Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn hadu việt nam luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.4 MB, 140 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------

ĐÀO THỊ THÚY HẰNG
LỚP: CQ55/21.05

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH HADU VIỆT NAM

Chuyên ngành : Kế toán Doanh Nghiệp
Mã số

: 21

Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Nguyễn Vũ Việt

HÀ NỘI - 2021


Luận Văn Tốt Nghiệp

i

Học Viện Tài Chính

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng em. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của


đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn
Đào Thị Thúy Hằng

SV Đào Thị Thúy Hằng

Lớp CQ55/21.05


Luận Văn Tốt Nghiệp

ii

Học Viện Tài Chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
MỤC LỤC ........................................................................................................ ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................... vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
PHẦN 1: LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ............................. 4
1.1.Khái quát về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp
thƣơng mại ......................................................................................................... 4
1.1.1. Quá trình bán hàng, các chỉ tiêu kinh tế của quá trình bán hàng và các
phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp ....................................................... 5
1.1.2. Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại các
doanh nghiệp thƣơng mại .................................................................................. 7

1.1.3.Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng ........... 8
1.2. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp.................................................................................................... 10
1.2.1.Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng .......... 10
1.2.2.Kế toán giá vốn hàng xuất bán ............................................................... 14
1.2.3. Kế tốn chi phí quản lí kinh doanh........................................................ 18
1.2.4 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp....................................................... 22
1.2.5 Kế toán xác định kết quả bán hàng......................................................... 23
1.3. Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng trong DN..................................... 25
1.3.1 Nguyên tắc kế toán, cơ sở kế toán, chi phối, ảnh hƣởng tới tổ chức kế
toán bán hàng, kết quả bán hàng trong DN. .................................................... 25

SV Đào Thị Thúy Hằng

Lớp CQ55/21.05


Luận Văn Tốt Nghiệp

iii

Học Viện Tài Chính

1.3.2 Vận dụng phƣơng pháp chứng từ kế toán để kế toán doanh thu, chi phí và
kết quả bán hàng trong doanh nghiệp .............................................................. 29
1.3.3. Vận dụng phƣơng pháp tài khoản kế toán để kế tốn doanh thu, chi phí
và kết quả bán hàng trong doanh nghiệp ......................................................... 31
1.3.4. Cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả bán hàng trong
Doanh nghiệp................................................................................................... 34
1.4. Tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng ....................... 35

KẾT LUẬN PHẦN 1 ...................................................................................... 49
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH HADU VIỆT NAM ................... 50
2.1.Tổng quan về Công ty TNHH HADU VIỆT NAM .................................. 50
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Hadu Việt Nam ..... 50
2.1.2.Đặc điểm tổ chức kế tốn tại cơng ty TNHH Hadu Việt Nam .............. 53
2.1.3. Giới thiệu về phần mềm kế toán cơng ty đang áp dụng ........................ 62
2.2.Thực trạng kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
TNHH Hadu Việt Nam .................................................................................... 68
2.2.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh tại công ty TNHH Hadu Việt Nam ... 68
2.2.2. Các phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh tốn tại cơng ty ..... 68
2.2.3.Kế tốn doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu ............. 71
2.2.4 Thực trạng kế toán giá vốn hàng xuất bán ............................................. 83
2.2.5.Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ........................................................ 90
2.2.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng........................................................ 98
2.3. Thực trạng việc ứng dụng kế tốn máy tại Cơng ty TNHH Hadu Việt Nam..... 104
2.3.1 Giới thiệu tổng quan về phần mềm kế tốn cơng ty............................. 104
2.3.2. Tổ chức nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán..................................... 107
KẾT LUẬN PHẦN 2 .................................................................................... 108

SV Đào Thị Thúy Hằng

Lớp CQ55/21.05


Luận Văn Tốt Nghiệp

iv

Học Viện Tài Chính


PHẦN 3: HỒN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CTY TNHH HADU VIỆT NAM .................................... 110
3.1. Định hƣớng phát triển cơng ty................................................................ 110
3.2. u cầu hồn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
cơng ty ........................................................................................................... 110
3.3. Giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty TNHH Hadu Việt Nam. .................................................................... 111
3.3.1.Ƣu điểm trong công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty ....................................................................................... 111
3.3.2. Hạn chế trong cơng tác tổ chức kế tốn bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty ....................................................................................... 112
3.3.3. Giải pháp hồn thiện những hạn chế trong cơng tác tổ chức kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty.............................................. 113
3.4. Định hƣớng phát triển của cơng ty ......................................................... 115
3.5. Hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Hadu Việt Nam .................................................................................. 116
3.5.1. Yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện........................................................... 116
3.5.2. Nội dung hoàn thiện ............................................................................ 117
KẾT LUẬN ................................................................................................... 124
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 126

SV Đào Thị Thúy Hằng

Lớp CQ55/21.05


Luận Văn Tốt Nghiệp

v


Học Viện Tài Chính

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế tốn doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh
thu bán hàng..................................................................................................... 13
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế tốn giá vốn hàng xuất bán theo PP KKTX ............... 17
Sơ đồ 1.3: Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán theo PP KKĐK ............... 18
Sơ đồ 1.4: Trình tự một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí quản lí kinh doanh 22
Sơ đồ 1.5: Trình tự kế tốn xác định kết quả bán hàng ................................... 25
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung ..... 41
Sơ đồ 1.7:Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái ... 42
Sơ đồ 1.8: Q trình xử lý hệ thống hố thơng tin .......................................... 45
Sơ đồ 1.9: Trình tự xử lý của máy ................................................................... 47
Sơ đồ 110: Sơ đồ tổ chức quản lí .................................................................... 53
Sơ đồ 1.11: Mơ hình phịng kế tốn ................................................................ 59

SV Đào Thị Thúy Hằng

Lớp CQ55/21.05


Luận Văn Tốt Nghiệp

vi

Học Viện Tài Chính

DANH MỤC BẢNG
ơ


Bảng 2.1: Trích sổ cái TK 511 ........................................................................ 80
Bảng 2.2: Trích sổ chi tiết TK 511 .................................................................. 81
Bảng 2.3: Trích sổ nhật ký chung.................................................................... 82
Bảng 2.4: Trích Sổ nhật ký chung ................................................................... 88
Bảng 2.5: Trích Sổ cái TK 632........................................................................ 89
Bảng 2.6: Trích Sổ chi tiết TK 632 ................................................................. 89
Bảng 2.7: Bảng thanh tốn tiền lƣơng tháng 12/2020 ..................................... 96
Bảng 2.8 Trích sổ nhật ký chung 2020 ............................................................ 97
Bảng 2.9 Trích sổ cái TK 6422 ....................................................................... 98
Bảng 2.10: Trích sổ nhật ký chung ( Kết chuyển doanh thu bán hàng) ........ 101
Bảng 2.11: Trích sổ chi tiết TK 911 ( Kết chuyển doanh thu bán hàng) ...... 102
Bảng 2.12: Trích sổ cái TK911 ( Kết chuyển doanh thu bán hàng).............. 102
Bảng 2.13: Báo cáo kết quả bán hàng của công ty năm 2020 ....................... 104
Bảng 3.1: Bảng báo cáo hoạt động kinh doanh cho một số mặt hàng chủ
yếu. ................................................................................................................ 119
Bảng 3.2: Trích lập dự tốn doanh thu, chi phí bán hàng và kết quả bán hàng
của công ty năm 2021 .................................................................................... 123

SV Đào Thị Thúy Hằng

Lớp CQ55/21.05


Luận Văn Tốt Nghiệp

vii

Học Viện Tài Chính


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình ảnh 1: Hình ảnh minh họa giao diện làm việc trên phần mềm Misa
sme.net 2017 .................................................................................................... 66
Hình ảnh 2: Hình ảnh minh họa giao diện phiếu thu trên phần mềm Misa
sme.net 2017 .................................................................................................... 67
Hình ảnh 3: Hình ảnh minh họa giao diện phiếu chi trên phần mềm Misa
sme.net 2017 .................................................................................................... 67
Hình ảnh 4: Hình ảnh minh họa mẫu phiếu chi của cơng ty TNHH Hadu Việt
Nam ................................................................................................................ .72
Hình ảnh 5: Hình ảnh minh họa mẫu phiếu thu của cơng ty TNHH Hadu Việt
Nam ................................................................................................................. 73
Hình ảnh 6: Hình ảnh màn nhập liệu phiếu thu, hóa đơn trên phần mềm kế tốn
Misa của cơng ty TNHH Hadu Việt Nam ....................................................... 78
Hình ảnh 7: Hình ảnh minh họa mẫu phiếu thu của cơng ty TNHH Hadu Việt
Nam ................................................................................................................. 79
Hình ảnh 8: Phiếu xuất kho ............................................................................. 86
Hình ảnh 9: Phiếu chi tiền mua văn phịng phẩm tháng 10/2020 ................... 93
Hình ảnh 10 : Màn hình phiếu chi tiền mua văn phịng phẩm tháng 10/2020
trên phần mềm Misa ........................................................................................ 94
Hình ảnh 11: Màn hình phiếu chi tiền thuê nhà tháng 12/2020 trên phần mềm
Misa: ................................................................................................................ 95
Hình ảnh 12: Màn hình kết chuyển doanh thu bán hàng trên phần mềm kế
tốn… ............................................................................................ …………100
Hình ảnh 13: Màn hình chính giao diện phần mềm kế tốn Misa ................ 106
Hình ảnh 14 :Màn hình giao diện hóa đơn bán hàng .................................... 107
Hình ảnh 15 : Màn hình phiếu chi thanh toán tiền thuê nhà tháng 12/2020 . 108

SV Đào Thị Thúy Hằng

Lớp CQ55/21.05



Luận Văn Tốt Nghiệp

viii

Học Viện Tài Chính

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN

Tên viết tắt

Nghĩa đầy đủ

GTGT

Giá trị gia tăng

DT

Doanh thu

DTT

Doanh thu thuần

CP BH

Chi phí bán hàng


CP QLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

QĐ – BTC

Quyết định – Bộ Tài Chính

TK

Tài khoản

HH

Hàng hóa

VNĐ

Việt Nam Đồng

PP KKTX

Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên

PP KKĐK

Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ

CC, DC


Công cụ, dụng cụ

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

SV Đào Thị Thúy Hằng

Lớp CQ55/21.05


Luận Văn Tốt Nghiệp

1

Học Viện Tài Chính

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
nhất định phải có phƣơng án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Để đứng vững
và phát triển trong điều kiện có sự cạnh tranh gay gắt, Công ty phải nắm bắt
và đáp ứng đƣợc tâm lý, nhu cầu của ngƣời tiêu dùng với sản phẩm có chất
lƣợng cao, giá thành hợp lý, mẫu mã phong phú, đa dạng chủng loại. Muốn
vậy, các doanh nghiệp phải giám sát tất cả các quy trình từ khâu mua hàng
đến khâu tiêu thu hàng hóa để đảm bảo việc bảo toàn và tăng nhanh tốc độ

luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà
nƣớc, cải thiện đời sống tinh thần cũng nhƣ vật chất của cán bộ công nhân
viên, doanh nghiệp đảm bảo lợi nhuận để tích lũy mở rộng phát triển sản xuất
kinh doanh.
Hơn thế nữa nhu cần tiêu dùng trên thị trƣờng hiện nay đòi hỏi Cơng ty
phải tạo ra doanh thu và có lợi nhuận. Muốn vậy, Công ty phải sản xuất cái
mà thi trƣờng cần chứ khơng phải là cái mà doanh nghiệp có để từ đó tự đặt ra
cho mình những câu hỏi “ Sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất nhƣ thế
nào và sản xuất bao nhiêu?”
Để đạt đƣợc mục tiêu lợi nhuận cao và an toàn trong hoạt động sản xuất
kinh doanh, Công ty phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý, trong đó
hạch tốn kế tốn là cơng cụ quan trọng, khơng thể thiếu dể tiến hành quản lý
các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng, quản lý tài sản, hàng hóa nhằm
đảm bảo tính năng động, sáng tạo và tự chủ trong sản xuất kinh doanh làm cơ
sở để vạch ra chiến lƣợc kinh doanh.
Công ty TNHH Hadu Việt Nam – Tự hào là đơn vị có nhiều năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực cung cấp và phân phối các thiết bị, linh kiện điện tử,
điện lạnh.

SV Đào Thị Thúy Hằng

Lớp CQ55/21.05


Luận Văn Tốt Nghiệp

2

Học Viện Tài Chính


Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh cũng nhƣ bộ máy
quản lí của cơng ty, em nhận thấy kế tốn nói chung và kế tốn bán hàng và
xác định kết quả bán hàng của cơng ty nói riêng là bộ phận quan trọng trong
việc quản lí hoạt động sản kinh doanh của cơng ty, nên ln ln địi hỏi phải
đƣợc hồn thiện. Vì vậy em quyết định đi sâu nghiên cứu cơng tác kế tốn của
cơng ty với đề tài “Hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHH Hadu Việt Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Báo cáo nghiêm cứu nhằm các mục đích sau:
-

Hệ thống lại các lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán

hàng;
-

Phản ánh tình hình chung của Công ty TNHH Hadu Việt Nam;

-

Phản ánh công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng;

-

Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán

hàng và xác định kết quả bán hàng tại doanh nghiệp.
3. Đối tƣợng, và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là nghiên
cứu về lí luận trên cơ sở chế độ kế tốn theo thơng tƣ 133/2016/TT- BTC

ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính, các chuẩn mực kế tốn Việt Nam do bộ tài
chính ban hành và thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Tập trung nghiên cứu thực trạng về nội dung cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Hadu Việt Nam ở góc
độ tài chính
+ Về không gian: Nghiên cứu tại Công ty TNHH Hadu Việt Nam
+ Về thời gian : Nghiên cứu từ 01/02/2021- 20/05/2021

SV Đào Thị Thúy Hằng

Lớp CQ55/21.05


Luận Văn Tốt Nghiệp

3

Học Viện Tài Chính

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp đƣợc vận dụng trong đề tài là phƣơng pháp phân tích số
lƣợng thực tế thu thập đƣợc trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp, các số
liệu đƣợc ghi chép trên sổ sách của công ty, các báo cáo tài chính, sổ sách kế
tốn tại doanh nghiệp…
5. Kết cấu chính của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết cấu của luận văn gồm 3 phần:
Phần 1: Lí luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thương mại.

Phần 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH Hadu Việt Nam.
Phần 3: Hoàn thiện nội dung cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty TNHH Hadu Việt Nam.
Vận dụng lý luận đã học tập và nghiên cứu tại Học viện Tài chính, kết
hợp với thực tế tổ chức cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng thu nhận đƣợc tại Công ty TNHH Hadu Việt Nam, cùng với sự hƣớng
dẫn tận tình của PGS.TS Nguyễn Vũ Việt và các anh chị Phịng Kế tốn tại
Cơng ty, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Do thời gian thời
gian thực tập chƣa nhiều và khả năng còn hạn chế nên luận văn của em khơng
tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận đƣợc sự đánh giá, nhận xét và chỉ
bảo trực tiếp của PGS.TS Nguyễn Vũ Việt, các thầy cô và các anh chị phịng
kế tốn để luận văn của em đƣợc hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV Đào Thị Thúy Hằng

Lớp CQ55/21.05


Luận Văn Tốt Nghiệp

4

Học Viện Tài Chính

PHẦN 1
LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1.Khái quát về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh

nghiệp thƣơng mại
1.1.1. Quá trình bán hàng, các chỉ tiêu kinh tế của quá trình bán hàng và
các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp
1.1.1.1. Quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người thơng qua trao đổi và mua mua bán. Bán hàng là hoạt động chuyển
quyền sở hữu sản phẩm gắn với phần lớn lợi ích và rủi ro cho khách hàng,
đồng thời đƣợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất – kinh doanh, đây
là q trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hóa sang hình
thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Kết quả bán hàng là việc so sánh
giữa chi phí đã bỏ ra và doanh thu đã thu về trong kỳ từ hoạt động bán hàng.
Nếu doanh thu lớn hơn chi phí bán hàng thì kết quả kinh doanh là lãi và
ngƣợc lại, nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí thì kết quả là lỗ. Việc xác định kết
quả kinh doanh đƣợc tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh thƣờng là cuối tháng,
cuối quý hay cuối năm là tùy thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu
quản lý của từng doanh nghiệp.
Bán hàng và kết quả bán hàng có mối quan hệ mật thiết với nhau trong
kinh doanh. Có thế nói việc xác định kết quả bán hàng là yếu tố then chốt để
đƣa ra những quyết định ngắn hạn của doang nghiệp, nó có vai trị quan trọng
trong việc quyết định doanh nghiệp có tiếp tục bán hàng, hoặc kinh doanh mặt
hàng đó hay khơng. Và bán hàng chính là cơng cụ để thực hiện điều đó, bán
hàng chính là phƣơng tiện trực tiếp để doanh nghiệp xác lập mục tiêu kết quả
SV Đào Thị Thúy Hằng

Lớp CQ55/21.05


Luận Văn Tốt Nghiệp


5

Học Viện Tài Chính

bán hàng. Chúng có vai trị khơng thể tách rời trong những quyết định quan
trọng của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Các chỉ tiêu kinh tế của q trình bán hàng
- Doanh thu bán hàng: là tồn bộ số tiền thu đƣợc hoặc số thu đƣợc
từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm,
hàng hóa cho khách hàng gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi
giá bán (nếu có)
- Trị giá vốn hàng xuất bán: là tồn bộ các chi phí liên quan đến q
trình bán hàng, gồm có trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ. Việc xác
định chính xác trị giá vốn của hàng bán là cơ sở để xác định kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh.
- Chi phí bán hàng: là tồn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến q
trình bán sản phẩm, hàng hoá.
- Kết quả bán hàng: là biểu hiện số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động bán
hàng của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
1.1.1.3. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp
Phƣơng thức bán hàng có ảnh hƣởng trực tiếp đến việc sử dụng các tài
khoản kế tốn phản ánh tình hình nhập xuất kho thành phẩm, hàng hóa, đồng
thời nó quyết định đến việc xác định thời điểm bán hàng, thời điểm xác nhận
doanh thu bán hàng và tiết kiệm chi phí để tăng lợi nhuận thuần.
Trong bán hàng các doanh nghiệp có nhiều cách khác nhau để phân phối
sản phẩm, hàng hóa đến ngƣời tiêu dùng. Do đặc tính hàng hóa của doanh
nghiệp chủ yếu xuất bán cho những cơng trình xây dựng nên phƣơng thức bán
hàng chủ yếu mà doanh nghiệp sử dụng là bán bn, bán với số lƣợng lớn.
Hình thức này có những đặc điểm cũng nhƣ ƣu nhƣợc điểm khác nhau mà

doanh nghiệp cần sử dụng hợp lý để có thể tối ƣu lƣợng hàng hóa bán ra.

SV Đào Thị Thúy Hằng

Lớp CQ55/21.05


Luận Văn Tốt Nghiệp

6

Học Viện Tài Chính

Bán bn:
Bán bn hàng hóa là phƣơng thức bán hàng hóa cho các doanh nghiệp
thƣơng mại, các doanh nghiệp sản xuất... Đặc điểm của bán bn là hàng vẫn
cịn nằm trong khâu lƣu thơng, chƣa đi vào lĩnh vực tiều dùng. Hàng thƣờng
đƣợc bán theo lô hoặc bán với số lƣợng lớn. Giá bán thƣờng phụ thuộc vào số
lƣợng hàng bán và phƣơng thức thanh tốn. Các kênh phân phố của hình thức
bán bn đó là:
Bán bn qua kho: là phƣơng thức bán bn hàng hóa, trong đó hàng
hóa bán phải đƣợc xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp.
Bán bn hàng hóa qua kho có thể thực hiện dƣới 2 hình thức:
- Hình thức giao hàng trực tiếp: Bên mua cử đại diện đến kho của doanh
nghiệp để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại
diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh tốn tiền hoặc
chấp nhận thanh tốn, hàng hóa đƣợc xác định tiêu thụ.
- Hình thức chuyển hàng: theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng kinh
tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng, doanh nghiệp xuất kho hàng hóa, dùng
phƣơng tiện vận tải của mình hoặc đi th ngồi chuyển hàng đến kho của

bên mua hoặc một địa điểm nào đó ben mua quy định trong hợp đồng. Hàng
hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi bên mua kiểm
nhận hàng, thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn thì mới đƣợc coi là đã tiêu
thụ, quyền sở hữu hàng hóa đƣợc chuyển sang cho ngƣời mua. Chi phí vận
chuyển do bên nào chịu đƣợc quy định trong hợp đồng.
Bán buôn vận chuyển thẳng: là phƣơng thức bán bn hàng hóa, theo đó,
doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua không đƣa về nhập kho mà
chuyển bán thẳng cho bên mua. Phƣơng thức này có thể đƣợc thực hiện qua
hai hình thức:

SV Đào Thị Thúy Hằng

Lớp CQ55/21.05


Luận Văn Tốt Nghiệp

7

Học Viện Tài Chính

Hình thức giao hàng trực tiếp (giao tay ba): theo hình thức này, doanh
nghiệp sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho
ngƣời bán. Sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, thanh toán hoặc chấp
nhận thanh tốn, hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ.
Hình thức chuyển hàng: theo hình thức này, doanh nghiệp sau khi mua
hàng, nhận hàng mua, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc th ngồi,
vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã đƣợc thỏa thuận. Hàng
hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi nhận đƣợc
tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận đƣợc hàng

và chấp nhận thanh tốn thì hàng hóa chuyển đi mới đƣợc xác định là tiêu thụ.
1.1.2. Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại các
doanh nghiệp thƣơng mại
Quản lý quá trình bán hàng và kết quả bán hàng là một yêu cầu thực
tế, nó xuất phát từ mục tiêu của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp doanh
nghiệp quản lý tốt khâu bán hàng thì mớ đảm bảo đƣợc chỉ tiêu hoàng thành
kế hoạch tiêu thụ và đánh giá chính xác hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Do vậy đặt ra vấn đề cho doanh nghiệp là:
- Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng
thời kỳ, từng khách hàng, từng hoạt động kinh tế;
- Quản lý chất lƣợng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thƣơng hiệu sản
phẩm là mục tiêu cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp;
- Quản lý theo dõi từng phƣơng thức bán hàng, từng khách hàng, tình
hình thanh tốn của khách hàng, u cầu thanh tốn đúng hình thức, đúng hạn
để tránh hiện tƣợng mất mát, thất thoát, ứ đọng vốn. Doanh nghiệp phải lựa
chọn hình thức tiêu thụ sản phẩm đới với từng đơn vị, từ thị trƣờng, từng
khách hàng nhằm thúc đẩy nhanh quá trình tiêu thu đồng thời phải tiến hành

SV Đào Thị Thúy Hằng

Lớp CQ55/21.05


Luận Văn Tốt Nghiệp

8

Học Viện Tài Chính

thăm dị, nghiên cứu thị trƣờng, mở rộng quan hệ buôn bán trong và ngồi

nƣớc;
- Quản lý chặt chẽ vốn của hàng hóa đem tiêu thụ, giám sát chặt chẽ các
khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp pháp,
hợp lý của các số liệu, đồng thời phân bổ cho hàng tiêu thụ, đảm bảo cho việc
xác định tiêu thụ đƣợc chính xác, hợp lý;
- Đối với việc hạch toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ, khoa học đảm
bảo việc xác định kết quả cuối cùng của quá trình tiêu thụ phán ánh đƣợc tình
hình thực lãi - lỗ và việc thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc đầy đủ, kịp
thời.
1.1.3.Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.1.3.1.Vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đối với các doanh nghiệp, công tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
bán hàng có vai trị thực sự quan trọng, nó cung cấp thơng tin về tình hình bán
hàng và kết quả đạt đƣợc từ việc bán hàng. Từ đó rhút ra những bài học kinh
nghiệm trong công tác bán hàng và từng bƣớc hạn chế sự thất thốt về hàng
hóa, phát hiện đƣợc những hàng hóa chậm luân chuyển để có biện pháp xử lý
thích hợp nhằm thúc đẩy q trình tuần hồn vốn. Các số liệu mà kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp giúp cho doanh nghiệp nắm bắt
đƣợc kết quả bán hàng, từ đó tìm ra những thiếu sót để có biện pháp khắc
phục kịp thời.
Ngồi ra thơng qua số liệu mà kế tốn bán hàng và xác định kết quả
bán hàng cung cấp, sẽ biết đƣợc kết quả kinh doanh của doanh nghiệp để từ
đó có quyết định đầu tƣ, cho vay vốn, mở rộng hợp tác với doanh nghiệp.
1.1.3.2.Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Để quản lý một cách tốt nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, không phân biệt doanh nghiệp đó thuộc thành phần nào,

SV Đào Thị Thúy Hằng

Lớp CQ55/21.05



Luận Văn Tốt Nghiệp

9

Học Viện Tài Chính

loại hình nào, loại hình sở hữu hay lĩnh vực hoạt động nào đều phải sử dụng
đồng thời hàng loạt các công cụ khác nhau, trong đó kế tốn đƣợc coi là một
cơng cụ hữu hiệu. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trƣờng, kế tốn đƣợc sử dụng
nhƣ một cơng cụ đắc lực không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp cũng nhƣ
đối với sự quản lý vĩ mơ của nhà nƣớc. Chính vì vậy kế tốn bán hàng và xác
định kết quả bán hàng cần thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
- Ghi chép đầy đủ kịp thời khối lƣợng thành phẩm hàng hoá dịch vụ bán
ra và tiêu thụ nội bộ, tính tốn đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán, chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác nhằm
xác định kết quả bán hàng.
- Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện, kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi
nhuận, phân phối lợi nhuận và kỷ luật thanh tốn, làm trịn nghĩa vụ đối với
nhà nƣớc.
- Cung cấp thơng tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán
hàng, xác định kết quả và phân phối kết quả, phục vụ cho việc lập báo cáo tài
chính và quản lý doanh nghiệp.
Nhƣ vậy công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng là công việc
quan trọng của doanh nghiệp nhằm xác định số lƣợng và giá trị của lƣợng
hàng hoá bán ra cũng nhƣ doanh thu và kết quả bán hàng của doanh nghiệp.
Song để phát huy đƣợc vai trò và thực hiện tốt các nhiệm vụ đã nêu trên địi
hỏi phải tổ chức cơng tác kế tốn thật khoa học, hợp lý đồng thời cán bộ kế
toán phải nắm vững nội dung của việc tổ chức tốt cơng tác kế tốn bán hàng

và xác định kết quả bán hàng.

SV Đào Thị Thúy Hằng

Lớp CQ55/21.05


Luận Văn Tốt Nghiệp

10

Học Viện Tài Chính

1.2. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp
1.2.1.Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng:
Doanh thu bán hàng là tổng lợi ích kinh tế thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ
các giao dịch và nghiệp vụ bán hàng hóa cho khách hàng, bao gồm cả các
khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có).
Nhƣ vậy doanh thu bán hàng là tổng giá trị thực hiện đƣợc do hoạt động
bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ, lao vụ cho khách hàng. Có thể
hiểu doanh thu bán hàng là tồn bộ số tiền đã thu hoặc có quyền địi đƣợc tạo
ra do hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong thời
gian nhất định.
Nhận thấy tầm quan trọng của doanh thu bán hàng trong sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp, nên việc ghi nhận doanh thu bán hàng cũng có
những điều kiện riêng biệt nhằm đảm bảo sự thận trọng trong ghi nhận.Theo
chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” (ban hành và công bố
theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ

trƣởng Bộ Tài chính) thì doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi:
Thỏa mãn 5 điều kiện sau:
1. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua;
2. Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
3. Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
4. Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
5. Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

SV Đào Thị Thúy Hằng

Lớp CQ55/21.05


Luận Văn Tốt Nghiệp

11

Học Viện Tài Chính

Xác định doanh thu bán hàng:
Doanh thu đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc
sẽ thu đƣợc.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch đƣợc xác định bởi thỏa thuận giữa
doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó đƣợc xác định bằng
giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc sau khi trừ (-) các
khoản chiết khấu thƣơng mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá
trị hàng bán bị trả lại.

Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng
=

theo hóa đơn

Các khoản giảm trừ
-

doanh thu bán hàng

Đối với các khoản tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền khơng đƣợc nhận ngay
thì doanh thu đƣợc xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các
khoản sẽ thu đƣợc trong tƣơng lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận
doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận
doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu đƣợc trong tƣơng lai.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ đƣợc trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
tƣơng tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng đƣợc coi là một giao
dịch tạo ra doanh thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ đƣợc trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
khác khơng tƣơng tự thì việc trao đổi đó đƣợc coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu. Trƣờng hợp này doanh thu đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý của
hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tƣơng
đƣơng tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định đƣợc giá trị hợp lý
của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu đƣợc xác định bằng giá trị
hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản
tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền trả thêm hoặc thu thêm.


SV Đào Thị Thúy Hằng

Lớp CQ55/21.05


Luận Văn Tốt Nghiệp

12

Học Viện Tài Chính

Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng trong Doanh nghiệp.
Các khoản giảm doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền giảm trừ cho
ngƣời mua hàng đƣợc tính vào doanh thu hoạt động kinh doanh. Các khoản
giảm trừ doanh thu bao gồm chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và
hàng bán bị trả lại.
Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và kết
quả bán hàng trong kỳ kế toán.
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm các khoản chính sau đây:
- Chiết khấu thƣơng mại: Đƣợc dùng để phản ánh khoản tiền mà doanh
nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng (sản phẩm, hàng
hoá), dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thƣơng mại đã
ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
- Hàng bán bị trả lại: Đƣợc dùng để phản ánh doanh số của số sản phẩm,
hàng hóa … đã tiêu thụ bị khách trả lại mà nguyên nhân thuộc về lỗi của
doanh nghiệp nhƣ: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng, hàng bị mất, kém
phẩm chất…
- Giảm giá hàng bán: Đƣợc dùng để phản ánh các khoản giảm giá, bớt
giá của việc bán hàng trong kỳ.
1.2.1.1.Chứng từ sử dụng

Kế toán doanh thu bán hàng chủ yếu sử dụng các loại hóa đơn, chứng từ
bao gồm: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn tự in và các chứng từ
đặc thù khác
1.2.1.2.Tài khoản sử dụng
Để phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán
hàng, kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
Nhóm tài khoản 511 dùng để phản ánh tồn bộ doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động

SV Đào Thị Thúy Hằng

Lớp CQ55/21.05


Luận Văn Tốt Nghiệp

13

Học Viện Tài Chính

SXKD.
Nhóm TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, có 04 tài
khoản:
Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng
Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5118 – doanh thu khác
Nhóm tài khoản 521 dùng để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu
Nhóm TK 521 –“ Các khoản giảm trừ doanh thu”, có 03 tài khoản:
TK 5211 – Chiết khấu thƣơng mại

TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
TK 5213 – Giảm giá hàng bán
Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”
Tài khoản 131– “Phải thu của khách hàng”
Tài khoản 333– “Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc”
1.2.1.3.Trình tự kế tốn doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
TK 111, 112, 131

TK 511
(2)

TK 333
(1)

(3a)
TK 5211, 5212, 5213
(4b)
TK 33311
(3b)

TK 911
(5)
(4a)

Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ
doanh thu bán hàng
SV Đào Thị Thúy Hằng

Lớp CQ55/21.05



Luận Văn Tốt Nghiệp

14

Học Viện Tài Chính

(1): Thuế GTGT phải nộp (doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng
pháp trực tiếp).
(2):

Doanh thu bán hàng thu tiền trực tiếp (doanh nghiệp tính thuế

GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp).
(3a): Doanh thu bán hàng thu tiền trực tiếp (doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ).
(3b): Thuế GTGT đầu ra phải nộp
(4a): Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ.
(4b): Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu sang TK 511
để xác định DTT.
(5): Cuối kỳ, kết chuyển DTT sang TK 911 để xác định KQKD.
1.2.2.Kế toán giá vốn hàng xuất bán
Giá vốn hàng bán là một trong những khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong
q trình sản xuất kinh doanh. Muốn quản lý chặt chẽ và xác định đúng giá vốn
thì trƣớc hết doanh nghiệp phải nắm vững đƣợc sự hình thành của giá vốn.
Trong doanh nghiệp thƣơng mại, giá vốn hàng bán là trị giá của hàng
hóa đã tiêu thụ, bao gồm trị giá mua vào của hàng hóa bán ra và chi phí thu
mua hàng hóa phân bổ cho hàng hóa xuất bán ra trong kỳ.
Nhƣ vậy đối với doanh nghiệp sản xuất thì trị giá vốn hàng bán là trị giá
thực tế thành phẩm xuất kho. Còn đối với doanh nghiệp thƣơng mại trị giá

vốn hàng xuất bán bao gồm giá mua và chi phí mua hàng phân bổ cho hàng
hóa xuất bán. Hàng hóa của doanh nghiệp thƣờng đƣợc nhập từ các nguồn và
các đợt khác nhau. Do đó khi xuất bán phải áp dụng một trong các phƣơng
pháp xác định trị giá vốn hàng xuất bán.
1.2.2.1.Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán
Để xác định đúng đắn kết quả kinh doanh trƣớc hết cần xác định đúng
đắn giá trị vốn hàng bán. Trị giá vốn hàng bán đƣợc sử dụng để xác định kết

SV Đào Thị Thúy Hằng

Lớp CQ55/21.05


Luận Văn Tốt Nghiệp

15

Học Viện Tài Chính

quả kinh doanh là tồn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến q trình bán
hàng bao gồm: giá vốn hàng xuất kho, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp…phân bổ cho số hàng đã bán.
Trị giá vốn của hàng
xuất kho để bán

Trị giá mua thực tế của
hàng xuất kho để bán

=


Chi phí mua
+

phân bổ cho HHXK

Trong đó:
- Trị giá mua hàng xuất bán tính theo các phƣơng pháp sau:


Phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ : theo phƣơng pháp này thành

phẩm xuất kho chƣa ghi sổ, cuối tháng căn cứ vào số tồn đầu kỳ và số nhập
trong kỳ, kế tốn tính đƣợc :

Ztt thành phẩm
tồn kho đầu kỳ

Đơn giá thực

tế bình quân

=

+

SL thành phẩm
nhập trong kỳ

SL thành phẩm
tồn đầu kỳ

Đơn giá

Giá thành thực
tế thành phẩm

+

Ztt thành phẩm
nhập kho trong kỳ

=

thực tế bình

×

Số lƣợng thành phẩm
xuất kho trong kỳ

+ Phƣơng pháp bình qn liên hồn: về cơ bản phƣơng pháp này
giống phƣơng pháp trên, nhƣng đơn giá bình quân đƣợc xác định trên cơ sở
giá thành thực tế thành phẩm tồn kho đầu kỳ và đơn giá từng lần nhập thành
phẩm trong kỳ. Cứ sau mỗi lần nhập kho thành phẩm thì lại tính giá trị thực tế
bình qn sau mỗi lần nhập, xuất đó và từ đó xác định trị giá thành phẩm xuất
sau mỗi lần nhập đó.
Giá thành thực tế
thành phẩm xuất kho

SV Đào Thị Thúy Hằng


=

Đơn giá
thực tế

x

Số lƣợng thành phẩm
xuất kho trong kỳ

Lớp CQ55/21.05


Luận Văn Tốt Nghiệp

16

Học Viện Tài Chính

+ Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO): Hàng nào nhập trƣớc thì
xuất trƣớc, xuất hết số lƣợng hàng nhập trƣớc thì mới xuất tiếp số lƣợng hàng
nhập sau theo Giá trị thực tế của hàng tồn kho về nhập kho
+ Phƣơng pháp đích danh: Theo phƣơng pháp này, giá vốn thực tế của
thành phẩm xuất kho đƣợc tính căn cứ vào số lƣợng thành phẩm xuất kho và
đơn giá thành phẩm theo nguyên tắc nhập theo giá nào thì xuất theo giá đó.
Có nghĩa là thành phẩm xuất kho thuộc đúng lô thành phẩm nhập vào đợt nào
thì lấy đúng giá thành thực tế nhập kho của nó để tính.
1.2.2.2.Chứng từ kế tốn
Đối với doanh nghiệp thƣơng mại, trị giá vốn của hàng xuất bán bao
gồm: trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân

bổ cho số hàng đã bán.
Chứng từ kế toán sử dụng trong kế tốn giá vốn hàng bán bao gồm: Hóa
đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, thẻ kho...
1.2.2.3.Tài khoản sử dụng
Kế toán giá vốn hàng bán chủ yếu sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Nội dung TK 632: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa bán trong kỳ. Ngồi ra cịn sử dụng một số tài khoản liên quan khác
nhƣ TK 156, TK 157, TK 611,…

SV Đào Thị Thúy Hằng

Lớp CQ55/21.05


×