Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Nội dung +TN lịch sử việt nam BAI 12 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 53 trang )

Nội dung Lịch Sử Việt Nam + Trắc nghiệm

I. NHỮNG CHUYỂN BIẾN MỚI VỀ KINH TẾ, CHÍNH TRỊ, VĂN HĨA, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM SAU
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp
1.1 Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp bối

cảnh nào?

- Thế giới hình thành hệ thống Vecxai- Oashin-tơn.
- Pháp bị thiệt hại nặng nề do chiến tranh.
- Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi, QTCS ra đời.
1.2 Sự

kiện có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam sau CTTG I là sự kiện nào?

1.3 Thời gian Pháp tiến hành khai thác thuộc đia làn thứ hai là khoảng thời gian nào?
Từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919) đến trước khủng hoảng kinh tế thế giới (1929- 1933)
=> khoảng 10 năm (1919- 1929)

1.4 Đặc điểm của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp là gì?
- Pháp tăng cường đầu tư vốn với tốc độ nhanh, qui mô lớn vào các ngành kinh tế.

Nội dung khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp
- Nơng nghiệp: có số vốn đầu tư nhiều nhất, chủ yếu vào đồn điền cao su, diện tích đồn điền cao su mở
rộng, nhiều công ty cao su ra đời.
1.5 Vì sao Pháp chú trọng đầu tư vào nơng nghiệp? nhằm đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế chính
quốc.
- Công nghiệp: Pháp chú trọng đầu tư khai thác mỏ (than), mở mang một số ngành cơng nghiệp chế
biến.
1.6 Vì sao Pháp mở mang một số ngành công nghiệp chế biến?(vì nguồn ngun liệu có sẵn, nhân cơng


dồi dào).
1.7 TD Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở VN nhằm mục đích gì? vì muốn cột chặt
kinh tế VN vào kinh tế Pháp
- Thương nghiệp: ngoại thương có bước phát triển mới, giao lưu nội địa được đẩy mạnh hơn.
- Giao thông vận tải: phát triển, đô thị được mở rộng, dân cư đông hơn.
- Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy kinh tế Đông Dương.


- Pháp cịn thực hiện chính sách tăng thuế (nhằm tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Đông Dương)
 Tác động đến kinh tế Việt Nam: Quan hệ sản xuất TBCN đan xen quan hệ sản xuất PK
 nền kinh tế Việt Nam có bước phát triển lệ thuộc kinh tế Pháp.
2. Những chuyển biến về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt Nam
a/. Chuyển biến kinh tế
- Kinh tế Pháp ở Đơng Dương: có bước phát triển, kĩ thuật nhân lực được đầu tư.
- Kinh tế Việt Nam: + Có bước phát triển, nhưng mất cân đối, nghèo, lệ thuộc Pháp. + Thị trường độc
chiếm của Pháp.
b/. Chuyển biến về giai cấp
- G/c Địa chủ phong kiến: Tiếp tục phân hóa: đại, tiểu và trung địa chủ.
Một bộ phận tiểu và trung địa chủ có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp và tay sai.
- G/c Nông dân: Bị đế quốc và phong kiến tước đoạt ruộng đất, bị bần cùng hóa, mâu thuẫn gay gắt
với đế quốc và phong kiến tay sai, là lực lượng cách mạng to lớn.
- G/c Tiểu tư sản: Tăng nhanh về số lượng. Đặc biệt trí thức, học sinh có điều kiện tiếp xúc với trào lưu
tư tưởng tiến bộ, có tinh thần hăng hái cách mạng chống Pháp và tay sai.
- G/c Tư sản: Số lượng ít, thế lực kinh tế yếu, bị chèn ép. Phân hóa thành 2 bộ phận:
Tư sản mại bản và tư sản dân tộc. TS dân tộc có tinh thần dân tộc dân chủ.
- G/c Công nhân: phát triển mạnh sau chiến tranh ( 22 vạn năm1929), bị nhiều tầng áp bức...
+ Có quan hệ gắn bó với nơng dân.
+ Có tinh thần u nước mạnh mẽ, sớm tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lênin.
+ Sớm trở thành một lực lượng chính trị độc lập để vươn lên lãnh đạo cách mạng


* Những mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt, chủ yếu là giữa dân tộc
Việt Nam với đế quốc Pháp và bọn phản động tay sai.

* 2 giai cấp mới ra đời ở VN sau CTTG I là G/c tư sản và G/c tiểu tư sản

Hệ quả của cuộc khai thác thuộc địa lần hai của TD Pháp ở ĐD (1919-1929) là: Tạo cơ sở xã hội để tiếp
thu các tư tưởng mới.


II. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM 1919 – 1925
1. Phong trào đấu tranh của các giai cấp
Hoạt động của tư sản

- Tẩy chay tư sản Hoa kiều, vận động người Việt dùng hàng Việt, “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ
ngoại hóa”.
- Năm 1923, tư sản cà địa chủ lớn Nam kì thành lập Đảng Lập Hiến, đòi tự do, dân chủ nhưng dễ
Thỏa hiệp.
- Năm 1923, địa chủ và tư sản Việt Nam đấu tranh chống độc quyền Cảng Sài Gòn, chống độc
quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam kì của Pháp.
Hoạt động của tiểu tư sản

+ Lập tổ chức chính trị: Việt Nam nghĩa đồn, hội phục Việt,...
+ Sách báo tiến bộ: Chuông rẻ, người nhà quê, An Nam trẻ,...
+ Hoạt động phong phú, sôi nổi (tiêu biểu nhất là đấu tranh đòi trả tự do cho Phan Bội Châu (1925),
cuộc truy điệu và để tang Phan Châu Trinh (1926).
=> Mục đích đấu tranh: địi quyền tự do, dân chủ: truyền bá tư tưởng tiến bộ và cách mạng vào Việt Nam.
Công nhân

- Lập công hội đỏ (bí mật) ở Sài Gịn- Chợ Lớn
- Bãi công của công nhân Bason (8/1925) do Tôn Đức Thắng lãnh đạo

=>Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
2. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc (từ năm 1919 – 1930)
- Nguyễn Tất Thành tên thật là Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19/5/1890,
trong gia đình nhà nho yêu nước, tại làng Kim Liên ,huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
- Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước, tại Bến Nhà Rồng.
- Cuối năm 1917: Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp
- Năm 1919: gia nhập Đảng Xã Hội Pháp
- Tháng 06/1919: Người gửi đến Hội nghị Vecxai bản yêu sách của nhân dân An Nam,
đòi Pháp thừa nhận quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng và tự quyết cho dân tộc Việt Nam.
Người rút ra kết luận: “muốn được giải phóng, các dân tộc thuộc địa chỉ có thể trơng cậy
vào lực lượng của bản thân mình”
- 7/1920: Người đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa
 Từ đó Người quyết tâm đi theo con đường của Cách mạng tháng 10 Nga.( cách mạng vô sản)


- 12/1920 dự đại hội Tua, tán thành gia nhập Quốc tế III, tham gia sáng lập Đảng Cộng Sản Pháp.
Người trở thành đảng viên cộng sản đầu tiên của Việt Nam
(bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc)
- 1921: Lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pari
(bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa CM Việt Nam với PTGPDT thế giới),
tuyên truyền tập hợp lực lượng chống CNĐQ,
ra báo “Người cùng khổ” (làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút) làm cơ quan ngơn luận cho Hội.
Ngồi ra, cịn viết bài cho báo Nhân đạo, Đời sống công nhân, đặc biệt là cuốn Bản án chế độ thực dân
Pháp (1925).
- 1923: sang Liên Xô, dự Hội nghị quốc tế nông dân và được bầu vào BCH.
- 1924: dự đại hội lần thứ V của Quốc tế cộng sản.
- 11/1924: Về Quảng Châu (Trung Quốc) tuyên truyền, giáo dục lí luận chủ nghĩa Mác – Lênin xây
dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
- 2/1925: lập ra cộng sản đoàn
- 6/1925: Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, ra báo Thanh niên.

- 7/1925: lập ra Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
- Năm 1927, xuất bản sách Đường Kách mệnh.
- Năm 1930, thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
Tóm lại : Các hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong thời kỳ này là sự chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và
tổ chức
cho việc thành lập chính đảng vơ sản ở Việt Nam.
Công lao của những hoạt động trên đối với CMVN (Vai trò Nguyễn Ái Quốc
đối với sự thành lập Đảng)
* Công lao đầu tiên: Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vơ sản.
- Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam
(Kết hợp độc lập dân tộc với CNXH, kết hợp tinh thần yêu nước với tinh thần quốc tế vô sản) -> Khẳng
định con đường giành độc lập tự do của nhân dân ta.
- Tiếp thu và truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào trong nước, đào tạo cán bộ, chuẩn bị về tư tưởng, chính
trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam. ( Chuẩn bị những điều kiện cho việc thành lập chính
đảng vơ sản ở Việt Nam.)
- Thành lập hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
- Triệu tập, chủ trì hội nghị thành lập Đảng, thống nhất 3 tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng Sản Việt
Nam vào năm 1930.
- Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.


=> Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc VN là quan trọng nhất vì:
Nhờ tìm ra con đường cứu nước, tiến tới thành lập Đảng cộng sản Việt Nam năm 1930, lãnh đạo cách
mạng tháng 8 thành công 1945, lập nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa, lãnh đạo kháng chiến chống Pháp và
chống Mĩ thắng lợi.

Câu 1. Sự kiện nào trên thế giới có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới nhất?
A. Sự thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (11/1917).
B. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai (6/1919).
C. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12/1920).

D. Nước Pháp gánh chịu nhiều hậu quả nặng nề sau chiến tranh.
Câu 2. Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là
A. để thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội ở Việt Nam.
B. bù vào những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất.
C. bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra.
D. để tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 3. Vì sao thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?
A. Để phát triển kinh tế Pháp.
B. Để bù đắp những thiệt hại sau chiến tranh.
C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
D. Để thu được nhiều lợi nhuận.
Câu 4. Đặc điểm cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là
A. đầu tư vào phát triển văn hóa và ổn định chính trị ở Việt Nam.
B. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam.
C. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào giao thông vận tải của Việt Nam.
D. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô nhỏ vào tất cả các ngành kinh tế Việt Nam.
Câu 5. Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp là
A. tăng cường đầu tư vào nông nghiệp và thương nghiệp.
B. đầu tư vốn nhiều nhất vào hai ngành đồn điền cao su và khai mỏ.
C. vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa.
D. đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.
Câu 6. Điểm khác biệt lớn nhất giữa cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam so với
lần thứ nhất là
A. đầu tư vào phát triển văn hóa và ổn định chính trị ở Việt Nam.
B. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam.
C. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào giao thông vận tải của Việt Nam.
D. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô nhỏ vào tất cả các ngành kinh tế Việt Nam.
Câu 7. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành
A. giao thông vận tải.
B. công nghiệp chế biến.

C. nông nghiệp và khai thác mỏ.
D. nông nghiệp và thương nghiệp.
Câu 8. Trong chính sách thương nghiệp, thực dân Pháp đã đánh thuế nặng hàng hóa nước ngồi vì muốn
A. tạo sự cạnh tranh hàng hóa các nước nhập vào Đơng Dương.
B. cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngồi.


C. độc chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.
D. tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.
Câu 9. Vì sao trong các cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam, thực dân Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng?
A. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.
B. Biến Việt Nam thành thị trường trao đổi hàng hoá với Pháp.
C. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
D. Vì Việt Nam khơng có thế mạnh phát triển nhanh cơng nghiệp nặng.
Câu 10. Tác động của chương trình khai thác lần thứ hai đến kinh tế Việt Nam là
A. nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập tự chủ.
B. nền kinh tế Việt Nam lạc hậu, phụ thuộc vào Pháp.
C. Việt Nam trở thành thị trường độc chiếm của Pháp.
D. kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc Pháp.
Câu 11. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp địa chủ phong kiến Việt
Nam bị phân hóa thành những bộ phận nào?
A. Đại địa chủ và trung, tiểu địa chủ.
B. Đại địa chủ và trung địa chủ.
C. Đại địa chủ và tiểu địa chủ.
D. Địa chủ vừa và nhỏ.
Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ngồi thực dân Pháp, cịn có giai cấp nào trở thành đối tượng của cách
mạng Việt Nam?
A. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp công nhân.
C. Giai cấp đại địa chủ phong kiến.

D. Giai cấp tư sản dân tộc.
Câu 13. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng cách mạng to lớn và đông đảo nhất của Cách mạng Việt
Nam là?
A. Công nhân.
B. Nông dân.
C. Tiểu tư sản.
D. Tư sản dân tộc.
Câu 14. Giai cấp tiểu tư sản gồm những thành phần nào?
A. Tiểu thương, tiểu chủ, viên chức, trí thức, học sinh, sinh viên.
B. Viên chức trong công sở của Pháp, quan lại của triều đình phong kiến.
C. Tiểu thương, tiểu chủ, tiểu nơng.
D. Học sinh sinh viên, viên chức, trí thức.
Câu 15. Trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp tư sản ở Việt Nam bị phân
hóa như thế nào?
A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.
B. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.
C. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản.
D. Tư sản dân tộc và tư sản công thương.
Câu 16. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai thực dân Pháp, giai cấp công nhân Việt Nam
chuyển biến như thế nào?
A. Tăng nhanh về số lượng.
B. Tăng nhanh về chất lượng.
C. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng.
D. Vươn lên lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 17. Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt
Nam?
A. Nông dân. B. Tư sản dân tộc.
C. Địa chủ.
D. Công nhân.
Câu 18. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ đâu?

A. Giai cấp tư sản bị phá sản
B. Giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
C. Giai cấp tiểu tư sản bị chèn ép.
D. Thợ thủ công bị thất nghiệp.
Câu 19. Giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật cao, gắn bó với nền sản xuất hiện
đại, có mối quan hệ gắn bó với nơng dân?
A. Tư sản
B. Cơng nhân.
C. Tiểu tư sản.
D. Địa chủ phong kiến
Câu 20. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn cơ bản nhất của ba nước Đơng Dương là gì?
A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ.
B. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
C. Mâu thuẫn giữa nông dân, công nhân Đông Dương với Pháp.
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân Đông Dương với thực dân Pháp.


Câu 21. Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
B. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp.
C. giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
D. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai.
Câu 22. Cuộc đấu tranh đầu tiên do tư sản dân tộc phát động sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. chống độc quyền thương cảng Sài Gòn.
B. chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam kì.
C. thành lập nhà xuất bản và ra một số tờ báo tiến bộ.
D. phong trào “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.
Câu 23. Hoạt động có tính chính trị của giai cấp tư sản (1919 – 1925) là
A. vận động “Chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” (1919).
B. chống độc quyền cảng Sài Gịn (1923).

C. chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam kì (1923).
D. lập ra Đảng Lập hiến (1923), nhóm Nam Phong và Trung Bắc tân văn.
Câu 24. Hoạt động nào sau đây khơng do tiểu tư sản trí thức tiến hành?
A. Thành lập Đảng Lập hiến.
B. Ra một số tờ báo tiến bộ bằng tiếng Việt và tiếng Pháp.
C. Đòi ân xá Phan Bội Châu; truy điệu, để tang Phan Chu Trinh.
D. Thành lập Việt Nam Nghĩa đoàn, hội Phục Việt, Đảng Thanh niên.
Câu 25. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, thái độ chính trị của giai cấp
tư sản dân tộc như thế nào?
A. Có thái độ kiên quyết trong việc đấu tranh chống Pháp.
B. Có thái độ khơng kiên quyết dễ thỏa hiệp.
C. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để.
D. Có thái độ phản đối đấu tranh cách mạng.
Câu 26. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp tư sản những năm 1919 – 1925 là gì?
A. Địi hỏi một số quyền lợi về kinh tế.
B. Địi hỏi một số quyền lợi về chính trị.
C. Địi hỏi ruộng đất cho nơng dân nghèo.
D. Địi hỏi độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.
Câu 27. Tầng lớp tư sản mại bản có thái độ chính trị như thế nào đối với phong trào cách mạng Việt Nam?
A. Là lực lượng lãnh đạo cách mạng.
B. Yêu nước, có tinh thần chống đế quốc, chống phong kiến cao.
C. Quyền lợi gắn với đế quốc, thái độ phản động, là kẻ thù của cách mạng.
D. Ít nhiều có tinh thần dân tộc, nhưng không kiên định, dễ thỏa hiệp, cải lương.
Câu 28. Hoạt động nổi bật của tiểu tư sản trí thức trong những năm 1919 – 1925 là
A. thành lập tổ chức Phục Việt và Nam Đồng thư xã.
B. thành lập Cường học thư xã và ra tờ báo Chuông rè.
C. ra một số tờ báo dân chủ tiến bộ, vận động tẩy chay hàng hóa của Hoa kiều ở Bắc kì.
D. đấu tranh địi thả Phan Bội Châu (1925); tổ chức truy điệu, để tang Phan Chu Trinh (1926).
Câu 29. Phong trào nào dưới đây là phong trào đấu tranh tiêu biểu của tiểu tư sản?
A. "Chấn hưng nội hóa".

B. "Bài trừ ngoại hóa".
C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.
D. Đòi Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu.
Câu 30. Những tờ báo tiến bộ do tiểu tư sản trí thức xuất bản trong những năm 1919 - 1925 là
A. “Tin tức”, “Thời mới”, “Tiếng dân”.
B. “Chuông rè”, “Tin tức”, “Nhành lúa”.
C. “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Nhành lúa”. D. “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Người nhà quê”.
Câu 31. Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát
triển mạnh?
A. Chủ nghĩa Mác Lênin được truyền bá sâu rộng.
B. Ảnh hưởng tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.
C. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.


D. Chủ nghĩa tư bản trên đà suy yếu.
Câu 32. Nét mới của phong trào công nhân 1919 – 1925 so với trước năm 1919 là
A. đã thành lập được chính đảng cách mạng của giai cấp mình.
B. tính thống nhất, độc lập và tiên phong dẫn dắc phong trào yêu nước.
C. chủ nghĩa Mác – Lê nin được truyền bá sâu rộng trong phong trào công nhân.
D. số lượng cuộc bãi công tăng nhanh, Công hội ra đời và ý thức giai cấp phát triển.
Câu 33. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8 - 1925) là một mốc quan trọng trên con đường phát triển của
phong trào cơng nhân Việt Nam vì
A. đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân và
thủy thủ Trung Quốc.
B. đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp thu.
C. sau cuộc bãi cơng của cơng nhân Ba Son có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân Chợ Lớn, Nam Định,
Hà Nội,… tổng bãi công.
D. đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, giai cấp công nhân nước ta từ đây bước vào
đấu tranh tự giác.
Câu 34. Nguyên nhân chủ quan dẫn tới sự thất bại của phong trào dân tộc dân chủ (1919 - 1925) là

A. hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu.
B. thực dân Pháp còn mạnh, đủ khả năng đàn áp phong trào.
C. chủ nghĩa Mác – Lê nin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
D. chưa có đường lối đúng đắn, khoa học và thiếu một giai cấp tiến bộ lãnh đạo cách mạng.
Câu 35. Điểm giống nhau về xu hướng phát triển của phong trào dân tộc dân chủ (1919 – 1925) do giai cấp tư
sản và tiểu tư sản lãnh đạo là
A. theo con đường cách mạng tư sản.
B. theo con đường cách mạng vô sản.
C. theo con đường cách mạng tư sản dân quyền.
D. theo con đường cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 36. Điểm khác biệt về giai cấp lãnh đạo trong phong trào yêu nước sau Chiến tranh thế giới thứ nhất so với
trước năm 1919 là
A. hai giai cấp mới (tư sản và công nhân) cùng nhau lãnh đạo phong trào.
B. hai giai cấp mới ra đời (tư sản và tiểu tư sản) đứng ra lãnh đạo phong trào.
C. hai giai cấp mới (công nhân và tiểu tư sản) cùng nhau lãnh đạo phong trào.
D. tất cả các giai cấp trong xã hội Việt Nam đều đứng ra lãnh đạo phong trào.
Câu 37. Điểm vượt trội trong hoạt động của tiểu tư sản trí thức so với tư sản dân tộc ở nước ta trong những năm
1919 - 1925 là
A. hình thức đấu tranh đơn điệu, mang nặng tính cải lương, thỏa hiệp với chính quyền Pháp.
B. hình thức đấu tranh phong phú, mục tiêu rõ ràng và kiên trì con đường bạo lực cách mạng.
C. thành lập được chính đảng của giai cấp tiểu tư sản, có đường lới đấu tranh đúng đắn, khoa học.
D. ý thức chính trị khá rõ nét, hình thức đấu tranh phong phú, sôi nổi và thu hút đông đảo nhân dân tham
gia.
Câu 38. Tác dụng lớn nhất của phong trào dân tộc dân chủ (1919 – 1925) ở Việt Nam là
A. nguồn cổ vũ, động viên và khích lệ tinh thần yêu nước cho nhân dân ta.
B. tạo điều kiện hình thành và phát triển của hai khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản.
C. tạo ra một mảnh đất màu mỡ để truyền bá sâu rộng tư tưởng dân chủ tư sản vào Việt Nam.
D. tạo ra một mảnh đất màu mỡ truyền bá tư tưởng “Tam dân” vào Việt Nam.
Câu 39. Điểm khác biệt trong quá trình đi tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với lớp người đi trước là
gì?

A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
B. Đi sang châu Mĩ tìm đường cứu nước.
C. Đi sang châu Phi tìm đường cứu nước.
D. Đi sang phương Đơng tìm đường cứu nước.
Câu 40. Sau khi trở lại Pháp năm 1917, Nguyễn Tất Thành đã gia nhập đảng chính trị nào ở Pháp?
A. Đảng Xã hội Pháp.
B. Đảng Cộng sản Pháp.


C. Đảng Dân chủ tự do Pháp.
D. Đảng Dân chủ xã hội Pháp.
Câu 41. Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội nghị Vecsxai (Pháp) bản
A. yêu sách của nhân dân An Nam.
B. yêu sách của các dân tộc Á Đông.
C. yêu sách của nhân dân Đông Dương.
D. yêu sách của những người cùng khổ trên thế giới.
Câu 42. Sau Hội nghị Vécxai, Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận: Muốn được phóng, các dân tộc chỉ có thể
trơng cậy vào
A. lực lượng của bản thân mình.
B. lực lượng nhân dân tiến bộ trên thế giới.
C. lực lượng của các cường quốc trên thế giới.
D. sức mạnh của giai cấp vơ sản tồn thế giới.
Câu 43. Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đi từ chủ nghĩa yêu nước trở thành một người cộng sản là
A. ủng hộ Quốc tế Cộng sản.
B. thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
C. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Câu 44. Điểm giống nhau giữa Hội nghị Véc xai (1919) và Hội nghị Ianta (1945) là
A. các cường quốc bàn về biến đổi khí hậu.
B. các cường quốc bàn về nguy cơ vũ khí hạt nhân.

C. các cường quốc bàn về vấn đề các nước thuộc địa.
D. các cường quốc thắng trận phân chia thành quả sau chiến tranh thế giới.
Câu 45. Những việc làm nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc chứng minh từ một người yêu nước chân chính Bác
đã trở thành người cộng sản?
A. Gửi yêu sách đến hội nghị Vec – xay, thành lập hội liên hiệp thuộc địa
B. Viết “Bản án chế độ thực dân Pháp”, báo “Sự Thật”, …
C. Đọc sơ thảo luận cương của Lê Nin về các vấn đề dân tộc và thuộc địa.
D. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế cộng sản và sáng lập Đảng cộng sản
Câu 46. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa
là một bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Người vì
A. thấy được sự thức tỉnh của các dân tộc thuộc địa.
B. thấy được mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa.
C. khẳng định được sức mạnh của giai cấp nông dân Việt Nam.
D. khẳng định con đường giành độc lập và tự do cho nhân dân Việt Nam.
Câu 47. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam?
A. Gửi bản yếu sách 8 điểm đến hội nghị Véc xai (1919).
B. Đọc bản sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê Nin (7/1920)
C. Lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pa ri (1921)
D. Sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ( 6/1925).
Câu 48. Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III?
A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa.
B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp.
C. Quốc tế này đề ra đường lối cho Cách mạng Việt Nam.
D. Quốc tế này chủ trương thành lập mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam.


I. SỰ RA ĐỜI VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BA TỔ CHỨC CÁCH MẠNG

1. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
a/ Hoàn cảnh

- Tháng 11/1924, sau khi đến Quảng Châu (Trung Quốc) Nguyễn Ái Quốc mở lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ
- Sau khi tham gia các lớp huấn luyện đào tạo cán bộ do Nguyễn Ái Quốc mở tại Quảng Châu (Trung Quốc)
năm 1924- 1927 phần lớn học viên đã bí mật về nước để truyền bá lí luận giải phóng dân tộc.
- Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn, giác ngộ những người Việt Nam yêu nước trong tổ chức
một số thanh niên tích cực thành lập ra Cộng sản đoàn (2-1925).
- Tháng 06/1925, Nguyễn Ái Quốc, thành lập
nhất của Hội là tổng bộ.

Tâm tâm xã, chọn

Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, cơ quan cao

- Thành phần chủ yếu của Hội: là HS, trí thức yêu nước Việt Nam.
- Ngày 21/06/1925, cơ quan ngôn luận của Hội là báo Thanh niên ra số đầu tiên.
b/ Mục đích của Hội VNCMTN
Nhằm tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh chống Pháp và tay sai giành độc lập
c/ Hoạt động
- Mở lớp huấn chính trị nhằm đào tạo cán bộ, sau đó đưa về nước hoạt động.
- 21/06/1925: ra báo Thanh niên (cơ quan ngôn luận)
- Năm 1927, các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc được tập hợp, in thành sách Đường Kách mệnh.
->Báo Thanh niên & sách Đường Kách mệnh: trang bị lý luận giải phóng dân tộc cho cán bộ cách mạng là tài liệu tuyên
truyền các tầng lớp nhân dân Việt Nam.
- Năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tổ chức phong trào “Vơ sản hóa” đưa hội viên thâm nhập vào các hầm
mỏ, nhà máy, đồn điền......tiến hành tuyên truyền vận động, nâng cao ý thức chính trị.

- Xây dựng tổ chức cơ sở trong nước hoạt động lan sang việt kiều ở Lào, Thái Lan.
Địa bàn hoạt động: Bắc kì, Trung kì, Nam kì và Xiêm (Thái

Lan).


Khuynh hướng của Hội: Khuynh hướng vơ sản.

d/ Vai trị, ý nghĩa
- Làm cho phong trào công nhân từ 1928 chuyển biến về chất, tạo điều kiện cho sự ra đời 3 tổ chức cộng sản ở
Việt Nam 1929.
- Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào phong trào công nhân

-> chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự thành lập chính đảng vơ sản.

Hội là tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam


2. Việt Nam Quốc Dân Đảng
a/ Sự thành lập
- 25/12/1927 trên cơ sở là Nam Đồng Thư Xã (Hà Nội).
- Thành phần: tư sản dân tộc, binh lính Việt, nơng dân, địa chủ, người giàu nông thôn.
- Địa bàn: một số tỉnh Bắc Bộ.
- Lãnh đạo: Nguyễn Thái Học, Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính...
- Lúc mới thành lập (1927) chủ trương: Trước làm dân tộc cách mạng, sau làm thế giới cách mạng.
- Chủ trương: + Cách mạng bằng bạo lực ( thể hiện VN Quốc Dân đảng đã nhận thức đúng yêu cầu khách quan
của lịch sử dân tộc).
+ Khuynh hướng dân chủ tư sản
b/ Mục đích
- Tư tưởng: “Tự do- Bình đẳng- Bác ái”.
- Mục tiêu: “Đánh đuổi giặc Pháp- đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền”.
c/ Hoạt động
+ Tổ chức ám sát Badanh...
+ Ttrong bối cảnh Pháp tiến hành khủng bố dã man những người yêu nước, 9/2/1930 VN Quốc Dân đảng
phát động khởi nghĩa Yên Bái -> thất bại
d/ Nguyên nhân thất bại

Do chưa có cương lĩnh rõ ràng, khơng tập hợp quần chúng nhân dân tham gia, khởi nghĩa bị động, không chuẩn
bị kỷ (chủ quan); Pháp còn mạnh đàn áp(khách quan).
e/ Ý nghĩa Cổ vũ tinh thần yêu nước , chí căm thù giặc của nhân dân ta, tinh thần bất khuất của dân tộc.
Khởi nghĩa Yên Bái thất bại đánh dâu sự kết thúc của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân
chủ tư sản.
II. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
1. Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929
Sự thành lập

- Năm 1929, phong trào công nhân, nông dân và các tầng lớp khác phát triển mạnh, kết thành làn sóng
dân tộc
ngày càng sâu rộng.
- Tháng 3-1929 một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên lập chi bộ Cộng sản
đầu tiên tại số nhà 5D Hàm Long (Hà Nội)


- Tháng 5-1929 tại đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, đoàn đại biều Bắc Kì đề
nghị
thành lập đảng Cộng Sản nhưng khơng được chấp nhận.
- Ngày 17/06/1929 đại biểu các tổ chức cộng sản ở Bắc Kì họp, quyết định thành lập Đơng Dương Cộng
sản đảng.
- Tháng 8-1929, những hội viên của Hội Việt nam cách mạng thanh niên trong tổng bộ và kì bộ ở nam kì
thành lập An nam Cộng sản Đảng.
- Tháng 9-1929, đảng viên tiên tiến của Tân Việt thành lập Đơng Dương CS liên đồn.

Ý nghĩa

- Phản ánh xu thế tất yếu khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con đường CM vơ sản
(khuynh hướng vô sản).
- Chuẩn bị trực tiếp để đi đến thành lập đảng cộng sản.

Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh niên thành 2 tổ chức Cộng sản (ĐDCSĐ và ANCSĐ)
chứng tỏ
việc thành lập chính đảng vơ sản ở Việt Nam là vô cùng cấp thiết.

2. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
Hoàn cảnh

- Năm 1929, 3 tổ chức cộng sản ra đời hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng, làm ảnh hưởng tâm lý
quần chúng và sự phát triển chung của phong trào cách mạng nước ta.
- Yêu cầu thống nhất các tổ chức cộng sản đặt ra bức thiết.
- Với cương vị và phái viên quốc tế cộng sản. Nguyễn Ái Quốc đã chủ động triệu tập hội nghị hợp nhất
các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất.
- Hội nghị do Nguyễn Ái Quốc chủ trì tại Cửu Long (Hương Cảng – Trung Quốc) từ ngày 06/01/1930 ->
08/02/1930.
Nội dung hội nghị

- Nguyễn Ái Quốc phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản chia rẽ và nêu chương
trình Hội nghị.
- Nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên ĐCSVN.
- Thơng qua Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng ta.


Nội dung Cương lĩnh chính trị của Nguyễn Ái Quốc
(Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh: Độc lập và tự do)

- Đường lối chiến lược CM: “ Tiến hành TS dân quyền CM và thổ địa CM để đi tới XH CS”
- Nhiệm vụ chiến lược CM: là đánh đổ ĐQ Pháp, PK, TS phản CM, làm cho nước VN độc lập, tự do.
(Nhiệm vụ chiến lược: đánh đổ ĐQ Pháp, PK)
- Lực lượng CM: Là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức; cịn phú nơng, trung, tiểu địa chủ và tư

sản thì lợi dụng hoặc trung lập.
- ĐCSVN – đội tiên phong của giai cấp vô sản giữ vai trị lãnh đạo CM.
Nhận xét: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCSVN do NAQ soạn thảo là một cương lĩnh CM GPDT
sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp. Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này.

Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng

- ĐCSVN ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và gia cấp quyết liệt của nhân dân VN.
- Là sản phẩm của sự kết hợp giữa CN Mác -Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
- Là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử CM VN.
+ Từ đây, cách mạng nước ta đặt dưới sự lãnh đạo duy nhất của ĐCSVN.
+ CM VN có đường lối cách mạng khoa học và sáng tạo đúng đắn
+ CM VN trở thành bộ phận của CM TG.
+ Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
- Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những thắng lợi về sau (bước phát triển nhảy vọt
trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam).

Câu 1. Tháng 2 năm 1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã thành lập
A. Cộng sản đoàn.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 2. Tiền thân của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên là
A. Tâm tâm xã. B. Hội Hưng Nam.
C. Nam đồng thư xã.
D. Hội Phục Việt.
Câu 3. Tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng.

D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 4. Tổ chức cách mạng theo khuynh hướng vô sản đầu tiên ở Việt Nam là
A. Tâm tâm xã.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.


C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 5. Tháng 7 năm 1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà yêu nước Triều
Tiên, Inđônêxia,… đã thành lập
A. Tâm tâm xã.
B. Hội Liên hiệp thuộc địa.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 6. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là
A. báo Nhân đạo.
B. báo Thanh niên.
C. báo Người cùng khổ.
D. báo Đời sống công nhân.
Câu 7. Năm 1927, những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu đã được xuất bản
thành
A. Đường Kách mệnh.
B. Kháng chiến nhất định thắng lợi.
C. Bản án chế độ thực dân Pháp.
D. Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
Câu 8. Cuối năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương
A. vơ sản hóa.
B. tư sản hóa.
C. đào tạo cán bộ cốt cán của cách mạng.
D. liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng.

Câu 9. Khi về nước những hội viên của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc trực tiếp đào
tạo tại Quảng Châu (Trung Quốc) đã truyền bá lí luận nào trong nhân dân?
A. Cách mạng vô sản.
B. Cách mạng dân chủ tư sản.
C. Cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 10. Hoạt động quan trọng nhất của Nguyễn Ái Quốc trong Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Xuất bản báo Thanh niên.
B. Phát động phong trào vơ sản hóa.
C. Liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng.
D. Đào tạo, trang bị lý luận cách mạng giải phóng dân tộc cho hội viên.
Câu 11. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên được coi là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam vì
A. hội đã chuẩn bị về mặt chính trị, tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. hội đã chuẩn bị về lực lượng chính trị, vũ trang cho cách mạng Việt Nam.
C. hội đã chuẩn bị về nhân lực, vật lực tiến tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. hội đã trang bị lý luận, tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống đế quốc, phong kiến.
Câu 12. Tổ chức Việt Nam quốc dân Đảng chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi hệ tư tưởng nào dưới đây?
A. Quân chủ lập hiến.
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
C. Triết học ánh sáng từ Pháp.
D. Chủ nghĩa Tam Dân của Tôn Trung Sơn.
Câu 13. Việt Nam Quốc dân Đảng là một tổ chức chính trị theo khuynh hướng nào?
A. Phong kiến.
B. Dân chủ tư sản.
C. Cách mạng vô sản.
D. Dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 14. Việt Nam Quốc dân Đảng là chính Đảng của giai cấp
A. nơng dân.
B. cơng nhân.
C. tư sản dân tộc.

D. tư sản mại bản.
Câu 15. Thành phần phức tạp, tổ chức lỏng lẻo, địa bàn hoạt động hẹp là những đặc điểm của tổ chức
A. Cộng sản đoàn.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 16. Chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân đảng là
A. đánh đuổi giặc Pháp, lập chính phủ cơng nơng binh.
B. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
C. đánh đuổi giặc Pháp, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.


Câu 17. Hoạt động nào dưới đây gắn với tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng?
A. Vơ sản hóa.
B. Đào tạo cán bộ.
C. Khởi nghĩa Yên Bái.
D. Vận động thành lập đảng cộng sản.
Câu 18. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) do tổ chức Việt Nam quốc dân Đảng phát động diễn ra trong hồn cảnh
nào dưới đây?
A. Tình thế bị động.
B. Khuynh hướng vô sản đang bị chia rẽ.
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản đang thắng thế.
D. Chủ động phát động khởi nghĩa, giành chính quyền.
Câu 19. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) chứng tỏ điều gì?
A. Sự thất bại hồn tồn của khuynh hướng cách mạng vơ sản.
B. Sự thất bại hồn tồn của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
C. Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng theo lập trường phong kiến.
D. Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 20. Phong trào dân tộc, dân chủ theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam thất bại chủ yếu do nguyên

nhân nào dưới đây?
A. Giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam còn non yếu, chưa đủ khả năng lãnh đạo cách mạng.
B. Do bị thực dân Pháp đàn áp khốc liệt.
C. Do khuynh hướng vô sản phát triển mạnh mẽ.
D. Không được đông đảo quần chúng nhân dân ủng hộ.
Câu 21. Từ năm 1919-1930, phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam tồn tại những khuynh hướng nào dưới đây?
A. Khuynh hướng phong kiến và khuynh hướng vô sản.
B. Khuynh hướng dân chủ vo sản và khuynh hướng vô sản.
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng vô sản.
D. Khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng phong kiến.
Câu 22. Tại Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tại Hương Cảng (Trung Quốc), đồn
đại biểu Bắc Kì bỏ về nước vì lí do nào dưới đây?
A. Vì những biến động của cách mạng trong nước.
B. Do những quan điểm chủ quan, duy ý chí của đồn đại biểu Bắc Kì.
C. Vì những mâu thuẫn xung đột mang tính cá nhân của những người tham dự.
D. Đề nghị thành lập đảng cộng sản của đồn đại biểu Bắc Kì khơng được chấp nhận.
Câu 23. Nửa cuối năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã phân hóa thành
A. Đơng Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.
B. Đông Dương cộng sản đảng, Tân Việt cách mạng đảng.
C. Đông Dương cộng sản đảng, Đơng Dương cộng sản Liên đồn.
D. Đơng Dương cộng sản Liên đồn, An Nam cộng sản đảng.
Câu 24. Tổ chức cách mạng theo khuynh hướng vô sản nào dưới đây được thành lập vào tháng 6 năm 1929?
A. An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 25. Báo Búa liềm là cơ quan ngôn luận của tổ chức
A. An Nam Cộng sản đảng.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng.

D. Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
Câu 26. Tổ chức cách mạng theo khuynh hướng vô sản nào dưới đây được thành lập vào tháng 8 năm 1929?
A. An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 27. Cơ quan ngôn luận của An Nam Cộng sản đảng là
A. báo Đỏ.
B. báo Nhân đạo.
C. báo Người cùng khổ.
D. báo Đời sống công nhân.


Câu 28. Tổ chức cách mạng nào dưới đây được thành lập vào tháng 9 năm 1929?
A. An Nam Cộng sản đảng.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
Câu 29. Hạn chế trong quá trình hoạt động của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929
A. chủ trương ám sát cá nhân.
B. địa bàn hoạt động rộng khắp cả nước.
C. chưa thống nhất về mục tiêu hoạt động.
D. hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau.
Câu 30. Các tổ chức cộng sản tham dự Hội nghị thành lập Đảng năm 1930 ở Cửu Long (Hương Cảng, Trung
Quốc) là
A. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
B. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đồn.
C. Đơng Dương Cộng sản đảng và Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
D. Đơng Dương Cộng sản đảng , An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 31. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản mang tầm vóc lịch sử của một đại hội thành lập Đảng vì

A. Quy tụ được phong trào công nhân, phong trào yêu nước, xác định đường lối đúng đắn, tổ chức chặt chẽ
cho cách mạng Việt Nam.
B. Vì thành phần tham dự đơng đảo, chương trình Hội nghị phù hợp.
C. Quá trình hợp nhất diễn ra nhanh chóng, các đại biểu nhất trí cao.
D. Thể hiện tinh thần cầu thị, đoàn kết rộng rãi, ý chí thống nhất cao.
Câu 32. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp
A. chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào nông dân và phong trào yêu nước.
B. chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
C. chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào tiểu tư sản và phong trào yêu nước.
D. chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào tư sản dân tộc và phong trào yêu nước.
Câu 33. Công lao to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 -1930 là
A. tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
B. thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. hợp nhất ba tổ chức cộng sản.
D. soạn thảo Cương lĩnh đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 34. Sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử
phát triển của dân tộc Việt Nam là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.
B. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
D. đại thắng mùa xuân năm 1975.
Câu 35. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo đã xác định
đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là
A. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.
B. thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.
C. đánh đổ bọn địa chủ phong kiến, thổ địa cách mạng.
D. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
Câu 36. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. độc lập và tự do.
B. tự do và dân chủ.

C. ruộng đất cho dân cày.
D. đoàn kết với cách mạng thế giới.
Câu 37. Lí do nào dưới đây khẳng định Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là Cương
lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, đúng đắn?
A. Vận dụng sáng tạo, linh hoạt chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh cụ thể Việt Nam, kết hợp đúng đắn
vấn đề dân tộc và giai cấp.
B. Kết hợp sáng tạo vấn đề ruộng đất cho nông dân và quyền dân chủ cho các tầng lớp nhân dân khác.


C. Xác định lực lượng chính tham gia cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân.
D. Xác định lực lượng giữ vai trị lãnh đạo là giai cấp cơng nhân.
Câu 38. Cơ sở nào dưới đây để Nguyễn Ái Quốc xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là “tư
sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản” trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng (1930)?
A. Khơng chỉ giải phóng dân tộc mà cịn giải phóng xã hội.
B. Không chỉ giành độc lập cho dân tộc mà còn giành ruộng đất cho dân cày.
C. Giành độc lập cho dân tộc, đưa cơng nhân lên nắm chính quyền.
D. Giành độc lập cho dân tộc, đưa cơng nhân, trí thức lên nắm chính quyền.
Câu 39. Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ phong trào công nhân Việt Nam đã chuyển sang hồn tồn tự giác?
A. Tổ chức Cơng hội được thành lập (1920).
B. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8 – 1925).
C. Phong trào vơ sản hóa (năm 1928).
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930).
Câu 40. Lí do nào dưới đây khẳng định Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu có tính quyết định
cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam?
A. Cách mạng Việt Nam đã có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, tổ chức chặt chẽ lãnh đạo, đội ngũ
đảng viên kiên trung tận tụy cho sự nghiệp của Đảng.
B. Ngay khi mới ra đời, Đảng đã được công nhận là một bộ phận độc lập, trực thuộc Quốc tế Cộng sản.
C. Ngay khi mới ra đời, Đảng đã nhận được sự giúp đỡ, ủng hộ trực tiếp từ Đảng Cộng sản Liên Xô.
D. Có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, tuy tổ chức chưa chặt chẽ nhưng đội ngũ đảng viên kiên

trung tận tụy cho sự nghiệp của Đảng.
Câu 41. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là mốc đánh dấu phong trào cơng nhân trở thành phong trào hồn tồn
tự giác vì lí do nào dưới đây?
A. Giai cấp cơng nhân đã có một chính đảng lãnh đạo với đường lối đúng đắn.
B. Giai cấp công nhân không chỉ đấu tranh địi quyền lợi cho mình mà cịn thể hiện tinh thần quốc tế vô sản.
C. Giai cấp công nhân đã đồn kết với giai cấp nơng dân đấu tranh đòi tăng lương, giảm giờ làm, giảm sưu,
giảm thuế.
D. Giai cấp cơng nhân Việt Nam đã biết đồn kết với các nước thuộc địa khác trong cuộc đấu tranh chống
kẻ thù chung.
Câu 42. Cho các sự kiện sau
1. Đảng Cộng sản Việt Nam
2. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
3. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian
A. 1, 3, 2.
B. 2, 3, 1.
C. 1, 2, 3.
D. 3, 2, 1.


I. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1929 – 1933 (NGUYÊN NHÂN PHONG TRÀO CÁCH MẠNG
1930 – 1931)
1. Tình hình kinh tế
- Từ năm 1930, kinh tế VN bước vào thời kì suy thối
+ Nơng nghiệp: giá lúa, nơng phẩm hạ...
+ Công nghiệp: các ngành suy giảm
+ Thương nghiệp: Xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hóa khan hiếm, giá cả đất đỏ.

 So với các thuộc địa khác của Pháp, cũng như so với các nước trong khu vực, khủng hoảng KT ở VN
nặng nề hơn.

2. Tình hình xã hội
Hậu quả lớn nhất mà khủng hoảng kinh tế gây ra đối với xã hội là làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ
của NDLĐ VN.
- Cơng nhân thất nghiệp, lương ít.
- Nông dân mất đất, sưu cao thuế nặng, bị bần cùng hóa.
Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc: mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với ĐQ Pháp, giữa
nơng dân với địa chủ.
=> Kết luận: (Hồn cảnh PT 1930- 1931)
- Những tác động của cuộc khủng hoảng KT thế giới (1929- 1933) đến kinh tế, xã hội Việt Nam là nguyên nhân
dẫn đến phong trào CM 1930 -1931.
- Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc
- ĐCS Việt Nam ra đời (2/1930), kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng công-nông khắp cả
nước.
II. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1931 VỚI ĐỈNH CAO XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH
1. Phong trào cách mạng 1930 -1931 (diễn biến phong trào)
* Phong trào cả nước
- ĐCSVN ra đời, kịp thời lãnh đạo pt đấu tranh của quần chúng rộng khắp cả nước.
- Từ 2 → 4/ 1930: Nhiều cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân nổ ra.
- Tháng 5, trên phạm vi cả nước bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày QT lao động 1/5.
- Tháng 6, 7, 8 phong trào tiếp tục diễn ra sôi nổi cả nước.


* Ở Nghệ An- Hà Tĩnh:

- Phong trào phát triển mạnh, quyết liệt nhất, cuộc biểu tình của nơng dân( 9/1930) kéo đến huyện
lị, tỉnh lị đòi giảm sưu thuế, được công nhân Vinh- Bến Thủy hưởng ứng.
+ Tiêu biểu là cuộc biểu tình khoảng 8000 nơng dân huyện Hưng Nguyên( 12/9/1930) kéo đến huyện
lị phá nhà lao, đốt huyện đường, vây lính khố xanh…
+ Hệ thống chính quyền thực dân, PK tan rã ở nhiều huyện, xã → Chính quyền Xô Viết …


2. Xô Viết Nghệ Tĩnh (đỉnh cao) (mang tính chất của 1 nhà nước: của dân do dân và vì dân)
a/ Sự thành lập
- Tại Nghệ An, Xô Viết ra đời từ 9/ 1930.
- Ở Hà Tĩnh, Xơ Viết hình thành cuối 1930 đầu 1931.
- Các Xơ Viết thực hiện quyền làm chủ của quần chúng, điều hành mọi mặt đời sống XH (chính trị, kinh tế, văn
hóa- xã hội), với chức năng một chính quyền cách mạng.
b/ Chính sách của Xơ Viết
- Chính trị: Thực hiện các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân, thành lập các đội tự vệ đỏ, và lập tòa án nhân dân.
- KT: Tịch thu ruộng đất công, chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân, …, xóa nợ…
- VH- XH: Xóa bỏ tệ nạn mê tín dị đoan, xây dựng nếp sống mới, mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân…
c/ Ý nghĩa
- Chính quyền Xơ Viết đã đem lại lợi ích cho nhân dân, chứng tỏ bản chất ưu việt( của dân, do dân, vì dân).
(chính quyền công- nông lần đầu tiên xuất hiện trong cao trào 1930- 1931)
- Với việc thành lập Xô Viết- Nghệ Tĩnh và những chính sách → Chứng tỏ Xơ Viết – Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của
phong trào CM 1930- 1931.
3. HN thứ nhất BCH TW lâm thời ĐCSVN( 10/1930)
Hoàn cảnh: Phong trào CM đang diễn ra quyết liệt
Nội dung chính của HN

- Tháng 10/ 1930, HN lần 1 BCH TW lâm thời ĐCSVN họp tại Hương cảng( TQ).
+ HN quyết định đổi tên Đảng là Đảng Cộng Sản Đông Dương.
+ HN cử BCH chính thức do Trần Phú làm Tổng Bí thư
+ Thơng qua luận cương chính trị do Trần Phú khởi thảo.


Nội dung Luận cương

- Xác định những vấn đề chiến lược và sách lược của CM ĐD (Chủ trương): Lúc đầu là cuộc CM TS dân
quyền, sau đó tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì TBCN, tiến thẳng lên con đường XHCN.
- Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng quan hệ khăng khít nhau là đánh đổ PKvà ĐQ.

- Động lực CM: Là giai cấp công nhân ( vô sản) và nông dân.
- Lãnh đạo CM là giai cấp vô sản với đội tiên phong là ĐCS.
Xác định hình thức và phương pháp đấu tranh, mối quan hệ giữa CM VN và CM TG.
Hạn chế của luận cương

- Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của XH Đông Dương.
- Chưa đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.
- Đánh giá không đúng khả năng CM của tiểu tư sản, tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo bộ phận trung, tiểu
địa chủ.
4. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của pt CM 1930- 1931
Ý nghĩa lịch sử

- Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với CM Đông
Dương.
- Khối liên minh cơng- nơng được hình thành.
- Phong trào CM 1930- 1931 được đánh giá cao trong phong trào cộng sản và phong trào công nhân quốc
tế.
- Quốc tế CS công nhận ĐCSĐD là bộ phận độc lập, trực thuộc Quốc tế CS.
- Phong trào có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng KN tháng
tám sau này.
Bài học kinh nghiệm

Bài học về công tác tư tưởng, xây dựng khối liên minh công- nông và mặt trận dân tộc thống nhất về tổ
chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.


* So sánh giữa cương lĩnh chính trị và luận cương chính trị.
Nội dung

Cương lĩnh 2/ 1930


Luận cương 10/ 1930

Đường lối
CM

CMTS dân quyền và thổ địa CM để
đi tới xã hội cộng sản.

CMTS dân quyền sau đó tiến thẳng lên
CNXH, bỏ qua giai đoạn TBCN.

Nhiệm vụ
CM

Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư
sản phản cách mạng.

Đánh đổ phong kiến và đế quốc là 2
nhiệm vụ có quan hệ khăng khít.

Lực lượng
CM

Cơng – nơng, tiểu tư sản, trí thức,...

Cơng nhân, nơng dân

Lãnh đạo


Đảng Cộng Sản Việt Nam

Đảng Cộng Sản Đông Dương

Nhận xét

Ưu điểm: Là cương lĩnh cách mạng
giải phóng dân tộc đầu tiên của
Đảng với tư tưởng cốt lõi là độc
lập, tự do, thể hiện sự sáng tạo, kết
hợp đúng đắn vấn đề độc lập dân
tộc với CNXH.

Hạn chế: Chưa thấy được mâu thuẫn chủ
yếu của một XH thuộc địa nên khơng đưa
vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Đánh giá không đúng khả năng tham gia
CM của giải cấp TTS, TS dân tộc, trung,
tiểu và đại địa chủ.

Câu 1. Tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 như thế nào?
A. Thời kì suy thối.
B. Phát triển mạnh mẽ.
C. Bước đầu phát triển.
D. Khủng hoảng trầm trọng.
Câu 2. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929-1933 bắt đầu từ ngành nào?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Thương nghiệp.
D. Thủ công nghiệp.

Câu 3. Để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế(1929-1933) thực dân Pháp đã làm gì?
A. Tăng cường bóc lột cơng nhân Pháp.
B. Tăng cường bóc lột các nước thuộc địa.
C. Tăng cường bóc lột nhân dân Đơng Dương
D. Vừa bóc lột ở chính quốc vừa bóc lột nước thuộc địa.
Câu 4. Hậu quả về mặt xã hội mà cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929-1933 gây ra là
gì?
A. Số đơng tư sản dân tộc gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh.
B. Nhiều cơng nhân viên chức bị sa thải, thợ thủ công thất nghiệp
C. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.
D. Nông dân phải chịu cảnh thuế cao, lãi nặng, bị chiếm đoạt ruộng đất, cuộc sống bần cùng.
Câu 5. Xã hội Việt Nam trong những năm 1930-1931 tồn tại những mâu thuẫn cơ bản nào?
A. Mâu thuẫn giữa tư sản với thực dân Pháp và mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.


B. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến và giữa tư sản với chính quyền thực dân Pháp.
C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản và giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
Câu 6. Mục tiêu đấu tranh về chính trị của công - nông trong phong trào cách mạng 1930-1931 là gì?
A. Giảm sưu, giảm thuế
B. Tăng lương, giảm giờ làm
C. Đả đảo đế quốc, đả đảo phong kiến, thả tù chính trị
D. Nhà máy về tay thợ thuyền, ruộng đất về tay dân cày
Câu 7. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
B. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng
C. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩaYên Bái.
D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột đối với nơng dân.
Câu 8. Hai khẩu hiệu Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là khẩu hiệu nào?
A. "Chống đế quốc" và "Chống phát xít".

B. "Tự do dân chủ" và "Cơm áo hồ bình".
C. "Độc lập dân tộc" và "Ruộng đất cho dân cày".
D. "Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian" và "Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến".
Câu 9. Cuộc đấu tranh nhân ngày 1/5/1930 trong phong trào cách mạng 1930- 1931 có ý nghĩa như thế nào?
A. Lật đổ được chính quyền thực dân ở một số nơi.
B. Đây là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của công nhân.
C. Lần đầu tiên cơng nhân và nơng dân đồn kết liên minh với nhau.
D. Lần đầu tiên cơng nhân biểu tình, thể hiện tình đồn kết với nhân dân lao động thế giới.
Câu 10. Mục tiêu đấu tranh của công nhân trong phong trào cách mạng 1930-1931 là
A. lật đổ chế độ phong kiến
B. đòi tăng lương, giảm giờ làm
C. tham gia bộ máy chính quyền
D. lật đổ chính quyền thực dân Pháp
Câu 11. Ngày 1/5/1930 diễn ra sự kiện gì?
A. Lần đầu tiên giai cấp cơng nhân Việt Nam tổ chức mít-tinh với quy mô lớn.
B. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế lao động.
C. Công nhân và các tầng lớp nhân dân lao động tổ chức một cuộc mít-tinh khổng lồ ở Hà Nội.
D. Lần đầu tiên cờ đỏ sao vàng xuất hiện trong các cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam.
Câu 12. Khẩu hiệu cách mạng được đưa ra trong cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Hưng Nguyên là
A. giảm tô, giảm tức.
B. đế quốc Pháp cút đi.
C. đả đảo chủ nghĩa đế quốc.
D. chia lại ruộng đất cho công bằng.
Câu 13. Ngày 12/9/1930 diễn ra sự kiện là
A. cuộc bãi công của công nhân Phú Riềng.
B. cuộc bãi công của công nhân Vinh - Bến Thủy.
C. cuộc nổi dậy của nông dân Hưng Sơn-Hà Tĩnh.
D. cuộc biểu tình của nơng dân Hưng Ngun - Nghệ An.
Câu 14. Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. Chống đế quốc, phát xít và tay sai phản động.

B. Chống đế quốc Pháp giành độc lập cho dân tộc.
C. Chống phong kiến giành ruộng đất cho người cày.
D. Chống đế quốc, phong kiến giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho người cày.
Câu 15. Hình thức đấu tranh của nông dân ở Nghệ An và Hà Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. mít tinh.


B. biểu tình
D. khỡi nghĩa vũ trang.
C. biểu tình có vũ trang.
Câu 16. Gọi là chính quyền Xơ viết vì
A. Chính quyền đầu tiên được thành lập ở huyện Xơ viết.
B. Hình thức mới của chính quyền theo kiểu Xơ viết (nước Nga).
C. Hình thức chính quyền cách mạng do giai cấp cơng nhân lãnh đạo.
D. Hình thức nhà nước của những nước theo con đường xã hội chủ nghĩa.
Câu 17. Sự khác biệt giữa phong trào đấu tranh của nông dân Nghệ - Tĩnh với phong trào đấu tranh cả nước
trong năm 1930 là
A. nông dân đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể.
B. nơng dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị.
C. những cuộc đấu tranh của nơng dân có vũ trang tự vệ.
D. những cuộc đấu tranh của nông dân chỉ đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống.
Câu 18. Chính quyền Xơ viết Nghệ - Tĩnh thành lập ra lực lượng vũ trang nào?
A. Tự vệ đỏ.
B. Cận vệ đỏ.
C. Hồng quân.
D. Hồng vệ binh.
Câu 19. Chính quyền Xơ Viết Nghệ An – Hà Tĩnh đã thực hiện chính sách gì về kinh tế ?
A. Tịch thu tài sản của địa chủ, đế quốc chia cho nơng dân, xóa nợ cho dân nghèo.
C. Lấy ruộng đất của đế quốc chia cho dân cày, bỏ thuế rhân, thuế rượu, thuế muối.
B. Tịch thu ruộng đất của đế quốc, phong kiến, tay sai chia cho dân cày, giảm tơ, xóa nợ.

D. Bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đị, thuế muối, chia ruộng đất công chia cho dân cày nghèo.
Câu 20. Chính quyền Xơ Viết Nghệ – Tĩnh đã thực hiện chính sách gì trên lĩnh vực văn hóa – giáo dục?
A. Mở lớp dạy chữ Hán cho nhân dân.
B. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ và tiếng Pháp cho nhân dân.
C. Mở lớp dạy tiếng Pháp cho nhân dân và xóa bỏ các tệ nạn xã hội.
D. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân và xóa bỏ các tệ nạn xã hội.
Câu 21. Đâu không phải là chính sách về kinh tế của Chính quyền Xơ viết Nghệ - Tĩnh?
A. Cải cách ruộng đất.
B. Xóa nợ cho người nghèo.
C. Bãi bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế muối.
D. Chia ruộng đất công cho dân cày nghèo.
Câu 22. Đánh giá như thế nào về chính quyền Xơ viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh?
A. Là chính quyền của dân, do dân và vì dân.
B. Là chính quyền của cơng nhân, nơng dân và binh lính.
C. Do nhân dân làm chủ và nắm chính quyền trong cả nước.
D. Là chính quyền của giai cấp thống trị, bóc lột nhân dân lao động.
Câu 23. Nội dung nào sau đây không thuộc Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo?
A. Cách mạng phải do Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.
B. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
C. Lực lượng cách mạng là công – nông, đồng thời phải liên lạc với các giai cấp, tầng lớp yêu nước khác.
D. Cách mạng Việt Nam phải trải qua 2 giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ
nghĩa.
Câu 24. Luận cương chính trị(10/1930) của Đảng Cộng sản Đơng Dương xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng

A. nông dân.
B. công nhân.


C. tư sản dân tộc.
D. tiểu tư sản trí thức.

Câu 25. Điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị với Cương lĩnh chính trị đầu tiên là
A. luận cương chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội thuộc địa, nặng về đấu tranh giai cấp.
B. luận cương xác định nhiệm vụ đấu tranh dân tộc là hàng đầu nhưng khơng đề ra sách lược đồn kết.
C. luận cương xác định đúng mâu thuẫn cơ bản trong xã hội thuộc địa, nhưng nặng về đấu tranh giai cấp.
D. luận cương xác định đúng mâu thuẫn cơ bản trong xã hội thuộc địa, nhưng nặng về đấu tranh dân tộc.
Câu 26. Hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930 là
A. nặng về đấu tranh vũ trang.
B. có một số hạn chế mang tính cực đoan.
C. đĐánh giá đúng khả năng cách mạng của một số tầng lớp khác.
D. đánh giá không đúng khả năng cách mạng của một số tầng lớp khác.
Câu 27. Luận cương chính trị(10/1930) của Đảng Cộng sản Đơng Dương xác định động lực chính của cách
mạng là
A. giai cấp công nhân, nông dân.
B. giai cấp công nhân, nông dân, tri thức.
C. giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
D. giai cấp công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.
Câu 28. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam(10/1930) họp
trong hoàn cảnh nào?
A. Phong trào bước đầu suy thoái.
B. Phong trào cách mạng bắt đầu bùng nổ.
C. Phong trào cách mạng đang bị khủng bố.
D. Phong trào cách mạng đang diễn ra quyết liệt.
Câu 29. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đơng Dương xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là
A. lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp.
B. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
C. lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.
D. đánh đổ đế quốc và phong kiến phản động.
Câu 30. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận
cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là
A. lực lượng nồng cốt của cách mạng Việt Nam là công nhân, nông dân và tư sản dân tộc.

B. xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đổ đế quốc trước, đánh đổ phong kiến sau.
C. xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam là giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. xác định cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng XHCN.
Câu 31. Văn kiện nào của Đảng xác định động lực cách mạng là công nhân và nông dân?
A. Nghị quyết Hội nghị BCH TW Đảng tháng 11/1939.
B. Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 của Đảng Cộng sản Đơng Dương.
C. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng thơng qua tại Đại hội đại biểu lần thứ I Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 32. Điểm khác nhau trong một số luận điểm cơ bản của luận cương chính trị 10/1930 với Cương lĩnh chính
trị đầu tiên là gì?
A. Về giai cấp lãnh đạo cách mạng.
B. Về đường lối chiến lược cách mạng.
C. Về mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.
D. Về mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, về lực lượng cách mạng.
Câu 33. Trong nội dung Luận cương chính trị tháng 10 – 1930 do Trần Phú soạn thảo có một số nhược điểm,
hạn chế gì?
A. Nhược điểm mang tính chất “ hữu khuynh” giáo điều.
B. Chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mang Việt Nam.


C. Chưa thấy được vị trí và vai trị của cách mạng Việt Nam.
D. Nặng về đấu tranh giai cấp, động lực cách mạng chỉ có cơng - nơng.
Câu 34. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 là gì?
A. Đảng Cộng sản Đơng Dương đã trở thành bộ phận của Quốc tế Cộng sản.
B. Khẳng định vai trị của Đảng Cộng sản Đơng Dương đối với cách mạng Việt Nam.
C. Là cuộc tập dợt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
D. Tạo tiền đề cho sự hình thành liên minh cơng-nơng và mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 35. Bài học kinh nghiệm về về lực lượng cách mạng được rút ra từ phong trào 1930 - 1931 là gì?
A. Đảng vững mạnh.
B. Khối đoàn kết dân tộc.

C. Khối liên minh cơng – nơng.
D. Khối đồn kết cơng – nơng – binh.
Câu 36. Tại sao nói phong trào cách mạng 1930-1931 là cuộc tập dợt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho
Tổng khỡi nghĩa tháng Tám 1945?
A. Đã lật đổ được chính quyền đế quốc phong kiến và thành lập được chính quyền của dân, do dân, vì dân.
B. Để lại nhiều bài học quý báu về công tác tư tưởng, về liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống
nhất.
C. Lần tiên, nông dân dưới sự lãnh đạo của Đảng với hình thức đấu tranh vũ trang đã giành được chính
quyền.
D. Lần đầu tiên cơng nhân và nơng dân đồn kết đánh đổ chính quyền đế quốc, phong kiến giành quyền
làm chủ.


×