Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Modal perfect Grammar tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.05 KB, 7 trang )

Cách dùng Modal Perfect và bài tập thực hành
1. Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã
- Diễn đạt một điều gì đó có thể đã xảy ra hoặc có thể đúng ở quá khứ
song người nói khơng dám chắc.
Diễn đạt một khả năng có thể ở q khứ song người nói khơng dám
chắc.
VD:
He could have forgotten the ticket for the concert last night. (Tối qua, anh
ấy có lẽ đã để qn vé cho buổi hịa nhạc.)
I didn’t hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time.
(Tôi đã không nghe thấy chương điện thoại, lúc đó có lẽ tơi đã ngủ.)
John might have gone to the movies yesterday. (John có lẽ đã đi xem
phim ngày hôm qua.)
It may have rained last night, but I'm not sure.
Trời có thể đã mưa đêm qua, nhưng tơi khơng chắc lắm.
- Diễn đạt điều gì đó có thể xảy ra nhưng đã không xảy ra
VD:
Why did you leave him come home alone? He might/could have got lost.
(Sao anh lại để nó đi về nhà một mình? Nó có thể đã bị lạc) → sự thật là nó
khơng bị lạc
2. Could + have + pp: Lẽ ra đã có thể (trên thực tế là khơng)
Ví dụ:
He could have gotten the ticket for the concert last night.
Lẽ ra anh ấy đã có thể có được tấm vé đi xem hịa nhạc tối qua.
3. Should + have + P2 = lẽ ra phải, lẽ ra nên
Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong q khứ nhưng vì lí do nào đó
lại khơng xảy ra.
Ví dụ:
Maria shouldn't have called John last night.
Lẽ ra Maria không nên gọi cho John tối qua.
Maria should have called John last night. (Lẽ ra tối qua Maria nên gọi cho


John.) → nhưng cô ấy đã không gọi


John should have gone to the post office this morning. (Sáng nay John lẽ
ra phải đến bưu điện) → nhưng anh ta đã không đến
The policeman should have made a report about the burglary. (Cảnh sát lẽ
ra nên viết báo cáo về vụ cướp đó.) → nhưng họ đã khơng làm
Chúng ta cũng có thể dùng cụm từ was/were supposed to + V để thay
cho should + have + P2
VD:
John was supposed to go to the post office this morning.
The policeman was supposed to make a report about the burglary.
Should have

:

I should have finished

).

I should have studied harder for my e

.

.
should have
:
He should have helped his mother carry the shopping.
4. Must + have + P2 = chắc là đã, hẳn là đã
Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.

Chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng có đã xảy ra ở quá khứ
VD:
The grass is wet. It must have rained last night.
Cỏ bị ướt. Hẳn là trời đã mưa đêm qua.
The grass is wet. It must have rained last night. (Cỏ bị ướt. Chắc hẳn tối
qua đã có mưa)
Jane did very well on the exam. She must have studied hard. (Jane đã làm
bài kiểm tra rất tốt. Cô ấy chắc hẳn đã học chăm chỉ.)
* Might have been + V-ing: Có lẽ lúc ấy đang.
Ví dụ:


I didn't hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time.
Tôi không nghe tiếng chuông điện thoại, có lẽ lúc ấy tơi đang ngủ.
-*Must have been V-ing: hẳn lúc ấy đang.
Ví dụ:
I didn't hear you knock, I must have been gardening behind the house.
Tôi không nghe thấy tiếng gõ, hẳn là lúc ấy tôi đang làm vườn phía sau nhà.
*

must have
.
:

It must have rained

-

.
should have


must

have:
Jane should have arrived by now, she must have missed

.

.
5. Would + have + Past Participle: (đã . . . rồi) dùng trong câu điều kiện
loại III.
VD:
If I had had enough money, I would have bought that Honda. (Nếu tơi có
đủ tiền, tơi đã mua chiếc xe Honda ấy.)
6. Can‟t + have + Past Participle: dùng để chỉ một sự việc gần như chắc
chắn không thể xảy ra.
VD:
Last night, Mary can‟t have gone out with John because she had to be at
home to do her homework. (Tối qua, Mary không thể đi chơi với John được vì
cơ ấy phải ở nhà làm bài tập.)

Cách sử dụng: Could do and could have done...


A. Chúng ta dùng "could" theo nhiều cách. Đôi khi "could" là dạng quá khứ của can
- Listen. I can hear something. (now)
Hãy lắng nghe. Tơi có thể nghe thấy điều gì đó. (hiện tại)
- I listened. I could hear something (past)
Tơi đã lắng nghe. Tơi đã có thể nghe thấy điều gì đó rồi. (q khứ)
Nhưng ngồi ra "could" cũng được dùng để nói về những hành động có thể xảy ra

trong tương lai (đặc biệt khi nói các lời đề nghị - suggestions), ví dụ như:
- A: What shall we do this evening?
Chúng ta sẽ làm gì tối nay nhỉ?
B: We could go to the cinema.
Chúng ta có thể sẽ đi xem phim.
- It’s a nice day. We could go for a walk.
Thật là một ngày đẹp trời. Chúng ta có thể đi dạo chơi.
- When you go to New York next month, you could stay with Barbara.
Khi bạn đến New York tháng tới, bạn có thể ở lại với Barbara.
- A: If you need money, why don’t you ask Karen?
Nếu bạn cần tiền, sao bạn không hỏi Karen?
B: Yes, I suppose I could.
Đúng rồi, tôi nghĩ là tơi có thể (hỏi Karen)
Can" cũng có thể được dùng trong những trường hợp như vậy (“We can go for a
walk…”). Nhưng dùng "could" mang tính ít chắc chắn hơn "can". Bạn phải dùng
"could" (không dùng can) khi bạn không thực sự chắc chắn điều bạn nói. Chẳng
hạn như:
I’m so angry with him. I could kill him! (khơng nói ‘I can kill him’)


Tôi giận hắn ta quá. Tôi sẽ giết hắn ta mất.
B. Chúng ta dùng "could" để nói những sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hay tương
lai:
- The phone is ringing. It could be Tim.
Điện thoại đang reo kìa. Có thể là Tim gọi đó.
- I don’t know when they’ll be here. They could arrive at any time.
Tôi khơng biết khi nào họ sẽ đến. Họ có thể đến vào bất cứ lúc nào.
"Can" không được dùng trong các ví dụ trên (ta khơng thể nói „It can be Tim‟).
Trong những trường hợp như vậy could có nghĩa tương tự như might.
- The phone is ringing. It might be Tim.

Điện thoại đang reo kìa. Có thể là Tim gọi đó.
C. Hãy so sánh could (do) và could have (done)
- I’m so tired. I could sleep for a week. (now)
Tơi mệt q. Tơi có thể ngủ cả tuần liền. (hiện tại)
- I was so tired. I could have slept for a week. (past)
Tơi đã mệt q. Tơi đã có thể ngủ cả tuần liền. (quá khứ)
Chúng ta thường sử dụng "could have (done)" cho những việc có thể xảy ra nhưng
đã không xảy ra:
- Why did you stay at a hotel when you went to New York? You could have stayed with
Barbara. (= you had the opportunity to stay with her but you didn’t)
Tại sao bạn lại ở khách sạn khi bạn đến New York? Bạn có thể ở với Barbara cơ mà. (=bạn
đã có cơ hội ở với cô ấy nhưng bạn không thực hiện)
- Jack fell off a ladder yesterday but he’s all right. He’s lucky - he could have hurt himself
badly. (but he didn’t hurt himself)


Ngày hôm qua Jack đã ngã xuống từ một cái thang nhưng anh ấy khơng hề gì. Anh ấy thật
may mắn - anh ấy lẽ ra đã bị thương rất nặng. (nhưng anh ấy đã khơng bị thương gì hết)
- The situation was bad but it could have been worse.
Tình hình là xấu nhưng nó đã có thể tồi tệ hơn nhiều.
D. Đơi khi could có nghĩa là “would be able to…” (có thể có khả năng làm việc gì
đó)
- We could go away if we had enough money. (= we would able to go away)
Chúng tơi có thể đi khỏi nếu chúng tôi đủ tiền. (= chúng tôi đã có khả năng ra đi)
- I don’t know how you work so hard. I couldn’t do it.
Tôi không thể hiểu tại sao bạn có thể làm việc chăm đến thế. Tôi không thể làm được như
vậy.
"Could have (done) = would have been able to (do)" (đã có thể có khả năng làm
việc gì đó)
- Why didn’t Liz apply for the job? She could have got it.

Tại sao Liz đã không nộp đơn xin việc nhỉ? Cơ ấy đã có thể được nhận.
- We could have gone away if we’d had enough money.
Chúng tơi đã có thể ra đi nếu chúng tơi có đủ tiền.
- The trip was cancelled last week. Paul couldn’t have gone away because he was ill. (= he
wouldn’t have been able to go)
Chuyến đi đã bị hủy bỏ vào tuần trước. Dù sao Paul cũng không thể đi được vì anh ấy bị ốm.
(= anh ấy khơng thể đi được)
- You did very well to pass the exam. I’m sure I couldn’t have pass it. (I wouldn’t have been
able to pass it if I had taken it.)
Anh đã làm bài rất tốt để vượt qua được kỳ thi này. Tôi chắc chắn là tôi đã không thể nào
thi đậu được. (= Tơi đã khơng có khả năng thi đậu được nếu tơi tham dự kỳ thi đó)




×