Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

PHÂN TÍCH MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN BỘ MÁY TỔ CHỨC Ở CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THIẾT BỊ MÊ KÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 60 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO KẾT QUẢ
THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP LẦN 1

ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH MƠ HÌNH TỔ CHỨC VÀ
PHƯƠNG HƯỚNG HỒN THIỆN BỘ MÁY
TỔ CHỨC Ở CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN THIẾT BỊ MÊ KÔNG.
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Hội
SV THỰC HIỆN: Phan Huệ Văn
LỚP: 17DQT1
MSSV: 1721002505

TP. HỒ CHÍ MINH 2019


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO KẾT QUẢ
THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP LẦN 1

ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH MƠ HÌNH TỔ CHỨC VÀ


PHƯƠNG HƯỚNG HỒN THIỆN BỘ MÁY
TỔ CHỨC Ở CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN THIẾT BỊ MÊ KÔNG.
GVHD: ThS. Nguyễn Văn Hội
SV THỰC HIỆN: Phan Huệ Văn
LỚP: 17DQT1
MSSV: 1721002505

TP. HỒ CHÍ MINH 2019


LỜI CÁM ƠN
Lời cám ơn đầu tiên, em xin gửi tới quý thầy cô trường Đại học Tài chính –
Marketing nói chung và khoa Quản trị kinh doanh nói riêng – đã tận tụy truyền dạy
kiến thức cho em trong thời gian qua để em có thể hoàn thành được quá trình thực tập
này. Và hơn hết, em xin chân thành cám ơn thầy Nguyễn Văn Hội – người đã nhiệt
tình hướng dẫn cho em trong quá trình thực tập. Đặc biệt em xin gửi lời cám ơn chân
thành tới Ban lãnh đạo Công ty TNHH Một thành viên Thiết bị Mê Kơng, tồn thể
cán bộ cơng nhân viên của công ty đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu,
thu thập thông tin về quy trình cũng như lịch sử hình thành cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý của công ty.
Do điều kiện thời gian thực tập có hạn, khả năng nghiên cứu và kinh nghiệm thực
tế còn hạn chế nên bài báo cáo thực tập có nhiều thiếu sót. Báo cáo là sự tìm hiểu của
em về công tác tổ chức bộ máy đồng thời cũng là những suy nghĩ, ý kiến của em trong
quá trình thực tập. Hy vọng bảng báo cáo sẽ nhận được sự quan tâm chỉ bảo của các
thầy cô hướng dẫn thực tập, các thầy cô khoa cùng toàn thể các bạn để em có điều
kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình phục vụ tốt hơn cho lần thực tập sau và
công tác về sau.
Em xin chân thành cám ơn!


SINH VIÊN THỰC TẬP

Phan Huệ Văn


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Công ty TNHH Một thành viên Thiết bị Mê Kông xác nhận:
Sinh Viên: Phan Huệ Văn, MSSV: 1721002505, trường Đại học Tài chính –
Marketing đã thực tập tại bộ phận ................................... của Công ty TNHH Một
thành viên Thiết bị Mê Kông từ ngày…………………… đến ngày ....
Về thái độ thực tập: ..................................................................................................
...................................................................................................................................
Về năng lực & kiến thức: .........................................................................................
...................................................................................................................................
Về kĩ năng làm việc: ................................................................................................
...................................................................................................................................
Nội dung: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Người hướng dẫn tại nơi thực tập: ............................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng… năm 2019
NGƯỜI NHẬN XÉT

( Kí, ghi rõ họ tên)


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT: ............................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

THANG ĐÁNH GIÁ:
Tiêu chí

Nội dung đánh giá

Điểm:

Chuyên cần
Quá trình (40%)

Thái độ
Năng lực
Nội dung

Điểm bài báo cáo (60%)

Bớ cục
Hình thức

Thành phớ Hờ Chí Minh, ngày…. tháng…. năm 2019
Giảng viên hướng dẫn

( Kí, ghi rõ họ tên)


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU: .......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY TRONG
DOANH NGHIỆP.............................................................................. 3
1.1.


Tổ chức bộ máy và tầm quan trọng của tổ chức bộ máy trong doanh nghiệp. 3

1.1.1.

Các khái niệm cơ bản. ............................................................................... 3

1.1.2.

Mục tiêu và vai trị của cơng tác tổ chức bộ máy trong doanh nghiệp. ..... 4

1.1.3.

Tầm quan trọng của công tác tổ chức bộ máy trong doanh nghiệp ........... 6

1.1.4.

Sự cần thiết khách quan nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức bộ máy.6

1.2.

Nội dung cơ bản của công tác tổ chức bộ máy. ............................................... 7

1.2.1.

Cơ sở khoa học của công tác tổ chức bộ máy. .......................................... 7

1.2.1.1.

Mục tiêu và chiến lược hoạt động của doanh nghiệp. ........................ 7


1.2.1.2.
lý.

Những yêu cầu đối với việc xây dựng cơ cấu bộ máy tở chức quản
8

1.2.1.3.

Hồn cảnh thực tiễn của doanh nghiệp. .............................................. 9

1.2.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức bộ máy. ................................ 9

1.2.2.1.

Nhiệm vụ, mục tiêu và chiến lược hoạt động của doanh nghiệp. ....... 9

1.2.2.2.

Môi trường hoạt động của doanh nghiệp. ......................................... 10

1.2.2.3.

Kỹ thuật kinh doanh của doanh nghiệp. ........................................... 10

1.2.2.4.

Năng lực, trình độ của con người trong doanh nghiệp. .................... 10


1.2.2.5.

Quy mô hoạt động của doanh nghiệp. .............................................. 11

1.2.3.

Nguyên tắc và phương pháp của công tác tổ chức. ................................. 11

1.2.3.1.

Nguyên tắc xây dựng cơ cấu tổ chức. ............................................... 11

1.2.3.2.

Phương pháp xây dựng cơ cấu tổ chức. ............................................ 14

1.2.4.

Các kiểu cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý. ................................................ 22

1.2.4.1.

Cơ cấu quản trị trực tuyến. ............................................................... 22

1.2.4.2.

Cơ cấu quản trị theo chức năng. ....................................................... 22

1.2.4.3.


Cơ cấu tổ chức quản trị trực tuyến-chức năng. ................................. 24

SVTT: Phan Huệ Văn – Lớp: 17DQT1

Trang i


1.2.4.4.

Cơ cấu tổ chức theo ma trận. ............................................................ 25

1.2.4.5.

Cơ cấu tổ chức phân theo địa dư. ..................................................... 26

1.2.4.6.

Cơ cấu tổ chức theo sản phẩm. ......................................................... 27

1.2.4.7.

Cơ cấu tổ chức theo khách hàng. ...................................................... 28

1.2.5.

Tiến trình xây dựng bộ máy tở chức tại doanh nghiệp. ........................... 29

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MỘ T THÀ NH VIÊN THIẾ T BỊ MÊ
KƠNG. ................................................................................................ 31

2.1.

Giới thiệu tởng quan về cơng ty TNHH một thành viên thiết bị Mê Kông. .. 31

2.1.1.

Thông tin chung về cơng ty. .................................................................... 31

2.1.2.

Q trình hình thành và phát triển của công ty. ...................................... 31

2.1.3.

Đặc điểm hoạt động kinh doanh. ............................................................. 32

2.1.4.

Các yếu tố nguồn lực. .............................................................................. 33

2.1.4.1.

Cơ sở vật chất. .................................................................................. 33

2.1.4.2.

Nhân sự. ............................................................................................ 34

2.1.5.


2.2.

Thị trường, sản phẩm và đối thủ cạnh tranh chủ yếu. ............................. 35

2.1.5.1.

Thị trường. ........................................................................................ 35

2.1.5.2.

Sản phẩm........................................................................................... 36

2.1.5.3.

Đối thủ cạnh tranh chủ yếu. .............................................................. 36

Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2016-2018...................... 36

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY TNHH
MỘ T THÀ NH VIÊN THIẾ T BỊ MÊ KÔNG. ............................................ 38
3.1. Phân tích thực trạng về cơ cấu tở chức bộ máy của công ty TNHH một thành
viên thiết bị Mê Kông. .............................................................................................. 38
3.1.1.

Sơ đồ bộ máy tổ chức. ............................................................................. 38

3.1.2.

Chức năng, nhiệm vụ các phịng ban. ...................................................... 38


3.2.

Cơng tác tở chức bộ máy công ty TNHH Một thành viên Thiết bị Mê Kông 40

3.2.1.

Những nguyên tắc và phương pháp công tác tổ chức bộ máy................. 40

3.2.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức bộ máy tại Công ty TNHH
Một thành viên Thiết bị Mê Kông. ......................................................... 41

SVTT: Phan Huệ Văn – Lớp: 17DQT1

Trang ii


CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TỔ CHỨC
TẠI CÔNG TY TNHH MỘ T THÀ NH VIÊN THIẾ T BỊ MÊ KÔNG. ... 43
4.1.

Nhận xét chung:.............................................................................................. 43

4.1.1

Ưu điểm. .................................................................................................. 43

4.1.2


Nhược điểm: ............................................................................................ 43

4.2.

Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tổ chức tại Công ty TNHH Một thành
viên Thiết bị Mê Kông. .................................................................................. 44

4.2.1

Mở rộng nhân sự. ..................................................................................... 44

4.2.2

Mở rộng sự phân quyền trong tổ chức..................................................... 44

4.2.3

Tuân thủ các nguyên tắc, phương pháp làm việc một cách khoa học và
hiệu quả................................................................................................... 45

4.2.4

Nâng cao chất lượng nhân sự. ................................................................. 45

KẾT LUẬN. ................................................................................................................. 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 47

SVTT: Phan Huệ Văn – Lớp: 17DQT1

Trang iii



PHỤ LỤC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ tổ chức cấp 2.................................................................................................................. 15
Hình 2: Sơ đồ tổ chức cấp 4.................................................................................................................. 16
Hình 3: Sơ đồ phân chia theo chức năng.............................................................................................. 18
Hình 4: Sơ đồ phân chia theo lãnh thổ ................................................................................................. 19
Hình 5: Sơ đồ phân chia theo sản phẩm............................................................................................... 20
Hình 6: Sơ đồ phân chia theo khách hàng ............................................................................................ 21
Hình 7: Cơ cấu tổ chức quản trị trực tuyến .......................................................................................... 22
Hình 8: Cơ cấu tổ chức quản trị theo chức năng .................................................................................. 23
Hình 9: Cơ cấu tổ chức quản trị trực tuyến - chức năng ...................................................................... 24
Hình 10: Mơ hình tổ chức quản trị theo ma trận ................................................................................. 25
Hình 11: Cơ cấu tổ chức quản trị theo địa dư ...................................................................................... 26
Hình 12: Cơ cấu tổ chức quản trị theo sản phẩm ................................................................................. 27
Hình 13: Mơ hình tổ chức quản trị theo khách hàng ........................................................................... 28
Hình 14: Biểu đồ thể hiện trình độ nhân sự của Cơng ty Mê Kơng đến 2018 ...................................... 35
Hình 15: Biểu đồ thể hiện kết quả kinh doanh của cơng ty.................................................................. 37
Hình 16: Sơ đồ bộ máy tổ chức của doanh nghiệp .............................................................................. 38
Hình 17: Logo Cơng ty TNHH Thiết Bị Mê Kơng .................................................................................... 48
Hình 18: Trụ sở chính Cơng ty TNHH MTV Thiết Bị Mê Kơng ............................................................... 48
Hình 19: Nơi thực tập chi nhánh Long Hậu B1-4, Đường số 3, KCN Long Hậu, Long An ...................... 48
Hình 20: Mạng lưới phân bố sản phẩm của công ty TNHH một thành viên thiết bị Mê Kơng ............ 48
Hình 21: Một số loại máy cơ giới của công ty ...................................................................................... 48
Hình 22: Một số thiết bị và phụ tùng của công ty ................................................................................ 48

SVTT: Phan Huệ Văn – Lớp: 17DQT1

Trang iv



PHỤ LỤC BẢNG
Bảng 1: Đặc điểm tổ chức và phương pháp phân chia bộ phận .................................. 21
Bảng 2: Cơ cấu tở chức các phịng ban trong doanh nghiệp ....................................... 35
Bảng 3: Bảng sơ lược hoạt động kinh doanh qua các năm 2016-2018 ....................... 36

SVTT: Phan Huệ Văn – Lớp: 17DQT1

Trang v


PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Trong thời đại phát triển vượt bậc của nền kinh tế như hiện nay, sự
cạnh tranh diễn ra vô cùng khốc liệt giữa các doanh nghiệp khơng chỉ trong
nước mà cịn trên thương trường quốc tế. Điều đó mang lại không ít cơ hội
cũng như thách thức cho các doanh nghiệp. Do đó, để đứng vững trên thị
trường và có cơ hội phát triển vươn lên thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải có
sự quản lý ng̀n vớn hết sức hiệu quả và một tập thể cán bộ công nhân viên
tận tâm tận lực với một tầm nhìn chung mang tính chiến lược. Do đó, một cơ
cấu tở chức hợp lí và hồn thiện là một yếu tố quyết định mang lại hiệu quả
thật sự trong việc kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế, việc tở chức bộ máy
hoạt động các phịng ban trong một công ty là rất quan trọng và cần được thực
hiện nghiêm túc để có được kết quả công việc tốt nhất.
Thấy được tầm quan trọng đó, em đã qút định chọn đề tài “Phân tích
mơ hình tở chức và phương hướng hồn thiện bộ máy tở chức ở Công ty
TNHH Một thành viên Thiết bị Mê Kông” để làm bài Thực hành nghề nghiệp
1 chuyên ngành Quản trị Kinh doanh Tởng hợp. Qua kiến thức đã học, q
trình tìm hiểu, kiến tập tại Cơng ty TNHH Một thành viên Thiết bị Mê Kông
cùng với sự giúp đỡ của cô chú anh chị ở công ty và sự chỉ dẫn của giáo viên

hướng dẫn mà em đã hoàn thành bài báo cáo.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
➢ Hệ thớng hóa các lý luận về công tác tổ chức bộ máy ở các doanh
nghiệp.
➢ Phân thích thực trạng cơng tác tở chức bộ máy ở Công ty TNHH Một
thành viên Thiết bị Mê Kông.

SVTT: Phan Huệ Văn – Lớp: 17DQT1

Trang 1


➢ Đề xuất phương án hoàn thiện công tác này tại Công ty TNHH Một
thành viên Thiết bị Mê Kông.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
-

Đối tượng nghiên cứu: Công ty TNHH Một thành viên Thiết bị Mê Kông.

-

Phạm vi nghiên cứu:
• Về mặt lĩnh vực: nghiên cứu về cơng tác tở chức bộ máy của cơng ty.
• Về mặt không gian: Tại Công ty TNHH Một thành viên Thiết bị Mê
Kơng.
• Về mặt thời gian: Sớ liệu được cấp năm 2016-2018.

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
-


Phương pháp điều tra.

-

Phương pháp phân tích và xử lí số liệu.

-

Phương pháp thống kê, thu thập tài liệu.

5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI: gồm 4 chương sau:
▪ Chương 1: Cơ sở lí luận về công tác tổ chức bộ máy trong doanh nghiệp.
▪ Chương 2: Giới thiệu về Công ty TNHH Một thành viên Thiết bị Mê Kông.
▪ Chương 3: Thực trạng về công tác tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Một
thành viên Thiết bị Mê Kông.
▪ Chương 4: Nhận xét và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tổ chức tại
Công ty TNHH Một thành viên Thiết bị Mê Kông.

SVTT: Phan Huệ Văn – Lớp: 17DQT1

Trang 2


CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CƠNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY TRONG DOANH
NGHIỆP

1.1. Tổ chức bộ máy và tầm quan trọng của tổ chức bộ máy trong doanh
nghiệp.
1.1.1.

-

Các khái niệm cơ bản.

Tổ chức: Có nhiều định nghĩa khác nhau về tổ chức, dẫn ra nhiều quan niệm

khác nhau, nhưng điều quan trọng là vấn đề chúng ta xem xét tổ chức từ góc độ của
khoa học quản trị, có nghĩa là chúng ta tập trung nghiên cứu những phạm trù, những
quy ḷt và tính chất quy ḷt về tở chức và cách áp dụng chúng vào hoàn cảnh thực
tiễn ở mỗi doanh nghiệp. Theo đó, trong thực tế ta thấy: “Tổ chức” là một thuật ngữ
được sử dụng rất linh hoạt:


Tở chức là sự liên kết những cá nhân, những quá trình, hoạt động
trong hệ thống nhằm thực hiện mục đích đề ra của hệ thống dựa trên
cơ sở các nguyên tắc và nguyên tắc của quản trị quy định.



Tở chức là một hệ thớng gờm nhiều người cùng hoạt động vì mục
đích chung.



Tở chức là q trình triển khai kế hoạch.Khi đó tổ chức bao gồm ba
chức năng của q trình quản trị: xây dựng cơ cấu khn khổ cho
việc triển khai kế hoạch, chỉ đạo thực hiện kế hoạch và kiểm tra đới
với kế hoạch.




Tở chức là một chức năng của q trình quản trị, bao gờm việc đảm
bảo cơ cấu tổ chức và nhân sự cho hoạt động của tổ chức. Đây chính
là nội dung được nghiên cứu trong đề tài này.

SVTT: Phan Huệ Văn – Lớp: 17DQT1

Trang 3


-

Cơ cấu tổ chức: là hình thức tồn tại của tổ chức, biểu thị việc sắp xếp theo trật

tự nào đó của mỗi bộ phận của tổ chức cùng các mối quan hệ giữa chúng
-

Cơ cấu tổ chức bộ máy doanh nghiệp: Là tổng hợp các bộ phận khác nhau có

mối quan hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hóa và có những trách
nhiệm, quyền hạn nhất định, được bố trí theo từng cấp được đảm bảo thực hiện các
chức năng quản lý và phục vụ mục đích chung đã xác định của doanh nghiệp. Đây là
hình thức phân công lao động trong lĩnh vực quản trị, nó có tác động đến quá trình
hoạt động của hệ thống quản lý. Cơ cấu tổ chức quản lý một mặt phản ánh cơ cấu sản
xuất, mặt khác nó tác động tích cực trở lại việc sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
-

Công tác tổ chức: là một hoạt động gắn liền với phân công lao động khoa học,


việc phân quyền và xác định tầm hạn quản trị. Tổ chức quy định các mối quan hệ
chính thức giữa mọi thành viên và các nguồn lực để đạt mục tiêu. Tổ chức phân chia
các nguồn lực ra thành các bộ phận và quy định các mối quan hệ về nhiệm vụ, quyền
hạn để đạt được mục tiêu. Kết quả của công tác tổ chức là xác lập được một cấu trúc
tổ chức phù hợp với yêu cầu của hoạt động kinh doanh.
1.1.2.
-

Mục tiêu và vai trị của cơng tác tổ chức bộ máy trong doanh nghiệp.

Mục tiêu:
Mục tiêu của tổ chức bộ máy là tạo nên một môi trường cho mỗi bộ phận

phát huy được năng lực của mình, đóng góp tớt nhất vào việc hồn thành mục tiêu
chung của tở chức. Những mục tiêu cụ thể của tổ chức bộ máy thường là:


Xây dựng một bộ máy quản trị gọn nhẹ và có hiệu lực.



Phát huy hết sức mạnh của các ng̀n tài ngun vớn có.



Tạo thế và lực cho tở chức thích ứng với mọi hồn cảnh tḥn lợi
cũng như khó khăn ở bên trong và bên ngoài đơn vị.

Cũng như các loại mục tiêu quản trị khác, mục tiêu của công tác tổ chức bộ
máy phải khoa học, khả thi, phải phù hợp với hoàn cảnh thực tiễn. Khác với yêu cầu


SVTT: Phan Huệ Văn – Lớp: 17DQT1

Trang 4


về các loại mục tiêu quản trị khác, yêu cầu đối với mục tiêu tổ chức bộ máy là phải
tuân thủ những quy luật khách quan đặc thù của công tác tở chức. Ví dụ như quy ḷt
về tầm quản trị, quy luật về cấu trúc guồng máy, quy luật về phân chia qùn hạn, bở
nhiệm.
-

Vai trị:
Cơng tác tở chức bộ máy có vai trị phân bớ ng̀n lực hợp lí cho từng cơng

việc cụ thể, từ đó có thể tiết kiệm ng̀n lực, hạ thấp chi phí nhân cơng, hạ giá thành
sản phẩm. Mặt khác, công tác tổ chức bộ máy phải xác định rõ trách nhiệm và cách
thức thể hiện vai trò của mỗi thành viên theo quy chế của bản mô tả công việc, sơ đồ
tổ chức và hệ thống phân cấp quyền hạn trong tổ chức.
Vai trị của bộ máy tở chức được thể hiện ở hiệu quả và hiệu lực của tở chức,
tính chun mơn và chuyên nghiệp, biên chế, nề nếp và quy chế làm việc, trách
nhiệm và quyền hạn của mỗi bộ phận…
Tổ chức khoa học trong việc xây dựng guồng máy sẽ đảm bảo nề nếp, quy
củ, kỉ cương, tính tổ chức, tính kỉ ḷt, tính khoa học, tác phong cơng tác, sự đoàn kết
nhất trí, phát huy hết năng lực sở trường của mỗi cá nhân và mỗi bộ phận trong đơn
vị. Ngược lại khi bộ máy tổ chức không khoa học, khơng mang tính hệ thớng, khơng
đủ năng lực chun mơn có thể làm cho các hoạt động quản trị kém hiệu quả, bất
nhất, đùn đẩy trách nhiệm, tranh công đổ lỗi, thiếu bản lĩnh, không quyết đoán,
không tận dụng được cơ hội và thời cơ khi nó xuất hiện và lúng túng bị động khi phải
đới phó với các nguy cơ. Không biết cách tổ chức giải quyết các cơng việc một cách

khoa học có thể làm hỏng cơng việc, lãng phí các ng̀n tài ngun (nhân tài, vật lực,
…), đánh mất cơ hội, làm cho tổ chức bị suy yếu v.v…
Khi một bộ máy tổ chức đã hoàn chỉnh, sẽ làm cho nhân viên hiểu rõ những
kì vọng của tổ chức đối với họ thông qua các quy tắc, quy trình làm việc. Ngồi ra,

SVTT: Phan Huệ Văn – Lớp: 17DQT1

Trang 5


bộ máy tổ chức còn xác định các quy chế thu thập, xử lí thông tin để ra quyết định và
giải quyết các vấn đề của tổ chức.
Để đảm bảo việc thiết kế một bộ máy tổ chức quản trị phù hợp, chúng ta cần
phải nắm bắt được các nguyên tắc thực hiện tở chức bộ máy.
Người ta thường nói rằng xác định được vấn đề là quan trọng, nhưng tở chức
giải qút vấn đề cịn quan trọng hơn nhiều. Điều này lại càng đúng khi mà con
người không phải là máy móc và hoạt động có tở chức của họ là yếu tố quyết định
cho mọi sự thành công. Có thể nói khơng ngoa rằng mọi qút định, mọi kế hoạch,
mọi quá trình lãnh đạo và kiểm soát sẽ khơng trở thành hiện thực hoặc khơng có hiệu
quả nếu không biết cách tổ chức khoa học việc thực hiện nó.
1.1.3.

Tầm quan trọng của cơng tác tổ chức bộ máy trong doanh nghiệp

Cơ cấu tở chức bộ máy có vai trị quan trọng vì nó qút định tồn bộ hoạt
động của tổ chức. Một cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tốt sẽ giúp cho mọi người thực
hiện đúng chức năng, nhiệm vụ của mình một cách thuận lợi và có hiệu quả hơn. Hơn
nữa nó cịn gắn mục tiêu riêng của từng bộ phận với nhau và phục vụ mục tiêu chung
của tổ chức. Đó là nhân tố quyết định sự thành công trong hoạt động của một doanh
nghiệp.

1.1.4.

Sự cần thiết khách quan nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức bộ
máy.

Mặt khác một cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý phù hợp sẽ giúp cho tổ chức đó
thích nghi với môi trường kinh doanh đầy biến động, nâng cao năng lực cạnh tranh
của tổ chức đó với các tổ chức khác trong cùng lĩnh vực. Vì thế giúp cho doanh
nghiệp chiến thắng trong cạnh tranh và tránh cho doanh nghiệp khỏi rơi vào tình
trạng phá sản hay thua lỗ.

SVTT: Phan Huệ Văn – Lớp: 17DQT1

Trang 6


Việc nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức là điều rất cần thiết, nếu công
tác tổ chức ở một công ty ngày càng phát triển thì dẫn đến công ty đó càng ngày càng
phát triển trên thị trường.
Trong nền kinh tế thị trường, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý phải ln được
hồn thiện theo hướng ngày càng thích hợp với mục tiêu và nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý phải đảm bảo mối quan hệ hợp lý giữa số
lượng, sớ khâu quản lý ít nhất, gọn nhẹ nhất, hiệu quả nhất. Bớ trí cán bộ nhân viên
quản lý hợp lý về chuyên môn, nghiệp vụ nhằm đảm bảo bộ máy quản lý tinh giản,
có hiệu lực.
1.2. Nội dung cơ bản của công tác tổ chức bộ máy.
1.2.1.

Cơ sở khoa học của công tác tổ chức bộ máy.


1.2.1.1. Mục tiêu và chiến lược hoạt động của doanh nghiệp.
Mục tiêu

-

Mục tiêu của chức năng tổ chức quản lý là tạo nên một môi trường nội bộ
thuận lợi cho mỗi cá nhân, mỗi bộ phận phát huy được năng lực và nhiệt tình của
mình, đóng góp tớt nhất vào việc hồn thành mục tiêu chung của tổ chức. Những
mục tiêu cụ thể về mặt tở chức thường là:
• Xây dựng một bộ máy quản trị gọn nhẹ và có hiệu lực.
• Xây dựng nề nếp văn hoá của tở chức lành mạnh.
• Tở chức cơng việc khoa học.
• Phát hiện, ́n nắn và điều chỉnh kịp thời mọi hoạt động yếu kém trong tở
chức.
• Phát huy hết sức mạnh của các ng̀n tài ngun vớn có.
• Tạo thế và lực cho tở chức thích ứng với mọi hồn cảnh tḥn lợi cũng như
khó khăn ở bên trong và bên ngoài đơn vị.
Cũng như các loại mục tiêu quản trị khác, mục tiêu của công tác tổ chức phải
khoa học, khả thi, phải phù hợp với hoàn cảnh thực tiễn. Khác với yêu cầu về các loại

SVTT: Phan Huệ Văn – Lớp: 17DQT1

Trang 7


mục tiêu quản trị khác, yêu cầu đối với mục tiêu tổ chức là phải tuân thủ những quy
luật khách quan đặc thù của cơng tác tở chức. Ví dụ như : quy luật về tầm quản trị,
quy luật về cấu trúc guồng máy, quy luật về phân chia quyền hạn, bổ nhiệm, đề cử,
đề bạt, thăng chức...
-


Chiến lược
Chiến lược là phương hướng hoạt động của doanh nghiệp, nó quy định loại

sản phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp đảm nhận, quy mô kinh doanh, các nguồn
lực sản xuất, khả năng sinh lợi cũng như triển vọng phát triển của doanh nghiệp.
Chiến lược còn được hiểu như là kế hoạch tởng hợp tồn diện thớng nhất của
doanh nghiệp. Nó đưa ra các xu hướng phát triển trong thời gian dài, khẳng định mục
tiêu chủ yếu của doanh nghiệp, nó gợi ý những phương cách đới phó với những thay
đởi bất trắc thường dễ gặp nhất của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh. Vì
vậy chiến lược là một kế hoạch cơ bản, nền tảng, có nhiệm vụ xác định (định vị) các
nguồn lực, tạo ra sự thống nhất các nguồn lực tập trung vào các mục tiêu, sử dụng
sức mạnh của tổ chức để thực hiện các mục tiêu đó.
1.2.1.2. Những yêu cầu đối với việc xây dựng cơ cấu bộ máy tổ chức quản
lý.
Trong phạm vi từng doanh nghiệp cụ thể, tổ chức bộ máy quản lý phải đáp
ứng những yêu cầu sau:
-

Tính tối ưu: giữa các khâu và các cấp quản lý đều thiết lập những mối liên hệ

hợp lý với số lượng cấp quản lý ít nhất trong doanh nghiệp. Cho nên, cơ cấu tổ chức
quản lý mang tính năng động cao, luôn đi sát và phục vụ sản xuất.
-

Tính linh hoạt: cơ cấu tổ chức quản lý phải có khả năng thích ứng nhanh, linh

hoạt với bất kì tình huống nào xảy ra trong doanh nghiệp cũng như ngoài môi trường.
-


Tính tin cậy lớn: cơ cấu tổ chức quản lý phải đảm bảo tính chính xác của tất

cả các thông tin được sử dụng trong doanh nghiệp, nhờ đó đảm bảo sự phối hợp tốt
nhất của các hoạt động và nhiệm vụ của tất cả các bộ phận trong doanh nghiệp.

SVTT: Phan Huệ Văn – Lớp: 17DQT1

Trang 8


-

Tính kinh tế: cơ cấu quản lý phải sử dụng chi phí quản trị đạt hiệu quả cao

nhất. Tiêu chuẩn xem xét mối quan hệ này là mối tương quan giữa các chi phí dự
định bỏ ra và kết quả sẽ thu về.
Bộ máy quản lý được coi là vững mạnh khi những quyết định của nó được
chuẩn bị một cách chu đáo, có cơ sở khoa học, sát với cơ sở thực tế sản xuất. Có như
vậy thì những quyết định ấy được mọi bộ phận, mọi người chấp hành với tinh thần
trách nhiệm, kỷ luật nghiêm khắc, ý thức tự giác đầy đủ.

1.2.1.3. Hoàn cảnh thực tiễn của doanh nghiệp.
Hiện nay thì các doanh nghiệp đang phải đối mặt với rất nhiều vấn đề khó
khăn. Doanh nghiệp bị kiềm chế sự phát triển. Tình hình tài chính ́u kém nên vấn
đề nợ đọng trong doanh nghiệp càng tăng. Bên cạnh đó, việc thúc đẩy tạo vốn dễ đưa
doanh nghiệp tới các việc làm tiêu cực: đầu cơ, buôn lậu... Vấn đề thiếu nhân sự cũng
mang lại nhiều tổn thất lớn cho nhà đầu tư.
1.2.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức bộ máy.


1.2.2.1. Nhiệm vụ, mục tiêu và chiến lược hoạt động của doanh nghiệp.
-

Nhiệm vụ: Trong bất kì tở chức kinh tế nào thì nhiệm vụ sản xuất kinh doanh

và cơ cấu tổ chức là hai mặt không thể tách rời nhau. Khi sự thay đổi nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh của công ty thì cơ cấu tở chức cũng thay đởi theo, vì nếu khơng thay
đởi theo thì bộ máy quản lý cũ của sẽ làm cản trở việc phấn đấu đạt được mục tiêu
mới để ra của tổ chức doanh nghiệp. Tuy nhiên không phải bao giờ sự thay đổi về
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh cũng đòi hỏi sự thay đổi về nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh cũng đòi hỏi sự thay đổi bắt buộc của bộ máy quản lý, song các kết quả nghiên
cứu đều ủng hộ ý kiến bộ máy quản lý cần được thay đổi kèm theo nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh.
-

Mục tiêu và chiến lược hoạt động của doanh nghiệp: đây là yếu tố ảnh

hưởng mạnh mẽ nhưng khó thấy, chiến lược phát triển sẽ qui định cách thức hoạt

SVTT: Phan Huệ Văn – Lớp: 17DQT1

Trang 9


động. Do đó nó ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức, với ý nghĩa là bộ máy điều hành công
việc.
1.2.2.2. Môi trường hoạt động của doanh nghiệp.
Đây cũng là yếu tớ ảnh hưởng mạnh, vì tất cả các tở chức luôn chịu sự tác


-

động từ môi trường, muốn tồn tại phải có khả năng thích nghi với những biến đởi của
môi trường. Nếu môi trường luôn biến động và biến động nhanh chóng thì có được
thành công đòi hỏi các doanh nghiệp phải tở chức bộ máy quản lý có mối quan hệ
hữu cơ. Việc đề ra các quyết định có tính chất phân tán với các thể lệ mềm mỏng,
linh hoạt, các phịng ban có sự liên hệ chặt chẽ với nhau.
1.2.2.3. Kỹ thuật kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc sử dụng công nghệ - kỹ thuật của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng đến bộ

-

máy tổ chức. Nếu các doanh nghiệp chú trọng đến công nghệ, nâng cao kỹ thuật kinh
doanh thì thường có định mức quản lý tốt, bộ máy quản lý phải được tổ chức sao cho
tăng cường khả năng của doanh nghiệp và cần thích ứng kịp thời với sự thay đởi
cơng nghệ nhanh chóng. Một hệ thống cơ cấu tổ chức phải phù hợp với hệ thớng
cơng nghệ và phải đảm bảo có sự phới hợp chặt chẽ trong việc ra quyết định liên
quan đến kỹ thuật kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2.4. Năng lực, trình độ của con người trong doanh nghiệp.
-

Khả năng về nguồn lực của doanh nghiệp: bao gồm nhân lực, vật lực và tài

lực là yếu tố cần cân nhắc khi xây dựng cơ cấu tở chức. Mỗi cơ cấu cần có những chi
phí hoạt động và những con người hoạt động trong cấu trúc tổ chức của nó. Điều này
đòi hỏi khi xây dựng cơ cấu tở chức phải tính tốn và phân tích kỹ càng các ́u tớ
ng̀n lực để có thể chọn lựa chính xác mơ hình hoạt động, bảo đảm hiệu quả và tiết
kiệm.
-


Thái độ của đội ngũ cán bộ công nhân viên: Đối với những người có trình độ

tay nghề cao, có ý thức làm việc thì họ sẽ hồn thành cơng việc nhanh chóng hơn,
khới lượng cơng việc lớn hơn do đó sẽ làm giảm số lao động quản lý dẫn đến việc tổ

SVTT: Phan Huệ Văn – Lớp: 17DQT1

Trang 10


chức bộ máy quản lý dễ dàng và hiệu quả hơn. Ngược lại, với những lao động khơng
có ý thức làm việc, không tự giác sẽ dẫn đến số lượng lao động quản lý gia tăng, làm
cho lãnh đạo trong tổ chức đông lên, việc tổ chức bộ máy quản lý khó khăn hơn.
1.2.2.5. Quy mô hoạt động của doanh nghiệp.
-

Điều dễ nhận thấy là quy mô khác nhau sẽ dẫn đến số lượng các bộ phận phân

hệ và mức độ phức tạp khác nhau. Doanh nghiệp có quy mơ càng lớn, càng phức tạp
thì hoạt động cũng phức tạp theo; còn đới với doanh nghiệp vừa và nhỏ thì bộ máy
quản lý phải chuyên, gọn nhẹ để dễ thay đởi, phù hợp với tình hình sản x́t kinh
doanh của doanh nghiệp. Do vậy các nhà quản lý cần đưa ra mô hình cơ cấu quản lý
hợp lý sao cho đảm bảo quản lý được toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp đồng thời
phải làm sao để bộ máy quản lý không cồng kềnh và phức tạp.
1.2.3.

Nguyên tắc và phương pháp của công tác tổ chức.

1.2.3.1. Nguyên tắc xây dựng cơ cấu tổ chức.
Thiết kế và hoàn thiện bộ máy tở chức, phịng ban, cơng việc… là những

cơng việc có tầm quan trọng chiến lược. Sai sót trong cơng tác tở chức như đã biết có
ảnh hưởng sâu sắc tới tất cả các mặt hoạt động quản trị khác. Xây dựng và tuân thủ
một hệ thống các nguyên tắc tổ chức khoa học sẽ góp phần hạn chế những sai lầm kể
trên. Để có bộ máy tở chức hữu hiệu nhà quản trị cần tuân thủ năm nguyên tắc chính
sau đây:
-

Nguyên tắc gắn với mục tiêu: bản thân bộ máy tổ chức không thể gắn với

mục tiêu mà là nhà quản trị khi xây dựng bộ máy tổ chức phải xuất phát từ mục tiêu
của tổ chức để xây dựng một bộ máy tổ chức sao cho phù hợp nhất. Phương hướng
và mục đích của tổ chức sẽ chi phối bộ máy tổ chức. Một bộ máy hữu hiệu không thể
quá lớn hay quá nhỏ hoặc quá đơn giản so với mục tiêu. Bộ máy tổ chức và mục tiêu
phải phù hợp, mục tiêu nào tở chức ấy, vì bộ máy tổ chức được thiết kế trên cơ sở

SVTT: Phan Huệ Văn – Lớp: 17DQT1

Trang 11


thực hiện các mục tiêu đã được xác định. Sự phù hợp với mục tiêu đảm bảo cho tính
hiệu quả với chi phí tới thiểu mà bất kì tở chức nào cũng mong ḿn.
-

Ngun tắc đảm bảo tính hiệu quả: hiệu quả là thước đo mọi giá trị hoạt

động của tổ chức. Nguyên tắc này đòi hỏi bộ máy tổ chức phải thu được kết quả hoạt
động cao nhất so với chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra, đờng thời bảo đảm hiệu lực
hoạt động của các phân hệ và tác động điều khiển của các giám đốc. Để bảo đảm cho
nguyên tắc này được thực hiện, cần tuân thủ các u cầu sau:

• Bộ máy tở chức là bộ máy hợp lý nhằm đảm bảo chi phí cho các hoạt động là
nhỏ nhất, mà kết quả chung thu lại của tổ chức là lớn nhất trong khả năng có thể.
• Bộ máy tở chức phải tạo được mơi trường văn hoá xung quanh nhiệm vụ của
các phân hệ; làm cho mỗi phân hệ hiểu rõ vị trí, giá trị của các hoạt động mà mình
tham dự là nhằm tạo lợi thế, thuận lợi cho các phân hệ có liên quan trực tiếp với
mình. Các thủ lĩnh cấp phân hệ phải có lương tâm, trách nhiệm, ý thức hợp tác để
làm tốt nhiệm vụ của mình, tránh gây khó khăn và trở ngại cho các phân hệ và cho cả
tổ chức, từ đó các hành vi xử sự hợp lý, tích cực giữa các phân hệ trong tở chức.
• Bộ máy tổ chức phải đảm bảo cho thủ lĩnh các phân hệ có quy mô được giao
quản trị là hợp lý, tương ứng với khả năng kiểm soát, điều hành của họ. Khi trình độ,
khả năng của một thủ lĩnh chỉ có thể lãnh đạo, điều hành 10 người mà cấp trên lại
giao cho họ phải quản lý 100 người thì đó là điều bất cập.
-

Nguyên tắc cân đối: đây là một trong những nguyên tắc quan trọng trong

công tác tổ chức bộ máy. Cân đối là tỷ lệ hợp lý giữa các thành phần với nhau. Sự
cân đối sẽ tạo sự ổn định tổ chức và tránh được tình trạng lạm dụng chức quyền.
Nguyên tắc này đòi hỏi bộ máy tổ chức phải được phân công phân nhiệm các phân hệ
chuyên ngành, với những con người được đào luyện tương ứng và có đủ quyền hạn.
Nói một cách khác, bộ máy tổ chức phải dựa trên việc phân chia nhiệm vụ rõ
ràng. Giữa nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền lực, lợi ích phải cân xứng và cụ thể. Chỉ có
phân giao nhiệm vụ trong doanh nghiệp một cách rõ ràng cụ thể với sự cân xứng giữa

SVTT: Phan Huệ Văn – Lớp: 17DQT1

Trang 12


nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền lực, lợi ích của từng phân hệ, để phân biệt rõ ai làm

tốt, ai làm chưa tớt nhiệm vụ được giao thì doanh nghiệp mới có thể tờn tại và phát
triển.
-

Ngun tắc thớng nhất chỉ huy: trong thực tiễn không hiếm khi chúng ta bắt

gặp trường hợp nhân viên của một cơ quan nọ một lúc họ nhận được hai nhiệm vụ
khác nhau: một từ người thủ trưởng trực tiếp, một từ người trợ lý của thủ trưởng cấp
trên. Hiển nhiên chúng ta thấy người nhân viên này sẽ không biết nghe ai. Việc
không tuân thủ nguyên tắc thống nhất chỉ huy đã dẫn tới trường hợp dở khóc dở cười
này. Đây là một trong 14 nguyên tắc quản trị của Henry Fayol. Nguyên tắc này có
nghĩa là một nhân viên chỉ chịu sự chỉ huy từ một cấp trên trực tiếp duy nhất. Cũng
như trong việc báo cáo, mỗi thành viên trong tổ chức chỉ chịu trách nhiệm báo cáo
cho nhà quản trị trực tiếp của mình. Tuân thủ nguyên tắc này, trong quan hệ, các
thông tin sẽ được truyền đi nhanh chóng, kịp thời, chính xác, trách nhiệm được xác
định rõ ràng, thớng nhất và tập trung cao độ, tạo điều kiện thuận lợi cho cấp dưới
thực hiện tớt nhiệm vụ của mình, thực thi cơng việc một cách tḥn lợi, tránh được
tình trạng “trống đánh xuôi, kèn thổi ngược”.
-

Nguyên tắc linh hoạt: nguyên tắc này xuất phát từ thực tiễn luôn thay đởi mà

hoạt động của doanh nghiệp thì ln chịu tác động của mơi trường. Vì sự tờn tại và
phát triển buộc doanh nghiệp phải có sự thích ứng. Một cơ cấu tổ chức tốt bao giờ
cũng vừa phải đảm bảo nhiệm vụ thường trực của tở chức vừa có thể linh hoạt và
thích nghi với các tình h́ng thay đởi. Bộ máy quản trị phải linh hoạt để có thể đới
phó kịp thời với sự thay đởi của mơi trường bên ngoài và nhà quản trị cũng phải linh
hoạt trong hoạt động để có những quyết định đáp ứng với sự thay đổi của tổ chức.
Bộ máy tổ chức không được cứng nhắc mà phải “tuỳ cơ ứng biến”. Khi mục
tiêu thay đởi thì bộ máy tở chức cũng phải thay đởi vì bộ máy tở chức gắn với mục

tiêu. Để vận dụng nguyên tắc này, trong phạm vi tổ chức bộ máy, hệ thớng tở chức
vừa phải bớ trí những bộ phận, những cá nhân có chức năng - nhiệm vụ tương đối ổn

SVTT: Phan Huệ Văn – Lớp: 17DQT1

Trang 13


định, đồng thời cũng có những bộ phận, cá nhân ít ổn định hơn, nhằm đáp ứng một
cách linh hoạt trong mọi tình h́ng.
Ngồi ra các ngun tắc trên, trong thực tiễn nhà quản trị còn quan tâm đến
một số nguyên tắc khác như nguyên tắc lấy chất lượng hơn sớ lượng, tam qùn phân
lập, chun mơn hố, khoa học, hợp lý, phù hợp với hồn cảnh thực tiễn, khơng
chờng chéo, nguyên tắc thừa kế,…
1.2.3.2. Phương pháp xây dựng cơ cấu tổ chức.
❖ Phân chia theo tầm hạn quản trị.
-

Tầm hạn quản trị, hay còn gọi là tầm hạn kiểm sốt, là khái niệm dùng để chỉ

sớ lượng nhân viên cấp dưới mà một nhà quản trị có thể điều khiển một cách tớt đẹp
nhất. Nói cách khác, tầm hạn quản trị là phạm vi, số lượng nhân viên mà nhà quản trị
có thể quản lí một cách trực tiếp. Tầm hạn quản trị tốt nhất cho một nhà quản trị bình
thường là khoảng 4 – 8 nhân viên thuộc cấp. Tuy nhiên, con sớ này có thể tăng lên
đến 12 hay 16 trong trường hợp nhân viên dưới quyền chỉ làm những việc đơn giản,
và rút x́ng cịn 2-3 người khi công việc mà cấp dưới trực tiếp của nhà quản trị phải
thực hiện là phức tạp.
-

Tầng nấc quản trị là số cấp bậc quản trị trong một tổ chức. Tầm hạn quản trị


có liên quan mật thiết đến số tầng nấc trung gian và số lượng nhà quản trị trong tổ
chức.
-

Xác định tầm hạn là một trong những vấn đề khoa học trong các tổ chức. Dựa

vào định nghĩa như trên cho thấy rằng tầm hạn quản trị rộng thì sớ tầng nấc sẽ ít đi,
nghĩa là một người quản lí nhiều người và ngược lại, một bộ máy tở chức áp dụng
tầm hạn quản trị hẹp thì số tầng nấc quản trị sẽ xuất hiện nhiều hơn và thông thường
tốn kém hơn, ít hiệu quả.
Ví dụ: Nếu xí nghiệp có 18 nhân viên và tầm hạn quản trị là 15 thì xí nghiệp đó
chỉ có 2 cấp: là giám đốc và nhân viên.

SVTT: Phan Huệ Văn – Lớp: 17DQT1

Trang 14


(Nguồn: ThS. Bùi Đức Tâm, Tổng quan quản trị học, trang 126)

GIÁM ĐỚC

N
V

N
V

N

V

N
V

N
V

N
V

N
V

N
V

N
V

N
V

N
V

N
V

N

V

Hình 1: Sơ đồ tổ chức cấp 2

-

Ngược lại nếu tầm hạn quản trị trong xí nghiệp đó được xác định là 3 (tức là

mỗi nhà quản trị chỉ có thể quản trị 3 người), thì tở chức của xí nghiệp sẽ gờm đến 4 cấp
(hình 1.2).
-

Bộ máy tở chức ít tầng nấc trung gian được gọi là bộ máy tở chức thấp. Bộ máy

có nhiều tầng nấc là bộ máy tổ chức cao.
(Nguồn: ThS. Bùi Đức Tâm, Tổng quan quản trị học, trang 126)

SVTT: Phan Huệ Văn – Lớp: 17DQT1

Trang 15


×