Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại hưng phát báo cáo thực tập tốt nghiệp đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (31.67 MB, 76 trang )

TRUONG DAI HQC MO TP. HO CHI MINH
KHOA KE TOAN - KIEM TOAN

3 LLx

BAO CAO THUC TAP

DE TAI:

KÉ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUA
KINH DOANH TẠI CONG TY TNHH KY THUAT THUONG
MAI HUNG PHAT

GVHD:
SVTH
MSSV
LOP

ThS. PHAM THỊ PHƯƠNG THẢO
: NGUYEN THI THUYEN
: 1064042062
:B2KE111C

TP. HCM — Nam 2014


H0M
TRUONG DAI HOG MỦ TP.

A


„12

LOI CAM ON
Qua những kiến thức đã học ở trường và quá trình tìm hiểu thực tiễn, nhờ sự giúp
đỡ của Cô giáo hướng dẫn và các anh, chị trong Phịng kế tốn của Cơng ty TNHH Kỹ
Thuật Thương Mại Hưng Phát đã giúp em hoàn thành tốt đề tài thực tập tốt nghiệp của

mình.
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành

nhất

đến Ban Giám hiệu cùng các

thầy, cơ giáo Trường Đại Mở TP.Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt cho em những kinh
nghiệm và vốn kiến thức vô cùng quý báu để chúng em có nền táng vững chắc trong
tương lai. Qua đó tạo điều kiện cho em nâng cao sự hiểu biết của bản thân và trong thực

tiễn ngành kế toán sau này. Đặc biệt, em xin cảm ơn Cô giáo Phạm Thị Phương Thảo đã
tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình làm báo cáo thực tập này.
Đồng thời em cũng rất chân thành cảm ơn đến Công ty TNHH Kỹ Thuật Thương Mại
Hưng Phát, anh Phạm Đức Tiến trưởng phịng Kế tốn cơng ty đã tạo điều kiện cho em

tiếp cận và học hỏi kinh nghiệm thực tế.
Cuối cùng em xin kính chúc Cơng ty TNHH Kỹ Thuật Thương Mại Hưng Phát
ngày càng phát triển hơn, quy mô hơn và luôn gặt hái được nhiều thành công trong công
việc kinh doanh .
Kính chúc q thầy cơ và các anh chị dồi dào sức khỏe và luôn gặp nhiều may mắn, hạnh
phúc.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực tập

Nguyễn Thị Thuyền


NHAN XET CUA DON VI THUC TAP
wesw

......................

Dh dal,

de. Bon bay.

AO... stg bag. . `


NHAN XET CUA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
wesw
4 00090090000060000000000000000000000009000990060600006066

4 0000000000000000000000096004000094024000000000000000090000904000900000000000900000949000969090 090

00000004060000400009004004000004000000009000009000600000000000000009000000000000000000000940006904064940994990906060

60696

¬........

.............Š.Ư....................


9 90900999600009660009000000000900000000000000000000900000000090090900090900090000000000900009099006900%

A00000000000000000000000000000000000000000000000000900000000000000000000060000000000000000000046000000000000090000000000000000000000000000000900090000696

........................

¬..................................

¬......................

..ƠƠỊƯƠƯƠỊỊ

.....................

6 000009000000000900000000006000000000000000000000000000000000090000000000000000000099000000000090000099900900999090900090009000000000900000000900000006606006

900040000000000000000000600000000000900000000000000000000000000000000400000000000000009000000000000000000000000000000000000000090000000909909009909699000060
0666

°9949660606066066004660600009000000400906009006000009000040000990009000090699099090909099099900600800900%

90990900964660096606069060990440969096060469010069

9690096

°096066946466609À90009699060009000999000990009999900990099000990000009090909900009090999009404490969900096900696060200006

A00009000060006000006000000000000000000000000000000000090000900000090000000000000000000000000000900000000000200009000000090000000000000000090000600060000066


990900009900009600000000090000000000000000900000990000090009000000900000990000000900090000000900000900900000090090909099000900900

¬......

900994000 006000006000400000002000000000000004009000000000000009000066

Đ9009090000909000090000069000606906

..........................

.

.†.....“..

Ngày

Đ000006000006000000000000000000000909000009006000066

tháng

năm 2014


MUC LUC
Trang

u86

1


8N nh... ...................

CHUONG 1: GIOI THIEU CHUNG VE CÔNG TY TNHH KY THUAT THUONG

MAI HUNG PHAT

1.1 Quá trình hình thành và phát trién cOng ty... esseseeseesseesseesteeneeseeeneeeneeneeeneens 3

1.2 Ngành nghề, chức năng kinh doanh và lĩnh vực hoạt động của công ty................ 4
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty

1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý .................. ....--- --- + 25+ Street

5

-- + +23 31919919119 9 re
1.3.2 Chức năng các phịng ban.....................--

5

1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn và bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH

Kỹ Thuật

Thương Mại Hưng Phát

1.4.1 TS chức công tác kế loÃn c«essesesniesrorreieeeoskA242116415/152043420010040202034000H 6
9
+ + + + ++*‡+22 2212111111111.
1.4.2 Tổ chức bộ máy kế tốn..................---1.5 Những thuận lợi và khó khăn hiện nay của công fy.....................------------‹----

1.6 Phương hướng hoạt động trong thời gian tới của công fy...........................--------- 11

CHUONG 2: Ki TOAN DOANH THU, CHI PHi VA XÁC ĐỊNH KÉT QUÁ KINH

DOANH TAI CONG TY TNHH KY THUAT THUONG MAI HUNG PHAT
2.1 Kế tốn doanh thu, chỉ phí hoạt động kinh doanh

ẻ e.................

12

.-......¿65s set
2.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán...........

19

» €6

na

.....--. 23
--¿--- 552 +s‡t‡tetetesrieerie
2.1.3 Kế tốn chỉ phí quản lý doanh nghiỆp............

rere 29
.....--- 5-55 55<‡2etesrtttrterrreri
2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ..................
- 32
rrrie
........-5-5552 25svSxtExetxettterterrr

2.3 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh...............
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT - KIÊN NGHỊ
3.1. Nhận xét

3.1.1 Về cơ cấu quản lý tổ chức công ty. . . . .

...------ + ©ce2tecttetrttiriirirrrrie 36


3.1.2 Ve x oo clK 16A chiter DOA may£ KeK 10A0£ wcssccsssconcarncocnnnsomnenneecerurenesenreneenererrerees 37

3.1.3 Về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh......................-..--- 5< c++ 37
*ÕÔ ch.

đố
....
AVbASssb SAR EVA LASSR SSR mann

38

PHAN KẾT LUẬN: ...............................---25-5 ©5£2S+22E£E++EEtEEeEE+tExerkerkerkerkerrerkrrrkerkee 39

7:80 2

_...........

40


LOI MO DAU

1. Ly do chon dé tai:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay - đặc biệt là đang trong khoảng thời gian
khủng hoảng kinh tế, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn luôn lo lắng là “ Hoạt động kinh
doanh có hiệu quả hay khơng? Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận?”. Thật vậy, xét về

mặt tổng thể, các doanh nghiệp kinh doanh thương mại không những chịu tác động của
quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh của thị
trường, khi hàng hóa của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị của
hàng hóa được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về một khoản tiền, khoản tiền này
được gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thé bu dap tồn bộ chi phí bỏ ra, thì

phan con lai sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận. Bất kỳ doanh nghiệp nào khi kinh
doanh cũng mong muốn đạt được lợi nhuận tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải

có mức đoanh thu hợp lý, phần lớn doanh thu đạt được chủ yếu là đo quá trình tiêu thụ

hàng hóa. Do đó, việc thực hiện hệ thống kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh sẽ đóng vai trị quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh

nghiệp.
Thật vậy, để thấy tầm quan trọng của hệ thống kế tốn nói chung và bộ phận kế
toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh-giá hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài “ Kế tốn doanh thu, chỉ phí và xác định

kết quả kinh doanh” tại Công ty TNHH Kỹ Thuật Thương Mại Hưng Phát.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Qua việc nghiên cứu đề tài này, nó có thể giúp cho chúng ta nắm rõ hơn về thị
trường tiêu thụ của Công ty, đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty,
xem xét việc thực hiện hệ thống kế tốn nói chung, kế tốn xác định kết quả kinh doanh


nói riêng ở Cơng ty như thế nào, việc hạch tốn đó có khác so với những gì đã được học ở
giảng đường hay khơng? Qua đó ta có thể rút ra những ưu khuyết điểm của hệ thống kế
toán của công ty, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần làm hồn thiện hơn
hệ thống kế toán và xác định kết quả kinh doanh để đưa hoạt động kinh doanh của cơng

ty ngày càng có hiệu quả hơn.


3. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài được thực hiện dựa vào số liệu khách quan, cụ thể thông qua việc trao đổi

với lãnh đạo và các bộ phận só liên quan trong Cơng ty, phân tích các số liệu ghi chép
trên số sách của Công tv, các báo cáo tài chính của Cơng ty. Số liệu được phân tích theo
diễn giải và thống kê. Đồng thời, em cũng tham khảo một số văn bản quy định chế độ tài
chính hiện hành.

4. Phạm vỉ nghiên cứu:
- Đề tài nghiên cứu về cơng tác hạch tốn doanh thu ,chỉ phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Kỹ Thuật Thương Mại Hưng Phát.

- Số liệu được phân tích Tháng 08/2013.
- Chỉ thu thập số liệu liên quan đến đoanh thu chỉ phí và xác định kết quả kinh doanh.
Đây là lần đầu tiên em thực hiện đề tài và do thời gian có hạn, cũng như kiến thức cịn
hạn chế nên để tài này không thể tránh khỏi những sai sót, kính mong sự thơng cảm va
chỉ bảo nhiều hơn ở thầy cô.
5. Bố cục chung của đề tài:
Đề tài thực tập gồm 3 chương:
Chương

1: Giới thiệu chung về Cơng ty TNHH


Kỹ Thuật Thương Mại Hưng

Phát.
Chương 2: Kế tốn doanh thu, chỉ phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty
TNHH Kỹ Thuật Thương Mại Hưng Phát.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.


CHUONG 1
GIOI THIEU CHUNG VE CONG TY TNHH KY THUAT
THUONG MAI HUNG PHAT
1.1. Qua trinh hinh thanh va phat triển công ty.
Tên công ty: Công ty TNHH Kỹ Thuật Thương Mại Hưng Phát
Địa chỉ: ó34Ter Phạm Văn Chí, Phường 8, Quận 6, TP. HCM.

Điện thoại: (08) 62616990
Fax: (08) 62616991

.

Email:

Mã số thuế: 0310760554
Cơ quan quản lý thuế: Chỉ cục thuế Quận 6

Số giấy phép đăng ký kinh doanh: 0310760554 — Ngày cấp: 07/04/2011 - Nơi cấp: Sở Kế
Hoạch và Đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh.
Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh: 07/04/2011
Người đại diện pháp luật: Phạm Trường Xuân


Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).
- Từ ngày thành lập đến nay đã được 3 năm, trong thời gian này cơng ty đã tạo được sự
uy tín cũng như lòng tin của khách hàng trong lĩnh vực kinh doanh.
- Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, mục tiêu của Công ty là luôn hướng đến những giải
pháp phân phối cung cấp thiết bị vật tư lạnh công nghiệp và dịch vụ tin cay, chất lượng và
chuyên nghiệp.
- Với đội ngũ chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm,tinh thần trách nhiệm cao, công ty không
ngừng phấn đấu phục vụ tốt nhất cho khách hàng với yêu cầu ngày càng cao. Công ty đã
xây dựng được hệ thống phục vụ khách hàng tại các quận huyện ở các khu vực TP. HCM

và các tỉnh khác đảm bảo thực hiện tốt các trợ giúp kỹ thuật cung cấp hàng hóa và các
dịch vụ sau khi bán hàng. Đến nay công ty đã thu hút một số khách hàng lớn đã tin tưởng
vào dịch vụ của công ty.


- Mục tiêu năm 2014 của Công ty là mở rộng thị trường và đa dạng hóa sản phẩm, nâng

cao năng suất, chất lượng phục vụ khách hàng, đảm bảo phương châm Ủy tín — Chat
lượng — Thời gian.
- Tập trung phát triển thị phần cung cấp dịch vụ kỹ thuật ngành vật tư lạnh công nghiệp
bằng cách đây mạnh việc chăm sóc khách hàng hiện tại và tăng cường tìm kiếm khách
hàng mới.

- Liên tục phát triển đội ngũ nhân viên quản lý và kỹ thuật.
- Xây dựng chế độ đãi ngộ tốt và công bằng cho nhân viên.
1.2. Ngành nghề, chức năng kinh doanh và lĩnh vực hoạt động của công ty.

Ngành nghề kinh doanh:
+ Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng khác

+ Bn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

+ Lắp đặt hệ thống điện
+ Lắp đặt máy móc và thiết bị cơng nghiệp
+ Lắp đặt hệ thống cấp thốt nước, lị sưởi và điều hịa khơng khí
Chức năng kinh doanh:
- Mua bán các loại máy móc thiết bị, điện lạnh,...

- Cơng ty cịn cung cấp dịch vụ kỹ thuật như: sửa chữa thiết bị điện, điện tử, lắp đặt hàng
hóa.

Lĩnh vực hoạt động:
- Chuyên cung cấp các hệ thống thiết bị vật tư lạnh cơng nghiệp và điều hịa khơng khí
phục vụ trong ngành xây dựng, cao ốc, văn phịng,...
- Kho lạnh, hầm đơng, phụ kiện.

- Hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió, hệ thống cơ điện cơng trình.
- Thiết bị lạnh: máy nén, bộ trao đổi nhiệt.

- Phụ tùng, phụ kiện điều hịa khơng khí, quạt chắn gió.
1.3. Cơ cầu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.


1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý.

Giám Đơc

L_

Phịng Kế Tốn


|

Phịng Kinh Doanh

Phòng kỹ thuật

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty TNHH Kỹ Thuật Thương mại
Hưng Phát.
1.3.2. Chức năng các phòng ban.

Giám đốc:
- Là người lãnh đạo, điều hành mọi hoạt động của công ty, xây dựng các chiến lược phát
triển của công ty, và là người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của cơng ty.
Giám đơc có qun như sau:

+ Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty.
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.
+ Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế, quản lý nội bộ công ty.
+ Quyết định lương và phụ cấp đối với nhân viên cơng ty.
Kế tốn:
- Đứng đầu là kế toán trưởng giúp Giám đốc thực hiện các chức năng tài chính, chịu trách
nhiệm trước Giám đôc, hướng dẫn các bộ phận trực thuộc tô chức hạch toán kê toán.

- Thực hiện phân phối lợi nhuận theo đúng quy định của Nhà nước.
- Quản lý tài sản, vốn hàng hóa, tổng kết thu chỉ tài chính, báo cáo quyết toán. Thường
xuyên kiểm tra hoạt động thu chỉ tài chính.
- Hach tốn, phi chép đầy đủ, chính xác, và kịp thời các nghiệp vụ phát sinh. Quản lý tài

chính và sổ sách kế tốn, lưu giữ các hồ sơ chứng từ quan trọng liên quan đến hoạt động

kinh doanh của cơng ty. Thu chỉ quỹ, thanh tốn công nợ lập kế hoạch chỉ tiêu, lập kế
hoạch thu nợ khách hàng để tránh tình trạng nguồn vốn bị chiếm dụng, chịu trách nhiệm


quan ly nhân sự, tién lương và các khoản chi về BHYT,

BHXH,

BHTN,

các khoản tiền

thưởng... Cuối mỗi tháng kế toán tập hợp các khoản về doanh thu, chỉ phí hoạt động kinh

doanh để xác định kết quả kinh doanh, lập Bảng cân đối số phát sinh, báo cáo kê khai
thuế... để báo cáo cho Giám đốc và nộp thuế, nộp các loại phí khác cho cơ quan Nhà nước

theo đúng quy định và đúng thời hạn.
Phòng kỹ thuật:
- Chịu trách nhiệm khâu thiết kế, xây dựng, lắp đặt, gia công khảo sát và tiếp thu các ý

kiến về kỹ thuật, thiết bị mà Cơng ty đã cung cấp cho khách hàng.
Phịng kinh doanh:

- Là phòng chuyên về nghiên cứu, đề xuất, tham mưu với Giám đốc đưa ra những chiến
lược kinh doanh mới có hiệu quả. Báo giá kèm theo chính sách ưu đãi chủ khách hàng, đề
xuất các ý kiến cải thiện chất lượng cũng như giá cả nguồn

hàng nhập, tình hình thị


trường, lập kế hoạch đặt hàng để đảm bảo nguồn cung ứng, là nơi thực hiện trực tiếp các
kê hoạch đã đề xuât ra.

1.4. Tổ chức công tác kế tốn và bộ máy kế tốn của Cơng íy TNHH Kỹ Thuật
Thương Mại Hưng Phát.
1.4.1 Tổ chức công tác kế toán.

Bộ máy kế toán là một trong những bộ phận quan trọng của mọi doanh nghiệp. Bắt
kể doanh nghiệp đó sản xuất kinh doanh hay doanh nghiệp thương mại đều vẫn phải có bộ
máy kế tốn xuất phát từ yêu cầu, đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh và điều kiện trình
độ quản lý, bộ máy kế tốn Công ty TNHH

Kỹ Thuật Thương Mại Hưng Phát được tô

chức theo hình thức kế tốn tập trung.
Theo hình thức này, chứng từ được lập nhiều bộ phận khác nhau ở trong Cơng ty
cũng như ngồi cơng ty. Sau đó được đưa về phịng kế tốn trong thời gian ngắn nhất
nhằm đảm bảo tính kịp thời cho việc kiểm tra, xử lý, cung cấp thơng tin. Việc hạch tốn kế

tốn từ xử lý chứng từ đến ghi số kế toán hay lập báo cáo kế toán đều được thực hiện tập
trung ở phịng kế tốn của Cơng ty. Tắt cá chứng từ được lưu trữ tại công ty.


Nhờ phát huy được lợi thế này mà toàn bộ thơng tin kế tốn được cung cấp kịp thời,
từ đó kiểm tra, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty một cách chính xác.

Chế độ kế tốn
Chế độ kế toán áp dụng: QD s6 15/2006/QD — BTC, ngay 20/03/2006 của bộ trưởng bộ tài
chính.


Hệ thống số sách kế tốn áp dụng
Hình thức sổ kế tốn tại cơng ty là hình thức số nhật ký chung.

Sơ đồ: Trình tự ghi số kế tốn theo hình thức nhật ký chung tại Công ty TNHH kỹ Thuật
Thương Mại Hưng Phát.

Chứng từ gốc

Số quỹ

Số chỉ tiết

Nhật ký chung

Vv

Bảng tổng hợp chỉ
tiét

Số cái
v

BCD phat sinh
Báo cáo TC

4

Sơ đồ 1.2: Trình tự ghi số kế tốn theo hình thức nhật ký chung tại Công ty TNHH Kỹ
Thuật Thương Mại Hưng Phát.
Ghi chú:

—>

Ghi hàng ngày

— »

Ghi cuối kỳ

——

Đối chiếu

Chính sách kế tốn
s* Niên độ kế tốn: Niên độ kế tốn của cơng ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết
thúc ngày 31 tháng 12 hàng năm.


‹,
+e

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ) được sử dụng làm
đơn vị tiền tệ để ghi số kế toán.

Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Phương pháp khấu hao tài sán cố định: Khấu hao theo đường thang.
Phuong phap hach toán GTGT: Phương pháp hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Công ty sẽ thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng và cung cấp dịch


vu.
Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu: Các khoản phải thu được ghi nhận theo
giá gốc.
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập trước xuất trước (FIFO).
Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải trả: Nợ phải trả được ghi nhận khi có đủ điều
kiện chắc chắn là công ty sẽ phải dùng một khoản tiền chỉ ra để trang trải cho
những nghĩa vụ hiện tại và khoản nợ phải trả đó xác định một cách tin cậy.
Tổ chức hệ thống chức từ

>

Hóa don GTGT.

>
>

Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho.

>

Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng.

>

Giây báo nợ, giây báo có.

>

Tài khoản kê tốn...


Phiếu thu, phiếu chỉ.

Sơ kê tốn

>

Bảng cân đối phát sinh

>

Nhật ký chung

>

Số quỹ tiền mặt

>

Số tiền gửi ngân hàng

>

Số cái ( Nhật ký chung)

>

Số chỉ tiết tài khoản

>


Số chỉ tiết nhập xuất tồn hàng hóa


Tai khoan str dung: Theo QD sé 15/2006/QD — BTC, ngày 20/03/2006 của bộ trưởng bộ
tai chinh

VV

VV

WV


Báo cáo tài chính
> Bảng cân đôi phát sinh các tài khoản (mâu sô: B 06-DN)

Bảng cân đối kế toán (mẫu số B - 01/DN).
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số B - 02/DN).

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( mẫu số B 03 — DN).
Thuyết minh báo cáo tài chính
Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu số 03/TNDN).
1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán.
1.4.2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán
KÉ TOÁN TRƯỞNG
v

KẾ TOÁN

CONG NO


Vv



THỦ

QUY

Sơ đề 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty TNHH Kỹ Thuật Thương Mại Hưng
Phát.
1.4.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của nhân viên kế tốn.
Kế tốn trưởng
- Giúp giám đốc cơng ty trong việc tổ chức, thực hiện lãnh đạo tồn bộ cơng tác kế tốn,
thống kê và thơng tin kế tốn.
- Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc.
- Xem xét các chứng từ, kiểm tra việc ghi số kế toán, điều chỉnh kịp thời những sai sót
của kế tốn viên trong ghi chép hàng ngày.
- lập và gửi lên cấp trên đúng thời hạn các báo cáo, tờ khai thuế... Tổ chức kiểm tra xét
duyệt các báo cáo.
- Tính tốn và tổng hợp số liệu, số sách của kế toán viên ghi chép hàng ngày phán ánh
tình hình nhập xuất, tiêu thụ hàng hóa.


- Tính lương, đồng thời phân bổ các khoản trích theo lương phù hợp.
- Trích lập các quỹ, trích nộp các khoản phải nộp cho Nhà nước. Trích các khoản thanh
toán, thu hồi nợ với khách hàng. Ghi chép các khoản chi phí phát sinh trong q trình lưu
chun hàng hóa.
- Xác định lãi, lỗ, lập các BCTC theo quy định.


Kế tốn cơng nợ
- Theo dõi tình hình cơng nợ, các khoản liên quan đến tình hình mua bán hàng hóa theo
từng thời điểm: tháng, quý, năm.
- Ghi chép số liệu vào các chứng từ, số sách kế toán trong phạm vi mua bán hàng hóa,
dịch vụ một cách đầy đủ, trung thực, chính xác. Lập bảng kê mua hàng, báo cáo bán

hàng, bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra. Sau đó giao lại cho
kế tốn tổng hợp.
- Có nhiệm vụ báo cáo lên cấp trên các khoản nợ đã đến hạn thanh tốn hoặc các khoản
nợ đã đến hạn.

Thủ quỹ
- Có nhiệm vụ quản lý, thực hiện kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động thu — chi của doanh

nghiệp. Đối chiếu các khoản thu - chi tiền mặt với các bộ phận khác.

- Lập phiếu thu, phiếu chỉ khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phản ánh kịp thời, đầy đủ
chính xác số tiền hiện có và tình hình ln chuyển vốn bằng tiền hàng ngày, hàng tháng
tại công ty. Theo dõi chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu — chi, quản lý tiền mặt.

1.5. Những thuận lợi và khó khăn hiện nay của công ty.
Thuận lợi:
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn, có nguồn cung cấp ơn định từ các công ty sản xuất, công ty
đã dần tạo được chỗ đứng trên thị trường và được nhiều đối tác tin cậy ký hợp đồng.
- Cơng ty có vị trí thuận lợi trong việc mua bán, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa.
- Phịng kinh doanh rất nhạy bén với thị trường, trình độ chun mơn cao và đặc biệt hơn

là phịng kế tốn rất có kinh nghiệm.
- Có đội ngõ nhân viên bán hàng va giao hang rất nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao.
Khó khăn:

- Chưa đưa ra được kế hoạch quảng bá sản phẩm tìm kiếm nguồn tiêu thụ rộng rãi hơn.

10


- Chỉ tập trung bán trong khu vực nên hàng bán ra bị hạn chế về số lượng.

- Do mới thành lập, cơng ty khơng tránh khỏi những khó khăn xảy ra trong quá trình ban
đầu như khai báo thủ tục thuế, tìm kiếm đối tác, khách hàng.

- Nền kinh tế ngày càng phát triển, khả năng cạnh tranh điễn ra ngày càng gay gat, day là
khó khăn và lo ngại chung của hầu hết các doanh nghiệp. Vì vậy, công ty phải làm thế

nào để thu hút nhiều khách hàng nhất và luôn nâng cao chất lượng, giữ uy tín của mình
trên thị trường.
1.6. Phương hướng hoạt động trong thời gian tới của công ty.
- Giữ vững chất lượng sản phẩm.
- Đề ra các chiến lược bán hàng lâu dài, ổn định...

- Tìm kiếm thêm nhiều đối tác ký hợp đồng.

11


CHUONG 2
KE TOAN DOANH THU, CHI PHI VA XAC DINH KET QUA
KINH DOANH TAI CONG TY TNHH KY THUAT THUONG
MAI HUNG PHAT
2.1. Kế tốn doanh thu, chỉ phí hoạt động kinh doanh.


2.1.1. Kế tốn doanh thu.
Hoạt đơng tao ra doanh thu của công fy
Doanh thu bán hàng của công ty chủ yếu là doanh thu bán hàng hóa như: máy móc

thiết bị, điện lạnh, máy nén, điều hịa khơng khí, phụ kiện, hệ thống xử lý, hệ thống điều
hịa khơng khí và thơng gió... và cung cấp dịch vụ như: sửa chứa thiết bị điện lạnh, mua

bán lắp đặt hàng hóa.
Các phương thức bán hàng
Phương thức bán hàng Cơng ty thường qua hợp đồng mua bán, qua đơn đặt hàng của
khách hàng.
+ Nhận hàng: Người mua nhận được hàng hóa tại kho hàng của cơng ty sau khi thanh
tốn hoặc đã chấp nhận thanh tốn cho cơng ty đúng theo số lượng và giá trị hàng hóa ghi
trên Hóa đơn.
+ Chuyển hàng: Công ty căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng gửi về sẽ tổ chức vận
chuyển hàng đến địa điểm người mua quy định trong hợp đồng.
Các phương thức thanh tốn
- Mua trả chậm: Là chính sách chủ yếu của công ty áp dụng đối với khách hàng nhằm
tăng doanh số bán hàng, duy trì khách hàng cũ và tìm kiếm thêm khách hàng mới, khuyến
khích khách hàng mua nhiều hơn, đồng thời tăng tính cạnh tranh với Công ty khác. Công

ty sẽ quy định thời gian trả chậm cho khách hàng theo điều khoản mà hai bên đã ký kết
trong hợp đồng.
- Mua trả ngay: Thường áp dụng đối với khách hàng nhỏ hoặc đối với các đợt mua hàng
với giá trị nhỏ.

12


- Phương thức thanh toán thường bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản được chia thành một

hay nhiều đợt thanh toán tùy vào hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên.

VV

VV

V

VV

WV

Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT
Hợp đồng kinh tế hay đơn đặt hàng

Phiếu xuất kho
Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, phiếu chị, giấy báo có của ngân hàng...
Số chỉ tiết doanh thu bán hàng
Số nhật ký chung

Số chỉ tiết bán hàng
Số cái tài khoản 511

Trình tự luân chuyển chứng từ

Hợp đồng mua
bán

Đơnđặthànp


Bảng báo giá

Hóa

>>]

Báo cáo KQKD

đơn

PXK

|À.@)...|

kạy>| GTGT

:

Số cái TK 511

E@»>

(4b)~”
a

Sổ NKC

(4a)




Số chỉ tiết

5111

Ghi chu:
———_

me

Gihi hàng ngày

>

Ghi cudi thang

(1), (2), (3) Hàng ngày bộ phận kế toán căn cứ vào đơn đặt hàng, hợp đồng, PXK, hóa
đơn GTGT để ghi vào số nhật ký chung.

(4), (5) Cuối kỳ kế toán căn cứ nhật ký chung ghi vào số chỉ tiết các TK, số cái TK 511,
từ đó lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán doanh thu bán hàng kế toán sử dụng tài khoản:
13


TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
or


TK 5111 “ Doanh thu bán hàng hóa”.

s=

TK 5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”.

Phượng pháp kế toán
Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp: Bộ phận bán hàng căn cứ vào đơn
đặt hàng, hợp đồng, bảng báo giá mà khách hàng ký xác nhận đồng ý mua, lập phiếu đề
nghị xuất hàng và chuyển cho bộ phận kế toán. Bộ phận kế toán căn cứ vào phiếu đề nghị
xuất hàng, lập phiếu xuất kho. Kế tốn bán hàng lập hóa đơn GTGT làm 03 liên: liên 01
lưu trong cuốn, liên 02 giao cho khách, liên 03 lưu nội bộ và làm căn cứ hạch toán doanh

thu.
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế trong tháng của công ty.
Nghiệp vụ 1: Ngày 02 tháng 08 năm 2013 căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0000175, công
ty xuất bán Máy lạnh Daikin FTE35LV1V/RE35LV1V

đơn vị tính Bộ với số lượng 6 với

đơn giá là 8.091.000 đồng/Bộ cho Công ty TNHH TM DV KT Cơ Điện Việt, thuế GTGT

là 10%, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 131: 53.400.600
Có TK 5111:

48.546.000

Có TK 33311:


4.854.600

®Nghiệp vụ 2: Ngày 06 tháng 08 năm 2013 căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0000176, công

ty xuất bán Máy lạnh Daikin FEH42NUV1/R42NUY! đơn vị tính Bộ với số lượng 2, đơn
giá 28.680.000 đồng/Bộ cho Công ty CP Kỹ Thuật và Thương Mại H.T.G, thuế suất 10%,
kế toán hạch toán như sau:

Nợ TK 131: 63.096.000
Có TK 5111: 57.360.000
Có TK 33311: 5.736.000
% Nghiệp vụ 3: Ngày

14 tháng 08 năm 2013 căn cư vào hoá đơn GTGT

Công ty xuất bán Máy ĐHKK

Daikin Model FDBG1I8PUV2V/R18PUV2V

số 0000177,
với đơn vị

tính Bộ với số lượng 2, đơn giá 24.160.009 đồng/Bộ. Model FDMG30PUV1/R30NUVI
với

đơn vị tính Bộ

với

số lượng


2, đơn

giá 31.418.182

14

đồng/Bộ.

Model

I-manager



×