Tải bản đầy đủ (.pdf) (236 trang)

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh công ty cổ phần chứng khoán MB luận văn tốt nghiệp chuyên ngành phân tích tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (23.83 MB, 236 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------

TRẦN THANH HÀ
CQ55/09.02

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CƠNG TY
CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN MB

Chun ngành

: Phân tích tài chính

Mã số

: 09

Giáo viên hướng dẫn

: PGS.TS. Nguyễn Trọng Cơ

HÀ NỘI – 2021


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của cá nhân Tôi
với sự cố vấn của Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Trọng Cơ.


Tất cả các nguồn tài liệu đã được công bố đầy đủ, nội dung của Luận văn là
trung thực.
Học viên
Trần Thanh Hà

i


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn thầy hướng dẫn khoa học PGS. TS. Nguyễn
Trọng Cơ đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong q trình hồn thành luận
văn này.
Em chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong và ngồi trường, bạn
bè, các thầy cơ trong chun ngành phân tích tài chính đã giúp đỡ và hỗ trợ
em thực hiện các thủ tục trong q trình hồn thành luận văn.
Một lần nữa, xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2021
Tác giả luận văn

Trần Thanh Hà

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... v
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT ................................................................. vi

LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ............................................... 5
1.1. Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp . 5
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn kinh doanh của doanh nghiệp ............ 5
1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh của doanh nghiệp .................................. 6
1.1.3. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. ............... 10
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. ... 10
1.2. Tổng quan phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp .......................................................................................................... 13
1.2.1. Khái niệm phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp ...................................................................................................... 13
1.2.2. Mục tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp ...................................................................................................... 14
1.2.3. Phương pháp và tài liệu sử dụng phân tích hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của doanh nghiệp.................................................................. 15
1.3. Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp .......................................................................................................... 17
1.3.1 Phân tích hiệu suất sử dụng vốn..................................................... 17
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 26
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN MB ........... 27
2.1. Giới thiệu về Cơng ty cổ phần chứng khoán MB ................................ 27
iii


2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty ............................. 27
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ ..................................................................... 30
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty ........................................................... 32
2.1.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh: .................................................. 35

2.1.5 Khái quát tình hình tài chính của cơng ty cổ phần chứng khốn
MB ........................................................................................................... 36
2.1.6. Phân tích khả năng sinh lời khái quát của Cơng ty Cổ phần Chứng
khốn MB ................................................................................................ 41
2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần chứng
khốn MB. ................................................................................................... 44
2.2.1. Phân tích hiệu suất sử dụng vốn.................................................... 44
2.2.2. Phân tích khả năng sinh lời của vốn ............................................. 52
2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ
phần chứng khoán MB. ............................................................................... 58
2.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 58
2.3.2. Những hạn chế tồn tại ................................................................... 59
2.3.3. Những hạn chế và nguyên nhân : .................................................. 60
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 62
CHƯƠNG 3: DỰ BÁO VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN
MB ................................................................................................................... 63
3.1. Định hướng phát triển của Cơng ty ...................................................... 63
3.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội trong và ngoài nước ................................ 63
3.1.2. Mục tiêu và định hướng hoạt động của công ty ............................ 64
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty… . 66
3.2.1. Các giải pháp tài chính .................................................................. 66
3.2.2. Giải pháp phi tài chính .................................................................. 69
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 74
iv


DANH MỤC BẢNG


Bảng 2.1: Bảng Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Cơng ty Cổ phần Chứng
khốn MB ........................................................................................................ 32
Bảng 2.2. Khái quát tài sản công ty cổ phần chứng khoán MB.................... 36
Bảng 2.3 Khái quát nguồn vốn cơng ty cổ phần chứng khốn MB ................ 37
Bảng 2.5. Kết quả kinh doanh cơng ty cổ phần chứng khốn MB ................. 39
Bảng 2.6. Khả năng sinh lời khái quát Cơng ty Cổ phần chứng khốn MB .. 41
Bảng 2.7. Phân tích hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh .................................. 44
Bảng 2.8. Phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động ................................... 47
Bảng 2.9: Bảng tốc độ luân chuyển các khoản phải thu ................................. 49
Bảng 2.10. Phân tích khả năng sinh lời vốn kinh doanh cơng ty cổ phần chứng
khốn MB ........................................................................................................ 52
Bảng 2.11. Phân tích khả năng sinh lời vốn chủ cơng ty cổ phần chứng khốn
MB ................................................................................................................... 56

v


DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
BEP

Hệ số sinh lời cơ bản vốn kinh doanh

CK

Chứng khốn

CP

Chi phí


CPTC

Chi phí Tài chính

CTCP

Cơng ty Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

DTHĐ

Doanh thu hoạt động

DTTC

Doanh thu tài chính

Đvt

Đơn vị tính

EPS


Thu nhập 1 cổ phần

GV

Giá vốn

Hcp

Hệ số chi phí

Hskd

Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh



Hoạt động



Hệ số đầu tư ngắn hạn

Ht

Hệ số tự tài trợ

Klđ

Kỳ luân chuyển vốn lưu động


Kpt

Kỳ thu hồi nợ bình quân

Ktk

Kỳ luân chuyển hàng tồn kho

vi


KPT

Khoản phải thu

LCT

Tổng luân chuyển thuần

NXB

Nhà xuất bản

ROA

Hệ số sinh lời ròng vốn kinh doanh

ROE

Hệ số khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu


ROS

Hệ số sinh lời tài sản

Skd

Vốn kinh doanh bình quân

Slđ

Vốn lưu động bình quân

Stk

Hàng tồn kho bình quân

SVlđ

Số vòng quay vốn lưu động

SVpt

Số vòng quay khoản phải thu

SVtk

Số vòng quay hàng tồn kho

TN


Thu nhập

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNK

Thu nhập khác

VLĐ

Vốn lưu động

vii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết và quan trọng nhất trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong bối cảnh hiện nay, các
công ty ngày càng nhiều, để các doanh nghiệp có thể đứng vững và cạnh tranh
được với các doanh nghiệp kinh doanh cùng ngành khác thì việc sử dụng vốn
kinh doanh hiệu quả góp phần lớn. Vốn kinh doanh là chìa khóa, là phương
tiện để biến các ý tưởng trong kinh doanh thành hiện thực. Sử dụng hiệu quả
nguồn vốn kinh doanh sẽ góp phần quyết định sự thành bại của doanh nghiệp,
chính vì vậy bất kỳ một doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ, đều quan tâm đến
vốn kinh doanh và vấn đề sử dụng hiệu quả vốn kinh doanh
Tuy nhiên trên thực tế, việc quản lý và sử dụng vốn kinh doanh còn

nhiều hạn chế như việc lựa chọn cơ cấu vốn chưa hợp lý, sử dụng vốn cịn
lãng phí, chưa hiệu quả. Do vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh là vấn đề then chốt đối với mỗi doanh nghiệp.
Trước xu thế hội nhập và tồn cầu hố nền kinh tế sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp, nhất là giữa các doanh nghiệp trong nước và các doanh nghiệp
nước ngoài là hết sức mãnh liệt. Đồng thời ảnh hưởng từ đại dịch Covid 19 ,
việc huy động vốn để duy trì hoạt động của các doanh nghiệp ở Việt Nam nói
riêng và trên tồn thế giới nói chung gặp rất nhiều khó khăn. Vì thế, để có thể
cạnh tranh, tồn tại trên thị trường thì việc sử dụng vốn kinh doanh tiết kiệm,
hiệu quả đóng vai trị sống cịn đối với mỗi doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh trong kỳ của mỗi doanh nghiệp nhằm đánh giá một
cách khái quát công tác phân bổ, quản lý, sử dụng vốn của doanh nghiệp có
hợp lý, hiệu suất sử dụng vốn có phù hợp với đặc thù của ngành nghề kinh
doanh hay không, doanh nghiệp đang quản lý, sử dụng vốn tốt hay không tốt,
trọng điểm cần xem xét, quản lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của DN trong kỳ.
1


Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Chứng khốn MB trong
những năm gần đây cịn nhiều hạn chế như sử dụng vốn cịn lãng phí, chưa
hiệu quả. Xuất phát từ thực tế đó, tơi đã lựa chọn đề tài “Phân tích hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh Cơng ty Cổ phần Chứng khốn MB ” làm đề tài luận
văn tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan
Hiện nay, đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại các cơng ty như các cơng trình sau :
➢ Tác giả Bùi Văn Nam (năm 2011) với đề tài luận văn “Hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng Cẩm Phả Quảng Ninh”. Luận
văn đã phân tích vào cách quản lý và sử dụng vốn kinh doanh trong

ngành sản xuất xi măng nói chung và cơng ty xi măng Cẩm Phả Quảng
Ninh nói riêng.
➢ Tác giả Phạm Minh Chí (năm 2013) với đề tài luận văn “nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần sông Đà 9”. Luận văn đã đưa ra cơ sở
lý luận, phân tích thực trạng sử dụng vốn kinh doanh của cơng ty, từ đó đưa
ra các kiến nghị để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty.
➢ Tác giả Dương Quỳnh Anh (năm 2014) với đề tài luận văn “Nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty xây dựng cầu hầm”. Luận văn đã
tổng hợp, hệ thống các lý luận về hiệu quả sử dụng vốn, thực tế hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của cơng ty, sau đó đưa ra các giải pháp với cơng ty
nói riêng và với tồn ngành xây dựng về cầu hầm nói chung.
➢ Nguyễn Thị Hương (năm 2016) với đề tài luận văn “Nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh tại tổng công ty đầu tư nước và môi trường Việt
Nam”. Luận văn đã phân tích và chỉ ra những hạn chế cịn tồn tại trong
công tác sử dụng vốn và giải pháp để khắc phục.
2


➢ Nguyễn Tuấn Việt (năm 2018) với đề tài luận văn “Một số biện pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty cổ phần điện cơ Hải Phịng”.
Luận văn đã hệ thống các lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong
doanh nghiệp, nêu ra các nhân tố ảnh hưởng, thực trạng hiệu quả sử
dụng vốn tại công ty này, và đưa ra các biện pháp khắc phục
3. Mục đích nghiên cứu
➢ Nghiên cứu lý luận về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp.
➢ Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh Cơng ty Cổ phần
Chứng khốn MB.
➢ Đề xuất 1 số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh Công
ty cổ phần Chứng khoán MB.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu :
➢ Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn của Doanh nghiệp
➢ Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Công ty Cổ phần Chứng khốn MB
Về thời gian: Phân tích thực trạng sử dụng vốn kinh doanh giai đoạn 20192020
Từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho công ty
5. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng trong đề tài : Phương pháp phân tích tổng
hợp, phương pháp so sánh.

3


➢ Phương pháp thu thập và tổng hợp dữ liệu: Sau khi thu thập dữ liệu sau
quá trình thực tập tại công ty, tiến hành chỉnh lý , hệ thống hóa các tài
liệu thu thập được
➢ Phương pháp phân tích:
Phương pháp đánh giá: Phương pháp so sánh để xác định chênh lệch
của chỉ tiêu
Phương pháp phân tích nhân tố, sử dụng phương pháp thay thế liên
hoàn và phương pháp phân tích tính chất ảnh hưởng các nhân tố
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
➢ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan về vốn kinh doanh và
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
➢ Nghiên cứu, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Cơng ty Cổ phần Chứng khốn MB
➢ Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh Cơng
ty Cổ phần Chứng khốn MB
7. Kết cấu của luận văn
- Lời mở đầu

- Chương 1 : Lý luận chung về phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Chương 2 : Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
công ty cổ phần chứng khoán MB
- Chương 3 : Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
công ty cổ phần chứng khoán MB
- Kết luận.

4


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh.
- Vốn kinh doanh là tiền đề, là yếu tố không thể nào thiếu được trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn kinh doanh
được sử dụng trong việc mua sắm các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất
như thuê sức lao động, nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, cơ ở vật chất,…
Bất kì một doanh nghiệp nào cũng đều cần phải có một lượng vốn nhất định
để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
Theo C.Mác “Vốn là giá trị mang lại giá trị thặng dư, là một yếu tố đầu
vào của quá trình sản xuất”. Quan điểm của Mác cho rằng vốn là tư bản có ý
nghĩa thực tiễn và tính khái quát cao.
P.A Samuelson nhận định “Vốn là hàng hóa được sản xuất ra để phục
vụ cho quá trình sản xuất mới, là đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh
trong doanh nghiệp”.
Vốn vận động thường xuyên và tồn tại nhiều hình thức khác nhau trong
các khâu của hoạt động sản xuất. Vốn có thể tồn tại dưới dạng tiền, máy móc

thiết bị, nhà xưởng,, nguyên vật liệu, thành phẩm,… nhưng khi kết thúc một
vịng ln chuyển thì vốn lại trở về hình thái tiền tệ. Số vốn ban đầu không
chỉ được bảo tồn mà còn được tăng lên do hoạt động sản xuất kinh doanh tạo
ra lợi nhuận.
Như vậy, “Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ tài sản được sử dụng đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm
mục đích sinh lời”.

5


1.1.1.2. Đặc điểm vốn kinh doanh.
- Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng một lượng giá trị thực của tài sản dùng
để sản xuất kinh doanh. Vốn không chỉ là biểu hiện bằng tiền của các tài sản hữu
hình mà còn là biểu hiện bằng tiền của các tài sản vơ hình.
- Vốn được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ. Tuy nhiên, tiền chỉ được
gọi là vốn khi tiền vận động vì mục đích sinh lời.
- Vốn được tích tụ và tập trung đạt đến một lượng nhất định mới có thể
sử dụng đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngồi ra, trong q trình
hoạt động, các doanh nghiệp phải tìm cách huy động thêm vốn.
- Vốn là một loại hàng hóa đặc biệt tách rời giữa quyền sở hữu và quyền
sử dụng. Vốn phải được quản lý một cách chặt chẽ, phải gắn với chủ sở hữu vì
việc sử dụng vốn liên quan trực tiếp đến lợi ích của doanh nghiệp.
1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.2.1. Phân loại theo nguồn hình thành.
Căn cứ vào nguồn hình thành, vốn của doanh nghiệp bao gồm :
- Vốn chủ sở hữu : Vốn chủ sở hữu thuộc sở hữu của doanh nghiệp, do
đó, doanh nghiệp có quyền chiếm hữu, toàn quyền sử dụng và định đoạt. Vốn
chủ sở hữu của doanh nghiệp được hình thành từ vốn góp của các chủ sở hữu,
của các nhà đầu tư, vốn từ việc phát hành cổ phiếu mới, vốn bổ sung từ quá

trình hoạt động, vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh, hay là từ phần chênh lệch
đánh giá lại tài sản cố định, chênh lệch tỷ giá.
- Vốn góp ban đầu : Khi doanh nghiệp được thành lập bao giờ chủ
doanh nghiệp cũng phải có một số vốn ban đầu nhất định do các chủ sở hữu
đóng góp.

6


- Lợi nhuận không chia : Quy mô vốn đầu tư ban đầu của doanh
nghiệp là yếu tố quan trọng. Tuy nhiên số vốn này cần phải tăng theo quy mơ
phát triển của doanh nghiệp. Trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh,
nếu doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, thì doanh nghiệp sẽ có những điều
kiện thuận lợi để tăng trưởng nguồn vốn. Nguồn vốn tích lũy từ lợi nhuận
không chia là bộ phận lợi nhuận được sử dụng tái đầu tư, mở rộng sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Tự tài trợ bằng lợi nhuận không chia là một phương thức tạo nguồn tài chính
quan trọng và khá hấp dẫn của các doanh nghiệp, vì doanh nghiệp giảm được chi
phí, giảm bớt được sự phụ thuộc vào bên ngồi. Các doanh nghiệp rất coi trọng
chính sách tái đầu tư từ lợi nhuận để lại với mục tiêu phải có một khối lượng lợi
nhuận để lại đủ lớn nhằm tự đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng tăng.
- Phát hành cổ phiếu : Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh
nghiệp có thể tăng vốn chủ sở hữu bằng cách phát hành cổ phiếu mới. Phát
hành cổ phiếu để huy động vốn cho doanh nghiệp là một nguồn tài chính dài
hạn rất quan trọng.
- Vốn vay : Để bổ sung vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh, doanh
nghiệp có thể sử dụng vốn vay. Phần vốn này được hình thành từ việc đi vay, đi
chiếm dụng vốn của đơn vị, tổ chức, cá nhân để đáp ứng cho nguồn vốn bị thiếu
hụt. Đối với vốn vay, doanh nghiệp được quyền sử dụng nhưng sau một khoảng
thời gian nhất định, doanh nghiệp phải thực hiện hoàn trả cả gốc và lãi cho người

cho vay. Vốn vay bao gồm vốn vay ngắn hạn và vốn vay dài hạn.
1.1.2.2. Phân loại theo theo đặc điểm chu chuyển vốn.
Theo đặc điểm chu chuyển vốn, vốn kinh doanh bao gồm :
- Vốn cố định : Vốn cố định là phần vốn đầu tư ứng trước để hình
thành nên tài sản cố định của doanh nghiệp. Đặc điểm của vốn cố định là giá
trị chuyển dịch từng phần trong các chu kỳ sản xuất kinh doanh.
7


Tài sản sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh được gọi là tài
sản cố định khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau :
• Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
• Ngun giá của tài sản cố định được xác định một cách đáng tin cậy.
• Thời gian sử dụng của tài sản trên một năm.
• Giá trị của tài sản từ 30 triệu đồng trở lên.
Quy mơ vốn cố định nhiều hay ít có tác động quyết định đến quy mô
của tài sản cố định đến trình độ trang bị vật chất, kỹ thuật, năng lực sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác, đặc điểm của tài sản cố định chi phối
đặc điểm chu chuyển vốn cố định. Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản
xuất kinh doanh mà vẫn giữ nguyên được hình thái hiện vật ban đầu. Sau
nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh thì vốn cố định hồn thành xong một vòng
luân chuyển. Phần vốn cố định chuyển vào giá trị sản phẩm tăng dần sau mỗi
chu kỳ, ứng với phần vốn đầu tư vào tài sản cố định ban đầu giảm xuống. Khi
tài sản cố định hết thời gian sử dụng, lúc này giá trị của tài sản cố định được
dịch chuyển hết vao giá trị sản phẩm sản xuất, vốn cố định hồn thành một
vịng ln chuyển.
Đối với tất cả các doanh nghiệp, vốn cố định luôn là bộ phận quan
trọng, chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong tổng số vốn đầu tư, vốn sản xuất
kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Vốn lưu động : Vốn lưu động là phần vốn ứng ra để hình thành các

tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp được diễn ra một cách thường xuyên, liên tục.
Tài sản lưu động chính là những tài sản ngắn hạn, thường xuyên luân
chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong bảng cân đối kế toán,tài sản
lưu động thể hiện dưới hình thức tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, chứng khoán
thanh khoản cao, phải thu và dự trữ hàng tồn kho. Việc quản lý và sử dụng các
tài sản lưu động ảnh hưởng quan trọng đến sự thành bại của doanh nghiệp.
8


• Tiền và các chứng khốn có tính thanh khoản cao :
Tiền bao gồm các loại tiền mặt tại quỹ, tiền trên tài khoản thanh toán của
doanh nghiệp tại ngân hàng được sử dụng để thanh toán nguyên vật liệu, trả
lương cho cơng nhân viên,… nhưng nó tiền là loại tài sản khơng sinh lời.
Chứng khốn có tính thanh khoản cao đóng một vai trị quan trọng trong
doanh nghiệp. Việc đầu tư vào các loại chứng khoán này tạo ra tỷ suất lợi
nhuận cao hơn so vói việc đem tiền gửi ngân hàng và cũng dễ dàng chuyển
sang tiền, tốn kém ít chi phí.
• Các khoản phải thu : bao gồm : Phải thu khách hàng, phải thu nội bộ,
phải thu khác trong đó, phải thu khách hàng thường chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Hình thức mua bán chịu được gọi cách khác là tín dụng thương mại. Hình
thức này có thể mang lại cho doanh nghiệp những thành công lớn nhưng cũng
tiềm ẩn những rủi ro là khoản phải thu khơng thu hồi được.
• Hàng tồn kho : Việc tồn tài hàng tồn kho là điều cần thiết trong quá
trình luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp. Hàng tồn kho gồm nguyên
liệu thô dự trữ cho sản xuất kinh doanh, sản phẩm dở dang và thành phẩm.
Hàng tồn kho giữ vai tò quan trọng trong doanh nghiệp nếu dự trữ quá ít sẽ
làm gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh gây ra hậu quả nghiêm trọng
ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận và uy tín của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu
dự trữ với lượng quá lớn gây tốn kém, ứ đọng vốn do đó, hiệu quả sản xuất

kinh doanh giảm xuống.
Vốn lưu động luân chuyển hết giá trị trong một chu kỳ sản xuất kinh
doanh và thu hồi tồn bộ giá trị khi kết thúc q trình tiêu thụ sản phẩm và
hồn thành một vịng chu chuyển sau một chu kì sản xuất kinh doanh.

9


1.1.3. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Việc huy động, khai thác, quản lý và sử dụng vốn là lĩnh vực có tính
chất quyết định đối với sản xuất kinh doanh. Vì thế các doanh nghiệp luôn
quan tâm, chú trọng đến hiệu quả sử dụng vốn. Khi nói đến hiệu quả sử dụng
vốn, nếu tỷ lệ sinh lời trên vốn đầu tư cao hơn lãi suất huy động thì hoạt động
sử dụng vốn được xem là hiệu quả, mức độ chênh lệch càng lớn thì hiệu quả
càng cao.
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh được lượng hóa thơng qua hệ thống
chỉ tiêu về khả năng sinh lời, khả năng hoạt động…, thể hiện mối quan hệ
giữa đầu ra và đầu vào của sản xuất kinh doanh bằng thước đo tiền tệ, mối
quan hệ giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra.
Hiệu quả sử dụng vốn bao gồm hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội.
- Hiệu quả kinh tế thể hiện mối quan hệ tương quan giữa chi phí bỏ ra
và lợi nhuận thu về. Hiệu quả sử dụng vốn càng cao khi lợi nhuận thu được
lớn hơn nhiều so với chi phí và tỷ suất sinh lời lớn hơn chi phí huy động vốn
trên thị trường.
- Hiệu quả xã hội đo lường mức độ đóng góp trong việc thực hiện các
mục tiêu kinh tế xã hội thể hiện ở việc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng các loại
hàng hóa, nâng cao văn hóa tiêu dùng, giải quyết cơng ăn việc làm cho người
lao động, tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh có tác động trức tiếp đến hiệu quả

sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Do đó, việc phân tích các nhân tố
ảnh hưởng có ý nghĩa quan trọng đối với việc nâng cao hiệu quả hoạt động sử
dụng vốn nói riêng và hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung.

10


1.1.4.1. Nhân tố khách quan
Các nhân tố khách quan có ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp bao gồm :
- Sự ổn định và phát triển của nền kinh tế : Sự ổn định và phát triển của
nền kinh tế tác động đến doanh thu của doanh nghiệp thơng qua đó ảnh hưởng
đến nhu cầu về vốn. Nền kinh tế thiếu ổn định sẽ gây nên những rủi ro trong
hoạt động kinh doanh mà các nhà quản trị phải lường trước những rủi ro đó
có tác động tới các khoản chi phí về đầu tư, tiền thuê nhà xưởng, chi phí lãi
vay, máy móc thiết bị hay tìm nguồn tài trợ về vốn.
Khi nền kinh tế ổn định và tăng trưởng với một mức độ nhất định,
doanh nghiệp muốn duy trì và giữ vững vị trí của mình phải phấn đấu để kinh
doanh tốt, làm cho doanh thu tăng dẫn đến sự gia tăng khoản mục tài sản, các
nguồn phải thu, các loại tài sản khác, và các nhà quản trị phải tìm nguồn vốn
tài trợ để mở rộng sản xuất.
- Chính sách pháp lý : Là hệ thống các chế tài pháp luật, các chủ trương
chính sách…liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.Nếu môi trường pháp
lý thuận lợi sẽ mang lại lợi ích kinh tế cho các doanh nghiệp
- Môi trường tự nhiên : Bao gồm tồn bộ các yếu tố tự nhiên có tác động
đến doanh nghiệp, như thời tiết, môi trường…Ngày nay khoa học càng phát
triển thì sự lệ thuộc của con người vào tự nhiên ngày càng giảm đi, ảnh hưởng
của môi trường tự nhiên đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng cũng ít hơn, trừ các doanh
nghiệp hoạt động mang tính thời vụ hoặc các doanh nghiệp khai thác…

- Môi trường kỹ thuật công nghệ : Sự phát triển của khoa học công nghệ
cùng với xu thế chuyển giao công nghệ đặt ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ
hội và thách thức mới. Việc sử dụng vốn của doanh nghiệp cũng phải thích
ứng với sự tác động của các yếu tố này.
11


1.1.4.2 : Nhân tố chủ quan.
- Lực lượng lao động
Lực lượng lao động ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn được xem xét
trên hai yếu tố là số lượng và chất lượng lao động, của hai bộ phận lao động là
lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh và cán bộ l•nh đạo. Trình độ của người
lao động cao sẽ làm tăng hiệu suất sử dụng tài sản, kết quả kinh doanh cao hơn,
do đó vốn được sử dụng hiệu quả hơn. Trình độ của cán bộ điều hành cao thể
hiện ở sự kết hợp một cách tối ưu các yếu tố sản xuất, giảm chi phí khơng cần
thiết đồng thời nắm bắt các cơ hội kinh doanh, đem lại cho doanh nghiệp sự tăng
trưởng và phát triển…do đó hiệu quả sử dụng vốn được nâng cao.
- Đặc điểm của sản xuất kinh doanh
Các doanh nghiệp hoạt động ở các lĩnh vực khác nhau sẽ có đặc điểm
về chu kỳ sản xuất, kỹ thuật sản xuất, đặc điểm của sản phẩm, nhu cầu của thị
trường… khác nhau do đó cũng có hiệu quả sử dụng vốn khác nhau. Chẳng
hạn nếu chu kỳ ngắn, doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn nhanh nhằm tái tạo, mở
rộng sản xuất kinh doanh. Ngược lại, nếu chu kỳ sản xuất dài doanh nghiệp sẽ
chịu một gánh nặng ứ đọng vốn và lãi phải trả cho các khoản vay. Nếu sản
phẩm là tư liệu tiêu dùng nhất là sản phẩm công nghiệp nhẹ như rượu, bia,
thuốc lá… thì sẽ có vịng đời ngắn, tiêu thụ nhanh và qua đó giúp doanh
nghiệp thu hồi vốn nhanh. Hơn nữa những máy móc dùng để sản xuất ra
những sản phẩm này có giá trị khơng q lớn do vậy doanh nghiệp dễ có điều
kiện đổi mới. Ngược lại, nếu sản phẩm có vịng đời dài có giá trị lớn, được
sản xuất trên dây chuyền cơng nghệ có giá trị lớn như ôtô, xe máy… việc thu

hồi vốn sẽ lâu hơn.
-Yếu tố nguồn vốn

12


Nói đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ta nghĩ ngay đến vấn
đề vốn nhiều hay ít sẽ tạo ra doanh thu lớn hay nhỏ. Như vậy, với một mức
doanh thu nào đó, địi hỏi phải có sự cân bằng tương ứng với một lượng vốn.
Tuy nhiên, mối quan hệ đó khơng phải lúc nào cũng tỷ lệ thuận với
nhau, điều đó cịn phụ thuộc vào hiệu quả quản lý và vốn kinh doanh. Mỗi
doanh nghiệp có một đặc điểm khác nhau, nhưng tóm lại nó thường bao gồm
các khoản vốn sau: vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng, vốn chủ sở
hữu, vốn ngân sách Nhà nước cấp, vốn liên doanh - liên kết, …
- Trình độ quản trị của doanh nghiệp
Là yếu tố quyết định nhất trong việc đảm bảo sử dụng vốn có hiệu quả
trong doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có trong tay một đội ngũ cán bộ có năng
lực, trình độ cao và giàu kinh nghiệm làm việc, khả năng tiếp thu nhanh những
cơng nghệ hiện đại, có tính sáng tạo, … sẽ đem lại hiệu quả kinh doanh cho
doanh nghiệp và ngược lại. Bên cạnh đó, với một đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản
lý có năng lực và có khả năng sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp. Vì với đội ngũ này, doanh nghiệp sẽ xây dựng cho mình
một phương án kinh doanh tốt nhất, biết vận dụng triệt để nguồn lực sẵn có, xây
dựng mối quan hệ tốt với đối tác và khách hàng, … tạo được một ê kíp làm việc
từ trên xuống dưới đồn kết, ăn ý và có hiệu quả. Ngồi ra, trình độ về mặt tài
chính hết sức quan trọng, quy trình hạch tốn của doanh nghiệp có phù hợp, số
liệu kế tốn có chính xác thì quyết định tài chính của người lãnh đạo doanh
nghiệp mới có cơ sở khoa học. Việc thu chi phải rõ ràng, đúng tiến độ, kịp thời,
tiết kiệm mới nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Việc quản lý
hàng tồn kho, quản lý khâu sản xuất, tiêu thụ cũng hết sức quan trọng góp phần

nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1.2. Tổng quan phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp

1.2.1. Khái niệm phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp
13


Phân tích tài chính doanh nghiệp là tổng thể các phương pháp cho phép
đánh giá tình hình tài chính đã qua và hiện nay, dự đốn tình hình tài chính
trong tương lai của doanh nghiệp, giúp cho các nhà quản lý đưa ra các quyết
định quản lý hữu hiệu, phù hợp với mục tiêu mà họ quan tâm.
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù
kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp vào
hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lợi tối đa với chi phí hoạt
động là thấp nhất.
(Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Đình Kiệm, TS. Bạch Đức Hiển, 2008. Giáo
trình Tài chính doanh nghiệp. NXB Tài chính, trang 124)

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là đánh giá quy mô tài sản
của doanh nghiệp, mức độ đầu tư của doanh nghiệp cho hoạt động kinh doanh
nói chung cũng như từng lĩnh vực hoạt động, từng loại tài sản nói riêng.
Thơng qua quy mơ và sự biến động quy mô của tổng tài sản cũng như từng
loại tài sản ta sẽ thấy sự biến động về mức độ đầu tư, quy mô kinh doanh,
năng lực kinh doanh, khả năng tài chính của doanh nghiệp, cũng như việc sử
dụng vốn của doanh nghiệp như thế nào. Thông qua cơ cấu tài sản của doanh
nghiệp ta thấy được chính sách đầu tư đã và đang thực hiện của doanh nghiệp,
sự biến động về cơ cấu tài sản cho thấy sự thay đổi trong chính sách đầu tư
của doanh nghiệp


1.2.2. Mục tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Để trở thành một công cụ đắc lực giúp cho các nhà quản lý quan tâm
đến hoạt động của DN có được các quyết định đúng đắn trong kinh doanh,
phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cần đạt được các mục tiêu sau:
- Đánh giá chính xác tình hình tài chính của DN trên các khía cạnh khác
nhau như cơ cấu nguồn vốn, tài sản, khả năng thanh toán, hiệu quả sử dụng tài
sản, khả năng sinh lãi, nhằm đáp ứng thông tin cho tất cả các đối tượng quan
tâm đến hoạt động của DN như các nhà đầu tư, cung cấp tín dụng, quản lý
doanh nghiệp, cơ quan thuế, người lao động…
14


-

Định hướng các quyết định của các nhà quản lý quan tâm theo chiều

hướng phù hợp với tình hình thực tế của DN như quyết định đầu tư, tài trợ,
phân chia lợi nhuận…
-

Trở thành cơ sở cho các dự báo tài chính, giúp người phân tích dự

đốn được tiềm năng tài chính của DN trong tương lai.
-

Là cơng cụ để kiểm soát hoạt động kinh doanh của DN trên cơ sở

kiểm tra, đánh giá các chỉ tiêu kết quả đạt được so với các chỉ tiêu kế hoạch,
dự toán, định mức… Từ đó xác định được những điểm mạnh và điểm yếu

trong hoạt động kinh doanh, giúp cho DN có được những quyết định và giải
pháp đúng đắn, đảm bảo kinh doanh đạt hiệu quả cao. Mục tiêu này đặc biệt
quan trọng với các nhà quản trị doanh nghiệp
1.2.3. Phương pháp và tài liệu sử dụng phân tích hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của doanh nghiệp
➢ Phương pháp phân tích:


Phương pháp so sánh: Phương pháp này được sử dụng chủ yếu trong

phân tích để xác định xu hướng, mức độ biến động của số liệu và chỉ tiêu
phân tích. Do đó, để tiến hành so sánh phải chú ý đến vấn đề cơ bản là: các
chỉ tiêu kinh tế phải thống nhất về thời gian, không gian cũng như nội dung
tính chất và đơn vị tính tốn. Đồng thời xác định gốc so sánh dựa theo mục
đích phân tích. Các cách so sánh như sau:
So sánh giữa số thực hiện của kỳ báo cáo với số kế hoạch (số định mức)
để thấy được khả năng phấn đấu cũng như mức độ hoàn thành bằng tỷ lệ phần
trăm hoặ số chênh lệch.
So sánh giữa số thực hiện của kỳ báo cáo với số thực hiện cùng kỳ năm
trước để thấy được sự biến động về tài chính doanh nghiệp qua các chỉ tiêu.
Qua đó đánh giá sự tăng trưởng hay thụt lùi trong hoạt động kinh doanh để có
biện pháp khắc phục kịp thời.
15


So sánh giữa số thực hiện của doanh nghiệp với số liệu trung bình của
ngành của các doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính của doanh
nghiệp mình được hay chưa được, cần phát huy hay khắc phục ra sao.
So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu cá biệt với
chỉ tiêu tổng thể, qua đó xác định tỷ trọng của chỉ tiêu cá biệt trong chỉ tiêu

tổng thể để thấy được sự biến đổi cả về số tương đối và số tuyệt đối của chỉ
tiêu đó qua các năm.


Phương pháp tỷ lệ: Phương pháp này được sử dụng để các định các

định mức qua đó nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, trên
cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu. Đây
là phướng pháp giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả các số liệu và
phân tích có hệ thống các tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc qua từng giai
đoạn cụ thể, từ đó đưa ra được kết quả tin cậy nhằm đánh giá tỷ lệ của một
doanh nghiệp hay một nhóm doanh nghiệp.


Phương pháp thay thế liên hoàn: Phương pháp thay thế liên hoàn

được sử dụng trong trường hợp giữa đối tượng phân tích với các nhân tố ảnh
hưởng có mối quan hệ phụ thuộc chặt chẽ được thể hiện bằng những công
thức tốn học mang tính chất hàm số, trong đó khi có sự thay đổi của các
nhân thì kéo theo sự biến đổi của chỉ tiêu phân tích.


Phương pháp mơ hình Dupont: Phương pháp này được sử dụng để

phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý
hiệu quả truyền thống. Trong phân tích tài chính, sử dụng mơ hình Dupont để
phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính, qua đó có thể phát hiện ra
những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo trình tự nhất định.



Phương pháp số chênh lệch: Phương pháp số chênh lệch sử dụng

ngay số chênh lệch của các nhân tố ảnh hưởng để thay thế vào các biểu thức
tính tốn mức độ ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích.
16


Trong q trình phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ta sử dụng
phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả sử dụng VKD, để qua đó có thể đánh giá sâu sắc hơn nguyên nhân tăng
giảm hiệu quả sử dụng VKD.
➢ Tài liệu sử dụng phân tích:
Tài liệu chủ yếu phục vụ phân tích hiệu quả sử dụng VKD trong doanh
nghiệp là các báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính là các báo cáo tổng hợp
phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản theo từng thời điểm;
phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh; phản ánh tình hình lưu chuyển tiền
tệ trong những thời kỳ nhất định giúp cho đối tượng quan tâm có thơng tin
kinh tế tài chính của đơn vị phục vụ cho việc ra quyết định.
Theo Thông tư số 200/2014/TT – BTC, Hệ thống BCTC bao gồm: Bảng
cân đối kế toán (Mẫu số B01 – DN); Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
(Mẫu số B02 – DN); Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DN); Bản
thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09 – DN).
1.3. Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1 Phân tích hiệu suất sử dụng vốn
● Phân tích hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh
Mục đích phân tích:
Phân tích hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh trong kỳ của mỗi doanh
nghiệp nhằm đánh giá một cách khái quát công tác phân bổ, quản lý, sử dụng
vốn của doanh nghiệp có hợp lý, hiệu suất sử dụng vốn có phù hợp với đặc
thù của ngành nghề kinh doanh hay không, doanh nghiệp đang quản lý, sử

dụng vốn tốt hay không tốt, trọng điểm cần xem xét, quản lý nhằm nâng cao
hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của DN trong kỳ.

17


×