Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Môn hệ thống thông tin quản lý, đề tài quản lý bán điện thoại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 49 trang )

PHIẾU CHẤM ĐIỂM

Sinh viên thực hiện:
Họ và tên

Chữ ký

Ghi chú

Chữ ký

Ghi chú

Giảng viên chấm:
Họ và tên
Giảng viên chấm 1:

Giảng viên chấm 2:

1


LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, CNTT đang phát triển mạnh mẽ ở nước ta. Máy tính điện tử
khơng cịn là phương tiện quý hiếm mà đang ngày một gần gũi với con người.
Công tác quản lý ngày càng được nhiều cơ quan và các đơn vị quan tâm nhưng
quản lý thế nào và quản lý làm sao cho đạt hiệu quả cao như: nhanh, bảo mật,
thân thiện, dễ sử dụng.
Đứng trước sự bùng nổ thông tin, các tổ chức và các doanh nghiệp đều tìm
mọi biện pháp để xây dựng hồn thiện hệ thống thơng tin của mình nhằm tin học
hóa các hoạt động nghiệp vụ của đơn vị mình. Mức độ hồn thiện tùy thuộc vào


q trình phân tích và thiết kế hệ thống. Tin học hóa trong cơng tác quản lý làm
giảm bớt sức lao động của con người tiết kiệm được thời gian, độ chính xác cao,
gọn nhẹ và tiện lợi hơn rất nhiều so với công việc làm thủ công quản lý giấy tờ
như trước đây, tránh được thất lạc dữ liệu, tự động hóa hệ thống và cụ thể hóa
các thơng tin theo nhu cầu của con người. Đó là những phần mềm quản lý thay
cho tệp hồ sơ dày cộp thay cho những ngăn tủ chứa đựng hồ sơ chiếm nhiều diện
tích và có thể ta phải mất nhiều thời gian để tìm kiếm các thông tin cần thiết hay
những dữ liệu quan trọng. Tất cả những điều bất tiện trên có thể được tích hợp
trong phần mềm quản lý một sản phẩm nào đó.
Quá trình triển khai tin học hóa trong cơng tác quản lý cửa hàng bán điện thoại
nhằm mục tiêu thúc đẩy và nâng cao hiệu quả trong công tác nghiệp vụ quản lý bán
hàng hiện vẫn chưa được đồng bộ. Xây dựng một hệ thống quản lý bán hàng phù hợp
với cơng tác quản lý bán hàng có ý nghĩa to lớn trong chiến lược xây dựng các cửa
hàng chuyển đổi số. Chính vì vậy mà em chọn đề tài “Quản lý cửa hàng bán điện
thoại”, trong quá trình làm báo cáo cũng như xây dựng, sẽ còn rất nhiều nhược điểm,
thiếu sót, rất mong được thầy cơ chỉ dẫn và bổ sung để bản báo cáo này được hoàn
thiện hơn. Em xin cảm ơn cô Nguyễn Thị Hồng Khánh đã chỉ dẫn để em có thể hồn
thiện bản báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn !

2


MỤC LỤC
Danh mục hình ảnh....................................................................................................6
Chương 1: Giới thiệu cơng ty cổ phần phát triển nguồn mở và dịch vụ FDS...........8
1. Giới thiệu chung.................................................................................................8
2. Tôn chỉ hoạt động của công ty...........................................................................8
2.1. Bền vững.....................................................................................................8
2.2. Chất lượng cao.............................................................................................8

2.3. Đổi mới và sáng tạo.....................................................................................8
2.4. Hài hịa lợi ích.............................................................................................9
3. Những thành tựu đạt được.................................................................................9
4. Một số sản phẩm của cơng ty.............................................................................9
Chương 2: Phân tích................................................................................................11
2.1. Khảo sát.........................................................................................................11
2.1.1. Giới thiệu về “Phần mềm quản lý cửa hàng bán điện thoại” và mục
tiêu xây dựng hệ thống......................................................................................11
2.1.2. Hệ thống quản lý hiện tại........................................................................11
2.1.3. Nội dung khảo sát và đánh giá hiện trạng...............................................11
2.2. Nắm bắt yêu cầu............................................................................................12
2.2.1. Mô tả yêu cầu bài toán............................................................................12
2.2.2. Mục tiêu của hệ thống............................................................................13
2.2.3. Đánh giá hiện trạng.................................................................................13
2.3. Xác định các Actor........................................................................................14
2.3.1. Khách hàng.............................................................................................14
2.3.2. Nhân viên bán hàng................................................................................14
2.3.3. Thủ kho...................................................................................................14
2.3.4. Người quản lý.........................................................................................15
2.4. Sơ đồ Use case tổng quát..............................................................................16
Chương 3: Thiết kế..................................................................................................17
3.1. Phân tích chức năng......................................................................................17
3.1.1. Dữ liệu đầu vào và ra của hệ thống........................................................17
3


3.1.2. Biểu đồ phân cấp chức năng...................................................................17
3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu....................................................................................18
3.2.1. Các kí hiệu..............................................................................................18
3.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh......................................................19

3.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.............................................................20
3.3.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.............................................................21
3.2. Đặc tả use case..............................................................................................23
3.2.1. Use case Đăng nhập, Đăng xuất.............................................................23
3.2.2. Sơ đồ use case mô tả chức năng của nhân viên bán hàng......................25
3.2.3. Sơ đồ use case mô tả chức năng của người quản lý...............................26
3.2.4. Sơ đồ use case mô tả chức năng của Thủ kho........................................30
3.3. Biểu đồ tuần tự..............................................................................................33
3.3.1. Biểu đồ tuần tự chức năng Đăng nhập....................................................33
3.3.2. Biểu đồ tuần tự chức năng Tạo hóa đơn.................................................34
3.2.3. Biểu đồ tuần tự chức năng Quản lý đơn đặt hàng..................................35
3.2.4. Biểu đồ tuần tự chức năng Quản lý thống kê.........................................36
3.2.5. Biểu đồ tuần tự chức năng Quản lý khách hàng thân thiết.....................37
3.2.6. Biểu đồ tuần tự chức năng Tạo phiếu nhập hàng...................................38
3.2.7. Biểu đồ tuần tự chức năng Tạo xuất kho................................................39
3.2.8. Biểu đồ tuần tự chức năng Kiểm kê hàng...............................................40
3.3. Sơ đồ dữ liệu quan hệ....................................................................................41
3.3.1. Chi tiết các bảng.....................................................................................42
CHƯƠNG 4: MÔI TRƯỜNG CÀI ĐẶT VÀ THIẾT KẾ GIAO DIỆN.................45
4.1. Lựa chọn công nghệ để.................................................................................45
4.2. Một số giao diện chính..................................................................................45
4.2.1. Đăng nhập...............................................................................................45
4.2.2. Giao diện thống kê..................................................................................46
4.2.3. Giao diện sản phẩm................................................................................46
4.2.4. Giao diện khách hàng.............................................................................47
Danh mục tài liệu tham khảo...............................................................................48
4


DANH MỤC HÌNH ẢNH


Hình 2.1: Mơ hình các tác………………………………………………………………
15
Hình 2.2: Sơ đồ Use case tổng quát……………………………………………………
16
Hình 3.1: Biểu đồ phân cấp chức năng………………………………………………17
Hình 3.1: Biểu đồ mức ngữ cảnh………………………………………………………
19
Hình
3.2:
Biểu
đồ
luồng
đỉnh…………………………………………….20

dữ

liệu

mức

Hình 3.3: Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng quản trị hệ thống………………………
21
Hình 3.4: Biểu đồ luồng
liệu………………………..22

dữ

liệu


chức

năng

quản

trị

dữ

Hình 3.6: Use case Đăng nhập, Đăng xuất…………………………...………………
23
Hình 3.7: Use case mơ
hàng……………………...25
Hình 3.8: Use case mơ
lý…………………………….26

tả

chức
tả

năng

chức

của

năng


nhân
của

viên

người

bán
quản

Hình 3.9: Use case mơ tả chức năng của Thủ kho……………………………………
30
Hình 3.10: Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập……………………………………
33
Hình
3.11:
Biểu
đồ
tuần
đơn………………………………………..34

5

tự

chức

Tạo

hóa



Hình
3.12:
Biểu
đồ
tuần
hàng……………………………..35

tự

Hình
3.13:
Biểu
đồ
tuần
kê……………………………………..36

chức
tự

Quản



đơn

chức

năng


đặt
Thống

Hình 3.14: Biểu đồ tuần tự chức năng thêm khách hàng thân
thiết………………..37
Hình 3.15: Biểu đồ tuần
hàng……………………….38

tự

chức

năng

Tạo

phiếu

nhập

Hình 3.16: Biểu đồ tuần tự chức năng Tạo phiếu xuất………………………………
39
Hình
3.17:
Biểu
đồ
tuần
kê……………………………………….40


tự

chức

năng

kiểm

Hình 3.18: Sơ đồ dữ liệu quan hệ………………………………………………………
41
Hình
4.1:
Giao
diện
nhập………………………………………………………..45

đăng

Hình
4.2:
Giao
diện
kê…………………………………………………………..46

thống

Hình 4.3: Giao diện sản phẩm…………………………………………………………
46
Hình
4.4:

Giao
diện
hàng……………………………………………………….47

6

khách


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NGUỒN
MỞ VÀ DỊCH VỤ FDS

1. Giới thiệu chung
Công ty cổ phần phát triển nguồn mở và dịch vụ FDS (FOSS Development
and Services Joint Stock Company) là nhà cung cấp dịch vụ Công nghệ thông tin
(CNTT) tại Việt Nam theo mô hình kinh doanh phần mềm tự do nguồn mở có uy
tín trên thị trường trên cơ sở tích hợp với các dịch vụ viễn thông. Cung cấp dịch
vụ phần mềm trên nền tảng dữ liệu và hạ tầng viễn thông cho tổ chức và doanh
nghiệp Đại lý cung cấp sản phẩm, dịch vụ CNTT của các đợn vị khác.
2. Tôn chỉ hoạt động của công ty
2.1. Bền vững
FDS phát triển bền vững theo đúng tầm nhìn, chiến lược đã vạch ra theo
từng giai đoạn. Mơ hình kinh doanh của FDS là mơ hình kinh doanh trên sản
phẩm phần mềm tự do nguồn mở. FDS coi trọng việc phát triển bền vững hơn lợi
nhuận ngắn hạn.
2.2. Chất lượng cao
FDS tập trung phát triển sản phẩm và cung cấp dịch vụ chất lượng cao.
FDS coi chất lượng là cơ sở quan trọng nhất trong việc thu hút, giữ chân khách
hàng. Sản phẩm chất lượng cao cũng là phương pháp tốt nhất để tối ưu hóa chi
phí sản xuất nhằm nâng cao lợi nhuận.

2.3. Đổi mới và sáng tạo
FDS không ngừng đầu tư, nghiên cứu phát triển (R&D) cho từng san phẩm
và dịch vụ để liên tục đổi mới và sáng tạo. FDS ln có chính sách thu hút nguồn
nhân lực chất xám thơng q mơ hình cộng đồng nguồn mở theo thơng lệ quốc
7


tế. FDS ln đóng góp mã nguồn sản phẩm phần mềm vào các cộng đồng phần
mềm tự do nguồn mở với dịch vụ hỗ trợ trực tuyến hoặc trực tiếp.
2.4. Hài hịa lợi ích
FDS hoạt động hướng tới việc hài hịa và tối ưu hóa lợi ích giữa các đối
tượng: cổ đông, người lao động và khách hàng. FDS coi nguồn nhân lực về con
người là nguồn lực lớn và quan trọng nhất đối với Công ty, do vậy FDS ln có
chính sách chăm sóc nhân viên cũng như chăm sóc khách hàng tốt nhất để có thể
phát triển hài hòa.
3. Những thành tựu đạt được
FDS được thành lập vào tháng 2/2016 với các Cổ đông sáng lập là những
người đã làm việc lâu năm trong lĩnh vực Công nghệ thơng tin và Truyền thơng.
Hiện FDS có 12 cổ đơng sáng lập trong đó có 3 nhà đầu tư chiến lược.
FDS hiện tại có hơn 100 nhân viên và hầu hết tốt nghiệp chuyên ngành
CNTT ở các Trường Đại học uy tín tại Việt Nam như Đại học Bách khoa Hà Nội,
Đại học Quốc gia Hà Nội và các Đại học khác.
FDS thơng qua mơ hình kinh doanh nguồn mở đã có hơn 20 đối tác trong
và ngồi nước phối hợp với FDS triển khai sản phẩm dịch vụ phần mềm nguồn
mở và viễn thông tới khách hàng.
FDS tự hào là thành viên sáng lập các cộng đồng nguồn mở và liên minh
thương mại như OpenCPS và IOCV. Từ các cộng đồng và liên minh thương mại,
hiện FDS đang có khoảng 50 cộng tác viên làm việc thường xuyên với FDS.
4. Một số sản phẩm của công ty








Cổng thông tin điện tử
Hành chính cơng: MCDT & DVC Open CPS
Tích hợp dữ liệu và ứng dụng
Phần mềm điều hành công việc Mobilink
Giải pháp toàn diện về Chữ ký số
Ứng dụng CNTT trong Nông nghiệp
8


9


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH

2.1. Khảo sát
2.1.1. Giới thiệu về “Phần mềm quản lý cửa hàng bán điện thoại” và mục tiêu xây
dựng hệ thống

Đề tài vừa có giá trị trong thực tế vừa có giá trị trong việc học tập vì sau khi
thực hiện đề tài, em vừa nắm được vững hơn kiến thức môn học vừa bồi dưỡng
cho bản thân thêm kiến thức về nghiệp vụ quản lý trong các doanh nghiệp, cơng
ty góp phần nâng cao trình độ chuyên môn của mỗi cá nhân.
Trong khuôn khổ đề tài mơn học này, mục tiêu chính yếu là để rèn luyện
chúng em thực hiện xây dựng hệ thống với các nhiệm vụ cơ bản: quản lý hệ

thống của một cửa hàng. Bên cạnh đó là sự hổ trợ cho việc quản lý các danh mục
trong hệ thống và thống kê báo cáo. Đồng thời luyện tập kiến thức của các mơn:
phân tích thiết kế hệ thống, phân tích thiết kế hướng đối tượng, lập trình Vuejs,
Nodejs, MongoDB…
2.1.2. Hệ thống quản lý hiện tại

Chúng ta xây dựng hệ thống mới nhằm mục đích thay thế hệ thống cũ đã có
phần khơng phù hợp với nhu cầu của người sử dụng.
Việc khảo sát nhằm để:


Tiếp cận với nghiệp vụ chuyên môn, môi trường hoạt động của hệ thống.



Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ và cùng cách hoạt động của hệ thống.



Chỉ ra những chỗ hợp lý của hệ thống, cần được kế thừa và các chỗ bất
hợp lý của hệ thống, cần nghiên cứu khắc phục.

2.1.3. Nội dung khảo sát và đánh giá hiện trạng



Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và nguyên tắc hoạt động của hệ thống quản lý
10





Nghiên cứu công việc, nhiệm vụ, trách nhiệm của từng đối tượng trong
hệ thống, quyền hạn của từng đối tượng trong hệ thống.

 Thu thập và nghiên cứu các phương thức hoạt động của cơng ty.
 Thu thập các địi hỏi về thông tin, các ý kiến đánh giá, phàn nàn về hiện
trạng, các dự đoán, kế hoạch và nguyện vọng trong tương lai.
2.2. Nắm bắt yêu cầu
2.2.1. Mô tả yêu cầu bài toán
Yêu cầu xây dựng một hệ thống quản lý việc mua bán hàng của cửa hàng.
- Người quản lý nắm được tình hình mua bán, doanh thu của cửa hàng,
việc thống kê được thực hiện hàng tháng, hàng quý cũng có khi đột xuất theo yêu
cầu.
- Thủ kho quản lý số lượng hàng bán trong kho theo mã số hàng hóa, kiểm
kê hàng hóa trong kho.
- Nhân viên bán hàng sẽ tính tiền những mặt hàng mà khách mua và lập
hóa đơn cho khách.
- Khách hàng là người mua hàng từ cửa hàng. Có 2 dạng khách hàng:
khách hàng bình thường và khách hàng thân thiết. Nếu khách hàng là khách hàng
thân thiết thì mã số khách hàng sẽ được lưu trong hệ thống và được hưởng quyền
lợi từ chương trình này.
- Việc mua bán hàng ở cửa hàng được thực hiện như sau:
Người quản lý trực tiếp liên hệ với nhà sản xuất để nhập hàng vào
cửa hàng, cũng như quan hệ với đối tác để bán hàng ra ngồi. Người quản lý sẽ
quản lý thơng tin khách hàng thân thiết, thống kê doanh thu của cửa hàng hàng
tháng, hàng quý.
Khi hàng hóa được nhập vào cửa hàng thì Thủ kho sẽ Tạo phiếu
nhập hàng ghi đầy đủ thơng tin về việc nhập hàng đó. Khi hàng được bán trực
11



tiếp cho đối tác lớn hay hàng hóa được đưa lên quầy thì Thủ kho sẽ tạo Phiếu
xuất hàng. Thủ kho kiểm kê hàng hóa trên kho, khi có mặt hàng nào bị hỏng
hoặc bị lỗi thì Tạo phiếu trả hàng cho nhà sản xuất.
Nhân viên bán hàng làm việc theo ca, khi đến ca làm việc của mình
nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống. Khi khánh hàng lựa chọn hàng hóa mua
và u cầu tính tiền, nhân viên sẽ tính tiền và lập hóa đơn cho khách.
2.2.2. Mục tiêu của hệ thống
Nhằm giúp cho cửa hàng nâng cao chất lượng dịch vụ bán hàng đối với
khách hàng đồng thời cũng là một công cụ để quản lý hàng hóa, kho, quy trình
bán hàng, chăm sóc khách hàng một cách hiệu quả.
2.2.3. Đánh giá hiện trạng
Sau khi khảo sát và tìm hiểu về hệ thống quản lý hiện tại thấy được những
mặt ưu và nhược điểm như sau:
 Ưu điểm:
- Chi phí thấp.
- Khơng địi hỏi nhiều về trình độ tin học.
 Nhược điểm:
- Các quy trình, thủ tục đươc thao tác thủ công trên sổ sách.
- Thiếu phương tiện quản lý.
- Khối lượng giấy tờ sử dụng và lưu trữ nhiều.
- Thông tin quản lý không đa dạng, khả năng bảo mật thấp.
- Tốn nhiều thời gian cho công tác quản lý, tổng hợp báo cáo thống kê.
- Khó khăn trong quản lý thuốc, lưu trữ, tìm kiếm.
- Khó khăn trong những quy trình báo cáo, thống kê…
12


- Tốn nhiều nhân lực, sức người.

Với hệ thống quản lý như trên thì cửa hàng sẽ gặp nhiều khó khăn trong
cơng việc quản lý bán hàng. Từ đó đặt ra một bài toán cho cửa hàng làm sao để
tăng năng suất làm việc, giảm thời gian, tăng hiệu quả, giảm bớt nhân công, tăng
lợi nhuận lãi suất và tăng sự cạnh tranh với các cửa hàng khác. Việc xây dựng
một hệ thống quản lý là vô cùng cần thiết và cấp bách.
 Giải pháp:
Thay thế hệ thống quản lý hiện tại bằng hệ thống quản lý mới ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng phần mềm cùng với hệ thống có thể khắc phục được
các yêu điểm của hệ thống hiện tại giảm thời gian tăng tốc độ xử lý góp phần
tăng năng suất và doanh thu của trung tâm, phản hồi nhanh hơn.
2.3. Xác định các Actor
2.3.1. Khách hàng
Là người trực tiếp mua hàng từ cửa hàng, được hệ thống quản lý số điểm
tích lũy, được thanh tốn tiền, nhận hóa đơn mình đã mua từ cửa hàng.
Khách hàng có trách nhiệm phản hồi về bộ phận quản lý cửa hàng nếu có
sai sót gì ảnh hưởng đến quyền lợi khách hàng.
2.3.2. Nhân viên bán hàng
Là nhân viên làm việc trong cửa hàng. Nhân viên bán hàng đứng ở quầy
thu ngân và tính tiền cho khách hàng thơng qua các mà vạch quản lý trên từng
mặt hàng được nhân viên bán hàng nhập vào hệ thống thông qua đầu đọc mã
vạch.
2.3.3. Thủ kho
Là người chịu trách nhiệm Tạo phiếu nhập hàng khi hàng hóa được nhập
về, Tạo phiếu xuất hàng khi hàng hóa lên quầy, kiểm kê hàng trong kho, Tạo
phiếu trả hàng nếu mặt hàng đó có lỗi từ nhà sản xuất.

13


2.3.4. Người quản lý

Là người nắm bắt được tình hình mua bán, doanh thu của cửa hàng, quản
lý nhân viên. Việc thống kê được thực hiện hàng tháng, hàng quý hoặc cũng có
khi thống kê đột xuất.

Hình 2.1: Mơ hình các tác

14


2.4. Sơ đồ Use case tổng quát

Hình 2.2: Sơ đồ Use case tổng quát

15


CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ

3.1. Phân tích chức năng
3.1.1. Dữ liệu đầu vào và ra của hệ thống
- Dữ liệu đầu vào của hệ thống quản lý cửa hàng điện thoại là các dữ liệu liên
quan đến nhân viên, thông tin khách hàng và sản phẩm.
- Dữ liệu đầu ra là các thông tin được kết xuất từ dữ liệu đầu vào.
3.1.2. Biểu đồ phân cấp chức năng
Sơ đồ phân cấp chức năng cho ta thấy được các chức năng nghiệp vụ của
hệ thống. Nó thể hiện hệ thống từ khía cạnh chức năng, trả lời cho câu hỏi: Hệ
thống thực hiện những cơng việc gì?

Hình 3.1: Biểu đồ phân cấp chức năng
16



3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu
3.2.1. Các kí hiệu
Biểu đồ luồng dữ liệu là một loại biểu đồ nhằm mục đích diễn tả
một q trình xử lý thơng tin với các yêu cầu sau:
* Sự diễn tả là ở mức logic, nghĩa là nhằm trả lời câu hỏi: “Làm
gì?” mà bỏ qua câu hỏi “Làm như thế nào?”.
* Chỉ rõ các chức năng (con) phải thực hiện để hoàn tất q trình
xử lý cần mơ tả.
* Chỉ rõ các thơng tin được chuyển giao giữa các chức năng đó, và
qua đó phần nào thấy được trình tự thực hiện của chúng.
Các thành phần của biểu đồ luồng dữ liệu:
- Chức năng (Processes) được ký hiệu bởi vòng tròn tượng trưng
cho các chức năng khác nhau mà hệ thống phải thực hiện. Kí hiệu:

- Luồng dữ liệu (Flow) được ký hiệu bằng đường kẻ có mũi tên. Mũi tên chỉ
hướng ra của luồng thông tin. Luồng dữ liệu liên kết các Processes với nhau,
tượng trưng cho thông tin mà processes yêu cầu cho đầu vào hoặc thông tin mà
chúng biến đổi thành đầu ra. Kí hiệu:
Tên luồng dữ liệu
Kho dữ liệu (Data Store) được ký hiệu bởi hai đường thẳng song song, biểu
diễn hay chứa đựng thông tin mà hệ thống cần phải lưu giữ trong một khoảng
thời gian dài để một hay nhiều quá trình hoặc tác nhân truy nhập vào. Một khi
công việc xây dựng hệ thống thông tin kết thúc thì những thơng tin này được
tồn tại dưới dạng các File hay CSDL. Kí hiệu:
17


KHÁCH HÀNG

Tác nhân ngồi là một người, một nhóm người hoặc một tổ chức bên ngoài
lĩnh vực nghiên cứu của hệ thống, nhưng có một số hình thức tiếp xúc với hệ
thống. Nhân tố bên ngoài là nguồn cung cấp thơng tin cho hệ thống và là phần
sống cịn của hệ thống. Kí hiệu:
KHÁCH HÀNG

Tác nhân trong là một chức năng hay một quá trình bên trong hệ thống.
3.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
Ta coi cả hệ thống là một chức năng duy nhất nó mơ tả mối quan hệ của
mơi trường bên ngồi với hệ thống. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh tương
đương với mức không của biểu đồ phân cấp chức năng.
Chức năng duy nhất là Hệ thống quản lý bán sách qua mạng.
Các tác nhân ngoài: Khách hàng và người quản lý.
Sau đây là biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống bán sách qua mạng:

18


Khách hàng

Thông tn hàng

Yêu cầu đặt hàng

HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CỬA
HÀNG BÁN ĐIỆN
THOẠI

Khách vãng lai


19

Xem thông tn

3.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

Thông tn hàng

Người quản lý

Giao hàng cho khách hàng

Đơn hàng
Cập nhật thơng tn

Hình 3.5: Biểu đồ mức ngữ cảnh


Hình 3.6: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

20


3.3.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
3.3.4.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của chức năng quản trị hệ thống

Hình 3.7: Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng quản trị hệ thống

21



3.3.4.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của chức năng quản trị dữ liệu hệ thống

Hình 3.8: Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng quản trị dữ liệu

22


3.2. Đặc tả use case
3.2.1. Use case Đăng nhập, Đăng xuất

Hình 3.6: Use case Đăng nhập, Đăng xuất

Tên usecase
Tác nhân chính
Mơ tả
Các luồng chính

Đăng nhập
Nhân viên bán hàng, Thủ kho, Admin
Use case cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống
1. Nhân viên chọn chức năng đăng nhập trên giao diện.
2. Nhân viên nhập thông tin gồm tài khoản và mật khẩu, sau đó
nhấn nút đăng nhập.
3. Hệ thống kiểm tra thông tin tài khoản và mật khẩu.
4. Đúng tài khoản, hệ thống cho phép người dùng vào phần

Các ngoại lệ


mềm và sử dụng các chức năng trên giao diện.
Tài khoản không đúng hoặc mật khẩu không đúng, hệ thống

Điều kiện tiên

thông báo đăng nhập không thành công.
- Nhân viên phải có thẻ nhân viên do cửa hàng cấp
23


quyết
Điều kiện thành

- Hồ sơ nhân viên đã được cập nhật trong hệ thống
Đăng nhập :

công

- Hệ thống hiển thị giao diện người dùng lên màn hình.
- Người dùng có thể sử dụng các chức năng của phần mềm.

Tên usecase
Tác nhân chính
Mơ tả
Các luồng chính

Đăng xuất
Nhân viên bán hàng, Thủ kho, Admin
Use case cho phép người dùng thoát ra khỏi hệ thống
1. Nhân viên chọn chức năng thoát trên giao diện.


Điều kiện tiên

3. Hiển thị form đăng nhập.
- Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống từ trước

quyết
Điều kiện thành

Trở về màn hình đăng nhập

cơng

24


3.2.2. Sơ đồ use case mô tả chức năng của nhân viên bán hàng

Hình 3.7: Use case mơ tả chức năng của nhân viên bán hàng

Tên usecase
Tác nhân chính
Mơ tả
Kịch bản
thường

Các kịch bản
thay thế

Tạo hóa đơn

Nhân viên bán hàng
Use case này bắt đầu khi nhân viên chọn chức năng lập hóa
đơn để tính tiền và xuất hóa đơn cho khách hàng
1. Nhân viên quét mã vạch của từng mặt hàng.
2. Hệ thống tự động tính tổng số tiền khách phải trả dựa trên
đơn giá của mặt hàng, số lượng hàng mà khách mua, thuế
giá trị gia tăng đã được lưu trong hệ thống.
3. Khách hàng đưa thẻ khách hàng thân thiết.
4. Nhân viên bán hàng quét mã vạch thẻ khách hàng thân
thiết.
5. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mã vạch.
6. Hệ thống cộng điểm tích lũy cho khách hàng.
7. Nhân viên bán hàng in hóa đơn cho khách hàng.
A1 - Khách hàng khơng có thẻ khách hàng thân thiết
- Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 3 của kịch bản thường.
- 4. Hệ thống bỏ qua bước 4, 5, 6.
- Trở lại bước 7 của kịch bản thường.
25


×