Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Hợp đồng thuê nhà anh cần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.18 KB, 3 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
Hôm nay, ngày .... tháng .... năm 2021, chúng tơi gồm có:
Bên A: Bên cho thuê nhà
Ông: Phùng Danh Hiền
Năm sinh: 1958

Số CMND: 142474468

Cùng vợ là bà: Phạm Thị Nền
Nam sinh: 1956
Địa chỉ: Thôn Quang Bị, Xã Phạm Trấn, Huyện Gia Lộc, Hải Dương
Là chủ hợp pháp căn nhà có địa chỉ: Thơn Quang Bị, Xã Phạm Trấn, Huyện Gia Lộc,
Hải Dương.
Bên B: Bên thuê nhà
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ AN DƯƠNG PHÁT
Mã số thuế: 0801334269
Địa chỉ: Thôn Nam Cầu, Xã Phạm Trấn, Huyện Gia Lộc, Hải Dương.
Đại diện: Phùng Danh Cần
CMND/CCCD số: 142152842
Điện thoại liên hệ: 0983254823
Sau khi trao đổi, hai bên cùng nhau ký kết hợp đồng thuê nhà với nội dung sau:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng, mục đích thuê
1.1. Bên A đồng ý cho bên B thuê căn nhà có địa chỉ tại Xã Phạm Trấn, Huyện Gia
Lộc, Hải Dương.
Là các thửa đất:
 Thửa đất số 480, tờ bản đồ số 7. Diện tích
 Thửa đất số ......, tờ bản đồ số ..... Diện tích
 Thửa đất số ......, tờ bản đồ số ....... Diện tích


1.2. Mục đích th: Sử dụng làm văn phịng cơng ty.
1.3. Thời gian giao nhà: Ngay sau khi hai bên ký hợp đồng.
Điều 2: Thời hạn thuê
Bên B thuê nhà của bên A trong vịng: 03 năm, tính từ “Ngày bắt đầu” đến
“Ngày kết thúc”.
1




Ngày bắt đầu: .........................



Ngày kết thúc: ............................

Điều 3: Giá thuê và phương thức thanh toán
3.1. Giá thuê nhà cố định kể từ khi ký Hợp đồng là: 15.000.000 vnđ/tháng.
Số tiền th nhà hàng tháng nói trên khơng bao gồm các chi phí dịch vụ như: điện,
nước, điện thoại, internet, fax, dọn vệ sinh, ... Các chi phí này sẽ do bên B trực tiếp thanh
toán hàng tháng với các bên cung cấp dịch vụ cho trong thời gian thuê nhà.
3.2. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
3.3 Thời gian thanh toán: 6 tháng 1 lần

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên A
4.1. Được nhận tiền cho thuê nhà theo quy định tại điều 3.
4.2. Được kiểm tra mục đích sử dụng nhà thuê của bên B.
4.3. Đảm bảo nhà cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên A.
4.4. Bàn giao nhà cho bên B sau khi ký hợp đồng.
4.5. Không được cản trở bên B sử dụng nhà thuê theo đúng mục đích thuê

4.6. Nộp thuế sử dụng đất hàng năm.
4.7. Đảm bảo tuyệt đối quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ căn nhà cho bên B.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên B
5.1. Được sử dụng và thuê theo mục đích thuê ghi ở điều 1.
5.2. Trả tiền thuê nhà đúng thời gian quy định.
5.3. Trả tiền điện, tiền nước. Nộp các loại phí và lệ phí theo quy định của pháp luật (trừ
thuế sử dụng đất).
5.4. Giữ vệ sinh mơi trường, đảm bảo an ninh trật tự, phịng chống cháy nổ.
5.5. Được cải tạo sửa chữa vào nhà thuê nếu được sự đồng ý của bên A. Được tháo dỡ
các trang thiết bị đầu tư vào nhà thuê (có sự thống nhất thỏa thuận với bên A).
5.6. Khơng được chuyển nhượng, cho thuê lại.
Điều 6: Các thỏa thuận khác
6.1. Trong trường hợp nhà thuê bị giải tỏa để xây dựng các cơng trình cơng cộng thì
hai bên sẽ thanh lý hợp đồng thuê nhà và không đặt ra vấn đề bồi thường. Thời hạn thuê đến
đâu, thanh toán đến đó.
6.2. Khơng bán nhà trong năm đầu. Từ năm thứ 2 nếu bán hoặc một trong hai bên
muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải báo trước cho bên kia 03 tháng, nếu không
được bên kia đồng ý thì hợp đồng sẽ được thực hiện theo điều 2 của hợp đồng này.
2


6.3. Nếu bên B khơng có nhu cầu th tiếp thì phải dọn vệ sinh sạch sẽ nhà cửa và tiến
hành bàn giao nhà cho bên A khi hết hạn chấm dứt hợp đồng theo Điều 2 của hợp đồng này.
6.4. Trong thời hạn 03 năm, không tăng giá thuê nhà, không chuyển cho bên khác nếu
bên thuê vẫn muốn tiếp tục thuê.
Điều 7: Các cam kết chung
7.1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các điều khoản đã ghi trong bản
hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có vướng mắc, phát sinh hai bên sẽ
cùng bàn bạc giải quyết đi đến thống nhất. Nếu vấn đề tranh chấp vấn không đi đến thống
nhất giải quyết được thì đưa ra Tồ án nhân dân thành phố Hải Dương phân xử theo luật

định. Quyết định của Tồ án có hiệu lực bắt buộc hai bên phải thực hiện. Mọi chi phí tố tụng
do bên có lỗi chi trả.
7.2. Hợp đồng được lập thành 04 bản (mỗi bản 03 trang) có giá trị pháp lý như nhau,
Bên A giữ 01 bản , Bên B giữ 03 bản để thực hiện.
BÊN A

BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký tên, đóng dấu)

3



×