Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

300 CÂU HỎI HP1 GDQP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.89 KB, 30 trang )

Bài 2 (40 câu)
QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN, TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
VỀ CHIẾN TRANH QUÂN ĐỘI VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC.
Câu 2.1. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về chiến tranh:
A. Chiến tranh là hiện tượng chính trị xã hội có lịch sử
B. Chiến tranh là những cuộc xung đột tự phát ngẫu nhiên.
C. Chiến tranh là một hiện tượng xã hội mang tính vĩnh viễn.
D. Chiến tranh là những xung đột do mâu thuẫn khơng mang tính xã hội.
Câu 2.2. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về chiến tranh:
A. Chiến tranh bắt nguồn ngay từ khi xuât hiện loài người
B. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện chế độ tư hữu, có giai cấp và nhà nước
C. Chiến tranh bắt nguồn tự sự phát triển tất yếu khách quan của loài người
D. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện các hình thức tơn giáo.
Câu 2.3. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin thì bản chất của chiến tranh:
A. Là kế tục mục tiêu kinh tế bằng thủ đoạn bạo lực
B. Là thủ đoạn để đạt được mục tiêu chính trị của một giai cấp
C. Là kế tục chính trị bằng thủ đoạn bạo lực
D. Là thủ đoạn chính trị của một giai cấp.
Câu 2.4. Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định thái độ của chúng ta đối với chiến tranh là:
A. Phản đối tất cả các cuộc chiến tranh
B. Ủng hộ các cuộc chiến tranh chống áp bức, nô dịch
C. Phản đối các cuộc chiến tranh phản cách mạng
D. Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa.
Câu 2.5. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về quan hệ giữa chiến tranh với chính trị:
A. Chính trị là con đường, là phương tiện của chiến tranh
B. Chính trị một thời đoạn, một bộ phận của chiến tranh
C. Chính trị chi phối và quyết định tồn bộ tiến trình và kết cục của chiến tranh
D. Chính trị khơng thể sử dụng kết quả sau chiến tranh để đề ra nhiệm vụ, mục tiêu mới cho giai cấp.
Câu 2.6. Hồ Chí Minh khẳng định mục đích cuộc chiến tranh của nhân dân ta chống thực dân
Pháp xâm lược là:
A. Bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ, bảo vệ Tổ quốc


B. Bảo vệ đất nước và chống ách đô hộ của thực dân, đế quốc
C. Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, của chế độ XHCN
D. Bảo vệ độc lập, chủ quyền và thống nhất đất nước.
Câu 2.7. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh nhất thiết phải sử dụng bạo lực cách mạng:
A. Để lật đổ chế độ cũ, xây dựng chế độ mới XHCN
B. Để xây dựng chế độ mới ấm no, tự do, hạnh phúc
C. Để giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền
D. Để lật đổ chế độ cũ, xây dựng chính quyền.
Câu 2.8. Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về bản chất giai cấp của quân đội:
A. Mang bản chất của giai cấp nuôi dưỡng sử dụng quân đội
B. Mang bản chất của nhân dân lao động


C. Mang bản chất của giai cấp, của nhà nước đã tổ chức, nuôi dưỡng và sử dụng quân đội đó
D. Mang bản chất của giai cấp sử dụng quân đội.
Câu 2.9. Một trong những nguyên tắc cơ bản và quan trọng nhất về xây dựng quân đội kiểu mới
của Lênin là:
A. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản đối với quân đội
B. Giữ vững quan điểm giai cấp trong xây dựng quân đội
C. Tính kỷ luật cao là yếu tố quyết định sức mạnh quân đội
D. Quân đội chính quy, hiện đại, trung thành với giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Câu 2.10. Một trong những nguyên tắc cơ bản và quan trọng nhất về xây dựng Hồng quân của
Lênin là:
A. Trung thành với mục đích, lý tưởng cộng sản
B. Trung thành với chủ nghĩa quốc tế vô sản
C. Trung thành với giai cấp vô sản trong nước và quốc tế
D. Trung thành với nhà nước của giai cấp công nông.
Câu 2.11. Lênin xác định nguyên tắc đoàn kết quân dân trong xây dựng quân đội:
A. Sự đồn kết gắn bó nhất trí Hồng qn với nhân dân lao động
B. Sự nhất trí quân dân và các lực lượng tiến bộ trên toàn thế giới

C. Sự đoàn kết thống nhất quân đội với nhân dân
D. Sự nhất trí quân dân và lực lượng vũ trang.
Câu 2.12. Một trong những nguyên tắc cơ bản xây dựng Hồng quân của Leenin là:
A. Xây dựng quân đội có kỷ luật, có tính chiến đấu cao
B. Xây dựng qn đội chính quy
C. Xây dựng quân đội hiện đại
D. Xây dựng quân dội hùng mạnh cả về số lượng và chất lượng.
Câu 2.13. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định sự ra đời của quân đội là:
A. Là một tất yếu có tính quy luật trong đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc ở Việt Nam
B. Là một hiện tượng ngẫu nhiên trong quá trình cách mạng Việt Nam
C. Là một sự kế thừa trong lịch sử chống giặc ngoại xâm
D. Là một hiện tượng tự phát do đòi hỏi của chiến tranh cách mạng.
Câu 2.14. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội Nhân dân Việt Nam:
A. Mang bản chất nông dân
B. Mang bản chất giai cấp công – nông do Đảng lãnh đạo
C. Mang bản chất giai cấp công nhân
D. Mang bản chất nhân dân lao động Việt Nam.
Câu 2.15. Trong các nguyên tắc xây dựng quân đội của Lenin, nguyên tắc nào quan trọng nhất?
A. Đảng cộng sản lãnh đạo quân đội
B. Đoàn kết, thống nhất quân đội với nhân dân
C. Xây dựng quân đội chính quy, hiện đại.
D. Phát triển hài hòa các quân binh chủng
Câu 2.16. Quân đội ta mang bản chất giai cấp công nhân đồng thời có:
A. Tính quần chúng sâu sắc
B. Tính phong phú đa dạng
C. Tính nhân dân, tính dân tộc sâu sắc


D. Tính phổ biến, rộng rãi
Câu 2.17. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi tồn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp, ngày tháng

năm:
A. Ngày 19/12/1946
B. Ngày 22/12/1944
C. Ngày 19/5/1946
D. Ngày 19/5/1945
Câu 2.18. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng:
A. Chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu
B. Chiến đấu, lao động sản xuất, tuyên truyền
C. Chiến đấu, công tác, lao động sản xt
D. Chiến đấu và tham gia giữ gìn hịa bình khu vực
Câu 2.19. Một trong hai nhiệm vụ chính của quân đội ta mà Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định:
A. Tiến hành phổ biến chính sách của Đảng, Nhà nước cho nhân dân
B. Giúp nhân dân cải thiện đời sống
C. Thiết thực tham gia lao động sản xuất góp phần xây dựng chủ nghĩa xã hội
D. Làm nòng cốt phát triển kinh tế tại nơi đóng quân.
Câu 2.20. Một trong bốn nội dung về lý luận bảo vệ Tổ quốc XHCN của Lênin là:
A. Bảo vệ Tổ quốc là nhiệm vụ thường xuyên
B. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là một tất yếu khách quan
C. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là cấp thiết trước mắt
D. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nhiệm vụ thường xuyên của toàn dân.
Câu 2.21. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin để bảo vệ Tổ quốc Xã hội chủ nghĩa phải:
A. Tăng cường quân thường trực gắn với phát triển kinh tế xã hội
B. Tăng cường thế trận gắn với thực hiện chính sách đãi ngộ
C. Tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế xã hội
D. Tăng cường tiềm lực an ninh gắn với hợp tác quốc tế.
Câu 2.22. Một trong những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về bảo vệ Tổ quốc
XHCN:
A. Quần chúng nhân dân giữ vai trò quan trọng sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN
B. Đảng cộng sản lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN
C. Lực lượng vũ trang lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN

D. Nhà nước lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ tổ quốc XHCN
Câu 2.23. Vai trò lãnh đạo trong bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa thuộc về:
A. Các đồn thể, các tổ chức chính trị xã hội
B. Quần chúng nhân dân
C. Đảng cộng sản Việt Nam
D. Hệ thống chính trị.
Câu 2.24. Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định nghĩa vụ, trách nhiệm của công dân về bảo vệ Tổ quốc:
A. Là nghĩa vụ số một, là trách nhiệm đầu tiên của mọi công dân
B. Là sẵn sàng hy sinh vì Tổ quốc
C. Là nghĩa vụ thiêng liêng, là trách nhiệm của mọi công dân Việt Nam
D. Là nghĩa vụ của mọi công dân


Câu 2.25. Một trong những nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh bảo vệ Tổ quốc XHCN;
A. Là sức mạnh của cả dân tộc, sức mạnh quốc phịng tồn dân
B. Là sức mạnh tổng hợp, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
C. Là sức mạnh của toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt
D. Là sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân, sức mạnh quốc phịng tồn dân.
Câu 2.26. Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định vai trị của Đảng trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc
XHCN
A. Đảng cộng sản Việt Nam chỉ đạo trực tiếp sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc
B. Đảng cộng sản Việt Nam là người đi tiên phong trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc
C. Đảng cộng sản Việt Nam là người kêu gọi mọi tầng lớp nhân dân đứng lên bảo vệ đất nước
D. Đảng cộng sản Việt Nam là người lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
Câu 2.27. Chiến tranh là kết quả phản ánh:
A. Phản ánh bản chất xã hội của chính trị
B. Phản ánh hiện thực khách quan của chính trị
C. Phản ánh những cố gắng cao nhất của chính trị
D. Tất cả đều dung.
Câu 2.28. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin chính trị là sự phản ánh tập trung của:

A. Kinh tế
B. Xã hội
C. Quốc phòng
D. Tất cả đều đúng
Câu 2.29. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh sức mạnh của bạo lực cách mạng được tạo bởi:
A. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang
B. Sức mạnh của tồn dân, bằng cả chính trị và kinh tế
C. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang
D. Cả A và C.
Câu 2.30. Trong những điều kiện xác định, yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến sức mạnh chiến
đấu của quân đội.
A. Quân số, tổ chức, cơ cấu biên chế
B. Chất lượng vũ khí trang bị kỹ thuật
C. Chính trị tinh thần
D. Trình độ huấn luyện và thể lực.
Câu 2.31. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là một:
A. Quy luật lịch sử
B. Tất yếu khách quan
C. Nhiệm vụ chiến lược
D. Cả A và B
Câu 2.32. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là:
A. Độc lập dân tộc và thống nhất đất nước
B. Độc lập dân tộc và xây dựng đất nước
C. Độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội
D. Độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 2.33. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh sức mạnh bảo vệ Tổ quốc là sức mạnh tổng hợp của:


A. Cả dân tộc, cả nước kết hợp với sức mạnh thời đại
B. Chính trị tinh thần kết hợp với sức mạnh vật chất

C. Kinh tế, xã hội kết hợp với quốc phịng tồn dân
D. Tồn dân kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 2.34. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về quan hệ giữ chiến tranh với chính trị:
A. Chính trị là con đường, là phương tiện của chiến tranh
B. Chính trị là một thời đoạn, một bộ phận chiến tranh
C. Chính trị chi phối và quyết định tồn bộ tiến trình và kết cục của chiến tranh
D. Chính trị khơng thể sử dụng kết quả sau chiến tranh để đề ra nhiệm vụ cho giai cấp.
Câu 2.35. Sức mạnh chiến đấu của quân đội ta theo tư tưởng Hồ Chí Minh:
A. Là sức mạnh của yếu tố con người và vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại
B. Là sức mạnh của cả dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại
C. Là sức mạnh tổng hợp trong đó có yếu tố con người, chính trị tinh thần giữ vai trị quyết định
D. Là sức mạnh do nhiều yếu tố tạo thành, trong đó có yếu tố qn sự giữ vai trị quyết định.
Câu 2.36. Vì sao nói chiến tranh là một hiện tượng chính trị - xã hội có tính lịch sử:
A. Vì chiến tranh là một hành vi bạo lực để buộc đối phương phục tùng ý chí của mình
B. Vì chiến tranh chỉ gắn với những điều kiện lịch sử, xã hội nhất định
C. Vì chiến tranh là sự huy động sức mạnh đến tột cùng của các bên tham chiến
D. Vì chiến tranh được thể hiện dưới một cơng cụ đặc biệt đó là bạo lực vũ trang.
Câu 2.37. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, bảo vệ Tổ quốc XHCN là một tất yếu
khách quan vì:
A. Xuất phát từ bản chất âm mưu của kẻ thù và thực tiễn cách mạng thế giới
B. Xuât phát từ yêu cầu bảo vệ thành quả cách mạng của giai cấp công nhân
C. Xuất phát từ quy luật phát triển không đều của chủ nghĩa đế quốc
D. Tất cả các câu đều đúng.
Câu 2.38. Chọn câu sai trong các phát biểu sau về quan hệ giữa chính trị và chiến tranh:
A. Chính trị chi phối và quyết định tồn bộ tiến trình và kết cục chiến tranh
B. Chiến tranh chi phối và quyết định tồn bộ tiến trình và kết cục chính trị
C. Chiến tranh tác động trở lại chính trị theo hai hướng tích cực hoặc tiêu cực
D. Chiến tranh kiểm tra sức sống của toàn bộ chế độ chính trị xã hội.
Câu 2.39. Căn cứ vào yếu tố nào để xác định tính chất xã hội của chiến tranh
A. Giai cấp lãnh đạo tiến hành chiến tranh.

B. Chế độ xã hội tiến hành chiến tranh.
C. Mục đích chính trị của chiến tranh.
D. Bản chất của chiến tranh.
Câu 2.40. Yếu tố nào có vai trị quyết định đến sức mạnh chiến đấu của quân đội.
A. Khoa học công nghệ.
B. Chính trị tinh thần.
C. Biên chế, tổ chức.
D. Trang bị kỹ thuật quân sự.
Bài 3 (30 câu)
XÂY DỰNG NỀN QUỐC PHỊNG TỒN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN.
Câu 3.1. Đảng ta khẳng định vị trí của nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân:


A. Ln ln coi trọng quốc phịng – an ninh, coi đó là nhiệm vụ quan trọng.
B. Ln ln coi trọng quốc phịng – an ninh, coi đó là nhiệm vụ chủ yếu hàng đầu.
C. Luôn luôn coi trọng quốc phịng – an ninh, coi đó là nhiệm vụ chiến lược gắn bó chặt chẽ.
D. Ln ln coi trọng quốc phịng – an ninh, coi đó là nhiệm vụ trọng tâm
Câu 3.2. Một trong những đặc trưng của nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân là:
A. Nền quốc phịng – an ninh của dân, do dân, vì dân.
B. Nền quốc phịng – an ninh mang tính giai cấp, nhân dân sâu sắc.
C. Nền quốc phòng – an ninh bảo vệ quyền lợi của dân.
D. Nền quốc phòng – an ninh do nhân dân xây dựng, mang tính chất nhân dân sâu sắc.
Câu 3.3. Sức mạnh của nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân ở nước ta là:
A. Sức mạnh do yếu tố chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học.
B. Sức mạnh tồn dân kết hợp với sức mạnh thời đại.
C. Cả đáp án A và B,
D. Là sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành.
Câu 3.4. Nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân có đặc trưng:
A. Chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
B. Đó là nền quốc phịng của dân, do dân, vì dân.

C. Nền quốc phịng an ninh do các bộ, các ngành xây dựng.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 3.5. Một trong những mục đích xây dựng nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân vững
mạnh là:
A. Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
B. Tạo ra những cơ sở vật chất nâng cao mức sống cho lực lượng vũ trang
C. Tạo ra tiềm lực quân sự để phịng thủ đất nước
D. Tạo ra mơi trường hịa bình để phát triển đất nước theo định hướng XHCN.
Câu 3.6. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là:
A. Xây dựng phát triển kinh tế và quốc phòng
B. Xây dựng đất nước và bảo vệ Tổ quốc
C. Xây dựng XHCN và bảo vệ Tổ quốc XHCN
D. Xây dựng phát triển kinh tế và quốc phòng – an ninh nhân dân.
Câu 3.7. Tiềm lực quốc phòng – an ninh là:
A. Khả năng vật chất và tinh thần của lực lượng vũ trang nhân dân
B. Khả năng về nhân lực, vật lực, tài chính có thể huy động để bảo vệ Tổ quốc
C. Khả năng cung cấp cơ sở vật chất và trình độ khoa học cơng nghệ của đất nước
D. Khả năng huy động sức người, sức của để bảo vệ Tổ quốc.
Câu 3.8. Nội dung xây dựng nền quốc phịng tồn dân – an ninh nhân dân:
A. Xây dựng nền dân chủ XHCN
B. Xây dựng và củng cố tổ chức Đảng, nhà nước và các đồn thể chính trị, xã hội
C. Xây dựng tiềm lực và thế trận quốc phòng – an ninh
D. Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.
Câu 3.9. Lực lượng của nền quốc phịng tồn dân – an ninh nhân dân bao gồm:
A. Lực lượng toàn dân, lực lượng vũ trang nhân dân
B. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân


C. Lực lượng toàn dân và dân quân tự vệ
D. Lực lượng vũ trang nhân dân do Đảng lãnh đạo

Câu 3.10. Xây dựng lực lượng quốc phòng – an ninh là:
A. Xây dựng lực lượng quân đội nhân dân và cơng an nhân dân
B. Xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân
C. Xây dựng thế trận quốc phòng và thế trận anh ninh nhân dân
D. Xây dựng lực lượng dự bị động viên vững mạnh bảo vệ Tổ quốc.
Câu 3.11. Nội dung cây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phịng tồn dân:
A. Xây dựng nền công nghiệp, nông nghiệp theo hướng hiện đại
B. Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ
C. Xây dựng nền công nghiệp, lấy công nghiệp nặng làm then chốt
D. Xây dựng nền cơng nghiệp quốc phịng an ninh vững mạnh.
Câu 3.12. Tiềm lực quốc phòng – an ninh được thể hiện ở tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội
nhưng tập trung ở:
A. Tiềm lực chính trị, tinh thần, khoa học và công nghệ
B. Tiềm lực kinh tế, quân sự, an ninh
C. Tiềm lực cơng nghiệp quốc phịng, khoa học qn sự
D. Cả A và B.
Câu 3.13. Xây dựng tiềm lực kinh tế của nền QPTD cần đặc biệt quan tâm nội dung nào?
A. Đẩy mạnh cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước
B. Phát triển tồn diện tất cả các ngành, các lĩnh vực kinh tế
C. Không ngừng cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho cac lực lượng vũ trang
D. Có kế hoạch chuyển sản xuất từ thời bình sang thời chiến.
Câu 3.14. Xây dựng tiềm lực khoa học cơng nghệ của nền quốc phịng tồn dân – an ninh ND là:
A. Tạo nên khả năng về vũ khí trang bị kỹ thuật để phịng thủ đất nước.
B. Tạo khả năng về khoa học, công nghệ của quốc gia có thể khai thác, phục vụ quốc phịng – an ninh
C. Tạo nên khả năng huy động đội ngũ cán bộ khoa học phục vụ quốc phòng – an ninh
D. Tạo khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học cơng nghệ vào quốc phịng – an ninh.
Câu 3.15. Tiềm lực chính trị, tinh thần trong nội dung xây dựng nền QP toàn dân – an ninh ND:
A. Là khả năng về chính trị, tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
B. Là khả năng về chính trị, tinh thần chiến đấu chống quân xâm lược của nhân dân.
C. Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động nhằm tạo thành sức mạnh để thực hiên nhiệm vụ

quốc phòng – an ninh.
D. Là khả năng về chính trị, tinh thần tiềm ẩn của nhân dân chưa được huy động để thực hiên nhiệm vụ
quốc phòng – an ninh.
Câu 3.16. Một trong các nội dung xây dựng nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân là:
A. Xây dựng thế trận quốc phịng tồn dân và chiến tranh nhân dân.
B. Xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh nhân dân.
C. Xây dựng thế trận bố trí lực lượng quốc phịng tồn dân.
D. Xây dựng thế trận quốc phòng hiện đại của các quân binh chủng.
Câu 3.17. Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh là:
A. Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng và chiến tranh nhân dân.


B. Kết hợp chặt chẽ giữa chống thù trong và diệt giặc bên ngoài.
C. Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận an ninh nhân dân với chiến tranh nhân dân.
D. Gắn cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với tăng cường vũ khí trang bị cho LLVT.
Câu 3.18. Một trong những nội dung xây dựng thế trận QP toàn dân – an ninh nhân dân là:
A. Tổ chức phịng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ tầng và các cơng trình QP-AN.
B. Tổ chức phịng thủ dân sự bảo đảm an tồn cho người.
C. Tổ chức phòng thủ dân sự, chủ động tiến cơng tiêu diệt địch.
D. Tổ chức phịng thủ dân sự đảm bảo an toàn cho người và của cải vật chất.
Câu 3.19. Một trong những nội dung xây dựng thế trận QP toàn dân – an ninh nhân dân là:
A. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp với vùng kinh tế.
B. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp với quy hoạch dân cư.
C. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp xây dựng các phương án phòng thủ
D. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp với bảo toàn lực lượng.
Câu 3.20. Một trong những nội dung tăng cường giáo dục quốc phòng – an ninh là:
A. Giáo dục về âm mưu thủ đoạn, hành dộng chống phá cách mạng của chủ nghĩa đế quốc
B. Giáo dục về âm mưu, bản chất hiếu chiến của kẻ thù
C. Giáo dục về âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù khi tiến hành chiến tranh xâm lược
D. Giáo dục để mọi người nhận rõ âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch đối với cách mạng nước

ta.
Câu 3.21. Biện pháp xây dựng nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân:
A. Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng an ninh
B. Thường xun củng cố quốc phịng và hiện địa hóa lực lượng vũ trang
C. Thường xuyên chăm lo xây dựng các LLVT nhân dân vững mạnh toàn diện
D. Thường xuyên chăm lo xây dựng các LLVT và Công an nhân dân vững mạnh.
Câu 3.22. Xây dựng nền QPTD, ANND có quan điểm nào rút ra từ thực tiễn lịch sử của đất nước:
A. Quan điểm tìm sự hỗ trợ, đầu tư nước ngoài
B. Quan điểm độc lập tự chủ, tự lực, tự cường
C. Quan điểm mở rộng, tự do hóa nên kinh tế thị trường
D. Quan điểm tư nhân hóa nền kinh tế đất nước.
Câu 3.23. Một trong những quan điểm cơ bản xây dựng nền QPTD, ANND là:
A. Tự lực, tự cường và kết hợp với yếu tố nước ngoài
B. Độc lập tự chủ, tự lực, tự cường
C. Dựa vào dân và sức mạnh truyền thống
D. Tự lực cánh sinh kết hợp với sức mạnh quốc phòng.
Câu 3.24. Một trong các nội dung giáo dục QP – AN trong xây dựng nền quốc phịng tồn dân là:
A. Giáo dục ý thức về quốc phòng – an ninh và quân sự
B. Giáo dục tình hình nhiệm vụ cách mạng hiện nay
C. Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, chế độ XHCN
D. Giáo dục tình hình nhiệm vụ quân sự - an ninh nhân dân.
Câu 3.25. Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng nền QP toàn dân – an ninh nhân dân:
A. Thường xuyên thực hiện giáo dục ý thức trách nhiệm của công dân về hai nhiệm vụ chiến lược
B. Thường xuyên thực hiện giáo dục nghĩa vụ cơng dân
C. Thường xun thực hiện giáo dục quốc phịng – an ninh


D. Thường xuyên thực hiện giáo dục nhiệm vụ quốc phòng và an ninh nhân dân.
Câu 3.26. Một trong những nhiệm vụ xây dựng nền quốc phịng tồn dân và an ninh nhân dân là:
A. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh

B. Xây dựng lực lượng quốc phịng an ninh vững mạnh
C. Xây dựng lực lượng cơng an, quân đội vững mạnh
D. Xây dựng tiềm lực quốc phòng an ninh vững mạnh.
Câu 3.27. Tiềm lực kinh tế trong nội dung xây dựng nền QP toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Khả năng về tài chính để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng – an ninh
B. Khả năng về khoa học kỹ thuật để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng –an ninh
C. Khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác huy động nhằm phục vụ cho quốc phòng an ninh
D. Cả A và B

Câu 3.28. Một trong những đặc trưng của nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân là:
A. Chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng
B. Mang tính chất tự vệ do tồn thể nhân dân tiến hành
C. Vững mạnh tồn diện để phục vụ chính đáng
D. Được xây dựng hiện đại có sức mạnh tổng hợp.
Câu 3.29. Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng tồn dân, an ninh nhân dân là:
A. Nền quốc phịng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân
B. Nền quốc phịng tồn dân gắn chặt với nền kinh tế
C. Nền quốc phịng tồn dân gắn chặt với chế độ chính trị
D. Tất cả đều đúng.
Câu 3.30. Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh là:
A. Xây dựng lực lượng quân đội, công an vững mạnh
B. Xây dựng thế trận chiến tranh nhân dân vững chắc.
C. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ đảm bảo số lượng.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh.
BÀI 4 (30 Câu)
CHIẾN TRANH NHÂN DÂN BẢO VỆ TỔ QUỐC VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Câu 4.1 Đối tượng của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN là:
A. Chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa ly khai.
B. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động.
C. Các thế lực phản cách mạng trong và ngoài nước.

D. Chủ nghĩa khủng bố quốc tế.
Câu 4.2 Tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta, khó khăn cơ bản của địch là:
A. Phải đương đầu với một dân tộc có truyền thống kiên cường bất khuất chống giặc ngoại xâm.
B. Tiến hành một cuộc chiến tranh phi nghĩa sẽ bị thế giới lên án.
C. Phải tác chiến trong điều kiện địa hình, thời tiết phức tạp.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 4.3 Trong chiến tranh nhân dân điểm yếu cơ bản của kẻ thù là:
A. Không biết được địa hình thời tiết của ta.


B. Cuộc chiến tranh phi nghĩa bị loài người phản đối.
C. Khơng phát huy được hiệu quả của vũ khí trang bị.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 4.4 Tiến hành chiến tranh xâm lược kẻ thù có điểm mạnh:
A. Có ưu thế tuyệt đối về quân sự, kinh tế, khoa học quân sự.
B. Được sự giúp sức của nhiều nước đồng minh.
C. Được huấn luyện cơ bản, trang bị vũ khí hiện đại.
D. Có nhiều kinh nghiệm trong chiến tranh xâm lược.
Câu 4.5 Điểm mạnh cơ bản của địch khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta là:
A. Vũ khí trang bị tương đối hiện đại.
B. Tiềm lực kinh tế, quân sự, khoa học quân sự rất lớn.
C. Có lực lượng đồng minh tham gia.
D. Có thể cấu kết với bọn phản động trong nước.
Câu 4.6 Một trong những tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
A. Là cuộc chiến tranh toàn dân, lấy lực lương vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt.
B. Là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt.
C. Là cuộc chiến tranh toàn diện, lấy lực lương quân sự an ninh là quyết định.
D. Là cuộc chiến tranh cách mạng chống thế lực phản cách mạng.
Câu 4.7 Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta có mấy tính chất?
A. Có 6 tính chất.

B. Có 5 tính chất.
C. Có 4 tính chất.
D. Có 3 tính chất.
Câu 4.8 Một trong những tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
A. Là cuộc chiến tranh tự vệ, chính nghĩa.
B. Là cuộc chiến tranh cách mạng, bảo vệ độc lập dân tộc.
C. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa tự vệ cách mạng.
D. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, bảo vệ chế độ chủ nghĩa xã hội.
Câu 4.9 Tính hiện đại trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được thể hiện ở chỗ:
A. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để tiến hành chiến tranh.
B. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để đánh bại kẻ thù có vũ khí hiện đại hơn.
C. Hiện đại về vũ khí trang bị, tri thức và nghệ thuật quân sự.
D. Kết hợp sử dụng vũ khí tương đối hiện đại với hiện đại để tiến hành chiến tranh.
Câu 4.10 Quan điểm thực hiện toàn dân đánh giặc trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc có
nghĩa:
A. Là điều kiện để mỗi người dân được tham gia đánh giặc, giữ nước.
B. Là điều kiện để phát huy cao nhất yếu tố con người trong chiến tranh.
C. Là điều kiện phát huy cao nhất sức mạnh tổng hợp trong cuộc chiến tranh.
D. Là điều kiện để thực hiện đánh giặc rộng khắp.
Câu 4.11 Có mấy quan điểm chính của Đảng ta về chiến tranh nhân dân:
A. Có 5 quan điểm.
B. Có 4 quan điểm.
C. Có 6 quan điểm.


D. Có 7 quan điểm.
Câu 4.12 Trong bốn mặt trận sau, mặt trận nào có ý nghĩa quyết định trong chiến tranh
A. Mặt trận kinh tế.
B. Mặt trận quân sự.
C. Mặt trận ngoại giao.

D. Mặt trận chính trị.
Câu 4.13 Theo quan điểm của Đảng ta, yếu tố quyết định thắng lợi trên chiến trường là:
A. Vũ khí trang thiết bị hiện đại.
B. Vũ khí hiện đại, nghệ thuật tác chiến cao.
C. Con người và vũ khí, con người là quyết định nhất.
D. Vũ khí hiện đại và người chỉ huy giỏi.
Câu 4.14 Một trong những quan điểm của Đảng ta về chuẩn bị cho chiến tranh nhân dân bảo vệ
Tổ quốc:
A. Chuẩn bị mọi mặt ở các Bộ, các ngành, các quân binh chủng để đánh lâu dài.
B. Chuẩn bị đầy đủ về tiếm lực kinh tế, quân sự để đánh lâu dài.
C. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước, cũng như từng khu vực để đủ sức đánh lâu dài.
D. Chuẩn bị trên tất cả khu vực phòng thủ để đủ sức đánh lâu dài.
Câu 4.15 Phải kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa chiến đấu vừa sản xuất vì một trong những
lý do sau:
A. Cuộc chiến tranh rất ác liệt, kẻ thù sử dụng vũ khí cơng nghệ hiện đại.
B. Cuộc chiến tranh rất ác liệt, tổn thất về người và vật chất rất lớn.
C. Cuộc chiến tranh mở rộng, không phân biệt tiền tuyến hậu phương.
D. Cuộc chiến tranh kẻ thù sử dụng một lượng bom đạn rất lớn để tàn phá.
Câu 4.16 Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải kết hợp chặt chẽ giữa:
A. Chống quân xâm lược và chống bọn khủng bố.
B. Chống địch tấn cơng từ bên ngồi với bạo loạn lật đổ từ bên trong.
C. Chống bạo loạn với trấn áp bọn phản động.
D. Chống bạo loạn lật đổ với các hoạt động phá hoại khác.
Câu 4.17 Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại nhằm:
A. Tranh thủ sự giúp đỡ của nhân dân thế giới.
B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp bao gồm cả nội lực và ngoại lực.
C. Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế.
D. Tranh thủ sự ủng hộ mọi mặt của các nước XHCN.
Câu 4.18 Tiến hành chiến tranh nhân dân với tinh thần tự lực tự cường nhưng:
A. Cần sự giúp đỡ của bạn bè và nhân dân yêu chuộng hịa bình thế giới.

B. Cần phát huy nội lực của đất nước không cần giúp đỡ của quốc tế.
C. Chỉ cần một số nước Xã hội Chủ nghĩa giúp đỡ.
D. Chỉ cần huy động mọi tiềm năng sẵn có của đất nước.
Câu 4. 19 Một trong những nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân là:
A. Tổ chức thế trận toàn dân đánh giặc.
B. Tổ chức thế trận đánh giặc của các lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân.


D. Tổ chức thế trận phòng thủ của chiến tranh nhân dân.
Câu 4.20 Thế trận chiến tranh nhân dân là:
A. Sự tổ chức, bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác chiến.
B. Sự tổ chức, bố trí, các lực lượng vũ trang nhân dân đánh giặc.
C. Sự tổ chức, bố trí lực lượng phịng thủ đất nước.
D. Sự tổ chức, bố trí các lực lượng chiến đấu trên chiến trường.
Câu 4.21 Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, thế trận của chiến tranh được:
A. Bố trí rộng trên cả nước, tập trung ở khu vực chủ yếu.
B. Bố trí rộng trên cả nước, nhưng phải có trọng tâm trọng điểm.
C. Bố trí rộng trên cả nước, tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm.
D. Bố trí rộng trên cả nước, tập trung ở các địa bàn trọng điểm.
Câu 4.22 Lực lượng trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc gồm:
A. Lực lượng vũ trang gồm ba thứ quân.
B. Lực lượng toàn dân lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt.
C. Lực lượng vũ trang ba thứ quân kết hợp các lực lượng vũ trang khác.
D. Là sự phối hợp giữa các lực lượng.
Câu 4.23 Một trong những âm mưu thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta là:
A. Tiến công hỏa lực với mức độ cao.
B. Tiến công quân sự với quân số đông.
C. Gây bạo loạn lật đổ với quy mô lớn.
D. Kết hợp tiến cơng qn sự từ bên ngồi vào với bạo loạn lật đổ từ bên trong.

Câu 4.24 Một trong những âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta là:
A. Đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Đánh chắc, tiến chắc.
C. Đánh lâu dài.
D. Tiến công từng bước.
Câu 4.25 Lực lượng toàn dân trong chiến tranh nhân dân được tổ chức thành:
A. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
B. Lực lượng quân đội nhân dân và dân quân tự vệ.
C. Lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân sự.
D. Lực lượng chiến đấu và lực lượng sản xuất.
Câu 4.26 Một trong những mục đích của chiến tranh nhân dân Việt Nam là;
A. Bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền thống nhất toàn vẹn lãnh thổ.
B. Bảo vệ lợi ích quốc gia dân tộc.
C. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 4.27 Một trong những đặc điểm của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là:
A. Diễn ra khẩn trương quyết liệt ngay từ đầu.
B. Diễn ra với tính chất phức tạp kéo dài.
C. Diễn ra trong bối cảnh quốc tế có nhiều thuận lợi cho chúng ta.
D. Diễn ra trong điều kiện đất nước cịn gặp nhiều khó khăn.


Câu 4.28 Quan điểm nào mang tính chủ đạo xuyên suốt trong quá trình tiến hành chiến tranh
nhân dân là:
A. Kết hợp vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
B. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự với chính trị, ngoại giao.
C. Toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
D. Chuẩn bị mọi mặt trong cả nước để đánh lâu dài.
Câu 4.29 Ngày 19/12/1946 chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến thể hiện
nội dung trong nghệ thuật chiến lược:

A. Đánh giá đúng kẻ thù.
B. Phương châm tiến hành chiến tranh.
C. Mở đầu và kết thúc chiến tranh đúng lúc.
D. Xác định đúng đối tượng tác chiến.
Câu 4.30 Lực lượng vũ trang nhân dân 3 thứ quân của Việt Nam gồm:
A. Quân đội, công an, dân quân tự vệ.
B. Bộ đội thường trực, lực lượng dự bị, dân quân tự vệ.
C. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ.
D. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng.
BÀI 5 (30 CÂU)
XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN VIỆT NAM
Câu 5.1 Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là:
A. Là các tổ chức vũ trang và bán vũ trang của nhân dân Việt Nam.
B. Là quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Là công an nhân dân Việt Nam.
D. Là quân đội và công an.
Câu 5.2 Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam trong bảo vệ Tổ quốc có vị trí:
A. Là lực lượng xung kích trong các hoạt động quân sự.
B. Là lực lượng nịng cốt của quốc phịng tồn dân và chiến tranh nhân dân.
C. Là lực lượng chủ yếu của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
D. Là lực lượng quyết định của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
Câu 5.3 Đặc điểm liên quan đến xây dựng lực lượng vũ trang Việt Nam:
A. Có 3 đặc điểm.
B. Có 4 đặc điểm.
C. Có 5 đặc điểm.
D. Có 6 đặc điểm.
Câu 5.4 Đảng lãnh đạo lực lượng vũ trang nhân dân theo nguyên tắc:
A. Trực tiếp, tuyệt đối và toàn diện.
B. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
C. Tuyệt đối, toàn diện, lãnh đạo về chính trị là quyết định.

D. Tuyệt đối, tồn diện trên mọi lĩnh vực.
Câu 5.5 Một trong những quan điểm của Đảng về xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là:
A. Phát huy nội lực kết hợp sức mạnh thời đại.
B. Độc lập tự chủ để phát triển lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Tự lực, tự cường xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.


D. Phát huy truyền thống dân tộc để xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 5.6 Cơ quan quản lý lực lượng vũ trang nhân dân.
A. Quân đội, công an nhân dân.
B. Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Chính quyền địa phương các cấp.
Câu 5.7 Một trong những quan điểm xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân (LLVTND) là:
A. Xây dựng LLVTND lấy chất lượng là trọng tâm , lấy chính trị làm chủ yếu.
B. Xây dựng LLVTND lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.
C. Xây dựng LLVTND toàn diện cả về số lượng và chất lượng.
D. Xây dựng LLVTND toàn diện, tập trung xây dựng quân đội.
Câu 5.8 Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo lực lượng vũ trang trên lĩnh vực:
A. Trên tất cả các lĩnh vực.
B. Trên lĩnh vực chính trị,
C. Trên lĩnh vực tổ chức.
D. Trên lĩnh vực chiến đấu.
Câu 5.9 Phương hướng xây dựng lực lượng dân quân tự vệ hiện nay là:
A. Xây dựng rộng khắp.
B. Chú trọng cả số lượng chất lượng.
C. Có kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo tốt.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 5.10 Xây dựng LLVTND hiện nay có thuận lợi cơ bản:
A. Kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh ngày càng phát triển vững mạnh.

B. Đảng có bản lĩnh chính trị vững vàng, tiềm lực, vị thế của nước ta được tăng cường.
C. Quân đội, công an ngày càng phát triển lớn mạnh hiện đại.
D. Nhà nước quan tâm đầu tư rất mạnh cho quốc phòng an ninh.
Câu 5.11 Tại sao khi xây dựng lực lượng vũ trang phải tự lực tự cường?
A. Đó là cơ sở tạo nên sức mạnh của lực lượng vũ trang.
B. Để giữ vững tính độc lập tự chủ, không bị chi phối ràng buộc.
C. Để nhằm khai thác sức mạnh quân sự vốn có của ta.
D. Tất cả câu trên đều đúng.
Câu 5.12 Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo lực lượng vũ trang theo nguyên tắc:
A. Lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
B. Hệ thống lãnh đạo từ trung ương đến địa phương.
C. Đề ra chủ trương đường lối lãnh đạo.
D. Tập trung dân chủ, phân công cá nhân phụ trách.
Câu 5.13 Nguyên tắc cơ bản nhất trong xây dựng LLVTND là;
A. Tự lực tự cường xây dựng LLVTND.
B. Xây dựng LLVT lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.
C. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Đảm bảo cho LLVT luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu.
Câu 5.14 Tại sao phải xây dựng quân đội hiện đại?
A. Nhằm đảm bảo cơ động cho LLVT.


B. Nhằm nâng cao sức mạnh chiến đấu cho quân đội.
C. Bảo đảm cho LLVT giành thắng lợi.
D. Đảm bảo cho LLVT hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Câu 5.15 Xây dựng LLVTND phải đảm bảo luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu vì:
A. Đó là nhiệm vụ chủ yếu của LLVT.
B. Ngày nay kẻ địch đang ln tìm cách phá hoại đất nước ta.
C. Đó là chức năng, nhiệm vụ cơ bản, thường xuyên của LLVTND.
D. Đó là yêu cầu nhiệm vụ cách mạng bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

Câu 5.16 Một trong những phương hướng xây dựng LLVT là:
A. Xây dựng LLVT 3 thứ quân theo hướng vững mạnh, đáp ứng tình hình mới.
B. Xây dựng quân đội, cơng an nhân dân theo hướng chính quy, thống nhất, hiện đại.
C. Xây dựng quân đội, công an ND theo hướng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ từng bước hiện đại.
D. Xây dựng quân đội nhân dân theo hướng chính quy, hiện đại sẵn sàng chiến đấu cao.
Câu 5.17 Phương hướng xây dựng quân đội nhân dân hiện nay:
A. Xây dựng QĐND chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
B. Xây dựng QĐND cách mạng, chính quy, từng bước hiện đại.
C. Xây dựng QĐND cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
D. Xây dựng QĐND cách mạng, chính quy, hiện đại có tinh thần quốc tế vơ sản.
Câu 5.18 Phương hướng xây dựng lực lượng dự bị động viên phải:
A. Có số lượng đơng, chất lượng cao, sẵn sàng động viên khi cần thiết.
B. Hùng hậu, huấn luyện và quản lý tốt, đảm bảo khi cần động viên nhanh theo kế hoạch.
C. Luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu.
D. Phối hợp chặt chẽ với lực lượng thường trực và dân quân tự vệ.
Câu 5.19 Một trong những biện pháp chủ yếu trong xây dựng LLVTND là:
A. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí cho LLVT nhân dân.
B. Từng bước trang bị vũ khí, phương tiện hiện đại cho LLVTND.
C. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật cho LLVTND.
D. Từng bước đổi mới yêu cầu vũ khí hiện đại cho LLVTND.
Câu 5.20 Một biểu hiện của sự lãnh đạo theo nguyên tắc ”Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt” của
Đảng đối với LLVT là:
A. Đảng không chia quyền lãnh đạo LLVT cho bất cứ ai trong thời bình.
B. Đảng chia sẻ quyền lãnh đạo LLVT cho giai cấp khác khi đất nước gặp khó khăn.
C. Đảng khơng nhường hoặc chia sẻ quyền lãnh đạo LLVT cho bất cứ giai cấp, tổ chức, lực lượng nào.
D. Đảng không nhường quyền lãnh đạo LLVT cho lực lượng chính trị khác.
Câu 5.21 Trong đầu tư cho QP-AN, xây dựng LLVT hiện nay còn một mâu thuẫn chủ yếu giữa:
A. Nhu cầu về trang bị vũ khí hiện đại với khả năng kỹ thuật công nghệ.
B. Nhu cầu về tăng cường chất lượng huấn luyện với khả năng cơ sở vật chất.
C. Nhu cầu đầu tư cho quốc phòng an ninh, xây dựng LLVT với khả năng của nền kinh tế dất nước.

D. Nhu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ với khả năng đào tạo huấn luyện.
Câu 5.22 Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm các tổ chức:
A. Quân đội, công an và lực lượng dự bị động viên.
B. Quân đội, lực lượng dự bị động viên, dân quân tự vệ.
C. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ.


D. Quân đội, công an, dân quân tự vệ.
Câu 5.23 Yếu tố nào sau đây quyết định nhất đến sức mạnh của LLVT:
A. Chính trị tinh thần.
B. Kinh tế.
C. Vũ khí trang bị.
D. Chỉ huy tác chiến.
Câu 5.24 Xây dựng quân đội, công an tinh nhuệ trên các lĩnh vực:
A. Chính trị, tư tưởng, cơng tác huấn luyện.
B. Chính trị, quân sự, hậu cần.
C. Chính trị, quân sự, hậu cần kỹ thuật.
D. Chính trị, tổ chức, kỹ chiến thuật.
Câu 5.25 Chính quy trong quân đội thể hiện ở chỗ:
A. Là sự thống nhất về huấn luyện tác chiến.
B. Là sự thống nhất về mọi mặt.
C. Là sự thống nhất về biên chế.
D. Là sự thống nhất về nghệ thuật tác chiến.
Câu 5.26. Một trong những biện pháp xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam
A. Nâng cao huấn luyện, giáo dục, đẩy mạnh đối ngoại quốc phòng an ninh
B. Nâng cao giáo dục chính trị, tư tưởng, phát triển khoa học công nghệ
C. Nâng cao huấn luyện, giáo dục, phối hợp hoạt động giữa các lực lượng vũ trang
D. Nâng cao huấn luyện, giáo dục, xây dựng và phát triển khoa học quân sự, khoa học công an.
Câu 5. 27 Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là:
A. Các tổ chức quốc phòng, an ninh

B. Các tổ chức quân sự, an ninh trật tự
C. Các tổ chức vũ trang, các tổ chức quần chúng
D. Các tổ chức vũ trang và bán vũ trang của nhân dân Việt Nam
Câu 5.28 Vấn đề quan trọng nhất trong xây dựng LLVT nhân dân là”
A. Phát triển số lượng, chất lượng Đảng viên trong LLVT
B. Xây dựng đội ngũ cán bộ làm cơng tác chính trị trong LLVT
C. Giáo dục chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
D. Giữ vững nguyên tắc Đảng lãnh đạo LLVT
Câu 5. 29 Một trong những khó khăn về xây dựng LLVT là:
A. Nền kinh tế và khoa học công nghệ của đất nước chưa phát triển
B. Kẻ thù có vũ khí hiện đại, thủ đoạn tác chiến thường xuyên thay đổi
C. Mặt trái kinh tế thị trường tác động quá lớn đối với LLVT
D. CNĐQ, các thế lực phản động đẩy mạnh chiến lược “diễn biến hịa bình”
Câu 5.30 Thách thức lớn nhất ảnh hưởng đến quá trình xây dựng LLVTND hiện nay là gì?
A.Chủ nghĩa đế quốc và kẻ thù của chúng ta ngày càng lớn mạnh
B. Tụt hậu xa hơn về kinh tế, suy thối về chính trị, tư tưởng, dạo đức
C. Tiềm lực kinh tế khoa học của đất nước ta còn yếu
D. Trình độ, khả năng sẵn sàng chiến đấu của Qn đội ta có mặt cịn hạn chế
BÀI 6 (30 CÂU)
KẾT HỢP PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VỚI TĂNG CƯỜNG CỦNG CỐ QP-AN


Câu 6.1 Một trong những cơ sở lý luận của sự kết hợp kinh tế với quốc phòng – an ninh là:
A. Kinh tế quyết định việc cung ứng vật chất cho quốc phòng – an ninh
B. Kinh tế quyết định việc cung cấp trang thiết bị cho quốc phòng – an ninh
C. Kinh tế quyết định đến nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng – an ninh
D. Kinh tế quyết định việc cung cấp kỹ thuật, công nghệ cho quốc phòng – an ninh
Câu 6.2 Một trong những cơ sở lý luận của sự kết hợp kinh tế quốc phòng – an ninh là:
A. Quốc phòng an ninh tạo ra cơ sở vật chất xây dựng kinh tế
B. Quốc phòng an ninh tạo ra những biến động kích thích kinh tế

C. Quốc phịng an ninh và kinh tế có quan hệ, tác động qua lại lẫn nhau
D. Quốc phịng an ninh tạo ra q trình sự phát triển kinh tế, xã hội
Câu 6.3 Mục đích kết hợp phát triển kinh tế vói QP trong giai đoạn hiện nay là:
A.Thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
B.Thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh để bảo vệ vững chắc Tổ quốc
C. Phát triển kinh tế, quốc phòng – an ninh vững mạnh bảo vệ Tổ quốc.
D.Nâng cao vị thế, tiềm lực mọi mặt của đất nước.
Câu 6.4 Quốc phòng là:
A.Là sử dụng lực lượng vũ trang nhân dân để bảo vệ Tổ quốc VNXHCN.
B.Là công việc giữ nước của một quốc gia gồm tổng thể các hoạt động đối nội và đối ngoại.
C. Là huy động mọi tiềm lực của đất nước để bảo vệ Tổ quốc.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 6.5 Mối quan hệ giữa kinh tế và quốc phòng:
A. Kinh tế quyết định nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng, an ninh.
B. Bản chất của kinh tế - xã hội quyết định bản chất của quốc phòng, an ninh
C. Quốc phòng, an ninh tác động trở lại kinh tế theo hướng tích cực hoặc tiêu cực.
D. Cả A,B,C đúng
Câu 6.6 “Thắng lợi hay thất bại của chiến tranh đều phụ thuộc vào kinh tế” là khẳng định của:
A. Hồ Chí Minh
B. Ph.Ăngghen
C. V.I.Lênin
D. Các Mác
Câu 6.7 “Động vi binh tĩnh vi dân” nghĩa là:
A. Khi đất nước hịa bình làm người lính sẵn sàng chiến đấu
B. Khi đất nước chiến tranh là người dân phát triển kinh tế
C. Khi đất nước có chiến tranh hoặc bình yên đều phải làm người dân xây dựng, phát triển kinh tế.
D. Khi đất nước có chiến tranh làm người lính, đất nước bình n làm người dân phát triển xây dựng
kinh tế
Câu 6.8. Một trong những chủ trương của Đảng ta đã từng thực hiện việc kết hợp kinh tế với
quốc phòng an ninh là:

A. Vừa tiến hành chiến tranh vừa củng cố năng lực kinh tế.
B. Vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
C. Vừa tăng gia sản xuất vừa thực hành tiết kiệm.
D. Vừa xây dựng làng kháng chiến vừa tăng gia lao động sản xuất.
Câu 6.9. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội ở nước ta đến năm 2020 là:
A. Đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước phát triển theo hướng hiện đại.
B. Đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước CN theo hướng hiện đại.
C. Đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước CN hóa phát triển theo hướng hiện đại.
D. Đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nông nghiệp theo hướng hiện đại.
Câu 6.10. Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng an ninh là:
A. Kết hợp trong chiến lược phát triển cơng nghiệp hóa hiện đại hóa.


B. Kết hợp trong phát triển nguồn nhân lực để hiện đại hóa đất nước.
C. Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển kinh tế xã hội.
D. Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển văn hóa xã hội.
Câu 6.11. Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh trong phát triển các vùng lãnh thổ cần phải
quan tâm:
A. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với xây dựng lực lượng, thế trận QP an ninh.
B. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với xây dựng LLVT, lực lượng quần chúng.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển cơng nghiệp QP với xây dựng thế trận phịng thủ.
D. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với xây dựng các tổ chức chính trị đoàn xã hội.
Câu 6.12. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố QP-AN thì vai trò là nền
tảng, động lực, là quốc sách hàng đầu cho sự phát triển là:
A. Công nghiệp và bưu chính viễn thơng.
B. Khoa học, cơng nghệ và giáo dục.
C. Giao thông vận tải.
D. Cả A,B,C đều đúng.
Câu 6.13. Một trong những nội dung kết hợp KT với QP trong giai đoạn hiện nay là:

A. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong các ngành, các lĩnh vực kinh tế chủ yếu.
B. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong phân chia các khu vực kinh tế - địa lý.
C. Kết hợp kinh tế với quốc phòng giữa các vùng đầu tư và vùng kinh tế mới.
D. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong phân chia các khu vực kinh tế.
Câu 6.14. Một trong những nội dung kết hợp KT với QPAN ở các vùng kinh tế trọng điểm là:
A. Phát triển kinh tế phải đáp ứng nhu cầu dân sinh thời bình và nhu cầu chi viện cho chiến trường khi
có chiến tranh.
B. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ nhu cầu dân sinh và nhu cầu dự trữ.
C. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ nhu cầu phòng thủ ở từng tỉnh thành phố.
D. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ thỏa mãn đầy đủ nhu cầu dân sinh và nhu cầu quân sự.
Câu 6.15.Kết hợp kinh tế với QPAN hiện nay cả nước chia thành những vùng kinh tế trọng điểm:
A. Miền Bắc, miền Trung và miền Đông Nam bộ.
B. Miền núi, đồng bằng, thành thị, ven biển.
C. Miền Bắc, miền Trung, miền Nam.
D. Miền núi, trung du, đồng bằng, đô thị.
Câu 6.16.Một trong những nội dung kết hợp KT với QPAN ở các vùng biển, đảo cần tập trung:
A. Có cơ chế chính sách thỏa đáng để động viên khích lệ dân ra đảo bám trụ làm ăn lâu dài.
B. Có cơ chế chính sách thỏa đáng để dân đầu tư tàu thuyền đánh bắt xa bờ.
C. Có cơ chế chính sách thỏa đáng để động viên ngư dân thành lập các tổ chức tự vệ trên biển.
D. Có cơ chế chính sách thỏa đáng để ngư dân xây dựng cac trận địa phòng thủ.
Câu 6.17. Một trong những nội dung kết hợp KT với QPAN trong giai đoạn hiện nay là:
A. Kết hợp trong nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc.
B. Kết hợp trong nhiệm vụ xây dựng nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân.
C. Kết hợp trong xây dựng thế trận quốc phòng, thế trận chiến tranh nhân dân.
D. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong phân chia các khu vực kinh tế.
Câu 6.18. Một trong những nội dung kết hợp KT với QPAN trong công nghiệp là:

A, Phải kết hợp ngay từ khi thực hiện xây dựng các khu công nghiệp.
B. Phải kết hợp ngay từ khâu quy hoạch, bố trí các đơn vị kinh tế của ngành công nghiệp.
C. Phải kết hợp ngay chiến lược đào tạo nhân lực của ngành công nghiệp.

D. Phải kết hợp ngay trong ý đồ bố trí mạng lưới cơng nghiệp quốc phịng.
Câu 6.19. ‘Dựng nước đi đơi với giữ nước” có ý nghĩa đối với nước ta:
A. Là quy luật tồn tại và phát triển của dân tộc ta.
B. Là sự phản ánh quá trình phát triển của dân tộc ta.
C. Là quy luật để phát triển và bảo vệ đất nước.


D. Là xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Câu 6. 20 Về kết hợp kinh tế với quốc phòng- an ninh trong lâm nghiệp cần tập trung
A. Đẩy mạnh phát triển trồng rừng gắn với công tác định canh, định cư xây dựng các cơ sở chính trị.
B. Đẩy mạnh khai thác, trồng rừng gắn với công tác định canh, định cư xây dựng các tổ chức xã hội
C. Đẩy mạnh khai thác lâm sản, phát triển hệ thống giao thơng, xây dựng các đồn thể.
D. Đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo gắn với cơng tác luân chuyển dân cư, xây dựng cơ sở chính trị xã
hội.
Câu 6. 21 Một nội dung kết hợp kinh tế với QP-AN trong xây dựng cơng trình:
A. Cơng trình trọng điểm, quy mơ lớn phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và chuyển hóa phục vụ QP-AN
B. Cơng trình nào, ở đâu đều phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và chuyển hóa phục vụ QP-AN
C. Cơng trình ở các vùng núi, biên giới phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và chuyển hóa phục vụ QP-AN
D. Cơng trình trọng điểm, ở vùng kinh tế trọng điểm phải tính đến yếu tố tự bảo vệ
Câu 6.22 Một trong những giải pháp để thực hiện kết hợp kinh tế với QP-AN là phải tăng cường:
A. Sự lãnh đạo của Nhà nước, quản lý của Đảng trong thực hiện nhiệm vụ.
B. Sự giám sát của quần chúng nhân dân và điều chỉnh của cơ quan chuyên môn
C. Sự lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý của Nhà nước, của chính quyền các cấp
D. Sự điều hành quản lý của Nhà nước, giám sát của nhân dân.
Câu 6.23 Đối tượng bồi dưỡng kiến thức kết hợp phát triển KT - XH với QP-AN cần tập trung:
A. Cán bộ cấp tỉnh, bộ, ngành từ trung ương đến địa phương
B. Cán bộ cấc cấp từ xã, phường trở lên
C. Cán bộ chủ trì các cấp, bộ, ngành, đồn thể từ Trung ương đến cơ sở.
D. Học sinh trung học phổ thông, sinh viên cao đẳng, đại học
Câu 6.24 Hiện nay nước ta có mấy vùng kinh tế trọng điểm

A. 3 vùng
B. 4 vùng
C. 5 vùng
D. 6 vùng
Câu 6 .25 Một trong những nội dung kết hợp phát triển KT-XH với tăng cường củng cố QP-AN
trong giao thông vận tải:
A. Xây dựng kế hoạch giao thơng cho thời bình
B. Xây dựng kế hoạch động viên giao thơng cho cả thời bình và thời chiến
C. Xây dựng kế hoạch động viên giao thông vận tải cho thời chiến
D.Xây dựng kế hoạch động viên từng giai đoạn
Câu 6. 26 Một trong những nội dung kết hợp phát triển KT-XH với tăng cường củng cố QP-AN ở
vùng biên giới:
A. Xây dựng các phương án bảo vệ an ninh chính trị, an ninh biên giới
B. Xây dựng cơ sở chính trị vững mạnh đáp ứng nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc
C. Tổ chức tốt định canh định cư, có chính sách phù hợp để động viên điều chỉnh dân số từ nơi khác
đến.
D. Xây dựng các khu kinh tế vùng biên giới kết hợp với bảo vệ an ninh chính trị.
Câu 6.27 Một trong những nội dung kết hợp phát triển KT-XH với tăng cường củng cố QP-AN
trong khoa học và công nghệ, giáo dục là:
A. Coi trọng giáo dục bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân tài của đất nước
B. Coi trọng đầu tư phát triển khoa học công nghệ của đất nước
C. Coi trọng đầu tư phát triển khoa học công nghệ quân sự
D. Cả A và B
Câu 6.28 Kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
được thể hiện:
A. Theo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước.


B. Ngay trong việc xây dựng chiến lược phát triển kinh tế của quốc gia.
C. Ngay trong kế hoạch củng cố QPTD và xây dựng thế trận CTND.

D. Ngay trong việc hoạch định chiến lược xây dựng nền QPTD,ANND.
Câu 6.29 Thực hất của việc kết hợp phát triển kinh tế với quốc phòng – an ninh là:
A. Thực hiện xây dựng nền quốc phịng tồn dân
B. Thguwjc hiện mục tiêu dân giàu nước mạnh.
C. Thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lược.
D. Phát triển kinh tế, quốc phòng vững mạnh.
Câu 6.30. Tại sao trong quy hoạch, kế hoạch xây dựng các thành phố, các khu công nghiệp cần
chọn quy mô trung bình, phân tán, trải dài trên diện rộng?
A. Do trình độ khoa học ở nước ta cịn hạn chế
B. Để hạn chế hậu quả tiên công hỏa lực của địch khi có chiến tranh.
C. Do ta cịn nghèo chưa đủ trình độ xây dựng các khu cơng nghiệp lớn.
D. Để tận dụng tốt nguồn nhân lực tại chỗ cho xây dựng thành phố, khu công nghiệp.
BÀI 8 ( 25 câu )
XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ, BIÊN GIỚI QUỐC GIA
Câu 8-1: Lãnh thổ quốc gia là?
A. Phạm vi không gian được giới hạn bởi biên giới quốc gia.
B. Phạm vi không gian bao gồm vùng đất và vùng nước, vùng biển.
C. Phạm vi không gian giới hạn bởi biên giới quốc gia thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ.
D. Một phần của trái đất bao gồm vùng đất và vùng trời của quốc gia.
Câu 8-2: Việt Nam có đường biên giới dài bao nhiêu km?
A. 4550 km
B. 4500 km
C. 5450 km
D. 4450 km
Câu 8-3: Lãnh thổ quốc gia được cấu thành bởi các bộ phận sau:
A. Vùng đất, vùng biển, vùng trời thuộc lãnh thổ quốc gia.
B. Vùng đất, vùng biển, nội địa và vùng nội thuỷ.
C. Vùng đất, vùng biển, vùng trời và lãnh thổ quốc gia đặc biệt.
D. Vùng đất, vùng lãnh hải và vùng trời.
Câu 8-4: Vùng nội thuỷ của lãnh thổ quốc gia:

A. Là vùng nước được giới hạn bởi một bên là bờ biển và một bên khác là lãnh hải.
B. Là vùng nước biển nằm ở phía trong của đường cơ sở.
C. Là vùng nước nằm ở bên ngoài đường cơ sở.
D. Là vùng nước được giới hạn bởi đường cơ sở và đường biên giới trên biển.
Câu 8-5: Việt Nam có đường bờ biển dài bao nhiêu km?
A. 3620 km
B. 2360 km
C. 3260 km
D. 3206 km
Câu 8-6: Vùng nước lãnh hải của lãnh thổ quốc gia:
A. Là vùng biển nằm bên ngoài và tiếp liền với vùng tiếp giáp lãnh hải.
B. Là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở.
C. Là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở vào trong.
D. Là vùng biển nằm bên ngoài vùng nội thuỷ có chiều rộng 24 hải lý.
Câu 8-7: Tàu thuyền của các quốc gia khác có được đi lại trong vùng lãnh hải của VN không?
A. Không được phép đi lại


B. Được phép đi lại tự do
C. Được phép đi lại khi chính phủ Việt Nam cho phép
D. Được phép đi lại không gây hại
Câu 8-8: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh, thành phố nào của Việt Nam?
A. Tỉnh Kiên Giang
B. Tỉnh Khánh Hoà
C. Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
D. Tỉnh Bình Thuận
Câu 8-9: Quần đảo Hồng Sa thuộc tỉnh, thành phố và biển nào của Việt Nam?
A. Thành phố Đà Nẵng, Biển Đông
B. Thành phố Vũng Tàu, Biển Đông
C. Tỉnh Quảng Ninh, Vịnh Bắc Bộ

D. Tỉnh Khánh Hoà, Biển Đông
Câu 8-10: Thế nào là chủ quyền quốc gia?
A. Là quyền tối cao của một quốc gia trong phạm vi lãnh thổ của mình.
B. Là quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi mặt lập pháp, hành pháp và tư pháp.
C. Là quyền thiêng liêng mọi vấn đề chính trị, kinh tế, văn hố - xã hội do quốc gia quyết định.
D. Là quyền tự quyết định mọi vấn đề đối nội, đối ngoại của quốc gia.
Câu 8-11: Tác dụng của đường biên giới quốc gia trên biển?
A. Phân định lãnh thổ trên biển cho tất cả các quốc gia.
B. Là ranh giới phía ngoài của vùng đặc quyền kinh tế.
C. Là ranh giới phía ngồi của thềm lục địa
D. Phân định lãnh thổ trên biển giữa các quốc gia có bờ biển liền kề hay đối diện nhau
Câu 8-12: Luật Biên giới quốc gia của Việt Nam năm 2003 xác định:
A. Xây dựng biên giới quốc gia là sự nghiệp của toàn dân, của quân đội và công an do Nhà nước
thống nhất quản lý.
B. Xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, là sự nghiệp của toàn dân do Nhà nước thống nhất quản
lý.
C. Quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia là sự nghiệp của quân đội do Nhà nước thống nhất quản lý.
D. Bảo vệ khu vực biên giới là sự nghiệp của toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý.
Câu 8-13: Đặc trưng cơ bản, quan trọng nhất nhất của một quốc gia là gì?
A. Quyền lực công cộng nhà nước
B. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia
C. Chủ quyền quốc gia
D. Hồ bình, độc lập, tự chủ
Câu 8-14: Thế nào là chủ quyền lãnh thổ quốc gia?
A. Là quyền tối cao, tuyệt đối, riêng biệt đối với quốc gia trên vùng lãnh thổ của mình.
B. Là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của một quốc gia, quyết định mọi vấn đề của quốc
gia trên vùng lãnh thổ của mình.
C. Là một bộ phận của chủ quyền quốc gia, khẳng định quyền làm chủ của quốc gia đó trên vùng
lãnh thổ của mình.
D. Là một bộ phận của chủ quyền quốc gia, là quyền quyết định mọi vấn đề chính trị, kinh tế, văn

hố, xã hội.
Câu 8-15: Biên giới quốc gia trên không được xác định độ cao như thế nào?
A. Độ cao 100Km
B. Độ cao ngang bầu khí quyễn
C. Độ cao tàu vũ trụ
D. Chưa có quốc gia nào quy định độ cao cụ thể
Câu 8-16: Một trong những nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia:
A. Xây dựng và phát triển nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân.


B. Xây dựng và phát triển nền kinh tế kết hợp với quốc phòng - an ninh.
C. Xác lập và bảo vệ quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp trên mọi mặt.
D. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị.
Câu 8-17: Biên giới quốc gia được cấu thành bởi bộ phận nào sau đây?
A. Biên giới quốc gia trên đất liền, biên giới quốc gia trên biển và trên không.
B. Biên giới quốc gia trong lòng đất và biên giới quốc gia trên biển.
C. Biên giới quốc gia trên không, biên giới quốc gia trên biển và trong lòng đất
D. Biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trên không và trong lòng đất.
Câu 8-18: Biên giới quốc gia của Việt Nam được xác định bằng yếu tố nào?
A. Hệ thống các mốc quốc giới trên đất liền, các mốc quốc giới trên biển.
B. Hệ thống các mốc quốc giới trên thực địa, các tọa độ trên hải đồ.
C. Hệ thống các đường biên giới, các toạ độ trên hải đồ.
D. Hệ thống các mốc quốc giới trên đất liền bằng các tọa độ.
Câu 8-19: Một trong những nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia là:
A. Tăng cường mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước láng giềng và trên thế giới.
B. Tăng cường hợp tác với các nước trên thế giới vì hồ bình, ổn định và phát triển lâu dài.
C. Tăng cường hợp tác phát triển kinh tế, văn hoá, xây dựng lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc.
D. Tăng cường hợp tác nhiều mặt nhằm xây dựng biên giới hồ bình, hữu nghị, ổn định lâu dài.
Câu 8-20: Một trong những nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia:
A. Phối hợp với các nước trong khu vực ngăn chặn mọi âm mưu gây bạo loạn lật đổ của kẻ thù.

B. Phối hợp với các nước đấu tranh ngăn chặn mọi hành động phá hoại tình đồn kết hữu nghị.
C. Phối hợp chặt chẽ giữa chống giặc ngoài và dẹp thù trong để bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
D. Phối hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị - trật tự an tồn xã hội.
Câu 8-21: Một trong những quan điểm của Đảng về xây dựng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên
giới quốc gia:
A. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là một bộ phận rất quan trọng của Nhà nước Việt Nam.
B. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là yếu tố cơ bản nhất cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
C. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là thiêng liêng bất khả xâm phạm của dân tộc VN.
D. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 8-22: Quan điểm xây dựng biên giới hoà bình hữu nghị, ổn định của Đảng và Nhà nước ta thể
hiện:
A. Là vấn đề quan trọng, cơ bản và lâu dài trong sự nghiệp cách mạng của Đảng ta.
B. Là quan điểm nhất quán trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
C. Là quan điểm nhất quán phù hợp với lợi ích, luật pháp của Việt Nam và công ước quốc tế.
D. Là xây dựng biên giới hồ bình, hữu nghị, ổn định phù hợp với đường lối đối ngoại của nước
ta.
Câu 8-23: Để xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia. Mọi cơng dân Việt Nam phải:
A. Có nghĩa vụ tham gia xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia.
B. Có nghĩa vụ, trách nhiệm tham gia xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia.
C. Có trách nhiệm tham gia xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia.
D. Tất cả các câu đều đúng.
Câu 8-24: Quan điểm của Đảng, Nhà nước ta trong việc giải quyết các vấn đề tranh chấp lãnh thổ, biên
giới:
A. Vừa hợp tác vừa đấu tranh trong phạm vi lãnh thổ quốc gia của mình
B. Thơng qua đàm phán hồ bình, tơn trọng độc lập, chủ quyền tồn vẹn lãnh thổ của nhau
C. Bằng con đường ngoại giao trên tinh thần bình đẳng đơi bên cùng có lợi.
D. Kết hợp nhiều biện pháp kể cả biện pháp đe doạ sử dụng vũ lực để giải quyết tranh chấp.
Câu 8-25: Về vấn đề tranh chấp chủ quyền ở Biển Đông, quan điểm nhất quán của Việt Nam là
gì?



A. Việt Nam khẳng định chủ quyền không thể tranh cãi đối với vùng biển, đảo của Việt Nam trên
Biển Đơng, trong đó có hai quần đảo Hồng Sa và Trường Sa.
B. Việt Nam khẳng định chủ quyền tuyệt đối với vùng biển, đảo của Việt Nam trên Biển Đông,
trong đó có hai quần đảo Hồng Sa và Trường Sa.
C. Việt Nam khẳng định chủ quyền hoàn toàn tuyệt đối với vùng biển, đảo trong đó có hai quần
đảo Hồng Sa và Trường Sa.
D. Việt Nam khẳng định chủ quyền thiêng liêng hồn tồn khơng cãi đối với vùng biển, đảo của
Việt Nam trên Biển Đông.
BÀI 9 ( 25 câu )
XÂY DỰNG LƯC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ, LỰC LƯỢNG DỰ BỊ ĐỘNG VIÊN VÀ
ĐỘNG VIÊN CƠNG NGHIỆP QUỐC PHỊNG
Câu 9-1: Dân quân tự vệ ra đời từ đâu?
A. Dân quân tự vệ ra đời từ phong trào cách mạng do Đảng phát động.
B. Dân quân tự vệ ra đời từ đấu tranh cách mạng của nhân dân ta
C. Dân quân tự vệ ra đời từ phong trào cách mạng của nhân dân do Đảng lãnh đạo.
D. Dân quân tự vệ ra đời từ phong trào cách mạng do Đảng xây dựng và lãnh đạo.
Câu 9-2: Dân quân tự vệ có vai trị gì?
A. Là một trong những cơng cụ chủ yếu để bảo vệ địa phương cơ sở.
B. Trong thời bình DQTV là lực lượng đơng đảo tham gia xây dựng kinh tế
C. Trong thời chiến DQTV làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc.
D. Tất cả a, b, c đều đúng
Câu 9-3: Ban Chỉ huy quân sự cơ sở của dân quân tự vệ gồm những thành phần nào?
A. Chỉ huy trưởng; phó chỉ huy trưởng hậu cần.
B. Chỉ huy trưởng; chính trị viên và phó chỉ huy trưởng.
C. Chỉ huy trưởng; phó chỉ huy trưởng.
D. Chỉ huy trưởng; chính trị viên, chỉ huy phó chính trị
Câu 9-4: Lực lượng dân quân tự vệ được tổ chức như thế nào:
A. Lực lượng dự bị và lực lượng rộng rãi
B. Lực lượng nòng cốt và lực lượng rộng rãi

C. Lực lượng quân sự và lực lượng an ninh nhân dân.
D. Lực lượng thường trực và lực lượng đánh địch tại chỗ.
Câu 9-5: Một trong những quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên là phải:
A. Phát huy sức mạnh của toàn dân tất cả các lĩnh vực hoạt động xã hội.
B. Xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng mạnh, trình độ kỹ chiến thuật tốt, sẵn sàng chiến đấu cao.
C. Phát huy sức mạnh của bộ, ngành và địa phương.
D. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị.
Câu 9-6: Xây dựng lực lượng DBĐV bảo đảm giữa số lượng và chất lượng như thế nào?
A. Số lượng đông, chất lượng cao, phải xây dựng toàn diện
B. Số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng tồn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm.
C. Xây dựng tồn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm.
D. Số lượng hợp lý, chất lượng cao, nhất là chất lượng chính trị.
Câu 9-7: Một trong những quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên là:
A. Bảo đảm số lượng đủ, chất lượng cao toàn diện, rộng khắp, sẵn sàng chiến đấu cao.
B. Bảo đảm tồn diện nhưng có trọng điểm chủ yếu xây dựng chất lượng.
C. Bảo đảm số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng tồn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm.
D. Bảo đảm số lượng đông, chất lượng cao cho những đơn vị sẵn sàng chiến đấu.
Câu 9-8: Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ hiện nay cần lưu ý nhất nội dung nào?
A. Xây dựng dân quân tự vệ vững mạnh, coi trọng chất lượng chính trị.
B. Xây dựng dân quân tự vệ vững mạnh, rộng khắp coi trọng chất lượng là chính.


C. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh, rộng khắp tồn diện có sức chiến đấu cao.
D. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh, rộng khắp, toàn diện
Câu 9-9: Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ cần chú ý phương châm:
A. Vững mạnh, rộng khắp, coi trọng chất lượng chính trị.
B. Vững mạnh, rộng khắp, coi trọng chất lượng là chính .
C. Xây dựng toàn diện sẳn sàng chiến đấu cao.
D. Xây dựng tồn diện, coi trọng chất lượng chính trị là chính.
Câu 9-10: Dân quân tự vệ có nhiệm vụ tăng cường cho qn đội để làm gì?

A. Ln bổ sung cho quân đội để chiến đấu và tải thương.
B. Bổ sung, phối hợp với quân đội chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
C. Trực tiếp bổ sung cho quân chủ lực.
D. Luôn bổ sung cho quân đội để chiến đấu và tải thương ở hỏa tuyến.
Câu 9-11: Dân quân tự vệ đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối trực tiếp về mọi mặt của Đảng vì:
A. Dân quân tự vệ là một bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Dân quân tự vệ là lực lượng vũ trang quần chúng nhân dân.
C. Dân quân tự vệ là lưc lượng nòng cốt chiến đấu bảo vê địa phương .
D. Dân quân tự vệ là lực lượng chiến lược bảo vệ Tổ quốc.
Câu 9-12: Tổ chức, biên chế đơn vị dự bị động viên phải theo nguyên tắc:
A. Theo mức độ sức khoẻ, theo tuổi đời và theo cư trú.
B. Theo trình độ chuyên môn, theo hạng, theo cư trú.
C. Theo quân hàm, theo chức vụ và theo sức khoẻ.
D. Theo hạng, theo trình độ văn hố và theo tuổi đời.
Câu 9-13: Phương châm huấn luyện đối với lực lượng dự bị động viên:
A. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả tập trung vào khoa học quân sự hiện đại.
B. Cơ bản, thống nhất coi trọng khâu kỹ thuật tác chiến, phối hợp giữa các lực lượng.
C. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả, sát thực tế chiến đấu tại địa bàn.
D. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả, tập trung có trọng tâm, trọng điểm.
Câu 9-14: Xây dựng lực lượng dự bị động viên phải đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng như thế nào?
A. Trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt..
B. Trực tiếp về mọi mặt.
C. Tuyệt đối về mọi mặt.
D. Toàn diện về mọi mặt.
Câu 9-15: Một biểu hiện của sức mạnh tổng hợp trong xây dựng LLDBĐV là:
A. Sự chăm lo xây dựng lực lượng dự bị động viên của các địa phương.
B. Sự chăm lo xây dựng lực lượng dự bị động viên của Bộ, Nghành.
C. Sự chăm lo xây dựng lực lượng dự bị động viên của toàn xã hội.
D. Sự chăm lo xây dựng lực lượng dự bị động viên của Bộ Quốc phòng.
Câu 9-16: Xây dựng lực lượng dự bị động viên là:

A. Nhiệm vụ quan trọng thường xuyên tất cả các cấp các nghành, của toàn xã hội.
B. Nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của toàn Đảng, toàn quân, toàn dân.
C. Nhiệm vụ hệ trọng trong bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ nhân dân
D. Nhiệm vụ quan trọng thường xuyên của toàn xã hội và quân đội
Câu 9-17: Dân quân tự vệ được bảo đảm hậu cần như thế nào?
A. Tự cung tự cấp về mọi mặt.
B. Được bảo đảm hậu cần tại chỗ
C. Được địa phương bảo đảm về công tác chiến đấu.
D. Được địa phương bảo đảm về mọi mặt công tác.
Câu 9-18: Một trong những nội dung xây dựng LLDBĐV là:
A. Tạo nguồn, đăng ký, quản lý lực lượng dự bị động viên.
B. Tạo nguồn, đăng ký, biên chế lực lượng dự bị động viên.


C. Tạo nguồn, đăng ký, tổ chức lực lượng dự bị động viên theo kế hoạch.
D. Tạo nguồn, đăng ký, kiểm tra lực lượng dự bị động viên theo pháp lệnh qui định.
Câu 9-19: Thực hiện huấn luyện, diễn tập, kiểm tra đối với lực lượng dự bị động viên nhằm:
A. Giúp nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu.
B. Giúp nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu động viên tham gia mở rộng quân đội.
C. Giúp nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu động viên và tổng động viên khi có lệnh.
D. Giúp lãnh đạo, chỉ huy nắm được thực trạng tổ chức, xây dựng LLDBĐV .
Câu 9-20: Nguyên tắc lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng dự bị động viên nhằm đạt mục đích:
A. Duy trì sức mạnh chiến đấu của LLDBĐV đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới.
B. Hoàn thiện cơ chế lãnh đạo và tăng cường chất lượng cho lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Bảo đảm sức mạnh của quân đội, đáp ứng yêu cầu bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN.
D. Hoàn thiện và tăng cường số lượng, chất lượng cho lực lượng vũ trang khi có chiến tranh.
Câu 9-21: Dân quân tự vệ được tổ chức thành 2 lực lượng là:
A. Lực lượng cơ động và lực lượng rộng rãi.
B. Lực lượng nòng cốt và lực lượng rộng rãi.
C. Lực lượng quân sự và lực lượng an ninh nhân dân.

D. Lực lượng cơ động tạ
i chỗ đánh địch và lực lượng dự bị.
Câu 9-22: Huấn luyện quân sự đối với dân quân tự vệ bao gồm những đối tượng nào?
A. Toàn thể cán bộ, công nhân viên các ngành, các cấp.
B. Toàn thể cán bộ dân quân tự vệ.
C. Toàn thể cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ.
D. Toàn thể cán bộ, Đảng viên, dân quân tự vệ.
Câu 9-23: Độ tuổi của công dân Việt Nam tham gia lực lượng dân quân tự vệ là:
A. Đủ 18 tuổi đến 42 tuổi cho nam công dân; đủ 18 tuổi đến 35 tuổi cho nữ công dân.
B. Đủ 18 tuổi đến 42 tuổi cho nam công dân; đủ 18 tuổi đến hết 30 cho nữ công dân.
C. Đủ 20 tuổi đến 45 tuổi cho nam công dân; đủ 20 tuổi đến hết 35 tuổi cho nữ công dân.
D. Đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi cho nam công dân; đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi cho nữ công dân.
Câu 9-24: Một trong những nội dung xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ hiện nay là:
A. Xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ coi trọng chất lượng chính trị
B. Xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ toàn diện
C. Xây dựng lực lượng Dân qn tự vệ tồn diện có sức chiến đấu cao
D. Xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ coi trọng chất lượng là chính.
Câu 9-25: Dân quân tự vệ được xác định là lực lượng như thế nào trong nền quốc phịng tồn dân:
A. Dân qn tự vệ là lực lượng cơ bản trong xây dựng nền quốc phịng tồn dân
B. Dân qn tự vệ là lực lượng nòng cốt trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân
C. Dân quân tự vệ là lực lượng xung kích trong xây dựng nền quốc phịng tồn dân
D. Dân quân TV là lực lượng xung kích trong xây dựng nền quốc phịng tồn dân và an ninh nhân dân.
BÀI 10 ( 20 câu )
XÂY DỰNG PHONG TRÀO TOÀN DÂN BẢO VỆ AN NINH TỔ QUỐC
Câu 10-1: Vị trí của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Ln giữ vị trí quan trọng trong sự nghiệp cách mạng của Đảng
B. Có vị trí khơng thể thiếu được trong bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự xã hội
C. Là nền tảng của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN
D. Là nền tảng của sự nghiệp bảo vệ an ninh, trật tự
Câu 10-2: Vai trò của quần chúng trong bảo vệ an ninh Tổ quốc, được thể hiện:

A. Khả năng phát hiện, quản lý, giáo dục, cải tạo các loại tội phạm
B. Khả năng nắm bắt mọi hoạt động của các đối tượng phạm tội
C. Khả năng trực tiếp phòng chống, tố giác tấn công tội phạm.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×