Chương 1: Giới thiệu
- Internet:
+ Hệ thống đấu cuối = hosts = end-system
+ Tốc độ truyền: băng thông
+ ISPs – Internet Service Providers : Các nhà cung cấp dịch vụ mạng
+ Các chuẩn internet: RFC (Request for comments) của IETF (Internet Engineering Task
Force)
+ Ứng dụng: Web, VolP, email, games, TMĐT, mạng xã hội,…
+ Giao thức: là cách thức giao tiếp giữa máy tính với nhau và với mạng.
+ Các giao thức điều khiển gửi, nhận thông tin: TCP, IP, HTTP, Skype, 802,11.
- Mạng biên (network edge):
+ Các nút mạng đầu cuối (host, end-system): PC, điện thoại, máy chủ, máy tính nhúng.
+ Mạng truy cập (access network): đường truyền, thiết bị kết nối (router, switch,hub,..)
+ DSL: Digital Subcriber Line (kênh thuê bao số), là một họ những kỹ thuật mà nó cung
cấp kết nối kỹ thuật số thông qua cáp đồng của mạng điện thoại nội hạt.
+ DSLAM : Digital Subscriber Line Access Multiplexer. là một bộ ghép kênh có nhiệm
vụ đảm bảo các dịch vụ DSL (như ADSL, VDSL...) trên đôi dây đồng điện thoại.
+ frequency division multiplexing: các kênh truyền khác nhau được truyền trong các dải
tần số khác nhau.
+ HFC: hybrid fiber coax : mạng cáp
+ Ethernet: mạng truy cập Enterprise: công ty, đại học
+ access point: 3G, 4G: LTE
+ Chức năng của hosts: nhận data từ tầng ứng dụng rồi chia nhỏ thành các packets, chiều
dài là L bits, truyền packet trong mạng với tốc độ truyền R
Độ trễ truyền gói(s) = Chiều dài gói (bits) / Băng thông đường linh (bps) = L/R
+ Các liên kết vật lý: cáp xoắn (TP), cáp đồng trục, cáp quang, sóng radio.
- Mạng lõi:
+ lưới các bộ định tuyến (router) được kết nối với nhau
+ chức năng của mạng lõi:
xảy ra trong tầng mạng:
• routing: xác định đường đi từ nguồn đến địch, được thực hiện bởi các gói tin
• forwarding: chuyển các packet từ đầu vào của bộ định tuyến đến đầu ra thích hợp
+ chuyển mạch gói: truyền qua nhiều kênh
+ chuyển mạch kênh: thiết lập kênh truyền riêng (circuit)
• ghép kênh: TDM (ghép theo thời gian) và FDM (ghép theo tần số)
• phân kênh
+ kiến trúc internet:
• ISPs cấp 1: Level 3, Sprint, AT&T, NTT
• Content provider network: Google, mạng riêng
- Một số thiết bị mạng:
+ Repeater: là bộ khuếch đại tín hiệu, đảm bảo từ đó có thể truyền tín hiệu đi xa hơn
nhưng không bị yếu đi (nằm ở Tầng 1, Physical)
+ Hub: là thiết bị dùng để khuếch đại tín hiệu, và được coi như là một repeater nhiều
cổng. Khi 1 cổng trên hub nhận được thông tin thì các cổng khác cũng sẽ nhận được thơng
tin ngay lập tức. (nằm ở lớp 1, physical)
+ Bridge là 1 thiết bị mạng dùng để kết nối 2 mạng nhỏ để tạo thành 1 mạng lớn hơn.
Bridge hoạt động ở lớp 2 trong mơ hình mạng OSI. Tuy nhiên, Bridge chỉ kết nối những
mạng cùng loại và sử dụng cho những mạng tốc độ cao sẽ khó hơn nếu chúng nằm cách xa
nhau.
+ Switch hay còn gọi là thiết bị chuyển mạch là thiết bị dùng để kết nối các thiết bị hay
các mạng nhỏ lại với nhau. Switch cũng giống bridge tuy nhiên switch có nhiều cổng hơn
và tốc độ xử lý nhanh hơn bridge rất nhiều. (lớp 2, data link)
+ Router là thiết bị hoạt động ở lớp 3(mạng) của mơ hình OSI, có nhiệm vụ kết nối hai
hay nhiều mạng IP lại với nhau. Giống như bridge, Nhưng khả năng làm việc của Router
chậm hơn Bridge, do cần phải tính tốn để tìm ra đường đi cho các gói tín hiệu, đặc biệt
khi kết nối với các mạng khơng cùng tốc độ
thì lại càng phải cần làm việc nhiều hơn.
- Độ trễ, thông lượng trong mạng:
+ độ trễ
+ thông lượng: bits/time unit
+ đường link nút cổ chai
- Các lớp giao thức:
+ Tầng Ứng dụng: BGP, , IMAP, LDAP,
MGCP, NNTP, NTP, POP, RTP, ONC/RPC,
RTSP, RIP, SIP, , SNMP,SSH, , TLS/SSL,
XMPP.
+ Tầng giao vận: TCP, UDP, CCP, SCTP,
RSVP
+ Tầng mạng: IP, ICMP, ECN,
IGMP, MLD
+ Tầng liên kết: ARP, NDP, OSPF,
L2TP, PPP, PPTP, STP, MAC
(Ethernet, DSL, ISDN, FDDI),
802.11
Chương 2: Tầng ứng dụng (Application)
- các nguyên lý của ứng dụng mạng:
+ client – server , peer-to-peer (p2p)
+ socket, indentifier, port numbers
+ Port number của các giao thức tầng Application:
•TCP: FTP data : 20
SMTP: 25
HTTPS: 443
FTP control: 21
Telnet: 23
SNMP: 161
POP3: 110
• UDP: RIP: 520
TFTP: 69
SNMP: 162
• Cả 2: DNS: 53
HTTP: 80
SSH: 22
• Khác: LPD: 515
NFS: 2049
- web và http:
+ là mơ hình client – server
+ RTT
+ HTTP khơng bền vững: HTTP/1.0 : GET, POST,HEAD
+ HTTP bền vững: HTTP/1.1 và HTTP/2.0: GET, POST, HEAD,PUT, DELETE
+ cookies, web caching(proxy server).
- FTP
+ là mơ hình client server
- email: SMTP,POP3, IMAP
- DNS: Domain Name System, mang ý nghĩa đầy đủ là hệ thống phân giải tên miền. DNS được
phát minh vào năm 1984 cho Internet, chỉ một hệ thống cho phép thiết lập tương ứng giữa địa chỉ
IP và tên miền.
+ TLD: top level domain : server có thẩm quyền
+ Truy vấn đệ quy
+ Truy vấn tuần tự
- lập trình socket với UDP và TCP
Chương 3: Tầng vận chuyển (Transports)
- các dịch vụ tầng vận chuyển:
+ giao thức UDP và TCP
- multiplexing và demultiplexing
- UDP:
+ ứng dụng : DNS, HTTP/3, tính nhanh
- nguyên lý truyền tin tin cậy:
+ rdt 1.0 , rdt 2.0, rdt 2.1, rdt 2.2, rdt 3.0
+ go back N , selective repeat
- TCP:
+ TCP RTT
+ bắt tay 3 bước
+ MSS: kích thước tối đa cả gói tin
- TCP điều khiển tắc nghẽn
Chương 4: Tầng mạng (Network)
- giới thiệu:
+ giữa 2 host so với giữa 2 tiến trình của tầng vẫn chuyển
+ thiết lập kết nối bằng kiến trúc: Internet(dùng best-effort), ATM, frame delay, X.25
- mạng mạch ảo, mạng chuyển gói:
+ mạng mạch ảo: ATM, frame delay, X.25
+ mạng chuyển gói (mạng datagram): bảng data forwarding
- IP:
+ giao thức routing: chọn đường đi, RIPM OSPF, BGP
+ giao thức IP, ICMP
+ MTU (Max transfer size)
+ DHCP: Tự động lấy địa chỉ IP của server: plug and play, client-server
+ IMCP và Traceroute
- Routing trong Internet
+ link state, distance vector
+ Định tuyến Intra – AS (IGP): RIP, OSPF(Link state), IGRP
Chương 5: Tầng liên kết (Data link)
- các dịch vụ:
+ half-duplex and full duplex
- Phát hiện và sửa lỗi
+ EDC, CRC, Checksum, parity check
- Giao thức đa truy cập
+ MAC: media access control
+ Phân loại theo kênh truyền: FDMA, TDMA
+ Một vài giao thức MAC: Slotted ALOHA, Pure ALOHA, CSMA, CSMA/CD,
CSMA/CA
+ miền quảng bá, miền đụng độ
- Địa chỉ MAC, Ethernet, Switch
+ ARP: Address Resolution Portocol
+ Hub, switch