Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần tư vấn kỹ thuật abel việt nam luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.32 MB, 114 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------***----------

PHẠM THỊ HUẾ
CQ55/21.05

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ KỸ THUẬT
ABEL VIỆT NAM
Chuyên ngành

: Kế toán doanh nghiệp

Mã số

: 21

NGƯỜI HƯỚNG DẪN : PGS.TS.NGUYỄN VŨ VIỆT

HÀ NỘI - 2021


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn về “Kế toán bán hàng và xác định kết quả


bán hàng tại Công ty Cổ phần Tư vấn & Kỹ thuật Abel Việt Nam” là cơng
trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung
thực, xuất phát từ tình hình thực tế của Cơng ty Cổ phần Tư vấn và Kỹ thuật
Abel Việt Nam.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Huế

Sinh viên: Phạm Thị Huế

i

Lớp: CQ55/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
MỤC LỤC

Lời cam đoan .................................................................................................... i
Mục lục ............................................................................................................. ii
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt............................................................... vi
Danh mục sơ đồ ............................................................................................. vii
Danh mục bảng biểu .................................................................................... viii
Danh mục hình ảnh ........................................................................................ ix
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI ............................................................................... 4

1.1. Sự cần thiết kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp.................................................................................................... 4
1.1.1. Quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng ............................... 4
1.1.2. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng..... 5
1.1.3. Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn bán hàng, xác định kết quả bán hàng .. 6
1.2. Những vấn đề cơ bản về quá trình bán hàng trong doanh nghiệp...... 8
1.2.1. Doanh thu bán hàng, các khoản giảm doanh thu bán hàng ................. 8
1.2.1.1. Doanh thu bán hàng ................................................................. 8
1.2.1.2. Các khoản giảm doanh thu bán hàng ..................................... 12
1.2.2. Các khoản chi phí liên quan hoạt động bán hàng .............................. 15
1.2.2.1. Chi phí giá vốn hàng xuất bán ............................................... 15
1.2.2.2. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp .................... 18
1.2.3. Kết quả bán hàng ............................................................................... 21
1.3. Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng trong doanh nghiệp ............. 22
1.3.1. Nguyên tắc kế toán, cơ sở kế toán, chi phối, ảnh hưởng tới tổ chức kế
toán bán hàng, kết quả bán hàng trong doanh nghiệp.................................. 22

Sinh viên: Phạm Thị Huế

ii

Lớp: CQ55/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.3.2. Vận dụng phương pháp chứng từ kế toán để kế toán doanh thu, chi
phí và kết quả bán hàng trong doanh nghiệp ............................................... 25

1.3.3. Vận dụng phương pháp Tài khoản kế toán để kế tốn doanh thu, chi
phí và kết quả bán hàng trong doanh nghiệp ............................................... 26
1.3.4. Cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp ................................................................................................ 28
1.3.5. Sử dụng thơng tin kế tốn về doanh thu, chi phí và kết quả bán hàng
phục vụ yêu cầu quản trị của doanh nghiệp ................................................. 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................. 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN & KỸ
THUẬT ABEL VIỆT NAM ......................................................................... 34
2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý sản xuất kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Tư vấn & Kỹ thuật Abel Việt Nam .......................... 34
2.1.1. Lịch sử hình thành và q trình phát triển của Cơng ty Cổ phần Tư
vấn & Kỹ thuật Abel Việt Nam ................................................................... 34
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Tư vấn
& Kỹ thuật Abel Việt Nam .......................................................................... 36
2.1.3. Năng lực kỹ thuật ............................................................................... 38
2.1.4. Quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Tư vấn & Kỹ thuật
Abel Việt Nam ............................................................................................. 39
2.2. Khái qt về tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty Cổ phần Tư vấn &
Kỹ thuật Abel Việt Nam ............................................................................... 41
2.2.1. Tổng quan về hệ thống kế toán doanh nghiệp Việt Nam .................. 41
2.2.2. Khái quát về tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty Cổ phần Tư vấn &
Kỹ thuật Abel Việt Nam .............................................................................. 42
2.3. Thực trạng kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ
phần Tư vấn & Kỹ thuật Abel Việt Nam .................................................... 47

Sinh viên: Phạm Thị Huế

iii


Lớp: CQ55/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

2.3.1. Thực trạng kế tốn doanh thu bán hàng tại Cơng ty .......................... 47
2.3.2. Thực trạng kế toán các khoản giảm doanh thu bán hàng tại Cơng ty.... 60
2.3.3. Thực trạng kế tốn chi phí tại Cơng ty .............................................. 60
2.3.3.1. Kế tốn giá vốn hàng xuất bán tại Cơng ty ............................ 60
2.3.3.2. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại
Công ty............................................................................................... 65
2.3.4. Thực trạng cung cấp và sử dụng thơng tin kế tốn về doanh thu, chi
phí và kết quả bán hàng phục vụ yêu cầu quản trị của Công ty .................. 72
2.3.4.1. Đối tượng sử dụng thông tin .................................................. 72
2.3.4.2. Yêu cầu của đối tượng sử dụng thơng tin ............................... 73
2.3.4.3. Thiết kế để trình bày thơng tin về doanh thu, chi phí, kết quả
bán hàng ............................................................................................. 73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................. 76
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ
TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN & KỸ THUẬT
ABEL VIỆT NAM......................................................................................... 77
3.1. Nhận xét, đánh giá về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty Cổ phần Tư vấn & Kỹ thuật Abel Việt Nam ................ 77
3.1.1. Đánh giá kết quả đã đạt được............................................................. 77
3.1.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................... 79
3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty Cổ phần Tư vấn & Kỹ thuật Abel Việt Nam ......... 81

3.2.1. Tên giải pháp ...................................................................................... 82
3.2.2. Cơ sở của giải pháp ............................................................................ 82
3.2.3. Nội dung giải pháp ............................................................................. 83
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ............................................................... 85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................. 88
KẾT LUẬN .................................................................................................... 89

Sinh viên: Phạm Thị Huế

iv

Lớp: CQ55/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 91
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 92

Sinh viên: Phạm Thị Huế

v

Lớp: CQ55/21.05


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT

KÝ HIỆU

DIỄN GIẢI

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

BĐS

Bất động sản

3

BH

Bán hàng

4

BHXH


Bảo hiểm xã hội

5

BHYT

Bảo hiểm y tế

6

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

7

BVMT

Bảo vệ mơi trường

8

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

9

GTGT


Gía trị gia tăng

10

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

11

TK

Tài khoản

12

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

13

TSCĐ

Tài sản cố định

14

TTĐB


Tiêu thụ đặc biệt

15

XK

Xuất khẩu

Sinh viên: Phạm Thị Huế

vi

Lớp: CQ55/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Quy trình tổ chức thu thập thơng tin quá khứ ............................... 32
Sơ đồ 1.2: Quy trình tổ chức thu thập thông tin tương lai .............................. 32
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ............................................ 39
Sơ đồ 2.2: Quy trình bán hàng của Cơng ty Cổ phần Tư vấn & Kỹ thuật Abel
Việt Nam ......................................................................................................... 40
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán tập trung của Cơng ty................................. 42
Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy.................... 45

Sinh viên: Phạm Thị Huế


vii

Lớp: CQ55/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính của Cơng ty năm 2019 và năm 2020 ...... 35
Bảng 2.2: Một số mặt hàng kinh doanh trong công ty .................................... 36
Bảng 2.3: Năng lực của cán bộ chuyên môn và kỹ thuật ................................ 38
Bảng 2.4: Báo cáo tình hình tài chính năm 2020 ( phần phụ lục) .................. 75
Bảng 2.5: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020 ( phần phụ lục) 75

Sinh viên: Phạm Thị Huế

viii

Lớp: CQ55/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình ảnh 2.1: Màn hình giao diện phần mềm kế tốn của Công ty Cổ phần Tư

vấn & Kỹ thuật Abel Việt Nam. ..................................................................... 44
Hình ảnh 2.2: Bảng chào giá ........................................................................... 51
Hình ảnh 2.3: Hợp đồng kinh tế ...................................................................... 52
Hình ảnh 2.4: Hóa đơn GTGT sử dụng chữ ký số điện tử .............................. 53
Hình ảnh 2.5: Giấy báo Có.............................................................................. 55
Hình ảnh 2.6: Nhập doanh thu bán hàng cho nghiệp vụ ngày 05/12/2020 ..... 57
Hình ảnh 2.7: Nhập thuế GTGT cho nghiệp vụ ngày 05/12/2020.................. 57
Hình ảnh 2.8: Sổ chi tiết bán hàng năm 2020 với tên sản phẩm: Răng khoan
RH 38/30-60L70/22 dùng cho máy khoan cọc nhồi ....................................... 58
Hình ảnh 2.9: Trích sổ chi tiết tài khoản 511, quý 4 năm 2020...................... 59
Hình ảnh 2.10: Trích sổ cái tài khoản 511 tháng 12/2020 .............................. 59
Hình ảnh 2.11: Trích sổ nhật ký chung tháng 12/2020 ................................... 60
Hình ảnh 2.12: Lập phiếu xuất kho theo hóa đơn số 0000017 ....................... 63
Hình ảnh 2.13: Giao diện đã nhập thông tin về giá vốn hàng bán .................. 64
Hình ảnh 2.14: Trích sổ chi tiết Tài khoản 632 .............................................. 64
Hình ảnh 2.15: Trích sổ cái Tài khoản 632 ..................................................... 65
Hình ảnh 2.16a: Trích bảng khấu hao TSCĐ năm 2020 ................................. 67
Hình ảnh 2.16b: Trích bảng khấu hao TSCĐ năm 2020 ................................ 67
Hình ảnh 2.17: Trích bảng phân bổ CCDC năm 2020.................................... 68
Hình ảnh 2.18: Hóa đơn GTGT cước dịch vụ thơng tin điện thoại ................ 68
Hình ảnh 2.19: Hóa đơn thu phí bảo hiểm ...................................................... 69
Hình ảnh 2.20: Giao diện hạch tốn phí cài đặt máy tính ............................... 71
Hình ảnh 2.21: Trích sổ chi tiết Tài khoản 642 .............................................. 71
Hình ảnh 2.22: Trích sổ cái Tài khoản 642 ..................................................... 72

Sinh viên: Phạm Thị Huế

ix

Lớp: CQ55/21.05



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Nền kinh tế Việt Nam đã và đang phát triển nhanh chóng cả về nền tảng
hạ tầng lẫn thị trường kinh doanh. Với dân số gần 100 triệu người, Việt Nam
được đánh giá là một trong những quốc gia có tốc độ phát triển ở mức khá
trong khu vực ASEAN. Tuy nhiên, đại dịch COVID-19 nổ ra đầu năm 2020
đến nay đã tác động mạnh mẽ và làm tổn hại nặng nề về mọi mặt đời sống
kinh tế - xã hội của nước ta.
Trước những khó khăn và thử thách này, Đảng và Nhà nước ta đã có
những giải pháp phù hợp, hiệu quả để giảm thiểu tác động tiêu cực, tận dụng
tốt nhất những cơ hội, những tiềm năng và thế mạnh để đảm bảo mục tiêu
phát triển nhanh và bền vững trong bối cảnh mới.
Cùng với đó là các doanh nghiệp trong nền kinh tế cũng phải thích nghi
với hồn cảnh mới, đặc biệt là các doanh nghiệp thương mại dịch vụ hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng dân dụng và công nghiệp. Hoạt động mua bán hàng
hóa giữa các doanh nghiệp trong và ngồi nước ngày càng có sự cạnh tranh
khốc liệt như hiện nay. Để đảm bảo sự tồn tại và phát triển các doanh nghiệp
kinh doanh thương mại phải tìm cách đáp ứng nhu cầu của khách hàng, từ đó
nâng cao vị trí doanh nghiệp trong nền kinh tế, đảm bảo cho doanh nghiệp đạt
được lợi nhuận cao nhất. Do đó, các doanh nghiệp thương mại cần thực hiện tốt
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là điều kiện tiên quyết để tồn tại
và phát triển. Đồng thời sẽ cung cấp thông tin cần thiết cho bộ máy quản lý và
các nhà quản trị đưa ra kịp thời những chiến lược phù hợp, giúp Công ty chủ
động trong hoạt động kinh doanh thương mại của mình.

Cơng ty Cổ phần Tư vấn và Kỹ thuật Abel Việt Nam chuyên mua, bán
các máy móc thiết bị, vật tư, phụ tùng trong lĩnh vực xây dựng dân dụng và
cơng nghiệp; sửa chữa và đại tu máy móc thiết bị. Để thích nghi trong hồn

Sinh viên: Phạm Thị Huế

1

Lớp: CQ55/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

cảnh mới này, Cơng ty cần có kế hoạch bán hàng phù hợp để cạnh tranh với
các doanh nghiệp khác cùng lĩnh vực trong nền kinh tế.
Trong quá trình thực tập, em đã được đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu về
tổ chức và công tác quản lý bộ máy thực tế của công ty cũng như thấy được
tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Chính vì
vậy, em đã chọn đề tài: “Kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty Cổ phần Tư vấn & Kỹ thuật Abel Việt Nam” để hồn thành
luận văn của mình.
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu lý luận cơ bản và thực tiễn về kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tư vấn và
Kỹ thuật Abel Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu:
Khái quát hóa các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại các doanh nghiệp.

Tìm hiểu, nghiên cứu về thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty Cổ phần Tư vấn và Kỹ thuật Abel Việt Nam, từ đó đưa
ra những phương hướng và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng tại
Công ty.
3. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung là nghiên cứu lý luận cơ bản và thực tiễn Kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tư vấn và Kỹ thuật Abel
Việt Nam.
Về khơng gian là nghiên cứu kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty Cổ phần Tư vấn & Kỹ thuật Abel Việt Nam về mua, bán máy
móc thiết bị, vật tư, phụ tùng trong lĩnh vực xây dựng dân dụng và công nghiệp.
Về thời gian là khảo sát và nghiên cứu tình hình thực tế tại Công ty Tư
vấn & Kỹ thuật Abel Việt Nam năm 2020.

Sinh viên: Phạm Thị Huế

2

Lớp: CQ55/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu của đề tài là kết hợp giữa hai phương pháp
nghiên cứu lý luận (phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử,…) và
phương pháp nghiên cứu thực tiễn (phương pháp quan sát, điều tra, phỏng
vấn, phân tích tổng kết, so sánh,…) tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn và Kỹ thuật

Abel Việt Nam.
5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung Luận văn tốt nghiệp của em
bao gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty Cổ phần Tư vấn & Kỹ thuật Abel Việt Nam.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hồn thiện Kế tốn bán hàng
tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn & Kỹ thuật Abel Việt Nam.
Do thời gian cũng như khả năng nghiên cứu còn hạn chế, Luận văn tốt
nghiệp của em vẫn cịn nhiều thiếu sót. Em kính mong nhận được sự góp ý của
Thầy PGS.TS.Nguyễn Vũ Việt cùng tồn thể các thầy cơ trong Bộ mơn Kế
tốn, các cán bộ trong phịng Tài chính – Kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn
& Kỹ thuật Abel Việt Nam để Luận văn tốt nghiệp này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy PGS.TS.Nguyễn Vũ Việt cùng tồn
thể các thầy cơ trong Bộ mơn Kế tốn, cũng như các anh chị trong Cơng ty Cổ
phần Tư vấn & Kỹ thuật Abel Việt Nam đã tận tình chỉ dạy, giúp đỡ em hồn
thiện Luận văn tốt nghiệp này!
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên: Phạm Thị Huế

3

Lớp: CQ55/21.05


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

CHƯƠNG 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI
1.1. Sự cần thiết kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp
Kinh tế luôn biến đổi không ngừng; cơ chế quản lý, cơ chế điều tiết, cơ
chế phân phối của nhà nước ln được hồn thiện, đổi mới để phù hợp với
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay. Kế
tốn chính là cơng cụ hỗ trợ quan trọng trong hệ thống quản lý kinh tế - tài
chính. Kế tốn là một trong các công cụ quan trọng mà nhà quản lý cần sử
dụng để thu nhận thông tin về các đối tượng quản lý kinh tế, cụ thể là hoạt
động kinh tế - tài chính của đơn vị. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng là một phần của kế toán trong các doanh nghiệp. Mục đích kinh doanh
của doanh nghiệp chính là tối đa hóa lợi nhuận, do đó doanh nghiệp cần đảm
bảo tăng doanh thu và tiết kiệm chi phí. Doanh thu bán hàng phải bù đắp được
các khoản chi phí và có lãi sau khi đã trừ các khoản chi phí đó. Để đảm bảo
điều này, doanh nghiệp cần có sự tổ chức kế tốn bán hàng đầy đủ, chính xác,
kịp thời cung cấp thơng tin kế tốn cho các nhà quản lý. Từ đó, các nhà quản
lý đưa ra quyết định phù hợp phục vụ tốt quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Vì vậy, việc tổ chức kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán
hàng là vô cùng cần thiết.
1.1.1. Quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Quá trình bán hàng là khâu cuối cùng trong chuỗi cung ứng đối với
doanh nghiệp thương mại. Sản phẩm của q trình bán hàng chính là thành
phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Đây cũng chính là q trình chuyển hóa
từ hình thái vốn bằng thành phẩm, hàng hóa sang hình thái vốn bằng tiền tệ.


Sinh viên: Phạm Thị Huế

4

Lớp: CQ55/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Mặt khác, q trình bán hàng là q trình hoạt động có mối quan hệ mật thiết
với khách hàng, ảnh hưởng trực tiếp tới uy tín, niềm tin của doanh nghiệp đến
khách hàng. Thành phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp được khách hàng lựa
chọn tin dùng sẽ giúp doanh nghiệp củng cố và giữ vững vị trí trên thị trường.
Để có thể đưa ra các quyết định kịp thời và đúng đắn phục vụ tốt quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp, cũng như quá trình bán hàng được thực
hiện theo đúng kế hoạch và chiến lược kinh doanh đã đề ra. Xác định kết quả
bán hàng của doanh nghiệp là vô cùng quan trọng. Xác định kết quả bán hàng
là việc so sánh giữa doanh thu bán hàng với các chi phí liên quan đến bán
hàng đã bỏ ra của doanh nghiệp. Nếu doanh thu bán hàng lớn hơn chi phí thì
kết quả bán hàng của doanh nghiệp có lãi. Và ngược lại, nếu doanh thu bán
hàng nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp có kết quả bán hàng là lỗ. Việc xác
định kết quả bán hàng tùy thuộc vào yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp
có thể theo tháng, quý, năm.
Bán hàng và xác định kết quả bán hàng có mối quan hệ mật thiết với
nhau. Tổ chức bán hàng tốt là cơ sở để có kết quả bán hàng cao, giúp doanh
nghiệp tăng tốc độ ln chuyển hàng hóa, tăng vịng quay vốn lưu động. Từ
đó, tạo cho doanh nghiệp có nhiều cơ hội lựa chọn, đưa ra các quyết định
quan trọng trong kinh doanh. Do vậy, đó cũng chính là vũ khí cạnh tranh

mạnh mẽ của doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh.
1.1.2. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Mỗi doanh nghiệp đều có các u cầu quản lý q trình bán hàng và
xác định kết quả bán hàng khác nhau tùy thuộc vào từng phương thức bán
hàng, từng phương thức thanh tốn, từng loại hàng hóa tiêu thụ và từng khách
hàng. Xuất phát từ thực tế của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán
hàng mà việc quản lý q trình này sẽ có các u cầu cơ bản sau:

Sinh viên: Phạm Thị Huế

5

Lớp: CQ55/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Quản lý về sản phẩm, hàng hóa: phản ánh giá trị và theo dõi tình hình
nhập kho, xuất kho; tình hình hàng hóa lưu kho, và kịp thời đề ra các biện
pháp xử lý hàng hóa lưu kho lâu ngày.
- Đảm bảo sản phẩm, hàng hóa ngày càng hồn thiện về chất lượng
cũng như kiểu dáng, có biện pháp bảo quản từng loại hàng hóa tiêu thụ tránh
hư hỏng, giảm chất lượng hàng hóa.
- Tìm hiểu thị trường để có phương thức bán hàng hiệu quả, chính sách
dịch vụ hậu mãi cho từng khách hàng đối với từng loại hàng hóa.
- Quản lý và theo dõi chặt chẽ từng phương thức thanh toán, để đảm
bảo thu hồi vốn nhanh; đồng thời giám sát chặt chẽ giá vốn của hàng hóa đã
tiêu thụ.

- Sau quá trình hoạt động, doanh nghiệp xác định kết quả bán hàng,
trên cơ sở so sánh doanh thu với chi phí của q trình bán hàng theo đúng cơ
chế tài chính quy định đối với doanh nghiệp thương mại dịch vụ.
Xác định kết quả bán hàng và thực hiện tốt quá trình bán hàng sẽ đảm
bảo khả năng thu hồi vốn nhanh, tăng vòng quay vốn lưu động là mục tiêu
hàng đầu của doanh nghiệp. Với ý nghĩa quan trọng này, doanh nghiệp cần
thực hiện nghiêm túc và theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng
phương thức thanh tốn, từng loại hàng hóa tiêu thụ và từng khách hàng.
1.1.3. Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn bán hàng, xác định kết quả bán hàng
Bán hàng là một hoạt động vô cùng quan trọng, quyết định đến sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Do đó, kế tốn bán hàng, xác định kết quả
bán hàng trong doanh nghiệp có vai trị như sau:
- Bán hàng thực hiện chức năng lưu thơng hàng hóa phục vụ cho sản
xuất và đời sống xã hội, là khâu quan trọng nối liền giữa sản xuất và tiêu
dùng, đảm bảo cân đối giữa cung và cầu đối với từng loại hàng hóa cụ thể góp
phần ổn định giá cả thị trường. Với sự hỗ trợ của kế toán bán hàng, doanh

Sinh viên: Phạm Thị Huế

6

Lớp: CQ55/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

nghiệp sẽ hạn chế được sự thất thốt hàng hóa, phát hiện những hàng hóa ln
chuyển chậm, những đơn hàng chưa được thanh tốn hoặc thanh tốn một

phần để có biện pháp xử lý thích hợp đẩy nhanh vịng quay vốn.
- Các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung
cấp giúp doanh nghiệp nắm bắt được mức độ hồn chỉnh về tình hình bán
hàng, từ đó tìm ra những thiếu sót trong q trình mua, bán, dự trữ hàng hóa
để đưa ra những phương án điều chỉnh nhằm thu được lợi nhuận cao nhất. Để
doanh nghiệp phải giữ được mức ổn định trong việc tăng doanh thu và đảm
bảo an toàn trong kinh doanh của các doanh nghiệp.
Từng bộ phận kế tốn trong doanh nghiệp đều có nhiệm vụ khác nhau
tương ứng với vai trò của các bộ phận đó; kế tốn bán hàng, xác định kết quả
bán hàng cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời số lượng và giá trị thành phẩm,
hàng hóa tiêu dùng nội bộ và bán ra theo từng loại hàng hóa tiêu thụ, từng
phương thức bán hàng,… tùy thuộc vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Đồng thời, chuẩn bị các loại chứng từ liên quan đến q trình bán hàng như:
Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế,…
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí liên quan đến bán hàng của doanh
nghiệp, đơn đốc khách hàng thanh tốn đúng hạn. Đồng thời cung cấp thơng
tin tình hình bán hàng phục vụ cho các nhà quản trị kinh doanh.
- Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, xác định kết
quả bán hàng và các chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả bán hàng
của doanh nghiệp, phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và các nghĩa vụ đối
với Nhà nước.
Nhiệm vụ và vai trò của kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng
đặc biệt quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các kế

Sinh viên: Phạm Thị Huế

7


Lớp: CQ55/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

tốn bán hàng, xác định kết quả bán hàng cần thực hiện nghiêm túc các nhiệm
vụ đảm bảo giám sát chặt chẽ quá trình bán hàng của doanh nghiệp.
1.2. Những vấn đề cơ bản về quá trình bán hàng trong doanh nghiệp
1.2.1. Doanh thu bán hàng, các khoản giảm doanh thu bán hàng
1.2.1.1. Doanh thu bán hàng
Nhận diện doanh thu:
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu” theo Chuẩn mực kế
toán số 14 ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày
31 tháng 12 năm 2001 của Bộ Tài chính.
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động bán hàng của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, nhưng không bao gồm khoản góp vốn của
các chủ sở hữu vốn. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị có được do thực hiện
hoạt động bán thành phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ và các khoản phụ thu
và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có) cho khách hàng mà doanh nghiệp đã
thu hoặc sẽ thu được từ khách hàng trong khoảng thời gian xác định.
Việc xác định và ghi nhận doanh thu bán hàng cịn phụ thuộc vào mơ
hình kế tốn áp dụng với cơ sở kế toán và giả định khác nhau. Trong trường
hợp kế tốn theo mơ hình kế tốn động với cơ sở kế tốn dồn tích và giả định
doanh nghiệp hoạt động liên tục, quán triệt và coi trọng nguyên tắc kế toán
thận trọng:

Xác định doanh thu:
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc
sẽ thu được, phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua; sau khi đã trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, chiết
khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại.

Sinh viên: Phạm Thị Huế

8

Lớp: CQ55/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay, doanh
thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu
được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ
suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận có thể nhỏ hơn giá trị
danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
Doanh nghiệp có doanh thu bán hàng bằng ngoại tệ thì phải quy đổi
ngoại tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm
phát sinh giao dịch. Trường hợp doanh nghiệp nhận tiền ứng trước của khách
hàng bằng ngoại tệ thì quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch
thực tế tại thời điểm nhận tiền ứng trước.
Thành phẩm, hàng hóa được trao đổi để lấy thành phẩm, hàng hóa khác
khơng tương tự thì việc trao đổi này sẽ được coi là giao dịch tạo ra doanh thu.
Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của thành phẩm, hàng hóa nhận

về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu
thêm. Nếu không xác định được giá trị hợp lý của thành phẩm, hàng hóa nhận
về thì doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của thành phẩm, hàng hóa
đem đi trao đổi, sau khi đã điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền
trả thêm hoặc thu thêm. Trường hợp khác, thành phẩm, hàng hóa được trao
đổi để lấy thành phẩm, hàng hóa tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao
đổi đó khơng được coi là giao dịch tạo ra doanh thu.
Đối với các thành phẩm, hàng hóa xuất để khuyến mại, quảng cáo, tuy
nhiên có điều kiện đi kèm là khách hàng phải mua sản phẩm, hàng hóa khác.
Kế toán căn cứ ghi nhận doanh thu cả hàng khuyến mại đồng thời ghi nhận cả
giá vốn hàng bán của hàng khuyến mại. Trường hợp khác, thành phẩm, hàng
hóa xuất để tặng, khuyến mại, quảng cáo nhưng khơng có điều kiện đi kèm
khác thì khơng được ghi nhận doanh thu bán hàng.

Sinh viên: Phạm Thị Huế

9

Lớp: CQ55/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không bao gồm các khoản thuế
gián thu phải nộp. Nếu không tách được ngay số thuế gián thu phải nộp tại
thời điểm ghi nhận doanh thu, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế
gián thu phải nộp đó và định kỳ ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu
phải nộp. Thuế gián thu phải nộp như thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất

khẩu, thuế bảo vệ môi trường.
Ghi nhận doanh thu:
Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng cũng như thu nhập chỉ
được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(2) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý sản phẩm, hàng
hóa như người sở hữu sản phẩm, hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(4) Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng;
(5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp ghi nhận khi đồng thời thỏa
mãn 4 điều kiện sau:
(1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy
định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể,
doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó
khơng cịn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;
(2) Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung
cấp dịch vụ đó;
(3) Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào thời điểm báo cáo;
(4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

Sinh viên: Phạm Thị Huế

10

Lớp: CQ55/21.05



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Thời điểm ghi nhận doanh thu: Dưới góc độ kế tốn, nghiên cứu các phương
thức bán hàng của doanh nghiệp để xác định thời điểm ghi nhận và xác định
doanh thu bán hàng. Do đó, thời điểm ghi nhận doanh thu của từng phương
thức bán hàng cũng khác nhau:
Trường hợp bán bn hàng hóa (hoạt động bán hàng cho thương nhân,
tổ chức khác không bao gồm bán trực tiếp cho người mua để sử dụng vào
mục đích tiêu dùng của cá nhân, gia đình) thì thời điểm ghi nhận doanh thu
được xác định khi doanh nghiệp đã hoàn thành thủ tục chứng từ và giao hàng
cho thương nhân hoặc tổ chức khác, thương nhân hoặc tổ chức khác đã thanh
toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh tốn.
Trường hợp bán lẻ hàng hóa (hoạt động bán trực tiếp cho người tiêu
dùng cuối cùng để sử dụng cho sinh hoạt cá nhân, gia đình) thì thời điểm ghi
nhận doanh thu được xác định khi doanh nghiệp nhận được Báo cáo bán hàng
hàng ngày hoặc định kỳ do bộ phận bán lẻ chuyển lên và đã kiểm tra.
Bán hàng theo hình thức gửi đại lý, thời điểm ghi nhận doanh thu được
xác định khi doanh nghiệp nhận được Bảng kê thanh tốn hàng hóa do cơ sở
đại lý lập.
Bán hàng theo hình thức gửi hàng, thời điểm ghi nhận doanh thu được
xác định khi doanh nghiệp nhận được thông báo khách hàng đã nhận đủ hàng,
ký xác nhận vào hóa đơn, khách hàng thanh tốn tiền hàng hoặc chấp nhận
thanh tốn.
Ghi nhận số hiện có của doanh thu bán hàng:
Ghi bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Ghi bên Nợ: Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK,

BVMT); Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh
thu thuần; Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản “Xác định kết quả kinh
doanh”.

Sinh viên: Phạm Thị Huế

11

Lớp: CQ55/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Trình bày trên báo cáo tài chính:
Với mục đích cung cấp thơng tin về tình hình tài chính, tình hình kinh
doanh và các dịng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích của
người đọc thông tin sử dụng trong việc đưa ra quyết định kinh tế. Thông tin
về doanh thu bán hàng được thể hiện qua các báo cáo sau:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Doanh thu bán hàng hóa, sản
phẩm và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp được trình bày ở chỉ tiêu “Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Thuyết minh báo cáo tài chính: Trình bày thông tin doanh thu bán hàng
chi tiết theo từng mặt hàng hóa, sản phẩm, từng phương thức bán hàng.
1.2.1.2. Các khoản giảm doanh thu bán hàng
Nhận diện các khoản giảm doanh thu bán hàng
Các khoản giảm doanh thu bán hàng được hiểu như là những khoản
phát sinh được điều chỉnh làm giảm doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và
dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Các khoản giảm doanh thu bán

hàng bao gồm các khoản: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại.
Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giữa giá bán thực tế
nhỏ hơn giá bán đã niêm yết của doanh nghiệp, doanh nghiệp đã trừ cho
khách hàng khi mua hàng hóa, sản phẩm với số lượng lớn ghi trên hợp đồng
kinh tế theo thoả thuận về chiết khấu thương mại.
Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ cho khách
hàng mua hàng trong trường hợp doanh nghiệp vi phạm cam kết trong hợp
đồng bán hàng cụ thể như: hàng hóa, sản phẩm bán kém chất lượng, thời gian
giao hàng chậm không đúng trong hợp đồng,... hoặc các cam kết cụ thể khác
được ghi trong hợp đồng.

Sinh viên: Phạm Thị Huế

12

Lớp: CQ55/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Hàng bán bị trả lại là hàng hóa, sản phẩm đã bán của doanh nghiệp
được xác định là doanh thu đã ghi nhận nhưng bị khách hàng trả lại do vi
phạm cam kết trong hợp đồng bán hàng đã ký trước đó.
Đo lường các khoản giảm doanh thu bán hàng
Việc đo lường các khoản giảm doanh thu bán hàng được xác định
thông qua từng trường hợp cụ thể của các khoản chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán và hàng bán bị trả lại được ghi trong hợp đồng bán hàng hoặc

hóa đơn bán hàng.
Ghi nhận các khoản giảm doanh thu bán hàng
Điều kiện ghi nhận các khoản giảm doanh thu bán hàng:
Đối với các khoản chiết khấu thương mại: Khi khách hàng mua hàng
hóa, sản phẩm với số lượng lớn, giá bán trên hóa đơn chưa trừ đi chiết khấu
thương mại. Nếu doanh nghiệp xác định phần chiết khấu, giá bán thể hiện trên
hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng là giá đã trừ đi chiết khấu thương mại thì
doanh nghiệp khơng ghi nhận như một khoản giảm doanh thu bán hàng.
Đối với các khoản giảm giá hàng bán: Khi hàng hóa, sản phẩm bị kém
phẩm chất, sai quy cách, giao hàng không đúng thời hạn hoặc hàng hóa, sản
phẩm sắp hết hạn, hàng tồn kho nhiều,...doanh nghiệp đã ghi nhận doanh thu
và phát hành hóa đơn của hàng hóa, sản phẩm đó. Nếu doanh nghiệp giảm giá
trực tiếp giá bán trên hóa đơn thì khơng ghi nhận như một khoản giảm doanh
thu bán hàng.
Đối với hàng bán bị trả lại: Khi khách hàng trả lại hàng hóa, sản phẩm
đã mua do hàng hóa, sản phẩm kém phẩm chất, khơng đúng quy cách, chủng
loại, kích cỡ,... so với thoản thuận nêu trong hợp đồng kinh tế với doanh
nghiệp; doanh nghiệp đã phát hành hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
Ghi nhận số hiện có của các khoản giảm doanh thu bán hàng:

Sinh viên: Phạm Thị Huế

13

Lớp: CQ55/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


Ghi bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Ghi bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho
khách hàng; Số giảm giá bán đã chấp thuận cho người mua hàng; Doanh thu
của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản
phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
Các chứng từ kế toán được sử dụng liên quan đến kế toán doanh thu
bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
Hóa đơn kinh tế, Đơn đặt hàng
Hóa đơn GTGT, Tờ khai thuế GTGT
Hóa đơn bán hàng
Phiếu xuất kho
Bảng thanh tốn hàng đại lý, ký gửi
Bảng kê bán lẻ hàng hóa, Hóa đơn cước phí vân chuyển,...
Các chứng từ thanh tốn: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo
có, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản,...
Các chứng từ kế toán liên quan khác: phiếu nhập kho hàng trả lại,...
Các tài khoản sử dụng liên quan đến kế toán doanh thu bán hàng và
các khoản giảm doanh thu bán hàng gồm:
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Trình bày trên báo cáo tài chính
Thơng tin về các khoản giảm doanh thu bán hàng (chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại) được trình bày qua các loại báo
cáo sau:

Sinh viên: Phạm Thị Huế


14

Lớp: CQ55/21.05


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Các khoản giảm doanh thu bán
hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp được trình bày ở
chỉ tiêu “Các khoản giảm doanh thu”.
Thuyết minh báo cáo tài chính: Trình bày thơng tin các khoản giảm
doanh thu theo yếu tố.
1.2.2. Các khoản chi phí liên quan hoạt động bán hàng
1.2.2.1. Chi phí giá vốn hàng xuất bán
Nội dung:
Các doanh nghiệp thương mại chính là một nhiệm vụ cuối cùng trong
q trình lưu thơng nguồn hàng hóa từ doanh nghiệp sản xuất. Chính vì điều
này, cách tính giá vốn của doanh nghiệp thương mại đơn giản hơn các doanh
nghiệp sản xuất. Giá vốn hàng bán của các doanh nghiệp thương mại được
tính là tổng tất cả các chi phí từ khâu mua hàng đến khâu nhập hàng hóa vào
kho của doanh nghiệp, bao gồm: giá trị thực tế của hàng hóa từ các nhà cung
cấp, chi phí vận chuyển hàng hóa về kho, bảo hiểm hàng hóa,...
Giá vốn hàng xuất bán là trị giá vốn hàng hóa, sản phẩm đã tiêu thụ
trong kỳ. Doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp khác nhau để tính
giá vốn hàng bán như: Phương pháp bình qn gia quyền, phương pháp đích
danh, phương pháp nhập trước xuất trước.
Phương pháp xác định:

Hàng hóa mua về bán ngay khơng qua kho (giao hàng tay ba) thì trị giá
vốn của hàng bán chính là trị giá mua thực tế và chi phí đi mua hàng thực tế.
Giá mua thực tế đích danh
Giá vốn
hàng bán

=

của hàng hóa mà doanh
nghiệp mua từ nhà cung cấp

+ Chi phí liên quan trong
q trình mua hàng

Hàng hóa bán qua kho thì trị giá vốn của hàng bán bao gồm: Trị giá
mua thực tế của hàng xuất kho đã bán và chi phí mua hàng phân bổ cho hàng
đã bán.

Sinh viên: Phạm Thị Huế

15

Lớp: CQ55/21.05


×