Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bảng tính tan hóa lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.29 KB, 7 trang )

Bảng tính tan hóa học chi tiết nhất
I. Chất tan và chất không tan
Ở trong nước có chất tan và chất không tan, có chất tan ít, có chất tan nhiều.
Tính tan của mợt sớ axit, bazo, ḿi
– Bảng tính tan của Axit: Hầu hết axit tan được trong nước, trừ axit silixic.
– Bảng tính tan của Bazo: phần lớn các bazo không tan trong nước, trừ một số như:
KOH, NaOH,..
– Bảng tính tan của Ḿi:
Những ḿi natri, kali đều tan.
Những muối nitrat đều tan.
Phần lớn các muối clorua, sunfat tan được. Nhưng phần lớn các muối cacbonat
không tan.

II. Độ tan của một chất trong nước
1, Định nghĩa độ tan
Độ tan (kí hiệu là S) của một trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước
để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
2, Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
– Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ, trong nhiều trường hợp, khi
nhiệt độ tăng thì độ tan cũng tăng theo. Số ít trường hợp, nhiệt độ tăng độ tan lại giảm.
– Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Độ tan của chất
khí trong nước sẽ tăng, nếu ta giảm nhiệt đợ và tăng áp śt

III. Đặc tính tan trong nước của Axit, Bazơ và muối
Các hợp chất khác nhau có đặc tính tan khác nhau, tổng hợp chung có thể rút ra như
sau:
Axit: Hầu hết các axit đều tan trong nước, trừ Axit Silicic [SiOx(OH)4-2x]n như
H2SiO3, H4SiO4,…
Bazơ: Các bazơ hầu hết không thể tan trong nước trừ một số hợp chất như :
KOH, NaOH…



Muối: Muối kali, natri đều tan; muối nitrat đều tan; hầu hết muối clorua, sunfat đều
tan được nhưng hầu như các muối cacbonat đều khơng tan.
Mẹo nhỏ: 
Có bài thơ ngắn về tính tan như thế này:
Loại muối tan tất cả

là muối ni-tơ-rat

Và muối axetat

Bất kể kim loại nào.
Những muối hầu hết tan

Là clorua, sunfat

Trừ bạc, chì clorua

Bari, chì sunfat.
Những muối khơng hịa tan

Cacbonat, photphat

Sunfua và sunfit

Trừ kiềm, amoni.

IV. Ý nghĩa bảng tính tan
Bảng tính tan cho ta biết, tính tan các chất trong nước: chất nào tan được trong nước,
chất nào khơng tan trong nước, chất nào ít tan trong nước, chất nào dễ phân hủy, bay

hơi …Từ đó ta có thể làm các bài nhận biết và các bài tốn có kiến thức liên quan.
Thí dụ: Nhận biết dung dịch muối sắt (III) bằng dung dịch NaOH tạo thành kết tủa màu
nâu đỏ Fe(OH)3
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl

V. Bảng tính tan hóa học
Nắm được bảng tính tan là nội dung quan trọng trong giải các bài tốn hóa học. Ở nhiệt
độ phịng, áp suất 1atm, ta có bảng tính tan hóa học như sau:

Trong đó:


t – tan;
k – không tan;
b– bay hơi;
i – tan ít;
“-” là hợp chất không tồn tại trong nước.

VI. Bảng tính tan của muối và hidroxit

VII. Cách ghi nhớ bảng tính tan
Hợp chất
Axit (xem ở cột ion H+ và anion

Tính chất
Đều tan.

Trừ
H2SiO3



gốc axit tương ứng).

Bazo (xem ở hàng ion OH- và các
Không tan.
cation tương ứng).

LiOH, NaOH, KOH, Ca(OH)2,
Ba(OH)2, NH4OH.

Muối liti Li+
Muối natri Na+
Đều tan.
Muối kali

K+

Muối amoni NH4+

Không tan (thường
AgNO3, CH3COOAg.
gặp AgCl).

Muối bạc Ag+

Muối nitrat NO3Đều tan.
Muối axetat CH3COO-

Muối clorua


AgCl: kết tủa trắng

Cl-

AgBr: kết tủa vàng nhạt
Muối bromua

Br-

Đều tan.
AgI: kết tủa vàng

Muối iotua I-

PbCl2, PbBr2, PbI2.

BaSO4, CaSO4, PbSO4: trắng
Muối sunfat SO42-

Đều tan
Ag2SO4: ít tan

Muối sunfit SO32Không tan
Muối cacbonnat

Muối sunfua S2-

CO32-

Không tan


Trừ muối với kim loại kiềm và
NH4+

Trừ muối với kim loại kiềm,


kiềm thổ và NH4+

Muối photphat PO43-

Không tan

Trừ muối với Na+, K+ và NH4+

VIII. Muối nào tan trong nước và muối nào khơng tan?
- Muối có gốc axit vẫn cịn ngun tử Hidro là muối axit. Các muối này hầu như tan tốt
trong nước điển hình như (-HCO3, – HSO3, – HS).
- Muối của nhóm nitrat, muối Axetat tan tốt trong nước
- Muối Photphat (-PO4)3- của các kim loại kiềm thì tan, cịn lại thì khơng tan.
- Muối gốc Cacbonat (- CO32-) hầu như không tan, ngoại trừ muối của các kim loại
kiềm. Các kim loại Hg, Al, Cu, Fe

IX. Màu sắc của một số Hidroxit không tan
Cu(OH)2: kết tủa xanh lam
Fe(OH)2: kết tủa lục nhạt
Fe(OH)3: kết tủa nâu đỏ
Mg(OH)2: kết tủa trắng không tan trong kiềm dư.
Al(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2: kết tủa trắng tan trong kiềm dư.


X. Mẹo học thuộc nhanh bảng tính tan
a. Học thuộc các quy tắc rút gọn về tính tan
Như đã chia sẻ ở trên về khả năng tan của muối, axit, bazo trong nước. Các bạn có
thể dựa vào những điểm này để ghi nhớ tính chất tan của các hoạt chất này trong
nước. Cụ thể như sau:
*Đối với muối
Muối có gốc halogen như -Cl, -Br, -F… đa phần đều có khả năng tan trong nước.
Muối gốc Silicat (SiO3), Sunfit (SO3), Cacbonat (CO3) hay Sunfua (S) đều sẽ
khơng tan hoặc khó tan trong nước. Tuy nhiên, lưu ý rằng khi các gốc này kết hợp
với kim loại có tính kiềm sẽ tạo ra các hợp chất muối tan được trong nước.
Nhìn chung, các kim loại kiềm như K, Na, Li… sau khi kết hợp thành muối đều
có thể tan trong nước. Các bạn có thể thấy điều này khi nhìn các hàng có chưa
kim loại tính kiềm, nó đều được ký hiệu bằng chữ T, tức là các chất dễ tan.


Muối gốc Sunfat (SO4) hầu như đều tan trong nước và trừ muối sunfat của kim
loại bari không tan.
Lưu ý: Có một số muối khơng tồn tại hoặc nó có thể bị phân huỷ ngay trong nước,
được ký hiệu bằng dấu “-“ trong bảng tính tan. Những trường hợp này, khơng có nhiều
nên các bạn nhớ lưu vào để học nha.
*Đối với axit và bazo
Đa phần các axit đều tan dễ dàng trong nước. Chỉ riêng H2CO3 thì dễ dàng bị
phân huỷ trong nước và các axit có gốc silicic như H2SiO3, H4SiO4… thì khơng
tan.
Cịn với các bazo thì hầu như không tan trong nước. Riêng với bazo của kim loại
kiềm như Li, K, N đều tan trong nước và các bazo của kim loại nhóm 2 sẽ ít tan
trong nước.
b. Học thuộc bảng tính tan qua thơ
Bazơ, những chú khơng tan:


Đồng, nhơm, crơm, kẽm, mangan, sắt, chì

Ít tan là của canxi

Magie cũng chẳng điện li dễ dàng.
Muối kim loại kiềm đều tan

Cũng như nitrat và “nàng” hữu cơ

Muốn nhớ thì phải làm thơ!

Ta làm thí nghiệm bây giờ thử coi,
Kim koại I (IA), ta biết rồi,

Những kim loại khác ta “moi” ra tìm

Photphat vào nước đứng im (trừ kim loại IA)

Sunfat một số “im lìm trơ trơ”:

Bari, chì với S-r

Ít tan gồm bạc, “chàng khờ” canxi,
Cịn muối clorua thì

Bạc đành kết tủa, anh chì cố tan (giống Br- và I-)
Muối khác thì nhớ dễ dàng:

Gốc SO3 chẳng tan chút nào! (trừ kim loại IA)


Thế gốc S thì sao? (giống muối CO32-)

Nhôm không tồn tại, chú nào cũng tan

Trừ đồng, thiếc, bạc, mangan, thuỷ ngân, kẽm, sắt không tan cùng chì
Đến đây thì đã đủ thi,

Thơi thì chúc bạn trường gì cũng vơ!




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×