Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí trả trước trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và định giá đại việt thực hiện luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 118 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------

BÙI THỊ BÍCH HẠNH
Lớp : CQ55/22.04

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CHI PHÍ TRẢ
TRƯỚC TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN VÀ ĐỊNH GIÁ ĐẠI VIỆT THỰC HIỆN

Giảng viên hướng dẫn

: TS. VŨ THÙY LINH

Chuyên ngành

: Kiểm toán

Mã số

: 22

HÀ NỘI – 2021


GVHD: TS. VŨ THÙY LINH


Khoa Kế toán - HVTC

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát
từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp

BÙI THỊ BÍCH HẠNH

SV: BÙI THỊ BÍCH HẠNH

i

Lớp niên chế: CQ55/22.04


GVHD: TS. VŨ THÙY LINH

Khoa Kế toán - HVTC

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................... vii
DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................. vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC

CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
CƠNG TY KIỂM TỐN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN. ........................................ 5
1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC TRONG BÁO CÁO
TÀI CHÍNH.................................................................................................... 5
1.1.1 Khái niệm, phân loại khoản mục Chi phí trả trước........................... 5
1.1.2 Đặc điểm của khoản mục Chi phí trả trước ảnh hưởng tới cơng tác
kiểm toán ..................................................................................................... 7
1.1.3 Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Chi phí trả trước ..................... 9
1.2 KHÁI QUÁT VỀ KHOẢN MỤC CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC TRONG KIỂM
TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH .................................................................. 11
1.2.1 Mục tiêu kiểm tốn khoản mục Chi phí trả trước ............................ 11
1.2.2 Căn cứ kiểm tốn ............................................................................. 13
1.2.3 Khảo sát KSNB chi phí trả trước ..................................................... 14
1.2.4 Các sai sót thường gặp trong kiểm tốn khoản mục CPTT ............. 15
1.3 QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ........................................ 15
1.3.1 Lập kế hoạch kiểm tốn ................................................................... 16
1.3.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán khoản mục CPTT........................... 23
SV: BÙI THỊ BÍCH HẠNH

ii

Lớp niên chế: CQ55/22.04


GVHD: TS. VŨ THÙY LINH

Khoa Kế toán - HVTC

1.3.3 Kết thúc kiểm toán về khoản mục CPTT ......................................... 29

Kết luận chương 1 ........................................................................................... 31
Chương 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CHI
PHÍ TRẢ TRƯỚC TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG
TY TNHH KIỂM TỐN VÀ ĐỊNH GIÁ ĐẠI VIỆT THỰC HIỆN ............. 32
2.1 TỔNG QUAN CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ ĐỊNH
GIÁ ĐẠI VIỆT (VINAUDIT) ..................................................................... 32
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Định giá Đại Việt (VINAUDIT) ............................................................... 32
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Định giá Đại Việt ...................................................................................... 33
2.1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của VINAUDIT ........................... 36
2.1.4 Quy trình chung kiểm tốn BCTC của VINAUDIT ........................ 38
2.1.5 Kiểm soát chất lương hoạt động kiểm toán ..................................... 42
2.1.6 Hồ sơ kiểm toán mẫu ....................................................................... 43
2.2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CPTT
TRONG BCTC TẠI VINAUDIT ................................................................ 44
2.2.1 Giới thiệu về cuộc kiểm toán BCTC tại Công ty CP ABC.............. 44
2.2.2. Thực trạng giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán khoản mục CPTT ... 48
2.2.2 Thực hiện kiểm toán khoản mục CPTT do VINAUDIT thực hiện . 57
2.2.3.Tổng hợp kết quả kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước .............. 73
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 76
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HỒN THIỆN QUY
TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CPTT TRONG KIỂM TỐN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ ĐỊNH GIÁ ĐẠI
VIỆT THỰC HIỆN ......................................................................................... 77

SV: BÙI THỊ BÍCH HẠNH

iii


Lớp niên chế: CQ55/22.04


GVHD: TS. VŨ THÙY LINH

Khoa Kế toán - HVTC

3.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
CPTT TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN VÀ ĐỊNH GIÁ ĐẠI VIỆT .............................................................. 77
3.1.1 Những ưu điểm................................................................................. 77
3.1.2 Những hạn chế ................................................................................. 81
3.1.3 Nguyên nhân của thực trạng ............................................................ 84
3.1.4 Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế .............................................. 85
3.2 SỰ CẦN THIẾT HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC CPTT TRONG KIỂM TỐN BCTC Ở CƠNG TY TNHH KIỂM
TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ ĐẠI VIỆT .............................................................. 86
3.2.1 Định hướng phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Đại
Việt trong những năm tới .......................................................................... 86
3.2.2 Sự cần thiết phải hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục CPTT ở
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Đại Việt...................................... 88
3.3 YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TỐN KHOẢN MỤC CPTT Ở CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH
GIÁ ĐẠI VIỆT ............................................................................................ 90
3.3.1 Nguyên tắc hoàn thiện...................................................................... 90
3.3.2 Yêu cầu hoàn thiện ........................................................................... 91
3.4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TỐN KHOẢN MỤC CPTT TRONG BCTC TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN VÀ ĐỊNH GIÁ ĐẠI VIỆT .............................................................. 92
3.4.1 Hoàn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn .................................. 92

3.4.2 Hồn thiện giai đoạn thực hiện kiểm tốn ....................................... 93
3.4.3 Hồn thiện giai đoạn kết thúc kiểm toán ......................................... 95
3.5. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN ............ 96
3.5.1 Về phía cơ quan Nhà nước và hội nghề nghiệp ............................... 96
SV: BÙI THỊ BÍCH HẠNH

iv

Lớp niên chế: CQ55/22.04


GVHD: TS. VŨ THÙY LINH

Khoa Kế toán - HVTC

3.5.2 Về phía Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Đại Việt ............... 97
3.5.3 Về phía khách hàng .......................................................................... 98
3.4.4 Về phía các cơ sở đào tạo................................................................. 99
Kết luận chương 3 ......................................................................................... 100
KẾT LUẬN ................................................................................................... 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 102
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 103

SV: BÙI THỊ BÍCH HẠNH

v

Lớp niên chế: CQ55/22.04



GVHD: TS. VŨ THÙY LINH

Khoa Kế toán - HVTC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Viết đầy đủ
BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

BCĐPS

Bảng cân đối phát sinh

BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCTC

Báo cáo tài chính

CCDC

Cơng cụ, dụng cụ

CP

Cổ phần


CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CPTT

Chi phí trả trước

CSDL

Cơ sở dẫn liệu

DN

Doanh nghiệp

GTLV

Giấy tờ làm việc

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTĐL


Kiểm toán độc lập

KTV

Kiểm toán viên

NVL

Nguyên vật liệu

RRKS

Rủi ro kiểm soát

RRTT

Rủi ro tiềm tàng

SXKD

Sản xuât, kinh doanh

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


TSCĐ

Tài sản cố định

VINAUDIT

Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Đại Việt

SV: BÙI THỊ BÍCH HẠNH

vi

Lớp niên chế: CQ55/22.04


GVHD: TS. VŨ THÙY LINH

Khoa Kế toán - HVTC

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng cơ cấu đội ngũ nhân viên của VINAUDIT ........................... 35
Bảng 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của VINAUDIT ......................... 37
Bảng 2.3. Trích Wps D620: Kiểm tra hệ thống KSNB .................................. 51
Bảng 2.4. Trích Wps A510c: Phân tích sơ bộ khoản mục CPTT ................... 52
Bảng 2.5. Trích Wps A710: Đánh giá mức trọng yếu .................................... 54
Bảng 2.6. Trích Wps số D630: Chương trình kiểm tốn khoản mục CPTT .. 56
Bảng 2.7. Trích Wps D632: Kiểm tra chính sách kế tốn áp dụng ................ 59
Bảng 2.8. Trích Wps D610: Bảng tổng hợp số liệu CPTT ............................. 60
Bảng 2.9.Trích Wps D740: Tổng hợp, đối chiếu và phân tích sự biến động . 62

Bảng 2.10. Trích Wps D644: Kiểm tra nghiệp vụ bất thường CPTT ............. 64
Bảng 2.11. Trích Wps D645: Phân ích theo tháng phát sinh CPTT ............... 65
Bảng 2.12. Trích Bảng CĐPS: Tổng hợp đối ứng tài khoản cấp 1................. 66
Bảng 2.13. Trích Wps D647: Xác định đối ứng bất thường ........................... 67
Bảng 2.14. Trích Wps D648: Phân bổ CPTT theo bốn quý ........................... 68
Bảng 2.15. Bảng tổng hợp số liệu CPTT ........................................................ 74
Bảng 2.16. Biên bản kiểm toán khoản mục CPTT ......................................... 75
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh ............... 34
Sơ đồ 2.2 .Quy trình kiểm tốn BCTC của cơng ty VINAUDIT ................... 39
Sơ đồ 2.3. Quy trình kiểm sốt chất lượng hoạt động kiểm tốn ................... 42
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 2.1. Trích Wps A120 Chấp nhận, đánh giá khách hàng cũ và duy trì rủi
ro hợp đồng ................................................................................................... 103
Phụ lục 2.2. Trích Wp A230: Thơng báo kế hoạch kiểm tốn ..................... 106
SV: BÙI THỊ BÍCH HẠNH

vii

Lớp niên chế: CQ55/22.04


GVHD: TS. VŨ THÙY LINH

Khoa Kế toán - HVTC

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta đang có những bước phát triển và hội
nhập mạnh mẽ với thế giới, KTĐL tại Việt Nam cũng vì thế có sự thay đổi sâu

sắc vượt bậc cả về chất lượng và số lượng, trong đó, đặc biệt phải kể tới chất
lượng kiểm tốn đã có những biến chuyển tích cực để dần tiệm cận tới chuẩn
mực quốc tế. Chính vì thế, tại Việt Nam hiện nay, hoạt động KTĐL ngày càng
phát triển và luôn song hành với sự phát triển của DN. Sự ra đời của các công
ty KTĐL quốc tế và nội địa ở Việt Nam đánh dấu một bước ngoặt quan trọng
trong việc cung cấp dịch vụ kiểm toán và tư vấn cho những người quan tâm
đến các số liệu tài chính ở Việt Nam. Kiểm tốn từ đó đã trở thành một hoạt
động chuyên sâu, một khoa học chuyên ngành. Một trong những loại hình
nghiệp vụ chủ yếu mà các tổ chức KTĐL cung cấp cho khách hàng đó là hoạt
động kiểm tốn Báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính (BCTC) là một hệ thống
số liệu và phân tích cho biết tình hình tài sản và nguồn vốn, luồng tiền và hoạt
động kinh doanh của một doanh nghiệp. BCTC được DN lập để phục vụ cho
các đối tượng trong và ngoài DN. Để đạt được hiệu quả của kết quả kiểm toán,
KTV phải tiến hành thực hiện kiểm toán trên từng bộ phận của các thơng tin
được trình bày trên BCTC và xem xét mối liên hệ giữa các thông tin này để đưa
ra được ý kiến kiểm toán một cách trung thực và khách quan nhất về tình hình
tài chính của đơn vị.
Trong BCTC của doanh nghiệp, Chi phí trả trước là một trong những
thông tin được quan tâm bởi nó là một khoản mục quan trọng trong phần Tài
sản trên BCĐKT, là một bộ phận cấu thành nên chi phí sản xuất, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật thiết với các chỉ tiêu
khác như tiền và tương đương tiền, các khoản phải trả....CPTT là một khoản
mục tuy nhỏ nhưng lại tồn tại và ẩn chứa nhiều gian lận và sai sót, từ đó phản
SV: BÙI THỊ BÍCH HẠNH

1

Lớp niên chế: CQ55/22.04



GVHD: TS. VŨ THÙY LINH

Khoa Kế toán - HVTC

ánh sai lệch thơng tin tài chính của doanh nghiệp và ảnh hưởng trực tiếp đến
quyết định của người sử dụng BCTC. Vì vậy kiểm tốn Chi phí trả trước là một
trong những phần hành quan trọng trong kiểm toán BCTC.
Xuất phát từ những lý do trên, việc nghiên cứu đề tài “Hồn thiện quy
trình kiểm tốn khoản mục Chi phí trả trước trong kiểm tốn báo cáo tài chính
do Cơng ty TNHH Kiểm toán và Định giá Đại Việt thực hiện” là vấn đề thời sự
mang tính cấp thiết, đảm bảo ý nghĩa khoa học và thực tiễn. Bài viết góp phần
hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục Chi phí trả trước, cũng như nâng cao
chất lượng kiểm toán tại cơng ty kiểm tốn độc lập – Cơng ty TNHH Kiểm tốn
và Định giá Đại Việt (VINAUDIT).
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Đề tài được nghiên cứu nhằm đạt được những mục đích sau đây
Một là, hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý luận về quy trình kiểm tốn
khoản mục CPTT trong kiểm tốn BCTC do cơng ty KTĐL thực hiện.
Hai là, phân tích thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục CPTT trong
kiểm tốn BCTC và thấy được những ưu điểm và phát hiện một số hạn chế
trong q trình kiểm tốn khoản mục CPTT trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Định giá Đại Việt (VINAUDIT) thực hiện.
Ba là, đánh giá thực trạng và đề xuất một số khuyến nghị nhằm góp phần
hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí trả trước trong kiểm tốn
BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm toán và Định giá Đại Việt (VINAUDIT) thực
hiện.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí trả trước
trong kiểm tốn BCTC do Công ty KTĐL thực hiện.
Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi của đề tài chỉ giới hạn ở việc nghiên cứu và

đánh giá thực trạng về quy trình kiểm tốn khoản mục CPTT trong kiểm tốn
SV: BÙI THỊ BÍCH HẠNH

2

Lớp niên chế: CQ55/22.04


GVHD: TS. VŨ THÙY LINH

Khoa Kế toán - HVTC

BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Đại Việt (VINAUDIT) thực
hiện. Khoản mục này chỉ là một nội dung trong kiểm toán BCTC nên khi kết
thúc kiểm toán khoản mục này khơng phải lập báo cáo kiểm tốn, soạn thảo thư
quản lý mà chỉ cần lập biên bản kiểm toán. Số liệu sử dụng để thực hiện đề tài
được thu thập trong năm 2020 bao gồm: Báo cáo tài chính năm 2020 và chứng
từ, số liệu kế tốn (từ ngày 01/01/2020 đến ngày kết thúc niên độ 31/12/2020)
và tài liệu thu thập trong năm 2019, Báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng hệ thống phương pháp nghiên cứu như sau:
- Phương pháp luận chung: Luận văn được nghiên cứu và thực hiện dựa
trên phương pháp duy vật biện chứng, và duy vật lịch sử kết hợp với tư duy
khoa học logic nhằm nghiên cứu, nhận xét, đánh giá sự vật, hiện tượng trong
mối quan hệ biện chứng khách quan, từ đó có cơ sở hệ thống hóa những vấn đề
về khoa học kiểm tốn nói chung và kiểm tốn BCTC nói riêng.
- Phương pháp kỹ thuật cụ thể:
Nhóm phương pháp kỹ thuật cụ thể gồm:
Một là, phương pháp thu thập số liệu: Tài liệu, số liệu gồm:
·Tài liệu sơ cấp: Phỏng vấn KTV của VINAUDIT, xem xét hồ sơ kiểm

toán và đọc giấy tờ làm việc của VINAUDIT đã thực hiện khi kiểm toán khoản
mục CPTT tại khách hàng từ đó thu thập và tổng hợp tài liệu liên quan.
·Tài liệu thứ cấp: Tìm kiếm các cơng trình nghiên cứu, luận văn tốt
nghiệp có liên quan kết hợp với các thơng tin trên internet, website hội nghề
nghiệp, giáo trình, các tài liệu khác, từ đó sử dụng các kỹ thuật như so sánh,
tổng hợp, phân tích để hệ thống hóa , kết quả lý luận hoặc mô tả thực trạng.
Hai là, phương pháp xử lý dữ liệu: Từ các thông tin liên quan sẽ so
sánh, phân tích, tổng hợp thơng tin qua phần mềm Excel để phản ánh thực trạng

SV: BÙI THỊ BÍCH HẠNH

3

Lớp niên chế: CQ55/22.04


GVHD: TS. VŨ THÙY LINH

Khoa Kế tốn - HVTC

quy trình kiểm tốn cũng như có cơ sở đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp
hồn thiện quy trình.
5. Kết cấu của đề tài: (gồm 3 chương)
Ngoài phần Mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, kết cấu luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quy trình kiểm tốn khoản mục Chi phí trả
trước trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do Cơng ty kiểm tốn độc lập thực
hiện.
Chương 2: Thực trạng Quy trình kiểm tốn khoản mục Chi phí trả trước
trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá

Đại Việt thực hiện.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện Quy trình kiểm tốn
khoản mục Chi phí trả trước trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do Cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Định giá Đại Việt thực hiện.

SV: BÙI THỊ BÍCH HẠNH

4

Lớp niên chế: CQ55/22.04


GVHD: TS. VŨ THÙY LINH

Khoa Kế toán - HVTC

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CHI
PHÍ TRẢ TRƯỚC TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
CƠNG TY KIỂM TỐN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN.
1.1 KHÁI QT CHUNG VỀ CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC TRONG BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

1.1.1 Khái niệm, phân loại khoản mục Chi phí trả trước
Chi phí trả trước: Là những khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng
chưa được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ và sẽ được phân bổ
vào nhiều kỳ kế tốn khác nhau. Chi phí trả trước bao gồm hai loại: Chi phí trả
trước dài dạn và chi phí trả trước ngắn hạn.
Chi phí trả trước ngắn hạn: Là những khoản chi phí thực tế đã phát sinh,
nhưng chưa tính vào chi phí SXKD của nhiều kì hạch tốn trong một năm tài

chính hoặc một chu kì kinh doanh, nên chưa thể tính hết vào chi phí SXKD
trong kì mà được tính vào hai hay nhiều kì kế tốn tiếp theo.
Chi phí trả trước dài hạn: Là chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên
quan đến kết quả hoạt động SXKD của nhiều niên độ kế tốn và việc kết chuyển
các khoản chi phí này vào chi phí SXKD của các niên độ kế tốn sau.
Các nội dung được phản ánh là CPTT bao gồm:
- CPTT về thuê cơ sở hạ tầng, thuê hoạt động TSCĐ (quyền sử dụng đất,
nhà xưởng, kho bãi, văn phòng làm việc, cửa hàng và TSCĐ khác) phục vụ cho
SXKD nhiều kỳ kế tốn;
- Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo, quảng cáo phát sinh
trong giai đoạn trước hoạt động được phân bổ tối đa không quá ba năm;
- Chi phí nghiên cứu có giá trị lớn được phép phân bổ cho nhiều năm;
- Chi phí đào tạo cán bộ quản lý và công nhân kỹ thuật;
SV: BÙI THỊ BÍCH HẠNH

5

Lớp niên chế: CQ55/22.04


GVHD: TS. VŨ THÙY LINH

Khoa Kế toán - HVTC

- Chi phí di chuyển địa điểm kinh doanh, hoặc tổ chức lại DN phát sinh
lớn được phân bổ cho nhiều năm, nếu chưa lập dự phịng cơ cấu DN;
- Chi phí mua bảo hiểm (bảo hiểm cháy, nổ, bảo hiểm trách nhiệm dân
sự chủ phương tiện vận tải, bảo hiểm thân xe, bảo hiểm tài sản,..) và các loại lệ
phí mà DN mua và trả một lần cho nhiều kỳ kế tốn;
- CCDC, bao bì ln chuyển, đồ dùng cho th liên quan đến hoạt động

kinh doanh trong nhiều kỳ kế tốn;
- Chi phí đi vay trả trước về lãi tiền vay hoặc lãi trái phiếu ngay khi phát
hành;
- Chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn DN khơng thực
hiện trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, phân bổ tối đa không quá ba năm;
- Số chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại
là thuê tài chính;
- Số chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại
là thuê hoạt động;
- Trường hợp hợp nhất kinh doanh không dẫn đến quan hệ cơng ty mẹ cơng ty con có phát sinh lợi thế thương mại hoặc khi cổ phần hoá DN nhà nước
có phát sinh lợi thế kinh doanh;
- Các khoản CPTT phục vụ cho hoạt động kinh doanh của nhiều kỳ kế
tốn;
- Các khoản khác.
❖ Thơng tin liên quan tới Chi phí trả trước trên BCTC:
Thơng tin liên quan chủ yếu đến CPTT trên BCTC là chỉ tiêu Chi phí
trả trước ngắn hạn (mã số 151) và chỉ tiêu Chi phí trả trước dài hạn (mã số 261)
trên BCĐKT và các nguyên tắc hạch toán kế toán CPTT trên Thuyết minh
BCTC.
- Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150)
SV: BÙI THỊ BÍCH HẠNH

6

Lớp niên chế: CQ55/22.04


GVHD: TS. VŨ THÙY LINH

Khoa Kế toán - HVTC


Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các TSNH khác có thời hạn
thu hồi hoặc sử dụng khơng q 12 tháng tại thời điểm báo cáo, như CPTT ngắn
hạn, thuế GTGT còn được khấu trừ, các khoản thuế phải thu, giao dịch mua
bán lại trái phiếu Chính phủ và TSNH tại thời điểm báo cáo. Mã số 150 = Mã
số 151 + Mã số 152 + Mã số 153 + Mã số 154 + Mã số 155.
- Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền trả trước để được cung cấp hàng hóa, dịch
vụ trong thời gian khơng q 12 tháng hoặc một chu kỳ SXKD thông thường
kể từ thời điểm trả trước. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí trả trước ngắn
hạn” là số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 242 “Chi phí trả trước”.
- Tài sản dài hạn khác (Mã số 260)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các TSDH khác có thời hạn
thu hồi hoặc sử dụng trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo, như: CPTT dài hạn,
tài sản thuế thu nhập hỗn lại và TSDH chưa được trình bày ở các chỉ tiêu khác
tại thời điểm báo cáo. Mã số 260 = Mã số 261 + Mã số 262 + Mã số 268.
- Chi phí trả trước dài hạn (Mã số 261)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền trả trước để được cung cấp hàng hóa, dịch
vụ có thời hạn trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ SXKD thông thường kể từ
thời điểm trả trước; Lợi thế thương mại và lợi thế kinh doanh cịn chưa phân
bổ vào chi phí tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào vào chỉ tiêu “Chi phí
trả trước dài hạn” là số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 242 “Chi phí trả trước”.
DN không phải tái phân loại CPTT dài hạn thành CPTT ngắn hạn.
1.1.2 Đặc điểm của khoản mục Chi phí trả trước ảnh hưởng tới cơng
tác kiểm tốn
Thứ nhất, CPTT là chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết
quả hoạt động SXKD của nhiều kì kế tốn và việc kết chuyển các khoản chi
phí này vào chi phí SXKD của các kì kế tốn sau. Nếu phản ánh chi phí khơng
SV: BÙI THỊ BÍCH HẠNH


7

Lớp niên chế: CQ55/22.04


GVHD: TS. VŨ THÙY LINH

Khoa Kế toán - HVTC

phù hợp sẽ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của kỳ hạch toán và các kỳ kế
tiếp. Điều này yêu cầu khi kiểm toán, KTV cần lưu ý những loại chi phí nào là
CPTT và hạch tốn phù hợp vào các tài khoản liên quan. Xét một cách tổng
quát, có thể thấy khoản mục CPTT có thể xuất phát từ những nguồn chủ yếu
như:
- Chi phí có giá trị lớn phải phân bổ trong nhiều kỳ;
- CCDC phân bổ: Đây là các CCDC giá trị tương đối lớn, khi đưa vào sử
dụng được theo dõi trên khoản mục CPTT, phần giá trị đưa vào sử dụng cho
mục đích SXKD được hạch tốn vào chi phí trong kỳ, tài khoản CPTT sẽ tiếp
tục theo dõi giá trị còn lại của khoản CCDC này.
Thứ hai, việc tính và phân bổ CPTT vào chi phí SXKD từng kỳ kế tốn
phải căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí để lựa chọn phương pháp
và tiêu thức hợp lý. Trong trường hợp DN thực hiện việc phân bổ sai giá trị
CPTT cần phân bổ sẽ ảnh hưởng tới việc tính tốn các chi phí trong kỳ, từ đó
ảnh hưởng đến kết quả SXKD trong kì và những kì sau. Điều này địi hỏi KTV
cần xác định giá trị ban đầu của các khoản chi phí phân bổ cho nhiều kì và cần
phải tiến hành thực hiện lại việc phân bổ nhằm đảm bảo việc thực hiện phân bổ
của kế toán là đúng đắn và chính xác.
Thứ ba, CPTT địi hỏi kế tốn cần phải theo dõi chi tiết từng khoản CPTT
theo từng kì hạn trả trước đã phát sinh, đã phần bổ vào các đối tượng chịu chi
phí của từng kì kế tốn và số cịn lại chưa phân bổ vào chi phí để tuân thủ

nguyên tắc trọng yếu. Trong trường hợp không có sự theo dõi chi tiết, KTV
phải chú ý tới rủi ro kế tốn có thể trình bày sai hoặc việc CPTT đã hết thời
gian phân bổ mà vẫn tiếp tục phân bổ trong kỳ.
Thứ tư, đối với các khoản CPTT bằng ngoại tệ, trường hợp tại thời điểm
lập báo cáo có bằng chứng chắc chắn về việc người bán khơng thể cung cấp
hàng hố, dịch vụ và DN sẽ chắc chắn nhận lại các khoản trả trước bằng ngoại
SV: BÙI THỊ BÍCH HẠNH

8

Lớp niên chế: CQ55/22.04


GVHD: TS. VŨ THÙY LINH

Khoa Kế tốn - HVTC

tệ thì được coi là các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ và phải đánh giá lại
theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm báo cáo (là tỷ giá mua của ngân hàng
thương mại nơi DN thường xuyên có giao dịch). Đối với việc ảnh hưởng của
ngoại tệ, KTV cần phải chú ý tới việc kế toán áp dụng quy đổi tỉ giá phù hợp.
Thứ năm, khoản mục CPTT liên quan tới nhiều thơng tin được trình bày
trên BCTC như khoản mục CPQLDN, CPBH… Trong mối quan hệ liên quan
chặt chẽ với nhau như vậy nên khi kiểm toán, KTV cần xem xét chúng trong
mối quan hệ với các chu kỳ khác, đặc biệt là khả năng xảy ra sai sót, mang tính
dây chuyền, ảnh hưởng kết quả nhiều kỳ để đưa ra kết luận kiểm toán cho phù
hợp.
1.1.3 Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Chi phí trả trước
Theo Chuẩn mực kiểm tốn số 315: “Kiểm sốt nội bộ là quy trình do Ban
quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và

duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu kiểm toán
của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của BCTC, đảm bảo hiệu quả, hiệu
suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan”. Hệ thống
KSNB ở cấp độ DN thường có ảnh hưởng rộng khắp tới các hoạt động của DN.
Do đó, hệ thống KSNB ở cấp độ DN đặt ra tiêu chuẩn cho các phần khác của
hệ thống KSNB. Hiểu biết tốt về hệ thống KSNB ở cấp độ doanh nghiệp sẽ
cung cấp cơ sở quan trọng cho việc đánh giá hệ thống KSNB đối với các chu
trình kinh doanh quan trọng và khoản mục trọng yếu trên BCTC. Vì thế, việc
đánh giá mức độ hiệu quả, hiệu lực của hệ thống KSNB của đơn vị là vô cùng
quan trọng, giúp KTV xác định được phạm vi, qui mô, khối lượng cơng việc
cần kiểm tốn, từ đó có thể đi sâu vào nghiên cứu những vấn đề mà KTV cho
là cần thiết.
Đơn vị khách hàng xây dựng, ban hành và thực hiện các quy định về quản
lý nói chung và KSNB nói riêng cho các cơng việc cụ thể cho khoản mục CPTT
như sau:
SV: BÙI THỊ BÍCH HẠNH

9

Lớp niên chế: CQ55/22.04


GVHD: TS. VŨ THÙY LINH

Khoa Kế toán - HVTC

Thứ nhất, là những quy định về việc thiết kế các chính sách, quy chế và
các thủ tục KSNB. Để đánh giá sự đầy đủ, chặt chẽ và phù hợp của các chính
sách, quy chế và thủ tục kiểm sốt thiết lập cho khoản mục CPTT, KTV cần
thu thập, xem xét và đánh giá các tài liệu liên quan đến KSNB như:

- Quy định về chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của người
hay bộ phận có liên quan đến xử lý công việc (như: Quy định về chức năng,
quyền hạn, trách nhiệm và nghĩa vụ của người được giao nhiệm vụ xét duyệt
đơn đặt hàng, mức phân bổ CPTT, quy trình giao nhận CCDC…). Những quy
định này vừa thể hiện trách nhiệm công việc chuyên môn nhưng đồng thời cũng
thể hiện trách nhiệm về góc độ kiểm sốt: kiểm soát khi chấp nhận đơn đặt
hàng, kiểm soát khi nhập kho CCDC…
- Quy định về trình tự, thủ tục KSNB thơng qua trình tự thủ tục thực hiện
xử lý cơng việc, như: trình tự, thủ tục xét duyệt đơn đặt hàng, trình tự thủ tục
mua hàng, nhập kho, sử dụng…
Thứ hai, là sự vận hành các chính sách, quy chế và các thủ tục KSNB. Các
chính sách, quy chế và thủ tục kiểm soát đã được thiết lập cho khoản mục CPTT
phải được đơn vị thực hiện một cách hiệu quả, thường xun và liên tục như:
- Tồn bộ cơng việc của nhân viên phải được thực hiện theo đúng các
quy định liên quan đến khoản mục CPTT như kiểm soát hồ sơ mua CCDC; thuê
cơ sở hạ tầng; kiểm soát CCDC xuất dùng; kiểm soát việc kiểm kê số CCDC
được theo dõi là CPTT;…
- Kiểm tra các dấu hiệu của hoạt động kiểm sốt cịn lưu lại trên các hồ
sơ tài liệu như: lời phê duyệt và chữ ký của người có thẩm quyền trên đơn đặt
mua hàng, dấu hiệu hồn thiện chứng từ kế tốn, chữ ký của người kiểm tra
việc ghi sổ kế toán,…
Cuối cùng, DN cần thực hiện tổ chức triển khai và thực hiện các quy
định về quản lý và kiểm sốt thơng qua việc tổ chức phân cơng, bố trí nhân sự;
SV: BÙI THỊ BÍCH HẠNH

10

Lớp niên chế: CQ55/22.04



GVHD: TS. VŨ THÙY LINH

Khoa Kế toán - HVTC

phổ biến và áp dụng các quy định về chức năng, quyền hành, trách nhiệm của
từng bộ phận, cá nhân đồng thời kiểm tra đôn đốc thực hiện các quy định về
KSNB thường xuyên và liên tục cũng như xử lý các hành vi vi phạm chính sách
và quy chế KSNB mà đơn vị đã ban hành.
1.2 KHÁI QUÁT VỀ KHOẢN MỤC CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC TRONG
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.2.1 Mục tiêu kiểm tốn khoản mục Chi phí trả trước
Khơng nằm ngồi mục tiêu chung của kiểm tốn BCTC, mục tiêu của
kiểm tốn khoản mục chi phí trả trước gồm:
- Mục tiêu chung: nhằm thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm tốn thích
hợp từ đó đưa ra ý kiến nhận xét về mức độ trung thực, hợp lý và hợp pháp của
các thơng tin tài chính chủ yếu của khoản mục này. Đồng thời cũng cung cấp
những thông tin, tài liệu có liên quan làm cơ sở tham chiếu khi kiểm tốn các
chu kỳ, khoản mục khác có liên quan.
- Để đạt được mục tiêu chung về kiểm toán khoản mục CPTT thì cần đạt
được các mục tiêu cụ thể nhằm thu thập đầy đủ các BCKT thích hợp để xác
minh cho các cơ sở dẫn liệu liên quan đến các nghiệp vụ, số dư của khoản mục
CPTT.
Đối với kiểm toán các nghiệp vụ liên quan đến CPTT, KTV cần thu thập
đầy đủ bằng chứng kiểm toán để xác minh các cơ sở dẫn liệu (CSDL) sau:
·CSDL “tính có thật” (sự phát sinh): nghiệp vụ liên quan đến CPTT đã
ghi sổ phải thực sự phát sinh và được phê chuẩn đúng đắn.
·CSDL “tính tốn, đánh giá”: nghiệp vụ liên quan đến CPTT đã ghi sổ
phải được tính tốn, đánh giá đúng đắn và hợp lý.
·CSDL “hạch toán đầy đủ”: nghiệp vụ liên quan đến CPTT đã phát sinh
trong kỳ phải được hạch toán và ghi sổ kế toán đầy đủ, khơng trùng hay bỏ sót.


SV: BÙI THỊ BÍCH HẠNH

11

Lớp niên chế: CQ55/22.04


GVHD: TS. VŨ THÙY LINH

Khoa Kế toán - HVTC

·CSDL “phân loại và hạch toán đúng đắn”: các nghiệp vụ liên quan đến
CPTT phải được phân loại và ghi nhận đúng nguyên tắc kế toán và đúng quan
hệ đối ứng tài khoản (vào các sổ kế tốn), chính xác về số liệu tương ứng trên
chứng từ (đúng đắn).
·CSDL “sự phân loại và hạch toán đúng kỳ”: nghiệp vụ phát sinh phải
được hạch toán kịp thời, đảm bảo phát sinh thuộc kỳ nào phải được ghi sổ kế
toán của kỳ ấy.
Đối với kiểm tốn số dư của tài khoản Chi phí trả trước:
·CSDL “sự hiện hữu”: Các khoản CPTT trên sổ kế tốn có thực tế đang
tồn tại tại thời điểm báo cáo.
·CSDL “tính tốn, đánh giá”: các khoản CPTT phải được tính tốn, đánh
giá đúng đắn, hợp lý.
·CSDL “cộng dồn”: số liệu lũy kế tính dồn trên các sổ chi tiết CPTT
được xác định đúng đắn, việc kết chuyển số liệu từ các sổ kế tốn chi tiết sang
sổ cái khơng có sai sót.
·CSDL “trình bày và cơng bố”: khoản CPTT (bao gồm ngắn hạn và dài
hạn) được trình bày trên BCTC phù hợp với quy định của chế độ kế toán và
nhất quán với số liệu trên sổ kế toán của đơn vị. Việc xác định mục tiêu cho

từng công việc trước khi tiến hành kiểm tốn trợ giúp cơng việc kiểm toán đi
đúng hướng và tiết kiệm được thời gian trong hoạt động kiểm tốn.
Đối với việc trình bày và thuyết minh thơng tin khoản mục CPTT:
·CSDL về tính hiện hữu: các giao dịch, sự kiện phát sinh thực sự đã xảy
ra và có liên quan đến đơn vị..
·CSDL về tính đầy đủ: tất cả các thuyết minh cần trình bày trên BCTC
đã được trình bày.
·CSDL về sự phân loại và dễ hiểu: thơng tin tài chính và thơng tin khác
được trình bày, diễn giải, thuyết minh hợp lý, rõ ràng và dễ hiểu.
SV: BÙI THỊ BÍCH HẠNH

12

Lớp niên chế: CQ55/22.04


GVHD: TS. VŨ THÙY LINH

Khoa Kế toán - HVTC

·CSDL về tính chính xác và đánh giá: thơng tin tài chính và thơng tin
khác được trình bày hợp lý và phù hợp.
1.2.2 Căn cứ kiểm toán
Các nguồn tài liệu (hay các căn cứ kiểm toán) cụ thể để kiểm toán khoản
mục CPTT rất phong phú, đa dạng về hình thức, nguồn gốc và nội dung. Có
thể khái quát về các nguồn tài liệu (căn cứ kiểm toán) chủ yếu gồm:
- Các chính sách, quy chế của đơn vị về KSNB đối với khoản mục CPTT:
Các quy định về việc phân loại và phân bổ CPTT; các quy định về chức năng,
trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của người hay bộ phận có liên quan đến
xử lý cơng việc (như quy định về chức năng, nhiệm vụ của người được giao xét

duyệt đơn hàng, mức phân bổ CPTT, quy trình giao nhận CCDC…); quy định
về trình tự thực hiện cơng việc từ việc xét duyệt đơn đặt hàng, mua hàng, nhập
kho, xuất kho sử dụng…
- Các chứng từ kế toán liên quan đến khoản mục CPTT: Các hợp đồng
kinh tế (thuê dịch vụ, cửa hàng, nhà xưởng,..); Hóa đơn GTGT đầu vào; hóa
đơn vận chuyển; biên bản giao nhận; phiếu nhập kho đối với CCDC, hàng hóa
mua vào được theo dõi là khoản CPTT; các chứng từ thanh toán đối với người
bán (phiếu chi, giấy ủy nhiệm chi, giấy báo nợ,…).
- Các hồ sơ, tài liệu khác liên quan đến CPTT: Biên bản kiểm kê CCDC
đang được theo dõi là CPTT tại đơn vị khách hàng; bảng phân bổ CPTT; hồ sơ
gốc TSCĐ, quyết định chuyển TSCĐ thành CCDC, sổ chi tiết TSCĐ đối với
những TSCĐ không đủ tiêu chuẩn tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ phải chuyển
thành CCDC được ghi nhận vào phát sinh tăng CPTT;…
Với các tài liệu kiểm toán như trên, trong q trình kiểm tốn KTV phải
thu thập đầy đủ căn cứ kiểm toán. Và để thuận lợi KTV có thể thơng báo trước
cho đơn vị khách hàng các danh mục cần chuẩn bị để tiết kiệm thời gian cuộc
kiểm tốn.
SV: BÙI THỊ BÍCH HẠNH

13

Lớp niên chế: CQ55/22.04


GVHD: TS. VŨ THÙY LINH

Khoa Kế toán - HVTC

- BCTC của đơn vị bao gồm: Thông tin liên quan chủ yếu đến CPTT trên
BCTC là chỉ tiêu Chi phí trả trước ngắn hạn (mã số 151) và chỉ tiêu chi phí trả

trước dài hạn (mã số 261) trên BCĐKT và các nguyên tắc hạch toán kế toán
CPTT trên Thuyết minh BCTC.
- Các sổ kế toán liên quan đến khoản mục CPPT bao gồm: Sổ kế toán
tổng hợp, sổ kế toán chi tiết TK 242 và các tài khoản liên quan đến CPTT như
TK 111, 112, 331 đối với việc mua CCDC, trả tiền thuê dịch vụ, nhà xưởng,
cửa hàng,..; các tài khoản chi phí như TK 641, 642, 627…đối với việc phân bổ
CPTT trong năm;….
1.2.3 Khảo sát KSNB chi phí trả trước
Mục tiêu khảo sát: Đánh giá tính hiệu quả, hiệu lực của các thủ tục kiểm soát
nội bộ với chi phí trả trước.
Nội dung khảo sát:
- Khảo sát hệ thống kiểm sốt nội bộ đối với CPTT có hai nội dung chính:
·Khảo sát về mặt thiết kế: Đánh giá về sự đầy đủ, tính chặt chẽ và phù
hợp của quy chế KSNB đối với chi phí trả trước.
·Khảo sát về mặt vận hành: Đánh giá về sự hiện hữu, tính thường xuyên,
liên tục trong vận hành các quy chế và các bước kiểm soát.
- Nội dung cụ thể cần khảo sát:
·Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn có được theo dõi đầy đủ
ko, có bảng tập hợp phân bổ ko?
·Thời gian phân bổ, tiêu thức phân bổ có phù hợp khơng?
·Đơn vị có bảng theo dõi các loại công cụ dụng cụ phân bổ dài kỳ ko?
Phương pháp khảo sát: KTV phần hành CPTT sẽ thực hiện kiểm tra hệ
thống KSNB trên phương diện tập trung vào việc đánh giá các thủ tục, quy
định, quy chế liên quan tới việc quản lý và sử dụng CPTT và điều tra thông qua
phỏng vấn kết hợp bảng câu hỏi.
SV: BÙI THỊ BÍCH HẠNH

14

Lớp niên chế: CQ55/22.04



GVHD: TS. VŨ THÙY LINH

Khoa Kế toán - HVTC

1.2.4 Các sai sót thường gặp trong kiểm tốn khoản mục CPTT
Các sai sót có thể xảy ra chủ yếu do hệ thống KSNB của DN không tốt,
các khâu quản lý kém hiệu quả hoặc năng lực của nhân viên trong công ty
khơng cao. Một số rủi ro thường gặp là:
·Hạch tốn trên TK 242 không đúng đối tượng: Theo dõi và phân bổ trên
242 những khoản chi phí mà khoản này khơng có cơ sở để phân bổ dài hạn.
·Thời gian thực hiện phân bổ khơng phù hợp: Ví dụ chậm trễ trong việc
ghi nhận CCDC xuất dùng, dẫn đến ghi nhận chi phí sai sót. Chi phí trả trước
khi phát sinh được theo dõi để phân bổ, nhưng các kì tiếp theo DN lại khơng
phân bổ vào chi phí SXKD; …
·Tiêu thức phân bổ khơng thống nhất: Giữa các kì chưa có sự nhất quán,
khách hàng lựa chọn thời gian phân bổ theo chủ quan, khơng có căn cứ xác
đáng; 2 mã chi phí giống nhau mà thời gian phân bổ khác nhau; khơng thống
nhất giữa các khoản chi phí có cùng đặc điểm, bản chất;…
·Tính tốn sai: Q trình tính tốn giá trị phân bổ, giá trị cịn lại và thời
gian phân bổ còn lại còn xảy ra sai sót cơ học;
·Phân bổ các CCDC bị hỏng hóc, khơng hoạt động: Việc khơng tiếp tục
dừng phân bổ có thể do CCDC khơng được kiểm kê vào cuối kì, thiếu sự theo
dõi.
1.3 QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC TRONG
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Quy trình kiểm tốn khoản mục CPTT bao gồm tồn bộ các bước cơng
việc trong từng giai đoạn của cuộc kiểm tốn KTV thực hiện nhằm đạt mục tiêu

kiểm toán đối với CPTT. Nội dung quy trình kiểm tốn khoản mục này gồm
lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán và kết thúc kiểm tốn.

SV: BÙI THỊ BÍCH HẠNH

15

Lớp niên chế: CQ55/22.04


GVHD: TS. VŨ THÙY LINH

Khoa Kế toán - HVTC

1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 300 - Lập kế hoạch kiểm toán
BCTC, “Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm việc xây dựng: (1) Chiến lược kiểm
toán tổng thể và (2) Kế hoạch kiểm toán cho cuộc kiểm toán. Kế hoạch kiểm
toán phù hợp sẽ đem lại lợi ích cho việc kiểm tốn báo cáo tài chính”. Đối với
khoản mục CPTT, lập kế hoạch kiểm toán sẽ giúp KTV thu thập được BCKT
đầy đủ và có giá trị làm cơ sở để đưa ra ý kiến xác đáng về khoản mục CPTT
trên BCTC, từ đó giúp các KTV hạn chế các sai sót, giảm thiểu trách nhiệm
pháp lý, nâng cao hiệu quả công việc. Khi lập kế hoạch kiểm toán khoản mục
CPTT, KTV cần thực hiện những công việc như sau:
a. Thu thập thông tin khách hàng
Sau khi ký kết hợp đồng kiểm toán, KTV sẽ thực hiện tìm kiếm, thu thập
những thơng tin chi tiết cần thiết từ khách hàng như tìm hiểu về tính hình hoạt
động của đơn vị, mơi trường kinh doanh, các sản phẩm, dịch vụ mà khách hàng
cung cấp, quy mô và số lượng khách hàng của đơn vị… Những hiểu biết về
tình hình kinh doanh là cơ sở để KTV đưa ra các xét đốn chun mơn. Mức

độ hiểu biết tình hình kinh doanh sẽ giúp cho KTV trong việc đánh giá tính
trọng yếu và rủi ro của khoản mục CPTT và cung cấp dịch vụ, đặc biệt là RRKS
và RRTT. Sự đánh giá này phụ thuộc vào những thơng tin thu được có đầy đủ
hay khơng, có tin cậy hay không cũng như phụ thuộc vào kinh nghiệm và khả
năng xét đốn nghề nghiệp của KTV. Những thơng tin cần thiết như:
- Các vấn đề về ngành nghề mà khách hàng kinh doanh: KTV thu thập
hiểu biết về ngành nghề, đặc điểm kinh doanh, công việc kinh doanh của khách
hàng, tìm hiểu về hệ thống kế tốn cũng như các chính sách kế tốn như: chính
sách phân bổ NVL, CCDC; chính sách quản lý, xem xét lại kết quả của các
cuộc kiểm toán trước đối với khoản mục CPTT cũng như hồ sơ kiểm tốn
chung.
SV: BÙI THỊ BÍCH HẠNH

16

Lớp niên chế: CQ55/22.04


GVHD: TS. VŨ THÙY LINH

Khoa Kế toán - HVTC

- Các yếu tố về pháp lý: KTV nắm bắt được các quy trình mang tính pháp
lý có ảnh hưởng đến các mặt hoạt động kinh doanh của khách hàng, những
thông tin này được thu thập trong quá trình tiếp xúc với Ban giám đốc công ty
khách hàng như: Giấy phép thành lập và điều lệ hoạt động của công ty, các Báo
cáo tài chính, Báo cáo kiểm tốn, thanh tra hay kiểm tra của năm hiện hành và
năm trước, các hợp đồng và cam kết quan trọng. Tìm hiểu chế độ kế tốn và
các thơng lệ kế tốn áp dụng cho ngành nghề kinh doanh của KH; Hệ thống
pháp luật, các chính sách do nhà nước ban hành hiện đang ảnh hưởng tới hoạt

động kinh doanh của KH;…
b. Tìm hiểu ban đầu về hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát
Việc nghiên cứu và đánh giá hệ thống KSNB của khách hàng đối với
CPTT là bước công việc quan trọng mà KTV cần thực hiện khi tiến hành kiểm
toán khoản mục này khơng chỉ để xác định tính hữu hiệu của hệ thống KSNB
mà còn làm cơ sở xác định phạm vi kiểm toán, thời gian và bản chất các khảo
sát cần thực hiện. Các công việc cần tiến hành bao gồm:
- Mơi trường kiểm sốt: phong cách làm việc của Ban giám đốc khách
hàng, khả năng kiểm soát hoạt động kinh doanh, quy định về quyền hạn và
trách nhiệm của từng vị trí quản lý,…
- Hệ thống kế tốn: hệ thống kế tốn của khách hàng có hữu hiệu không,
tức là: việc xác định và ghi sổ tất cả các nghiệp vụ về CPTT là có thực; phản
ánh các nghiệp vụ kịp thời, đầy đủ và chính xác; trình bày các nghiệp vụ CPTT,
các khoản liên quan chính xác trong BCTC.
- Thủ tục kiểm soát: KTV kiểm tra và đánh giá mức độ phù hợp, đầy đủ
của các quy chế kiểm soát khoản mục CPTT. KTV phải khẳng định được các
quy chế đó được xây dựng đúng nguyên tắc: bất kiêm nhiệm, phân công phân
nhiệm, ủy quyền phê chuẩn. KTV chú ý đến việc thực hiện thủ tục phê duyệt
có đúng chức năng hay khơng, việc phân cơng bố trí người trong các khâu liên
SV: BÙI THỊ BÍCH HẠNH

17

Lớp niên chế: CQ55/22.04


×