chlorine Fluorine Carbon), HCFC (Hydrogen Chlorine Fluorine Carbon), HFC
(Hydrogen Fluorine Carbon)

CFC (Chlorine Fluorine Carbon) có tính chất phá hủy tầng ozon mạnh nhất. Đại diện cho
nhóm CFC là các gas lạnh R12, R11, R115, R13. Các gas lạnh thuộc nhóm CFC đã bị cấm
sử dụng từ 1/1/1996

HCFC (Hydrogen Chlorine Fluorine Carbon) cũng có tính chất phá hủy tầng ozon nhưng
khơng nghiêm trọng như nhóm CFC, thời gian tồn tại trong khí quyển ngắn nên thời hạn
cấm sử dụng là 1/1/2040. Đại diện cho nhóm này là gas lạnh R22, R123,... Nhóm gas lạnh
HCFC sử dụng dầu khống

HFC (Hydrogen Fluorine Carbon) khơng có tính chất phá hủy tầng ozon được xem là môi
chất lạnh sử dụng lâu dài trong tương lai. Đại diện cho nhóm này là gas lạnh R410A,
R134a, R32, R600a... Nhóm gas lạnh HFC sử dụng dầu hỗn hợp(loại dầu này hút ẩm)

Q TRÌNH THU NHIỆT CỦA MƠI CHẤT LẠNH
Khi các chất lỏng bay hơi(sôi) sẽ thu nhiệt. Bạn dễ dàng nhận thấy điều này trong thực tế.
Ví dụ: Một chai cồn y tế khi thoa lên da cho cảm giác rất mát bởi vì cồn dễ bơi hơi nên khi bay hơi sẽ thu nhiệt

tại vị trí tiếp xúc làm cho nhiệt độ khu vực tiếp xúc thấp xuống nên ta có cảm giác mát chứ khơng phải chai cồn
được ướp lạnh. Tương tự khi bạn tiếp xúc với xăng cũng có cảm giác này vì xăng cũng dễ bay hơi
Gas lạnh sử dụng trong hệ thống lạnh có nhiệt độ sơi rất thấp nên lưu ý khơng tiếp xúc trực tiếp với dạng lỏng
vì sẽ gây ra bỏng lạnh rất nghi hiểm. Trong môi trường áp suất khí quyển (mơi trường bạn đang hít thở) áp suất
là 1.01bar nước bay hơi(sôi) tạo ra nhiệt độ 100^C. gas R22 bay hơi tạo ra nhiệt độ -40.82C, gas R410A bay
hơi tạo ra nhiệt độ -51.45C, gas R32 bay hơi tạo ra nhiệt độ -51.66C

Page 11


MỐI LIÊN HỆ GIỮA NHIỆT ĐỘ SÔI - ÁP SUẤT SÔI VÀ NHIỆT ĐỘ NGƯNG TỤ ÁP SUẤT NGƯNG TỤ
Ở mỗi áp suất sơi(bay hơi) chỉ có duy nhất một nhiệt độ sơi(bay hơi) tương ứng. Ví dụ đối với gas R32 ở áp
suất 1.01bar(14.69psi) khi bay hơi chỉ có duy nhất một nhiệt độ là -51.66C
Làm thế nào để biết được nhiệt độ tạo ra khi cho gas lạnh bay hơi ở một áp suất nào đó? Bạn phải dựa vào biểu
đồ mối liên hệ giữa áp suất và nhiệt độ của từng loại gas lạnh khác nhau
Để có biểu đồ thì bạn có thể lên Google tra cụm từ khóa: R410A Pressure Temperature Chart(thay thế bất cứ
loại gas lạnh nào mà bạn muốn tra vào chỗ R410A)
ron R410A Pressure Temperature Chart-A-Gas
https //www agas com > media > r410a-pt-chart ’ Dịch trang này
R410A Pressure Temperature Chart 14 12.23.11.22.162 63 12.19.11 18 162 05 16 12 95
11 93 173 03 12 91 11 89 172 43 18 13 70 12 68 183 89
|PDF1

, , , , .,

Hình ảnh hiển thị kết quả

,.

,


khi tra Google

R-41 OA Pressure-temperature chart

gov > Sectors > Residential > Documents ’ Dịch trang náy
PSIG. °F. PSIG. °F. PSIG. °F. PSIG. °F. PSIG °F PSIG. °F. 12 -37.7.114 37 8 216. 74.3. 318.
100 2 420 120 7 522 137.6 14 -34.7 116. 38 7 218 74 9 320
IPDF1

Forane 410A Pressure Temperature Chart - Arkema.com

> downloads > fluorochemicals ’ Dịch trang này
(OF) Liquid vapor (oC). (oF) Liquid Vapor (oC). (oF) Liquid vapor (cC). -49 5.5. 5.4 -45.0.1
49.7. 49.5. -17.2. 51.145.8145.2 10.6 101 323 1 322 1 38.3



PDF,

R-410A PRESSURE TEMPERATURE CHART

https://www es-refrigerants com > docs ’ Dịch trang này
R-410A PRESSURE TEMPERATURE CHART PSIG F° PSIG F° PSIG F° PSIG F° PSIG F°
PSIG F°. 12 -37 7.114 37 8. 216 74.3. 318 100.2 420 120 7
|PDF1

Chart R410A - Refrigerant Guys PT

https://www refrigerantguys com > pressure-temperature > R. ’ Dịch trang này

(OF) Liquid Vapor (oC). (oF) Liquid Vapor (oC). (oF) Liquid Vapor (oC). -49 5.5. 5 4 -45.0.1
49.7. 49.5. -17.2. 51. 145.8 145.2. 10.6. 101.323.1 322.1. 38.3.

Refrigerant R-410A Pressure Temperature Chart [PT Table]
https://highperformancehvac com > Refrigeration ’ Dịch trang này
Refrigerant R-410A Pressure Temperature Chart - R410A is an HFC and is commonly used in
residential and light commercial HVAC equipment for air

Page 12


Ngồi cách tra trên Google thì bạn có thể cài đặt ứng dụng có tên Refrigerant Slider trên điện thoại di động để

KoolCode

Copeland'" Mobile

Cold Room

14 MB

17 MB

Calculator
395 KB

Các ứng dụng tương tự

All
F

5,f

->

dễ dàng trong việc tra cứu(khuyến khích sử dụng phương pháp này)
Khi biết loại gas mà hệ thống đang sử dụng và nhiệt độ cần làm lạnh thì dễ dàng tra cứu được áp suất bay hơi
(áp suất hút) của hệ thống thông qua mối liên hệ giữa áp suất và nhiệt độ
refrigerant slider

Refrigerant Slider
Danfoss A/S

4,6 ★

1 Tr+

6 N đánh giá

Tái xuống

igerant pressun
and
temperatun
converter witl

Page 13


NHẬN BIẾT LOẠI MÔI CHẤT TRONG HỆ THỐNG KHI MẤT TEM
PHƯƠNG PHÁP 1

Để nhận biết máy sử dụng loại gas lạnh gì chúng ta sẽ dựa vào thơng số kĩ thuật được dán ở khối ngồi
nhà(Dàn nóng) trong trường hợp máy mất tem thì
chúng ta dựa vào thơng tin ghi trên máy nén(Blốc).

Nhận biết gas sử dụng trong máy dựa vào thông số
ghi trên máy nén(Blốc)

NHẬN BIẾT GAS LẠNH CHỨA TRONG BÌNH, HỆ THỐNG KHI MẤT TEM
••'•
PHƯƠNG PHÁP 2
Để nhận biết loại gas lạnh chứa trong bình chứa, hệ thống khi mất nhãn mác bạn có thể dựa vào biểu đồ mối
liên hệ giữa áp suất và nhiệt độ bão hòa của các loại gas lạnh.
Bước 1: Đo áp suất và nhiệt độ của gas lạnh trong bình chứa hoạt hệ thống đang ở trạng thái bão hòa(Đối với
hệ thống gas lạnh ở trạng thái bão hòa khi máy dừng hoạt động áp suất phía cao áp và thấp áp cân bằng nhau).
Ghi chú gas lạnh ở trạng thái bão hòa sẽ bao gồm cả lỏng và hơi, nhiệt độ đo phải là nhiệt độ của bình chứa
hoặc của hệ thống

Hình bên cạnh là bình chứa gas R134A. Áp
suất và nhiệt độ đo được lần lượt là 97psi và
30.2oc
(Trong trường hợp này nhiệt độ của bình bằng
nhiệt độ mơi trường nên khơng cần gắn đầu dị
nhiệt lên bình)

Page 14


Bước 2: Lấy kết quả đo được so sánh với biểu đồ áp suất-nhiệt độ để tìm ra loại gas lạnh tương ứng

Sau khi tra kết quả trên app ta xác định được gas R134A. Lưu ý khi tra

kết quả nên tra ở áp suất tương đối(là áp suất đo được trên đồng hồ)

Page 15


Refrigerant Pressure Temperature Chart
TwnperHur*

RffrtgMan*

•F

•c

R-22

-60

-51 1

-55

• r l)

48 3

-50

T*fnp»r»lure


R-410* R407C
<>

X

10 1

35 -3*2

26

13 5

-30

• 34

4

4.9

17 2

15

-25

-31 7

75


21 4

37

-20

-28 0

’0 2

25 9

62

-to

-2*6

11 4

27 8

72

287

R-410*

28


22

524

935

45 9

245

ô77

29

7

537

955

47 1

25 3

ô.2

30

ã 1.1


549

97.5

484

28.1

70.7

49

31

ã0

'6 2

ằ5

49 6

209

72.1

12 3

75


32

00

57 5 101 6

509

27 8

73 8

91

10 3

33

06

S«B 103 6

521

286

76.3

135


34

t1

602 105 7

534

295

78 9

16 8

35

17

6’ 5 107 9

548

304

78.5

18 3

30


22

82 9 ”0 0

56 1

3’3

60 2

37
•J

28

643 1122

57.5

322

ô1.7

33

68 T 4 4

509


33 1

83.5



36
O-

12.8

29 7

84 T

39

31 8

95 04

21 3

24 4

15 2

33 9

10 7 12


229

39

39

67.1 ”0 7

60.3

34 1

852

233

16 5

361

11 9

20

24 6

40

44


686 ”8 9

61 7

38 0

86 9

• 14 • 25 6

19 8

6

91ô

R-407C R-1J4* H4Q41
14
237
662

5' 2

*1*4

4d

R-22
-2 8


7.0

08

10

ãF
27

43
if

41 40 0

-12

R-404*

16

45 6
45 42.8

ã 18

R 134*

R»Mn»r*n1


U

-B -22 2

• TO

38 4

13 2

28

263

50

70 n 1212

63 1

3fi 0

Sflfl

-fi -21 1

’94

40 7


’4 6

37

28 0

42

56

71 5 123 6

646

37 0

904

-4

20»

431

15 9

46

298


43

61

73 0 125 9

66 1

360

922

22 4

45 6

17 4

55

31 7

44

67

74 5 128 3

87 6


390

ằ40

24 0

48 2

189

ô5

337

45

72

781 130 7

881

40 0

%,6

ã 20

0


2
0

'80
ã 178

1 .172

41

24 B

49 5

19 6

TO

34 7

46

TB

77 6 1332

70«

41 1


97«

25.7

50 9

204

75

38 7

47

83

722!

422

90.5

3 -16 1

28 5

52 2

21 2 BO


367

48

89 B

79i 138«
BO
1382

73 fl

43 2 101 4

4

27 4

536

22 0 86

377

94

82 4 140 7

75 4


44.3 103.3

2H3

550

22«

49
S

10 0

64 1 143 3

77 1

92 6 1566

2

16.7

'56

5 -150

91

38«


O

454 106 3

fi

-144

291

564

23 7

97

39 8

55

12 8

106 0

512 115 3

7

-13 9


30 0

57 9

24 5

10 2

40 9

60

15 6 101 6

170 7

”6 2

57 4 126.0

8 ■13 3

31 0

98.3

25 4

106


42 0

85

18 3 11? 3

165 7

-127 0

640 1374

9

31.9

60 B

26 2

11 4

43 1

70

21.1 121.5

201.5


v« 5

to .122

32 8

218 2

71.1 149.3
711 161.9

11 -11 7

12.8

62 3

27 1

120

443

75

239 132 2

33 B


63 9

28 0

126

45 4

80

26 ■

1

348

864

290

132

4fi6

13 -♦0 8

35 8

67 0


29 9

138

47 8

14 • 100

36 8

68 6

309

14 4

49 0

37 6

70 2

3’fl

151

50 2

38 8


71 9

328

15 7

51 5

39 9

73 5

33 8

164

IB

-8 3
■ 7

40 9

75 2

348

17 1

540


19

■7.2

42 0

77 0

36 9

IT 7

55 3

20

-8 7

43 1

78 7

36 9

184

566

21


61

44 2

60 5

38 0

192

57 9

22

■5 fl

45 3

82 3

39 1

19 9

23

•5

46 5


84 1

40 2

12

• 11

15
16

• 94

89
17

0

6

43 ■ 235 9

183 9
■770

L
\i762

175.4


254 6

168 4

274 3

191 3

154 3

204 5

350 18- 9

2960

206 4

1139

2202

3? fl 196 n

316 9

222 3

124 1


236 8

40 6 210 6

neo

230.0

1349

2541

1'0

43 3 226 4

364 1

256 5

146 3

272 5

118

46 1 242 8

2686


274 9

1384

291.9

4U 9 2800

416 4

2942

171.1

312 1

125

5’ T 27B 1

444 5

314 5

184 5

3334

130


544 257 0

474 0

335 7

196 7

355 6

59 3

135

57 2 316 7

5060

357 fl

213 5

379 1

206

606

140


60 0 337 4

$37 6

380 9

229 2

403 7

29 4 156'

Ý ’2 2
' too
105

120

589.6

24

44

47 6

859

41 3


214

820

145

62 8 3501

571 7

406 1

245.6

4296

25

■39

48 B

87 8

42 4

221

034


150

M6 »' 7

607 6

430 3

282 8

456 8

646

1SS

W3 4064


2810

484.6

23

W,0 —2»z

43 6


Nếu tra trên biểu đồ thì cũng dễ dàng xác
định được là gas R134A.

BtMae rtrt iMeMM puetn iporea PM M tjMiQai

Page 16


Bên dưới là cách xác định loại gas sử dụng trong hệ thống dựa vào biểu đồ áp suất và nhiệt độ cũng tương tự
như các bước đã hướng dẫn nên bạn dễ dàng xác định được là gas R22

Ghi chú: áp suất trên đồng hồ 140psi và trên app là 135.5psi sai số
là 0.5psi xem như không đáng kể do đồng hồ cơ nên khi đọc sẽ có
sai số

ẨM TRONG HỆ THỐNG LẠNH
Hệ thống lạnh rất kị nước nước. Nếu hệ thống có nước sẽ gây bít tắc ở vị trí tiết lưu, ống mao
Khi ẩm vào hệ thống tác dụng với dầu lạnh ở nhiệt độ cao khi máy nén chạy làm cho dầu biến chất(tạo ra axit)
nặng có thể ăn mịn lớp các điện các cuộn dây bên trong máy nén, gây chạm chập, cháy máy nén
Cho nên cần phải giữ cho hệ thống không bị ẩm quá nhiều. Độ ẩm phải ở trong phạm vi cho phép. Đối với hệ
thống có nhiệt độ âm càng lớn thì hàm lượng ẩm trong hệ thống càng thấp
Cách nhận biết hàm lượng ẩm hệ thống là gắn mắc gas, trên mắt gas có vị trí thay đổi màu sắc tùy thuộc vào
hàm lượng ẩm trong hệ thống. Bên ngoài có hai màu xanh và vàng tương ứng với khơ và ướt(độ ẩm lớn).
Giả sử nếu hệ thống có độ ẩm lớn thì vị trí thay đổi màu sẽ chuyển sang màu vàng khi đó kĩ thuật viên sẽ nhận
biết để khắc phục xử lý. Ngược lại khi hàm lượng ẩm trong hệ thống thấp nằm trong giới hạn an tồn thì vị trí
cảnh báo sẽ có màu xanh.
Ngồi tác dụng thơng báo hàm lượng ẩm trong hệ thống thì mắt gas còn được dùng để quan sát trạng thái của
mơi chất khi hệ thống hoạt động như có hóa hơi hoàn toàn chưa hay bị ngập lỏng trên đường về,...


Page 17


Trong trường hợp mắt gas báo hàm lượng ẩm trong hệ thống lớn thì phải tiến hành thay phin sấy lọc để đưa
hàm lượng ẩm về giới hạng an toàn. Số lần thay phin sấy lọc tùy thuộc vào hàm lượng ẩm nhiều hay ít có thể
thay phin sấy lọc nhiều lần đến khi nào hàm lượng ẩm trong hệ thống về mức an toàn cho phép.
Đối với hệ thống lạnh có cơng suất nhỏ như tủ lạnh gia đình khi bị tắt ẩm tiến hành dùng nitơ thổi dàn bay
hơi(dàn lạnh), dàn ngưng tụ(dàn nóng), ống mao(cáp) tuyệt đối khơng dùng máy nén để thổi vì khơng khí có
hơi ẩm nên dễ ngưng tụ nước bên trong khi nén lên áp suất cao. Thay dầu cho máy nén nếu bị nhiều ẩm(tiến
hành thay 2-3 lần). Thay phin sấy lọc mới. Dùng bơm chân không để sấy khô hệ thống trước khi nạp gas, thời
gian chạy bơm chân khơng ít nhất 30' hoặc lâu hơn. Để tăng hiệu quả và đẩy nhanh q trình hút chân khơng thì
trong q trình hút chân không đối với hệ thống bị tắt ẩm nặng nên dùng máy sấy tóc hoặc đèn pha cơng suất
lớn làm nóng dàn lạnh, dàn nóng để hơi nước bay hơi nhanh và hiệu quả hơn.

Page 18


THAY ĐỔI GAS LẠNH CHO HỆ THỐNG
Khi thiết kế hệ thống lạnh người ta dựa vào đặc tính của gas lạnh để thiết kế, tính tốn sao cho hệ thống hoạt
động hiệu quả nhất. Do đó chúng ta khơng thể tùy tiện thay đổi gas lạnh khác vào cho hệ thống vì có thể dẫn
tới việc hệ thống khơng cịn hoạt động tối ưu, không đảm bảo năng suất lạnh, máy nén làm việc quá tải.
Nếu muốn thay đổi gas lạnh cho hệ thống thì phải xem xét, tính tốn lại năng suất lạnh cịn đảm bảo khơng.
Khi thay đổi gas lạnh mới nếu khơng cùng nhóm gas lạnh, dầu nhớt sử dụng khác nhau thì phải tiến hành xúc
rửa hệ thống, thay dầu nhớt mới phù hợp với loại gas lạnh thay thế. Tiến hành thay thế hoặc cân chỉnh lại thiết
bị tiết lưu cho phù hợp.
Tiết hành thay mới phin lọc, phin sấy lọc cho hệ thống. Lưu ý phin lọc sử dụng cho hệ thống có nhiệt độ
dương như điều hịa, cịn phin sấy lọc có thêm chức năng hút ẩm được sử dụng cho hệ thống có nhiệt độ âm
như tủ đơng, tủ lạnh
Dưới đây là 2 trường hợp thay đổi gas lạnh cho hệ thống trong thực tế xem để tham khảo thêm. Hệ thống điều
hòa sử dụng gas R22 được thay thế bằng gas R407C

a 0 .ill 57% a 05:06

00
psi(g)

0s

°C

a fi ,.ll 57% a 05:07

-10 —

-10 =--60


R22

R407C

:=
-50

- -50

g

•c

psi(g)


-5 —
Dew
0-4

0- J—-40



Gauge
£- -30

10 2030 - r

Gauge



Lưu ý gas lạnh R407 sử dụng dầu

50-

30 —

50 —

4.99
°C

I— 0


4 -----------=- 10

1



70

-20

20 4

=--10

100-

Dew

-30

10-1

70
psi

£--20

1


-40

nhớt khác với R22 do đó để hoạt
động tối ưu nhất thì nên xúc rửa hệ
thống, thay dầu nhớt mới cho phù
hợp.

psi
—-10

6.97

-0

1 - -10
100-

£-20
20
150- I— 30

150 —

30

£-40

2004

40


FI- 50
300F£-60

250 -ị

Hình bên cạnh cho chúng ta thấy 2
gas lạnh R22 và R407C có điểm
sơi gần bằng nhau. Do đó có thể
thay thế cho nhau mà không cần
cân lại cáp(tiết lưu).

200250-

50
300 —:
-ị

400 - =-70
L
500£- 80
600 —
— 90

F

GWP-AR5
ODP
Crit. Temp
Boil (0 psi (g))

Color

1760
0,055
96.14 °C
-40.81 °C

60

400 -Ị
•i -70
500
80

GWP-AR5

1624

ODP
Crit. Temp

86.19 °C

Boil (0 psi (g))

-43.63 °C

Color

0




Trong thực tế tủ lạnh dân dụng sử dụng gas lạnh R134A khi sửa chữa mình đã thay thế cho gas R600A vẫn
hoạt động bình thường bởi vì áp suất của gas R600A nhỏ hơn áp suất R134A nên máy nén (Blốc) khơng bị
q tải và diện tích dàn bay hơi và dàn ngưng tụ vẫn đảm bảo công suất. Ngược lại bạn không thể thay thế gas
lạnh R600A thành R134A vì áp suất của gas lạnh R134A lớn hơn R600A
Khi thay thế gas R134A cho gas R600A các bạn cần cân chỉnh lại tiết lưu(cân lại cáp) để phù hợp với nhiệt độ
làm lạnh đã thiết kế.

Page 19


AN TOÀN GAS LẠNH
Tránh tiếp xúc trực tiếp với gas lạnh ở dạng lỏng.
Nếu bị gas bắn vào người phải rửa dưới vịi nước(khơng dùng nước ấm hoặc nóng)
Khi nạp, sang chiết gas không được nạp quá đầy, quá khối lượng qui định trên bình
Gas R717, R764 độc hại lưu ý tránh tiếp xúc với mắt và phổi
Một số gas lạnh khơng độc nhưng chiếm thể tích của oxi gây thiếu oxi dẫn tới ngất và tử vong. Trong phòng bị
rị rỉ gas lạnh nên mở cửa cho thốt. Dùng quạt thổi ra ngoài

CẤU TẠO VAN 2 NGÃ VÀ VAN 3
NGÃ
Hình bên cạnh là cấu tạo bên trong của van 2
ngã và van 3 ngã.

ĐỒNG HỒ ĐO ÁP SUẤT(ĐỒNG HỒ NẠP GAS)
Hiện nay trên thị trường có nhiều loại đồng hồ khác nhau nếu xét về số lượng mặt đồng hiển thị có đồng hồ đơn
và đồng hồ đơi, xét về dạng hiển thị kết quả đo thì có đồng hồ dùng
kim(cơ) và đồng hồ điện tử, xét về giới hạn áp suất đo có đồng hồ

cao áp và đồng hồ thấp áp

Đây là đồng hồ đôi sẽ bao gồm một bên đo áp suất thấp có màu xanh
và một bên đo áp suất cao có màu đỏ

Page 20


Đây là đồng hồ đơn đo áp suất thấp dùng để nạp gas, kiểm tra áp
suất hút của hệ thống

Đồng hồ đơn đo áp suất cao dùng kiểm tra áp suất nén của hệ thống
khi hoạt động, kiểm tra áp suất nén của máy nén, dùng đo áp suất
nén thử xì cho hệ thống

Những lưu ý khi sử dụng đồng hồ nạp gas

Trước khi sử dụng đồng hồ đo áp suất phải quan sát kim đồng hồ có
ở vị trí vạch số 0 chưa có nhiều trường hợp sử dụng lâu ngày kim bị
lệch dẫn tới đo sai kết quả. Nếu kim bị lệch có thể dùng bút thử điện
vặn chỉnh lại kim ở vị trí mặt kính đồng hồ
Khi đo áp suất ở vị trí cao áp trong hệ thống lạnh hoặc nén áp suất
cao thì nên sử dụng đồng hồ cao áp(màu đỏ) tránh sử dụng đồng hồ
thấp áp(mùa xanh) vì có thể dẫn tới hỏng đồng hồ
Nhiều bạn hỏi mình là tại sao phải sử dụng đồng hồ thấp áp(màu
xanh) và đồng hồ cao áp(màu đỏ) liệu gắn nhầm có sao khơng. Câu
trả lời ở đây là sử dụng vẫn được nếu áp suất đo đạt vẫn
nằm trong giới hạn cho phép của đồng hồ đo. Nếu các bạn sử dụng đồng hồ cao áp thay thế cho đồng
hồ thấp áp khi đo ở những vị trí có áp suất thấp thì sẽ khó đọc thơng số hơn do vạch chia nhỏ. Ngược


Page 21


lại nếu dùng đồng hồ thấp áp để đo ở những vị trí có áp suất cao thì đồng hồ nhanh hỏng nếu áp suất lớn hơn áp
suất qui định đồng hồ.

Vị trí số 1 thơng với số 2 khi van thấp áp ở
trạng thái mở.
Vị trí số 1 thơng với số 3 khi van cao áp ở
trạng thái mở
Vị trí số 1, 2, 3 tất cả thơng với nhau khi van
thấp áp và van cao áp đều ở trạng thái mở

Ghi chú: Nếu chỉ sửa chữa điều hòa dân dụng
thì nên mua đồng hồ đơn vì tính gọn nhẹ phù
hợp di chuyển nhiều, đồng hồ nạp gas đôi đa số chỉ sử dụng khi sửa chữa tủ lạnh

LỰA CHỌN BƠM CHÂN KHƠNG
Hiện nay trên thị trường bơm chân khơng có nhiều mẫu mã, kiểu dáng và giá thành cũng rất khác nhau tùy theo
thương hiệu
Khi lựa chọn bơm chân không sử dụng cho hệ thống lạnh các bạn chỉ
cần quan tâm đến 2 thông số:
- Lưu lượng hút của bơm
- Mức chân không tối đa bơm đạt được
*Lưu ý: Nếu cùng một thương hiệu bơm chân khơng có lưu lượng hút càng
lớn và mức chân khơng càng thấp thì giá thành càng cao

Page 22



Đối với hệ thống lạnh chỉ cần lựa chọn bơm có:
- Lưu lượng hút > 40L/phút (lưu lượng hút càng lớn thì bơm hút
càng mạnh, kim nhanh dịch chuyển về vị trí chân khơng tối đa)
- Chân khơng tối đa từ 5-15 microns tương đương với 0.67- 2Pa là
đạt yêu cầu (chỉ số này càng bé thì mức chân khơng càng cao)

TÁC DỤNG HÚT CHÂN KHÔNG CHO HỆ THỐNG LẠNH VÀ QUI TRÌNH THỰC
HIỆN
Mục đích chính của việc hút chân không cho hệ thống là sấy khô hệ thống để loại bỏ khơng khí ngưng, hơi ẩm
và nước
Nếu hệ thống lạnh có khơng khí ngưng, hơi ẩm, nước bên trong sẽ làm suy giảm tuổi thọ của hệ thống, hiệu
suất làm lạnh sẽ bị suy giảm có thể gây tắc ở vị trí tiết lưu
Nếu trong hệ thống có nước hoặc hơi ẩm sẽ tác dụng với dầu lạnh(dầu nhớt lạnh) làm cho dầu thay đổi tính chất
tạo ra axit gây ăn mòn cuộn dây máy nén và các chi tiết bên trong hệ thống. Đồng thời khơng khí ngưng trong
hệ thống tạo ra áp suất cao làm giảm quá trình bay hơi và ngưng tụ của mơi chất lạnh dẫn tới hiệu suất lạnh
khơng đạt u cầu
Do đó mà công đoạn hút chân không cho hệ thống là rất quan trọng và không thể bỏ qua để đảm bảo đúng qui
trình kĩ thuật trong thi cơng lắp đặt, bảo trì sửa chữa hệ thống lạnh

Page 23


1.

Hút chân khơng khi dàn ngưng(dàn nóng) có gas lạnh(đang nhốt gas): Khi kết nối dàn nóng,

dàn lạnh với đường ống đồng xong KHÔNG MỞ VAN 2 NGÃ VÀ VAN 3 NGÃ. Sau đó tiến hành các bước bên dưới

Bước 1: Gắn dây nạp gas màu xanh của đồng hồ nạp gas vào van 3 ngã, gắn dây nạp gas màu vàng(dây ở giữa)
vào bơm chân không, dây nạp gas màu đỏ để trống, mở van màu xanh trên đồng hồ nạp gas

Bước 2: Bật bơm chân không cho bơm
hoạt động chờ cho kim đồng hồ màu
xanh dịch chuyển về trị trí -30inHg hoặc
-76cmHg, -0.1Mpa tùy theo kí hiệu trên
đồng hồ. Sau khi bơm chạy về mức 30inHg tiếp tục cho chạy thêm ít nhất
khoảng 10 phút
Bước 3: Đóng van màu xanh của đồng
hồ nạp gas lại rồi tắt bơm. LƯU Ý
LN LN KHĨA VAN ĐỒNG HỒ
NẠP GAS TRƯỚC KHI TẮT BƠM.
Sau khi tắt bơm chờ 5-10 phút quan sát
đảm bảo kim đồng hồ khơng có dịch
chuyển. Nếu kim đồng hồ khơng dịch
chuyển thì dùng lục giác(lục lăng) mở van 2 và van 3 ngã --> cho máy hoạt động

Van 2 ngã đóng

Trong trường hợp này van 2 và van 3 ngã ln đóng kín(khơng được mở) khi đó chỉ hút khơng khí nằm ở
đường ống và dàn lạnh ra bên ngồi theo chiều mũi tên màu hồng như hình bên trên. Đồng hồ phía cao áp bỏ
trống khơng sử dụng trong trường hợp này
Hình ảnh hút chân khơng cho đường ống và dàn lạnh dùng đồng hồ nạp gas đôi và đơn

Page 24


2.

Hút chân khơng khi dàn ngưng(dàn nóng) hết gas lạnh hồn tồn:

Vì một lý do nào đó mà hệ thống xì hết gas hồn tồn như hở rắc co, xì ống, xì dàn,...sau khi xử lý cho hệ thống

kín xong tiến hành hút chân không rồi nạp gas
Bước 1: Tiến hành mở khóa van 2 và van
3 ngã, gắn dây nạp gas màu xanh của đồng
hồ nạp gas vào van 3 ngã, gắn dây nạp gas
màu vàng(dây ở giữa) vào bơm chân
không, mở van màu xanh trên đồng hồ nạp
gas
Bước 2: Bật bơm chân không cho bơm
hoạt động chờ cho kim đồng hồ màu xanh
dịch chuyển về trị trí - 30inHg hoặc 76cmHg, -0.1Mpa tùy theo kí hiệu trên
đồng hồ. Sau khi bơm chạy về mức 30inHg tiếp tục cho chạy thêm ít nhất
khoảng 10 phút
Bước 3: Đóng van màu xanh của đồng hồ lại rồi tắt bơm LƯU Ý LN LN KHĨA VAN ĐỒNG HỒ NẠP
GAS TRƯỚC KHI TẮT BƠM.. Sau khi tắt bơm 5-10' quan sát đảm bảo kim đồng hồ khơng có dịch chuyển.
Tiến hành nạp tĩnh một ít gas lạnh rồi cho máy hoạt động kiểm tra áp suất tiến hành nạp bổ sung gas cho đạt
yêu cầu
Trong trường hợp này van 2 và van 3 ngã phải mở(khơng được khóa) khi đó khơng khí nằm ở đường ống và
dàn lạnh và dàn nóng được hút ra bên ngoài theo chiều mũi tên màu hồng như hình bên trên

Hình ảnh hút chân khơng tồn bộ hệ thống bao gồm dàn nóng, dàn lạnh và đường ống khi hết gas
hoàn toàn sử dụng đồng hồ nạp gas đôi và đơn

Page 25


×