Tải bản đầy đủ (.pptx) (37 trang)

TIỂU LUẬN CUỐI KHÓA NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.67 MB, 37 trang )

BÀI TẬP CUỐI KHÓA
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ
KẾT CẤU

SVTH: SẦM NHẬT HUY
LỚP: XD17-CT
MSSV: 17520800201
GVHD: THS. LÊ VĂN THÔNG


Image holder

CÂU 1:
SV trình bày nguyên lý thiết kế mới một
cơng trình nhà dân dụng hoặc cơng
nghiệp (tìm hiểu về hồ sơ thiết kế của
cơng trình này) từ bước thu thập số liệu
đầu vào, đến xử lý và cho ra kết quả
thiết kế.

QUY TRÌNH
DỰ ÁN BAO GỒM


Ý tưởng sơ bộ
Lên ý tưởng, thiết kế sơ bộ, xác định tổng mức đầu tư.

Thủ tục xin phép
Bao gồm các giấy phép liên quan đến xây dựng, bước này có thể tồn tại
song song cùng các bước sau tùy theo quy trình và cách làm việc của
từng địa phương.



CÂU 1:

Thiết kế

SV trình bày nguyên lý thiết kế mới một

Bao gồm thiết kế kiến trúc, thiết kế kỹ thuât, thiết kế thi cơng. Đây

cơng trình nhà dân dụng hoặc cơng

cũng là cơng đoạn được nghiên cứu chính trong bài này.

nghiệp (tìm hiểu về hồ sơ thiết kế của
cơng trình này) từ bước thu thập số liệu

QUY TRÌNH

đầu vào, đến xử lý và cho ra kết quả

DỰ ÁN BAO GỒM

thiết kế.

Chào thầu
Lựa chọn nhà thầu đủ sức thi cơng gói thầu là một trong những vấn đề
mang tính quyết định của một dự án.

Triển khai thiết kế
Đó là các giai đoạn chuẩn bị mặt bằng, xây thơ, và hồn thiện cơng

trình hay dự án.

Giai đoạn cuối
Bao gồm các bước nghiệm thu > hồn cơng > sử dụng > bảo hành.


CÂU 1:
SV trình bày ngun lý thiết kế mới một
cơng trình nhà dân dụng hoặc cơng

Ngồi ra...

nghiệp (tìm hiểu về hồ sơ thiết kế của
cơng trình này) từ bước thu thập số liệu

QUY TRÌNH

đầu vào, đến xử lý và cho ra kết quả

DỰ ÁN BAO GỒM

thiết kế.

Tùy theo từng dự án, nhà thầu, chủ đầu tư, và
các sai số khác, mỗi dự án có thể có các thứ tự
và bước khác nhau.


THIẾT KẾ


Kiến trúc

Kỹ thuật

Thi công


THIẾT KẾ KỸ THUẬT

INPUT

OUTPUT

INPUT
Bao gồm bảng vẽ kiến trúc, hồ sơ địa chất, cơng nghệ, hiện trạng, dự tính cơng năng thay đổi,
thời gian sử dụng,…

?
OUTPUT
Bảng vẽ thiết kế kết cấu cơng trình.


INPUT

1.
2.
3.

OUTPUT


Nhận bảng vẽ kiến trúc.
Tổng hợp thêm các thông tin từ chủ đầu tư, nhà thầu, …
Tính tốn và thiết kế các số liệu dựa theo các tiêu chuẩn và quy
chuẩn.

4.
5.
6.
7.

Thiết kế bảng vẽ kết cấu dựa theo số liệu đã tính tốn.
Trình nhà thầu, chủ đầu tư, lập hồ sơ gửi cơ quan có thẩm quyền.
Sửa chữa, bổ sung nếu có.
Chuyển qua bước tiếp theo trong quy trình dự án.


INPUT

OUTPUT

Theo Nghị định Chính phủ 59-2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng:
Chương 3, mục 1, điều 23:
1. Thiết kế xây dựng gồm các bước: Thiết kế sơ bộ (trường hợp lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi), thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ
thuật, thiết kế bản vẽ thi công và các bước thiết kế khác (nếu có) theo thơng lệ quốc tế do người quyết định đầu tư quyết định khi quyết
định đầu tư dự án.
2. Dự án đầu tư xây dựng gồm một hoặc nhiều loại cơng trình, mỗi loại cơng trình có một hoặc nhiều cấp cơng trình. Tùy theo
loại, cấp của cơng trình và hình thức thực hiện dự án, việc quy định số bước thiết kế xây dựng cơng trình do người quyết định đầu tư
quyết định, cụ thể như sau:
a) Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi cơng được áp dụng đối với cơng trình có u cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng;

b) Thiết kế hai bước gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với cơng trình phải lập dự án đầu tư xây
dựng;
c) Thiết kế ba bước gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi cơng được áp dụng đối với cơng trình phải lập dự
án đầu tư xây dựng, có quy mơ lớn, yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thi công phức tạp;
d) Thiết kế theo các bước khác (nếu có) theo thơng lệ quốc tế.
3. Cơng trình thực hiện trình tự thiết kế xây dựng từ hai bước trở lên thì thiết kế bước sau phải phù hợp với các nội dung, thông
số chủ yếu của thiết kế ở bước trước.
4. Trường hợp thiết kế ba bước, nếu nhà thầu thi cơng xây dựng có đủ năng lực theo quy định của pháp luật thì được phép thực
hiện bước thiết kế bản vẽ thi công.


TÌM HIỂU THỰC TẾ
Cơng trình nhà ở kết hợp văn phịng

Đây là cơng trình đang thi cơng tại số 183C, Nguyễn Văn Đậu, P11, Q. Bình
Thạnh, TP. HCM.
Với tư cách sinh viên thực tập, vai trò giám sát kỹ thuật, thơng qua tìm hiểu,
trong q trình thi cơng cơng trình, ngồi việc thiết kế kỹ thuật, người thiết kế cịn
phải thay đổi thiết kế ban đầu dựa theo sự thay đổi thực tế tại cơng trình (do sai số,
chênh lệch, lỗi thi công, …).


TÌM HIỂU THỰC TẾ
Cơng trình nhà ở kết hợp văn phịng

Ví dụ:

Mặt bằng xây tường trước thi cơng



TÌM HIỂU THỰC TẾ
Cơng trình nhà ở kết hợp văn phịng

Ví dụ:

Mặt bằng xây tường sau thi cơng


TÌM HIỂU THỰC TẾ
Cơng trình nhà ở kết hợp văn phịng

Ví dụ:

Độ dày tường tại một số vị trí đã thay đổi so với thực tế


TÌM HIỂU THỰC TẾ
Cơng trình nhà ở kết hợp văn phịng
Một số hình ảnh khác khi thi cơng tại cơng trình:


TÌM HIỂU THỰC TẾ
Cơng trình nhà ở kết hợp văn phịng
Một số hình ảnh khác khi thi cơng tại cơng trình:


TÌM HIỂU THỰC TẾ
Cơng trình nhà ở kết hợp văn phịng
Một số hình ảnh khác khi thi cơng tại cơng trình:


Vị trí Chỉ huy trưởng cơng trình u cầu ốp thêm
gạch thẻ để bù lại phần đất nở hậu của cơng trình
(phần cột và dầm đã định vị theo đất tại hiện
trường, tường lệch so với thiết kế) nhưng do đất
nở hậu, độ dày tường phải thay đổi đồng thời thay
đổi trong cả thiết kế.


CÂU 2
SV trình bày nguyên lý thiết kế khi thiết kế
xử lý sự cố cơng trình. Lấy ví dụ minh họa


Sai sót vì kích thước
Sai sót sơ đồ tính
Bỏ qua kiểm tra điều kiện ổn định của kết
cấu
Sai sót về tải trọng
CÂU 2:
Bố trí cốt thép khơng hợp lý

SV trình bày nguyên lý thiết kế khi thiết
kế xử lý sự cố cơng trình. Lấy ví dụ

Giảm kích thước của cấu kiện BTCT

minh họa

NGUYÊN NHÂN SỰ CỐ DO


Thiết kế, sửa chữa, cải tạo từ cơng trình cũ

THIẾT KẾ CĨ THỂ LÀ
Những nguyên nhân liên quan đến môi
trường
Những nguyên nhân về thiết kế liên quan
đến mơi trường ăn mịn

Các trường hợp khác


Sai sót vì kích thước

CÂU 2:
SV trình bày ngun lý thiết kế khi thiết
kế xử lý sự cố cơng trình. Lấy ví dụ
minh họa

NGUN NHÂN SỰ CỐ DO
THIẾT KẾ CĨ THỂ LÀ

Nguyên nhân của sai sót này là do sự phối hợp giữa các nhóm thiết kế khơng chặt
chẽ, khâu kiểm bản vẽ không được gây nên nhầm lẫn đáng tiếc xảy ra trong việc tính
tốn thiết kế kết cấu cơng trình. Cùng với sai sót đó là thiếu sự quan sát tổng thể của
người thiết kế trong việc kiểm sốt chất lượng cơng trình.


Sai sót sơ đồ tính

CÂU 2:

SV trình bày ngun lý thiết kế khi thiết
kế xử lý sự cố cơng trình. Lấy ví dụ
minh họa

NGUN NHÂN SỰ CỐ DO
THIẾT KẾ CĨ THỂ LÀ

Trong tính tốn kết cấu, do khả năng ứng dụng mạnh mẽ của các phần mềm phân
tích kết cấu, về cơ bản, sơ đồ tính tốn kết cấu thường được người thiết kế lập giống
cơng trình thực cả về hình dáng, kích thước và vật liệu sử dụng cho kết cấu. Tuy nhiên,
việc quá phụ thuộc vào phần mềm kết cấu cũng có thể gây ra những sai lầm đáng tiếc
trong tính tốn thiết kế.


Bỏ qua kiểm tra điều kiện ổn định của kết
cấu

CÂU 2:
SV trình bày ngun lý thiết kế khi thiết

Khi tính tốn thiết kế, đối với những thiết kế thơng

kế xử lý sự cố cơng trình. Lấy ví dụ

thường, các kỹ sư thiết kế thường tính tốn kiểm tra kết

minh họa

cấu theo trạng thái giới hạn thứ nhất. Tuy nhiên, trong


NGUYÊN NHÂN SỰ CỐ DO
THIẾT KẾ CÓ THỂ LÀ

trạng thái giới hạn thứ nhất chỉ tính tốn kiểm tra đối với
điều kiện đảm bảo khả năng chịu lực, bỏ qua kiểm tra
điều kiện ổn định của kết cấu. Đối với những cơng trình
có quy mơ nhỏ, kích thước cấu kiện kết cấu khơng lớn thì
việc kiểm tra theo điều kiện ổn định có thể bỏ qua. Tuy
nhiên, đối với các cơng trình có quy mơ khơng nhỏ, kích
thước cấu kiện lớn thì việc kiểm tra theo điều kiện ổn
định là rất cần thiết.


Sai sót về tải trọng
CÂU 2:
SV trình bày ngun lý thiết kế khi thiết
kế xử lý sự cố cơng trình. Lấy ví dụ
minh họa

NGUN NHÂN SỰ CỐ DO
THIẾT KẾ CĨ THỂ LÀ

Việc tính tốn tải trọng tác dụng lên kết cấu cũng thường gây ra những sai sót,
trong đó sai sót tập trung chủ yếu ở việc lựa chọn giá trị tải trọng, lấy hệ số tổ hợp của
tải trọng.


CÂU 2:
Bố trí cốt thép khơng hợp lý


SV trình bày nguyên lý thiết kế khi thiết
kế xử lý sự cố cơng trình. Lấy ví dụ
minh họa

NGUN NHÂN SỰ CỐ DO
THIẾT KẾ CÓ THỂ LÀ

Trong kết cấu BTCT, cốt thép được bố trí để khắc phục nhược điểm của bê tơng là
chịu kéo kém. Việc bố trí cốt thép khơng đúng sẽ dẫn đến bê tông không chịu được ứng
suất và kết cấu bị nứt.


CÂU 2:
SV trình bày nguyên lý thiết kế khi thiết
kế xử lý sự cố cơng trình. Lấy ví dụ

Giảm kích thước của cấu kiện BTCT

minh họa

NGUYÊN NHÂN SỰ CỐ DO
THIẾT KẾ CÓ THỂ LÀ

Trong cấu kiện BTCT tại những vùng có lực cắt mà giảm bớt tiết diện, sẽ làm giảm khả
năng chịu lực cắt của cấu kiện.
Ví dụ: để giảm trọng lượng của dầm người ta đã khoét bỏ những lỗ trên dầm bê tơng (nhìn
theo chiều đứng), các lỗ này được khoét sát đến đầu dầm là vùng có lực cắt lớn, tiết diện
cịn lại và cốt thép không đủ khả năng chịu lực cắt, dầm đã xuất hiện các vết nứt.



Trong q trình sử dụng và khai thác cơng trình, mục đích sử dụng nhiều khi có những thay
đổi so với thiết kế ban đầu, để đáp ứng nhu cầu sử dụng thì phải sửa chữa, cải tạo, nâng cấp cơng
trình hiện có để thay đổi tính năng, quy mơ đáp ứng được chức năng mới mà sử dụng yêu cầu.
Trong quá trình thiết kế, nhiều khi các nhà thiết kế đã khơng xác định tuổi thọ cịn lại của cơng
trình cần cải tạo, tuổi thọ phần cơng trình để lại của cơng trình cải tạo, xem tuổi thọ của chúng
cịn tương đương với tuổi của phần cơng trình được nâng cấp cải tạo hay khơng nên đã dẫn đến
tình trạng tuổi thọ của từng phần cơng trình được cải tạo khơng đồng đều đưa đến tuổi thọ của
CÂU 2:

tồn bộ cơng trình bị giảm.

SV trình bày ngun lý thiết kế khi thiết
kế xử lý sự cố cơng trình. Lấy ví dụ
minh họa

NGUN NHÂN SỰ CỐ DO
THIẾT KẾ CĨ THỂ LÀ

Thiết kế, sửa chữa, cải tạo từ cơng trình cũ


Một trong những vấn đề nóng cần bàn tới trong mối quan hệ giữa chất lượng cơng trình và an tồn mơi trường
là những can thiệp “thơ bạo” của các đồ án thiết kế gây ra những bất ổn cho sự làm việc an tồn của cơng trình trong
suốt tuổi thọ của nó. Vốn dĩ vỏ trái đất này đã tồn tại ổn định hang triệu triệu năm. Người thiết kế đã vơ tình và phần
lớn là cố ý vì những mục đích hẹp hịi đã tạo cho một phần của vỏ trái đất bị biến dạng gây mất ổn định cục bộ. Sự
mất ổn định này sẽ làm xuất hiện một xu thế đi tìm sự cân bằng mới. Q trình này đơi khi thực sự “khốc liệt” và sẽ
khơng có điểm dừng một khi trạng thái cân bằng mới khơng được tái lập. Vì vậy, trong các dự án xây dựng có ảnh
hưởng tới mơi trường thường được xem xét rất chi tiết vấn đề an tồn mơi trường. Song, do những nhận thức còn hạn
hẹp về vai trị của an tồn mơi trường trong sự bền vững của cơng trình xây dựng và thực trạng chỉ coi trọng lợi ích


CÂU 2:

trước mắt, cơng trình xây dựng đã, đang và sẽ bị thiên nhiên tác động phá hoại và làm hao tổn tuổi thọ.

SV trình bày nguyên lý thiết kế khi thiết
kế xử lý sự cố cơng trình. Lấy ví dụ
minh họa

NGUN NHÂN SỰ CỐ DO
THIẾT KẾ CĨ THỂ LÀ
Những nguyên nhân liên quan đến môi
trường


×