BÀI 4. BIẾN SỐ
Khái niệm
•
Một biến số là một đặc điểm của một người, một vật hoặc một hiện tượng có thể nhận những giá trị khác
nhau.
•
•
Biến số được xác định từ việc phân tích các khía cạnh liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
Mục đích là để thu thập được những thơng tin chính xác nhằm đáp ứng được mục tiêu nghiên cứu đề ra.
Phân loại biến số
•
Cách đo lường:
– Định tính (phân loại) và Định lượng (số)
•
Giả thuyết:
– Phụ thuộc và Độc lập
•
Lưu ý: nhà nghiên cứu có thể khơng chỉ quan tâm đến việc tính giá trị của từng biến, mà cịn xác định
nhóm các biến để thơng qua đó có thể giúp cho việc giải thích các vấn đề hoặc xác định các nguyên
nhân.
Biến định tính
•
Mơ tả thuộc tính của một đặc điểm hay tính chất mà một cá thể.
– Danh mục: khác biệt về số học khơng có ý nghĩa về giá trị.
•
Ví dụ: khoa/đơn vị của điều đưỡng viên (1 – khoa cấp cứu, 2 – khoa điều trị tích cực …)
– Thứ bậc: khác biệt về số học thể hiện xu hướng của thuộc tính
•
Ví dụ: nhận xét về chất lượng chăm sóc bệnh nhân (1 – rất tốt, 2 – tốt, 3 – trung bình, 4 – tồi)
Biến định lượng
•
Mơ tả một đặc tính dựa trên giá trị bằng số và được thể hiện bằng đơn vị đo lường.
– Rời rạc: giá trị không lấp đầy trục số
•
Ví dụ: số bệnh nhân điều dưỡng viên được chỉ định chăm sóc
– Liên tục: lấp đầy trục số
•
Ví dụ: thời gian làm việc của điều dưỡng viên
Biến phụ thuộc và độc lập
•
Một biến được sử dụng để mô tả, đo lường vấn đề đang nghiên cứu được gọi là Biến phụ thuộc
•
Một biến được sử dụng để mô tả, và đo lường các yếu tố được coi là ngun nhân, hoặc ít nhất có ảnh
hưởng đến vấn đề nghiên cứu được gọi là Biến độc lập
Biến phụ thuộc và độc lập
•
•
Được xác định và xây dựng trên cơ sở của giả thuyết nghiên cứu.
Việc xác định biến là độc lập hay phụ thuộc còn tuỳ thuộc vào cách đặt vấn đề và mục đích của nghiên
cứu
•
Nghiên cứu “Bố trí/phân bổ nhân sự, tổ chức bệnh viện và chất lượng chăm
Ví dụ
sóc”
Tổ chức bệnh viện
Sự hỗ trợ về tổ chức cho công tác
ĐD
Tỷ lệ BN-ĐD/Phối hợp các kỹ năng
−Nguồn lực
−Tự chủ
−Khả năng kiểm soát
−Quan hệ ĐD-BS
Kết quả đối với BN
Giám sát/Phát hiện sớm biến chứng
Quy trình chăm sóc
Chất lượng cán bộ
Kết quả đối với ĐD
Cách xác định biến
•
•
Phụ thuộc vào mục tiêu nghiên cứu: số mục tiêu cụ thể
Xác định thêm các biến khác
– Biến nhiễu
•
Số biến: Thu thập đủ thơng tin đáp ứng mục tiêu
9
Các biến cơ bản
•
Trong hầu hết các nghiên cứu đều có mặt các biến cơ bản như:Tuổi, giới, tình trạng kinh tế-xã hội, tình trạng hơn
nhân,...
•
Những biến loại này thường liên quan tới một số biến độc lập nên có thể gây ảnh hưởng trực tiếp tới vấn đề
nghiên cứu (cho nên được gọi là các biến về tình trạng).
•
Nếu như những biến này quan trọng đối với nghiên cứu, thì chúng cần phải được đo lường.
•
Tuy nhiên nên hạn chế số lượng các biến này càng ít càng tốt. Những biến này có thể được coi là các biến nhiễu.
10
Các biến khác trong nghiên cứu
•
Xác định biến quan trọng, vị trí, vai trị trong mơ hình ngun nhân (phù hợp, có khả năng thu thập thơng tin, trục
ngun nhân)
•
Định nghĩa biến
–
Định nghĩa căn cứ/dựa trên nhận thức.
–
Định nghĩa sử dụng trong thực tế nghiên cứu.
–
Biến độc lập (nguyên nhân) và hậu quả (bệnh).
11
Xác định biến và KHUNG LÝ THUYẾT
•
•
•
Bắt đầu từ biến phụ thuộc đến biến độc lập
Một số mối liên quan khơng thể hiện được trong phần phân tích.
Khơng nhất thiết cần xác định tất cả các biến trong cây vấn đề/sơ đồ nguyên nhân.
12
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ sinh tại bệnh viện A, 2018
KHUNG LÝ THUYẾT
(SH
OW
A
13
GA
IN)
Biến số nghiên cứu
1
Thông tin chung
Định nghĩa biến
Loại biến
Phương pháp thu thập
1.1
Tuổi
Là tuổi của KH tính theo năm dương lịch
Liên tục
Phỏng vấn
1.2
Giới tính
Giới tính của bệnh nhân
Nhị phân
Phỏng vấn
1.3
Dân tộc
Dân tộc
Phân loại, định danh
Phỏng vấn
1.4
Trình độ học vấn
Trình độ học vấn cao nhất KH đã hoàn
Phân loại, thứ bậc
Phỏng vấn
Phân loại, định danh
Phỏng vấn
thành
1.5
Nghề nghiệp
Nghề nghiệp mang lại thu nhập nhiều
nhất
1.6
Lần sinh thứ mấy
Thứ tự lần sinh này
14
2. Sự hài lòng của người bệnh thời
Định nghĩa biến
Loại biến
gian chờ đợi tiếp cận DVYT
Phương pháp thu
thập
Biến số nghiên cứu
2.1 Thời gian chờ đợi để được bác sỹ Là thời gian tính từ khi có phiếu chỉ
khám
Thứ bậc
Phỏng vấn NB
Thứ bậc
Phỏng vấn NB
định đến khi được làm
2.1a Hài lòng với thời gian chờ đợi để Là thời gian tính từ lúc NB nộp phiếu XN
được bác sỹ khám
SA vào khoa cho đến lúc được làm XN
SA
2.2 Thời gian chờ đợi để làm các xét Là thời gian tính từ khi NB nộp phiếu XN
nghiệm siêu âm
SA đến lúc được làm XN SA
2.2a Hài lòng với thời gian chờ đợi làm Là thời gian từ lúc nộp phiếu cho đến lúc
15
2. Sự hài lòng của người bệnh thời
Định nghĩa biến
Loại biến
gian chờ đợi tiếp cận DVYT
thập
Biến số nghiên cứu
2.3 Thời gian chờ đợi để được nhập Là thời gian tính từ NB lấy số cho đến
viện
Thứ bậc
khi chuyển đến khoa sinh
2.3a Hài lòng với thời gian chờ đợi để Là thời gian từ khi lấy số cho đến khi
nhập viện
nhận được giường x
2.4 Thời gian chờ đợi bác sỹ/NHS Từ khi có chỉ định nhập viện cho đến khi
trong cơn đau
Phương pháp thu
nhận được giường
2.4a Hài lòng với thời gian chờ đợi Từ khi có chỉ định nhập viện cho đến khi
16
Phỏng vấn NB
2. Sự hài lòng của người bệnh thời
Định nghĩa biến
Loại biến
gian chờ đợi tiếp cận DVYT
Biến số nghiên cứu
2.3 Thời gian chờ đợi để được nhập viện
Là thời gian tính từ NB lấy số cho đến khi
chuyển đến khoa sinh
Thứ bậc
Nhanh – BT – Lâu
10 – 20
Nhanh – BT – Lâu
2.3a Hài lòng với thời gian chờ đợi để nhập
viện
2.4 Thời gian chờ đợi bác sỹ/NHS trong Từ khi báo phòng trực cho đến khi được
cơn đau
2.4a Hài lòng với thời gian chờ đợi BS/NHS
BS/NHS khám
17
Thứ bậc
2. Sự hài lòng của người bệnh thời
Định nghĩa biến
Loại biến
gian chờ đợi tiếp cận DVYT
Biến số nghiên cứu
2.3 Thời gian chờ đợi để được nhập viện
Là thời gian tính từ NB lấy số cho đến khi
chuyển đến khoa sinh
Thứ bậc
< 30 phút
30-60 phút
>60 phút
2.3a Hài lòng với thời gian chờ đợi để nhập
Thứ bậc
viện
1 – 2 – 3 - 4 -5
Rất ko HL – HL
2.4 Thời gian chờ đợi bác sỹ/NHS trong Từ khi báo phòng trực cho đến khi được
cơn đau
BS/NHS khám
Thứ bậc
< 5 phút
5-10 phút
18
10-15
Biến số nghiên cứu
3
Sự hài lòng của người bệnh khi giao tiếp và tương tác với nhân viên y tế (điều dưỡng viên, kỹ thuật viên cận lâm sàng)
3.1
Hài lòng với thái độ của bác sỹ
Thứ bậc
Phỏng vấn
3.2
Hài lòng với hướng dẫn của NHS
Thứ bậc
Phỏng vấn
3.3
Hài lòng với thái độ của điều dưỡng
Thứ bậc
Phỏng vấn
3.4
Hài lòng với thái độ của nhân viên phòng xét nghiệm, siêu
Thứ bậc
Phỏng vấn
Thứ bậc
Phỏng vấn
âm
3.5
Hài lòng với hướng dẫn của nhân viên phòng xét nghiệm,
siêu âm
19
Tóm tắt
•
Vai trị:
– Thu thập được chính xác thơng tin
– Đáp ứng được mục tiêu nghiên cứu
•
Phân loại
– Định tính – định lượng
– Phụ thuộc – độc lập, nhiễu
•
Trình bày bảng biến số
– Tên biến, định nghĩa/khái niệm, phương pháp thu thập
BÀI 5. XÂY DỰNG CÔNG CỤ THU THẬP SỐ LIỆU
ĐỊNH LƯỢNG
22
Nội dung
1.
2.
3.
4.
5.
Đặt vấn đề và chủ đề nghiên cứu ưu tiên
Viết mục tiêu
Tổng quan tài liệu
Xác định thiết kế nghiên cứu
Đối tượng và chọn mẫu
23
Nội dung
8. Xác định và xây dựng biến số
9. Thu thập số liệu: phương pháp và xây dựng công cụ
10.Quản lý số liệu: đảm bảo chất lượng và làm sạch số liệu
11.Kế hoạch phân tích số liệu: bảng giả và các kiểm định
12.Xem xét vấn đề đạo đức nghiên cứu
13.Lập kế hoạch triển khai nghiên cứu
Các lưu ý khi thiết kế công cụ thu thập số liệu
•
•
Căn cứ theo các mục tiêu và các biến đã được xác định, cụ thể và chính xác là cần biết những gì?
Hỏi có phải là kỹ thuật tốt để có được câu trả lời khơng, hay ta có cần thêm các kỹ thuật khác không chẳng hạn như
quan sát hay phân tích hồ sơ, sổ sách?
•
•
Ai là người mà ta sẽ hỏi và ta sẽ sử dụng các kỹ thuật nào?
Có cần các cuộc phỏng vấn có cấu trúc linh động với các đối tuợng cung cấp thông tin quan trọng để định hướng trước
không?
24
Các lưu ý khi thiết kế công cụ thu thập số liệu
•
Người cung cấp thơng tin cho ta là những người biết chữ hay không biết chữ?
– Nếu là những người khơng biết chữ thì khơng nên sử dụng kỹ thuật tự điền bộ câu hỏi.
•
Cỡ mẫu mà chúng ta sẽ phỏng vấn có bao nhiêu người?
– Các nghiên cứu với nhiều đối tượng phỏng vấn: sử dụng các bộ câu hỏi có cấu trúc ngắn gọn,
– Các nghiên cứu nhỏ hơn: có thể sử dụng bộ câu hỏi có nhiều câu hỏi mở.
25