Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2020 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.4 KB, 15 trang )

TRƯỜNG THPT……….

ĐỀ SỐ 1
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
MƠN HỐ HỌC LỚP 11
Năm học 2020– 2021
Thời gian làm bài: 45 phút

ND

Biết

Hiểu

Ankan

2 ý (1,0 điểm)

1 (0,5 điểm)

Anken

1 ý (0,5 điểm)

1 (0,5 điểm)

Vận dụng
thấp

Cộng
cao


1,5

1 ý (0,5 điểm) 1 ý (0,5 điểm)

4,0

1 câu (2,0 điểm)
Ankadien

1 ý (0,5 điểm)

Ankin

31 ý (1,5 điểm)

Benzen

1 ý (0,5 điểm)

Cộng

6,0 điểm

0,5
1 (1,0 điểm)

1 ý (0,5 điểm) 1 ý (0,5 điểm)

3,5
0,5


2,0 điểm

1,0 điểm

1,0 điểm

10,0


ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II

TRƯỜNG THPT ………….

MƠN HỐ HỌC LỚP 11
Năm học 2020– 2021
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1. 4,0 điểm
Hoàn thành sơ đồ biến đổi sau (mỗi mũi tên là một phản ứng, ghi rõ điều kiện)
CH4 → C2H2 → C2H4 → C2H6 → C2H5Cl
C 4H 4

C4H6

C6H6 → C6H5Br

Câu 2. 2,0 điểm
Nhận biết các khí sau bằng phương pháp hóa học: C2H2, C2H4 và C2H6.
Câu 3. 2,0 điểm
Nêu tính chất hóa học của etilen và viết phương trình hóa học minh họa.

Câu 4. 2,0 điểm
Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm etilen và axetilen tác dụng hết với dung
dịch Br2 thì cần tối đa 64 gam brom.
a. Viết các PTHH xảy ra.
b. Tính % số mol mỗi khí.
Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, O = 16, N = 14, Mg = 24, Cl = 35,5, Br = 80
Lưu ý: Học sinh khơng được sử dụng bảng tuần hồn các nguyên tố hoá học!
………..………….…….. Hết ……………………………


TRƯỜNG THPT…………

HDC KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
MƠN HỐ HỌC LỚP 11
Năm học 2020 – 2021
Thời gian làm bài: 45 phút

Câu

ND

Điểm

1

1. CH4 → C2H2 +3H2

0,5

4 điểm


2. C2H2 + H2 → C2H4

0,5

3. C2H4 + H2 → C2H6

0,5

4. C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl

0,5

5. 2C2H2 → C4H4

0,5

6. C4H4 + H2 → C4H6

0,5

7. 3C2H2 → C6H6

0,5

8. C6H6 + Br2 → C6H5Br

0,5

Nếu HS viết đúng mà thiếu đk thì được ½ số điểm!

2
2 điểm

Lấy mỗi khí một ít để làm mẫu thử
Dùng dung dịch AgNO3/NH3 nhận biết được C2H2 có kết tủa vàng

0,5

C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag2C2 + NH4NO3

0,5

Dùng dung dịch Br2 nhận biết được C2H4.

0,5

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

0,5

Còn lại là C2H6.
Nếu HS làm cách khác và viết đầy đủ phản ứng thì cũng cho điểm
tối đa
3
2 điểm

Tính chất hóa học của etilen: Phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp,

0,5


phản ứng oxi hóa
C2H4 + H2 → C2H6

0,5

CH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n

0,5

3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH-CH2OH + 2MnO2 +

0,5

2KOH
Nêu tính chất hóa học đúng được 0,5 điểm
Mỗi tính chất viết PTHH minh họa đúng được 0,5 điểm
4
2 điểm

a. PTHH
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

0,5


b. Đặt số mol mỗi khí lần lượt là x và y

0,5


Ta có: x + y = 6,72/22,4 = 0,3
Và: x + 2y = 64/160 = 0,4

0,5

Giải ra: x = 0,2, y = 0,1
%số mol C2H4 = 66,67%, % số mol C2H2 = 33,33%

0,5

Hết


SỞ GD & ĐT…………

ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II

TRƯỜNG THPT …………

MƠN: HĨA HỌC 11
Năm học: 2020 – 2021
Ngày thi: 16/03/2021
Thời gian làm bài: 50 phút
(40 câu trắc nghiệm)

Câu 1: Một hidrocacbon X đốt cháy cho ra số mol CO2 = số mol H2O. Vậy X có thể
là:
A. Ankin.


B. Ankan.

C. Ankađien.

D. Anken.

Câu 2: Để phân biệt C2H2, C2H4, C2H6 ta dùng các thuốc thử?
A. Dung dịch Br2, dd KMnO4.
B. Dung dịch Br2, quỳ tím.
C. Dung dịch AgNO3/NH3, dd Br2.
D. Dung dịch AgNO3/NH3, quỳ tím.
Câu 3: Biết 22,4 gam anken X tác dụng vừa đủ với 8,96 lít H2 (Ni, toC) (đktc). Hiđrat
hóa X chi thu được một ancol duy nhất. X có tên là:
A. hex-2-en.

B. etilen.

C. but-2-en.

D. propen.

Câu 4: Các ankan không tham gia
A. Phản ứng tách.

B. Phản ứng cộng.

C. Phản ứng thế.

D. Phản ứng cháy.


Câu 5: Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch Br2
A. But-1-in.

B. Butađien.

C. Butan.

D. But-1-en.

Câu 6: Hỗn hợp A gồm 3 chất X, Y, Z là 3 hiđrocacbon mạch hở có cùng CTĐGN
(theo thứ tự tăng dần về số nguyên tử cacbon), trong đó C chiếm 92,31% về khối
lượng. Khi đốt cháy 0,01 mol chất Z thu được không quá 2,75 gam CO2. Cho 3,12
gam hỗn hợp A (có số mol các chất bằng nhau) tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 thu được tối đa m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 13,82.

B. 11,68.


C. 15,96.

D. 7,98.

Câu 7: Một hỗn hợp gồm etilen và axetilen có thể tích 6,72 lít (đktc). Cho hỗn hợp đó
qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng brom phản ứng là 64
gam. Phần % về thể tích etilen trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 65,66%.

B. 66%.


C. 66,67%.

D. 68,30%.

Câu 8: Chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được axetilen:
A. Al4C3.

B. CaC2.

C. CH4.

D. Ag2C2.

Câu 9: Crackinh 5,8 gam butan trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp X gồm 5
hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn hồn lượng X trên thu được V(lít) CO2 (đktc). Giá trị của
V là:
A. 2,24.

B. 6,72.

C. 4,48.

D. 8,96.

Câu 10: Ankin X có phần trăm khối lượng C là 90,00%. Cơng thức phân tử của X là:
A. C2H2.

B. C3H4.

C. C5H10.


D. C4H6.

Câu 11: Hỗn hợp X có ti khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi
đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
A. 37,20 g.

B. 37,92 g.

C. 40,80 g.

D. 33,60 g.

Câu 12: Chất CH3-CH(CH3)-C=CH2 có tên gọi quốc tế là:
A. 2 –metylbut-1-en. B. 3-metylbut-3-en.
C. 3-metylbut-1-en.

D. 2-metylbut-3-en.

Câu 13: Cho 0,52 gam axetilen tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu
được m gam kết tủa màu vàng. Giá trị m là:
A. 10,4 gam.

B. 24 gam.

C. 0,48 gam.

D. 4,8 gam.

Câu 14: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến phản

ứng xảy ra hoàn tồn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có ti khối so với hiđrô bằng 8).


Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn
trong dung dịch nước vơi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam.

B. 40 gam.

C. 30 gam.

D. 50 gam.

Câu 15: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có ti khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni
nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có ti khối so với He là 4,6875. Hiệu suất của phản
ứng hiđro hoá là:
A. 50%.

B. 40%.

C. 20%.

D. 25%.

Câu 16: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo ti lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có
thành phần khối lượng clo là 55,039%. Công thức phân tử của X là
A. C3H4.

B. C3H6.


C. C2H4.

D. C4H8.

Câu 17: Số đồng phân ankin của C4H6 là:
A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 18: Dẫn propin vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì:
A. xuất hiện kết tủa màu trắng.
B. xuất hiện kết tủa màu vàng.
C. dung dịch mất màu.
D. xuất hiện kết tủa vàng và có khí thoát ra.
Câu 19: Phản ứng thủy phân canxi cacbua dùng để điều chế chất khí (X) trong phịng
thí nghiệm. Vậy X là:
A. Etan.

B. Etilen.

C. Metan.

D. Axetilen.

Câu 20: Trùng hợp etilen thu được P.E có phân tử khối trung bình bằng 56000 đvC.
Số mắt xích trung bình của PE là:

A. 20000.

B. 15000.

C. 1500.

D. 2000.

Câu 21: Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường:
A. C2H4.

B. C3H8.


C. CH4.

D. C5H12.

Câu 22: Dãy nào sau đây chi gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan.
A. CH4, C2H6, C4H10, C5H12.
B. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12.
C. CH4, C2H2, C3H4, C4H10.
D. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8.
Câu 23: Propen không tác dụng với chất nào sau đây:
A. dd AgNO3/NH3.

B. H2O (H+, toC).

C. H2 (Ni, toC).


D. dung dịch Br2.

Câu 24: Để làm sạch etilen có lẫn axetilen ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch nào sau
đây ?
A. dd brom dư.

B. dd KMnO4 dư.

C. dd AgNO3 /NH3 dư.

D. Các cách trên đều đúng.

Câu 25: Cho 3 hidrocacbon sau:
(1) CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3;
(2) CH3-C(CH3)=CH-CH2-CH3;
(3) CH3CH2C(CH3)=CH-CH2CH3.
Hidrocacbon nào có đồng phân hình học:
A. 1, 2.

B. 1, 3

C. 2, 3.

D. 1, 2, 3.

Câu 26: Chi dùng dung dịch AgNO3/NH3 có thể phân biệt được hai chất nào sau đây:
A. Axetilen và propin. B. Propin và but-2-in.
C. Etan và etilen.

D. Propan và propen.


Câu 27: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối
lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,3 mol chất X, sản phẩm
khí hấp thụ hồn tồn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là:
A. 60.

B. 40.

C. 20.

D. 30.

Câu 28: Cho isobutan tác dụng với Cl2 (chiếu sáng, ti lệ mol 1:1) thu được tối đa bao
nhiêu sản phẩm thế monoclo:
A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Câu 29: Cho hỗn hợp X gồm C2H6, C2H4 và C2H2. Lấy 11,4 gam X tác dụng hết với
dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho


13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,
thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của C2H2 có trong X là:
A. 50%.


B. 40%.

C. 25%.

D. 20%.

Câu 30: Etilen là tên gọi thông thường của chất nào?
A. CH≡CH.

B. CH3-C≡CH.

C. CH3-CH3.

D. CH2=CH2.

Câu 31: Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp khí X gồm 2 ankin là đồng đẳng liên tiếp thu
được 0,24 mol CO2 và 0,14 mol H2O. Công thức phân tử 2 ankin là:
A. CH4 và C2H6.

B. C2H4 và C3H6.

C. C2H2 và C3H4.

D. C3H4 và C4H6.

Câu 32: Chất nào sau đây không phải là hợp chất hữu cơ:
A. CH3COOH.

B. (NH4)2CO3.


C. C4H8.

D. CH4.

Câu 33: Đốt cháy hỗn hợp gồm 3 anken thu được 4,4 g CO2. Nếu dẫn toàn bộ sản
phẩm cháy vào dung dịch nước vơi trong thì khối lượng bình sẽ tăng thêm là:
A. 6,2 gam.

B. 4,8 gam.

C. 5,2 gam.

D. 4,4 gam.

Câu 34: Công thức chung của ankin là:
A. CnH2n + 2 (n≥2).

B. CnH2n-2 (n≥3).

C. CnH2n (n≥2)

. D. CnH2n-2 (n≥2).

Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ankan X thu được 0,3 mol khí CO2. Cơng
thức phân tử X là:
A. C3H8.

B. C3H4.

C. C2H6.


D. C3H6.

Câu 36: Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích
hợp, thu được hỗn hợp Y (khơng chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa
0,1 mol Br2. Công thức phân tử của X là:
A. C2H2.

B. C3H4.

C. C4H6.

D. C5H8.

Câu 37: Cho 8,4 gam một anken X phản ứng vừa đủ với dung dịch brom thu được
24,4 gam sản phẩm cộng. CTPT của X là:


A. C3H6.

B. C6H12.

C. C5H10.

D. C4H8.

Câu 38: Cao su buna được điều chế bằng phản ứng trùng hợp từ monome nào sau đây:
A. CH2=CH-CH=CH2.

B. CH2=CH-CH2-CH3.


C. CH3-CH2-CH2-CH3.

D. CH3CH=CHCH3.

Câu 39: Cho hình vẽ mơ tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:

Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?
CaO,t
 Na2CO3 + CH4.
A. CH3COONa(rắn) + NaOH(rắn) 
o

t
 NaHSO4 + HCl.
B. NaCl(rắn) + H2SO4(đặc) 
o

H2SO4 đac, t
 C2H4 + H2O.
C. C2H5OH 
o

t
 NaCl + NH3 + H2O.
D. NH4Cl + NaOH 
o

Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C3H8, C4H6, C5H10 và C6H6 thu
được 7,92g CO2 và 2,7g H2O. Giá trị của m là:

A. 2,46g.

B. 2,67g.

C. 2,31g.

D. 2,82g.

Cho biết NTK của C = 12; O = 16; H = 1; N = 14, Cl = 35,5; Br = 80, I = 127; Na =
23; K = 39; Ag = 108; Ca = 40; Ba = 137


Đap an đê thi giưa học ki 2 môn Hoa học lơp 11
1. D

11. B

21. D

31. C

2. C

12. C

22. A

32. B

3. C


13. D

23. A

33. A

4. B

14. B

24. C

34. D

5. C

15. B

25. B

35. A

6. A

16. C

26. B

36. D


7. C

17. D

27. A

37. B

8. A

18. B

28. A

38. A

9. D

19. D

29. C

39. C

10. B

20. D

30. D


40. A


ĐỀ SỐ 3
TRƯỜNG THPT………..

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II (2020 – 2021)

TỔ HĨA – SINH

Mơn thi: HĨA HỌC LỚP 11
Thời gian :45 phút; không kể phát đề

Câu 1 (2 điểm) Viết phương trình hóa học :( Dưới dạng cơng thức cấu tạo có ghi rõ
điều kiện)
1- Propan (C3H8) tác dụng với clo ( ti lệ mol 1 : 1 ) khi có chiếu sang.
2- Sục khí xiclopropan ( C3H6) vào dung dịch brom .
3- Metyl propen ( CH3–C=CH
2 ) tác dụng với nước có xúc tác axit.
‫׀‬

CH3
4- Isopren ( CH2=C–CH=CH2 ) tác dụng với brom ( trong CCl4) với ti lệ mol
‫׀‬
1 : 1 tạo
CH3
ra sản phẩm theo kiểu cộng 1,4.
Câu 2 ( 2điểm) Dẫn hỗn hợp khí gồm propan , C3H6 ( propen) , C3H4 ( propin ) đi
vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong dung dịch NH3 . Khí cịn lại được dẫn

vào dung dịch brom. Hiện tượng gì xảy ra trong các thí nghiệm trên, giải thích và viết
phương trình hóa học minh họa .
Câu 3 (3điểm) Từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác hãy viết phương trình hóa
học điều chế nhựa P.V.C và cao su Buna.
Câu 4 ( 3điểm) Một hỗn hợp X gồm etilen ( C2H4) và axetilen (C2H2).
 Đốt cháy 1/3 hỗn hợp (X) thu được 7,2 gam nước.
 Hỗn hợp (X) còn lại cộng vừa đủ với 15,68 lít Clo (đktc).
1) Tính khối lượng hỗn hợp (X) ban đầu .
2) Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp (X).
Cho : C = 12 ; O = 16 ; H = 1


ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Câu 1 ( 2 điểm) Viết phương trình hóa học :
1- Propan tác dụng với clo :
as
CH3-CH2-CH3 + Cl2
25oC
điểm

CH3CH2CH2Cl + HCl

0,5

CH3–CH –CH3 + HCl
‫׀‬

CH3

2- Sục khí xiclopropan vào dung dịch brom:

C3H6 + Br2 → Br-CH2-CH2-CH2-Br
điểm
3- Metyl propen tác dụng với nước có xúc tác axit:
(CH3)2CH-CH2OH
H+
CH3–C=CH2 + H2O
OH
‫׀‬
‫׀‬
điểm
CH3
4- isopren tác dụng với brom:
CH2 =C–CH=CH2 + Br2 →
‫׀‬
điểm

0,5

0,5

(CH3)2C-CH3
CH2– C = CH–CH2
‫׀‬
‫׀‬
‫׀‬

0,5

CH3
Br CH3

Br
Nếu học sinh chi viết sản phẩm chính , vẫn cho trọn số điểm.
Câu 2 ( 2 điểm) : Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 thấy có kết
tủa vàng nhạt vì phản ứng thế ion Ag+ vào nguyên tử cacbon mang liên kết ba đầu mạch:
0,5 điểm
HC ≡ C – CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC ≡ C – CH3 ↓ + NH4NO3
0,5
điểm
Khí cịn lại dẫn vào dung dịch brom, brom mất màu vì có phản ứng cộng giữa
propilen với brom:
CH3–CH = CH2 + Br2 → CH3 –CHBr – CH2Br
1 điểm
Câu 3 (3 điểm) Điều chế nhưa P.V.C và cao su buna từ metan.
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
điểm.

o
2CH4 1500 C

CH ≡ CH + 3H2

0,5

CH ≡ C – CH = CH2

0,5


to , xt

2CH ≡ CH

HgCl2

CH ≡ CH + HCl
nCH2= CHCl

150-200O C

to , xt

CH2 = CHCl

0,5

PVC

0,5

t , Pd/PbCO3
o

CH ≡ C – CH = CH2 + H2

t , xt, p

CH2 = C – CH = CH2


0,5

o

nCH2 = C – CH = CH2

Cao su Buna

Câu 4 (3 điểm) C2H4 + 3 O2 → 2 CO2 + 2 H2O
0,25 điểm

0,5


0,25 điểm

x mol
2 x mol
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O

y mol
y mol
phương trình : 2x + y = 7,2 : 18 = 0,4
(1)
0,25 điểm
C2H4 + Cl2 → C2H4Cl2
0,25 điểm
2x
2x

C2H2 + 2Cl2 → C2H2Cl4
0,25 điểm
2y
4y
Phương trình : 2x + 4y = 15,68 : 22,4 = 0,7 (2)
0,25 điểm
Giải : x = 0,15 và y = 0,1

điểm
1) Khối lượng hỗn hợp ban đầu : m hh = 28 .3.0,15 + 26.3.0,1 = 20,4 gam
điểm
2) Thành phần phần trăm : %C2H4 = 61,76% và %C2H2 = 38,24%
điểm
Hết

0,5
0,5
0,5


ĐỀ SỐ 2



×