Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Ảnh màn hình 2021-10-09 lúc 15.29.45

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (27.75 MB, 28 trang )

U CẦU TRÌNH BÀY SLIDE THUYẾT TRÌNH

Font: chữ khơng gạch chân (có thể là Calibri hoặc Arial)
Size: 24 - 30
Có hình ảnh minh họa cho dạng sống, kiểu lá, hình dạng lá và gân lá, hoa (các kiểu bộ nhị và bộ nhụy), quả và hạt
(tham khảo trong sách của cơ Trương Thị Đẹp)
Có hoa thức và hoa đồ (tham khảo trong sách của cô Trương Thị Đẹp; nếu không tìm thấy thì có thể bỏ qua).
Cây trong họ (hình ảnh cây, tên khoa học của cây trong họ - xem trong danh sách 51 họ thực vật được gửi đính kèm)
Bảng so sánh đặc điểm các họ làm thuyết trình.
Gửi mail cho GV theo địa chỉ: trước buổi thuyết trình 5 ngày để GV chỉnh sửa và góp ý.

LƯU Ý: KHI GỬI MAIL ĐẶT TIÊU ĐỀ NHƯ SAU: lớp-buổi-nhóm; TÊN FILE
lưu như sau: lớp-buổi-nhóm

U CẦU TRÌNH BÀY SLIDE THUYẾT TRÌNH
BÀI THUYẾT TRÌNH NHĨM 06
1.
2.
3.
4.
5.

NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH:
Họ Đào Lộn Hột (Anacardiaceae)
Họ Hoa Tán (Apiaceae)
Họ Ngũ Gia Bì (Araliaceae)
Họ Táo Ta (Rhamnaceae)
Họ Xoan (Meliaceae)

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:
Ds. Lê Thu Thủy


THÀNH VIÊN NHÓM 06:
1. Nguyễn Ngọc Phương Oanh –
1900000017
2. Trần Thị Thu Oanh –
1900000015
3. Nguyễn Phước Hằng Nhi –
1900000063
4. Dương Thị Nguyệt 1900000117


1. Họ Đào Lộn Hột
(Anacardiaceae)
Họ Đào Lộn Hột (Anacardiaceae)
Đặc điểm:
Thân:
Cây gỗ to hay nhỏ;
Đứng hoặc leo;
Chứa một chất nhựa thơm.
Rễ: To, khỏe, mọc sâu và lan rộng trong đất bên
dưới tán lá


Họ Đào Lộn Hột (Anacardiaceae)
Lá: mọc cách, đơn hay kép hình lơng chim một lần lẻ, khơng có lá kèm.
Phiến lá: lá chét ngun hay có khía răng.
Cụm hoa: gié, xim, chùm ở nách lá hay ở ngọn cành.

Họ Đào Lộn Hột (Anacardiaceae)
- Hoa: nhỏ, đều, lưỡng tính hoặc tạp tính hay
đơn tính khác gốc, mẫu 3 hay 5

Bao hoa: Lá đài rời hay dính nhau, tồn tại hoặc
đồng trưởng.
Cánh hoa: rời, đôi khi hoa vô cánh (Pistacia).


Họ Đào Lộn Hột (Anacardiaceae)
Bộ nhị:
2 vòng nhị kiểu đảo lưỡng nhị (Anacardium) hay 1 vòng nhị (Gluta, vài
Mangifera, Swintonia).
Một số nhị có thể khơng thụ hoặc bị trụy, có khi hoa chỉ cịn 1-2 nhị thụ
(Mangifera), ít khi gặp nhiều nhị (Melanorrhoea).
Nhị dính ở dưới đĩa mật; bao phấn 2 ô, nứt dọc, hướng trong.

Họ Đào Lộn Hột (Anacardiaceae)
- Bộ nhụy: 1 hay nhiều lá nỗn dính nhau thành bầu trên, 1 hay nhiều ơ, mỗi ơ
có 1 nỗn, đính nỗn trung trụ; thường có 3 lá nỗn nhưng chỉ có 1 ơ thụ chứa 1
nỗn.


Họ Đào Lộn Hột (Anacardiaceae)
- Quả: hạch.
- Hạt: thường không có nội nhũ.

Họ Đào Lộn Hột (Anacardiaceae)
* Cơ cấu học:
- Có ống tiết chứa resin trong libe 1 và libe 2, đôi khi trong tủy.


Họ Đào Lộn Hột (Anacardiaceae)
Cây trong họ:

- Đào Lộn Hột – Điều Lộn Hột (Anacardium occidentale L.)
- Thanh trà (Bouea oppositifolia (Roxb.) Adelb. )

Họ Đào Lộn Hột (Anacardiaceae)
Hoa thức và hoa đồ:


2. Họ Hoa Tán
(Apiaceae)
Họ Hoa tán (Apiaceae)
Đặc điểm:
Thân:
Cỏ đứng, sống một năm, hai năm hay nhiều
năm, đôi khi là cỏ bị (Rau má).
Thân thường rỗng, mặt ngồi có khía dọc.
Rễ: có thể phù lên thành củ (Cà rốt).


Họ Hoa tán (Apiaceae)
Lá: mọc cách, khơng có lá kèm; lá kép hình lơng chim hiếm gặp; bẹ lá rất phát
triển.
Phiến lá: thường xẻ theo hình lơng chim 2-3 lần giống như kép, gân lá thường
hình lơng chim; ít khi phiến có khía cạn với gân hình chân vịt.
Cụm hoa: tán ở nách lá hay ngọn cành, tán có thể đơn hay kép.

Họ Hoa tán (Apiaceae)
Hoa: thường đều, lưỡng tính, mẫu 5, 4 vòng.
Bao hoa: Lá đài thường thu hẹp, chỉ cịn 5 răng, chỉ có một vài trường hợp
hoa có đài phát triển.
Cánh hoa: 5 cánh hoa rời, ở các hoa bìa của tán, cánh hoa ngồi phát triển

nhiều làm cho hoa trở nên không đều.


Họ Hoa tán (Apiaceae)
Bộ nhị:
5 nhị dính xen kẽ cánh hoa.
Chỉ nhị cong vào giữa khi hoa còn là nụ.
Bao phấn nứt dọc, hướng trong.

Họ Hoa tán (Apiaceae)
Bộ nhụy:
2 lá nỗn dính nhau thành bầu dưới 2 ơ dính vào đế hoa.
Vịi rời, chỗi ra; ở gốc mỗi vịi có một đĩa mật hình vịng cung gọi là chân vịi
(Stylopode).
Mỗi ơ của bầu có 2 nỗn nhưng chỉ có 1 nỗn phát triển, nỗn chỉ có 1 lớp vỏ.


Họ Hoa tán (Apiaceae)
Quả: Bế đôi, cấu tạo bởi 2 phần quả, khi chín tách rời khỏi quả trụ. Mỗi phần
quả có một mặt bụng phẳng và một mặt lưng lồi.
- Hạt: có nội nhũ thịt hay sừng, mầm nhỏ.

Họ Hoa tán (Apiaceae)
* Cơ cấu học:
Thân: Khơng có cấu tạo cấp 2 bần-lục bì, biểu bì ln ln tồn tại. Các bó
libe-gỗ khơng bằng nhau, bó nhỏ là vết lá, được nối với nhau bởi một khoen
mô cứng. Tủy thường bị tiêu hủy sớm nên thân rỗng, đôi khi tủy cịn tồn tại
ít nhiều và có chứa những bó libe-gỗ phụ trội. Mô dày ở dưới những chỗ lồi
của thân cây.



Họ Hoa tán (Apiaceae)
* Cơ cấu học:
Rễ: Rễ sơ cấp chỉ có 2 bó gỗ giáp nhau ở giữa; trong trụ bì, đối diện với bó
gỗ có 1 ống tiết, do đó rễ cấp 2 phát sinh hai bên bó gỗ nên có 4 hàng rễ thứ
cấp.
Bộ máy tiết: Có ống tiết dầu nhựa trong libe, trụ bì, mơ mềm vỏ và mơ mềm
tủy (khi cịn tủy). Vỏ quả có một loại túi tiết gọi là dải nhỏ.

Họ Hoa tán (Apiaceae)
Cây trong họ:
- Bạch chỉ (Angelica dahurica (Fisch. Benth & Hook. f.)
- Rau má (Centella asiatica (L.) Urb.)
- Xuyên khung (Ligusticum wallichii Franch.)


Họ Hoa tán (Apiaceae)
Hoa thức và hoa đồ:

3. Họ Ngũ Gia Bì
(Araliaceae)


Họ Ngũ Gia Bì (Araliaceae)
Đặc điểm:
Thân: cỏ (Panax) hay cây gỗ nhỏ mọc đứng hay cây gỗ to ít phân nhánh,
đơi khi leo.

Họ Ngũ Gia Bì (Araliaceae)
Lá: thường mọc cách ở gốc thân, mọc đối ở ngọn, đôi khi mọc vịng. Lá có

thể đơn hay kép hình lơng chim hoặc kép hình chân vịt. Lá kèm rụng sớm hay
dính vào cuống lá. Bẹ lá phát triển.
Phiến lá: ngun, có khía răng hoặc có thùy.
- Cụm hoa: tán đơn hay kép, tụ thành chùm, đầu, gié ở nách lá hay ngọn cành.


Họ Ngũ Gia Bì (Araliaceae)
Hoa: nhỏ, đều, lưỡng tính, mẫu 5, 4 vòng.
Bao hoa: Lá đài thu hẹp, chỉ còn 5 răng.
Cánh hoa: 5 cánh hoa rời và rụng sớm.

Họ Ngũ Gia Bì (Araliaceae)
Bộ nhị:
˗
5 nhị xen kẽ cánh hoa.


Họ Ngũ Gia Bì (Araliaceae)
Bộ nhụy:
5 lá nỗn dính nhau thành bầu dưới có 5 ơ, mỗi ơ 1 nỗn.
Đơi khi có 10 lá nỗn, ít khi giảm cịn 3 hay 1 lá nỗn.
Vịi rời.

Họ Ngũ Gia Bì (Araliaceae)
Quả: quả mọng, hay quả hạch.
- Hạt: có nội nhũ.


Họ Ngũ Gia Bì (Araliaceae)
* Cơ cấu học:

Tương tự như Họ Hoa tán (Apiaceae), mô nâng đỡ chủ yếu là mô dày; cách
phân bố bộ máy tiết tương tự.

Họ Ngũ Gia Bì (Araliaceae)
Cây trong họ:
- Ngũ Gia Bì (Acanthopanax aculeatus Seem.)
- Đinh lăng (Polyscias fruticosa (L.) Harms.)
- Tam thất (Panax pseudo - ginseng Wall.)


Họ Ngũ Gia Bì (Araliaceae)
Hoa thức và hoa đồ:

4. Họ Táo Ta
(Rhamnaceae)


Họ Táo Ta (Rhamnaceae)
Đặc điểm:
Thân: cây gỗ, đứng hoặc leo. Thân có thể có hay khơng có gai.
Rễ: phát triển mạnh ở rễ cái

Họ Táo Ta (Rhamnaceae)
Lá: đơn, mọc cách. Lá kèm nhỏ, biến thành gai.
Phiến: ngun hay có khía răng.
Gân lá: hình lơng chim thường hay có 3-5 gân gốc nổi rõ.
- Cụm hoa: xim ở nách lá.


Họ Táo Ta (Rhamnaceae)

Hoa: nhỏ, đều, lưỡng tính hay tạp tính, mẫu 4 hay mẫu 5, 4 vịng; đế hoa
lõm hình chén.
Bao hoa: 4-5 lá đài.
Cánh hoa: 4-5 cánh hoa nhỏ hơn lá đài.

Họ Táo Ta (Rhamnaceae)
Bộ nhị:
4-5 nhị mọc trước cánh hoa.
Đĩa mật dày, ở phía trong vịng nhị và dính vào mặt trong của đế hoa.


Họ Táo Ta (Rhamnaceae)
Bộ nhụy:
2-5 lá nỗn dính nhau thành bầu 2-5 ơ, mỗi ơ có 1 nỗn.
Bầu: có thể rời trong đế hoa lõm (Rhamnus) hoặc lún sâu vào đĩa mật tạo
thành bầu giữa (Zizyphus) hoặc hoàn toàn dưới (Gouania).
Vịi nhụy: có thể rời hay dính nhau.

Họ Táo Ta (Rhamnaceae)
Quả: thường là quả hạch, đôi khi là nang hay quả có cánh.
- Hạt: là dạng quả hạch, nằm trong hạch cứng cùng hạt giống ở bên trong


Họ Táo Ta (Rhamnaceae)
* Cơ cấu học:
Có tế bào chứa chất nhầy trong lá và thân.
Đơi khi: có túi chứa chất nhầy và tế bào chứa tanin.

Họ Táo Ta (Rhamnaceae)
Cây trong họ:

- Đại táo (Ziziphus sativa Mill.)
- Táo Ta (Ziziphus mauritiana Lam.)


Họ Táo Ta (Rhamnaceae)
Hoa thức và hoa đồ:

5. Họ Xoan
(Meliaceae)


Họ Xoan (Meliaceae)
Đặc điểm:
Thân: cây gỗ to hay nhỏ, phần non
của thân thường có lơng hình sao.

Họ Xoan (Meliaceae)
Lá: mọc cách, thường kép hình lơng chim 1 hay 2 lần ít khi lá đơn. Khơng có lá
kèm.
Phiến: phiến lá chét ngun hay có khía răng.
- Cụm hoa: tán, chùm-xim, chùm ở nách lá ít khi ở ngọn.


Họ Xoan (Meliaceae)
Hoa: đều, lưỡng tính, đơi khi hoa đơn tính, mẫu 4 hay mẫu 5.
Bao hoa: 4-5 lá đài dính nhau.
Cánh hoa: 4-5 cánh hoa rời đơi khi dính nhau và dính vào đáy của ống nhị.

Họ Xoan (Meliaceae)
Bộ nhị:

Số nhị thay đổi từ 5-10 nhị, nhưng thường số nhị gấp đơi số cánh hoa.
Chỉ nhị dính liền nhau thành một ống đính trên đế hoa, ống có thể đi từ đế hoa
đến ngay dưới bao phấn hoặc chỉ nhị dính nhau khoảng chừng phân nửa phía
dưới nhưng rời ở phần trên.


Họ Xoan (Meliaceae)
Bộ nhị:
Đầu ống chỉ nhị thường hay có những phụ bộ hình răng hay những thùy nhỏ
dạng cánh hoa xen kẽ với bao phấn.
Toona (Cedela) có nhị rời.
Đĩa mật rõ giữ bộ nhị và bộ nhụy, Aglaia không có đĩa mật.

Họ Xoan (Meliaceae)
Bộ nhụy:
3-5 lá nỗn dính nhau thành bầu trên, 3-5 ơ, mỗi ơ có 1 hay nhiều
nỗn.
Một vịi nhụy, đầu nhụy ngun hay có thùy.


×