Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

NGỮ PHÁP bài 14 (TIẾNG NHẬT N5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.19 KB, 4 trang )

BÀI 14
Nhóm V

Dấu hiệu nhận biết

V nhóm I

Âm cuối của thể まま là âm
thuộc hàng ま
ままままきままま
ままきまま

V nhóm II Âm cuối của thể まま là âm
thuộc hàng ままnhưng cũng
có một số là thuộc hàng ま
ままままきまま
まままきまま

V nhóm
III

Các V của nhóm này gồm:
ままま; “N mang tính hành
động + ままま”; まままま

Trường hợp đặc biệt

























まままままbấm, ấn
ままままままままnhớ lại, hồi tưởng lại
ままままままrút (tiền)
ままままままtrả lại
まままままcho mượn, cho vay
まままままtắt
まままままlấy ra, đưa ra,gửi
ままままままchữa, sửa
ままままままlàm mất, đánh mất
ままままままnói chuyện
ままままままvặn

まままままTắm (vịi sen)
ままままở (tồn tại); có (con); ở
(Nhật)
まままままdậy, thức dậy
まままままxuống (tàu)
まままままmượn, vay
ままままmặc
まままままđủ
まままままcó thể
ままままnhìn, xem
ままままđến
まままままままdẫn (một ai đó) đến
まままままままmang đến

1. CÁCH CHUYỂN THỂ ききき THỂ き

Âm cuối của thể まま là まききききき
-Bỏ ままままま
-Thêm まま

V nhóm
I

ままままままままままままままままままままままままままままままままままままま

Âm cuối của thể まま là まききききき
-Bỏ ままままま


-Thêm まま

ままままままままままままままままままままままままま
まままままままままま

Âm cuối của thể まま là: ききき
-Bỏ ままま
-Thêm まま nếu âm cuối là ま
-Thêm まま nếu âm cuối là ま
まままままままままままままままままままままままままま

Âm cuối của thể まま là: き
-Thêm ま

V Nhóm
II
V nhóm
III

ままままままままままままま
TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT:
きききき(đi)きききききき
Thêm き vào thay thế きき
まままままままままままままままままままままままま
Thêm き vào thay thế きき
ままままままままままままままままままままままままままままままままままま

2. MẪU CÂU SAI KHIẾN, NHỜ VẢ, CHỈ THỊ, KHUYẾN KHÍCH:
まNまtrợ từままV (thể ま) まままままま:Hãy...............
Được dùng khi muốn chỉ thị, nhờ vả, khuyến khích đối phương về một cái gì đó
Đối với ý nghĩa mang tính nhờ vả, thường kèm theo まままままま
まままままままままままままままままままままままままままままま

(Xin lỗi, hãy chỉ cho tôi cách đọc chữ Hán này) (nhờ vả)
ままままままままままままままままままままま
(Hãy viết tên bằng bút bi) (câu chỉ thị)
まままままままままままままままままま(Hãy ăn nhiều vào nhé) (khuyến khích

3. THỂ TIẾP DIỄN:
まNまtrợ từままV (thể ま) ままままま: Đang làm gì đó (thể tiếp diễn)
Biểu thị hành động đang diễn ra
ままま


Aままままままままままままままま(Bây giờ, trời đang mưa đúng không?)
Bままままままままままま(Vâng, đúng vậy)
まままままままままままままま(Không, trời không mưa)
4. MẪU CÂU ĐỀ NGHỊ GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHÁC:
QまV (thể まま)まままままままま
Đồng ý:
A1まままままままままままま
A2ままままままままままままままま
Từ chối:
B1まままままままままままま
B2まままままままままままままま
ままQまままままままままままままま(Tôi phô tô cái này cho cậu nhé?)
A まままままままままままままままま(Cám ơn anh, nhờ anh)
A2まままままままままままままま(Không, không cần đâu)
ききききき
Rủ rê, đề nghị đối
phương cùng làm 1 việc
nhưng vẫn thể hiện sự
giữ ý

まままままままままままままままままま
Bạn có muốn đi xem
phim với tơi khơng?

きききき
Kêu gọi, rủ rê đối
phương cùng làm gì đó 1
cách chủ động

きききききき
Đưa ra đề nghị giúp đỡ
đối phương

まままままままままままままままままま まままままままままままままままま
Chúng mình cùng đi xem Mình dẫn bạn đến rạp
phim đi
chiếu phim nhé

5. NきききVき
Khi muốn:
 Miêu tả y nguyên 1 hiện tượng mà chúng ta cảm nhận được bằng 5 giác quan
(mắt, tai,...)
 Muốn truyền đạt một cách khách quan một sự việc
ま dùng trợ từ ま sau chủ ngữ đó


ままままままままままままま(Trời đang mưa)
まままままままままままままま(Anh Miller khơng có ở đây nhỉ!)

6. ききききききき

Trong những biểu hiện dùng để mở đầu câu khi gọi như: まままままままままままままままままま
thì ま khơng phải mang ý nghĩa đối nghĩa (nhưng), mà nó được sử dụng với sắc
thái mở đầu nhẹ nhàng



×