Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Bài tập bồi dưỡng HSG lí 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (654.91 KB, 25 trang )

Chủ đề 1: Vẽ lại mạch điện(Mạch điện tương đương)
Bài 1. Cho mạch điện như hình vẽ. Em hãy cho biết các điện trở
được mắc với nhau như thế nào? Vẽ lại sơ mạch điện.

Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Em hãy cho biết
các điện trở được mắc với nhau như thế nào?vẽ lại
mạch điện về dạng quen thuộc?

Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Em
hãy cho biết các điện trở được mắc với
nhau như thế nào? vẽ lại mạch điện về
dạng quen thuộc?

Bài 4.Cho mạch điện như hình vẽ. Em hãy cho biết
các điện trở được mắc với nhau như thế nào? vẽ lại
mạch điện về dạng quen thuộc?

Bài 5 : Vẽ lại mạch điện trong 2 trường hợp : K mở ;
K đóng
a:
Bài 6 : Cho mạch điện như hình vẽ, vẽ lại mạch
điện trong các trường hợp sau :
1


a) K 1 đóng, K 2 mở.
b) K1 mở, K2 đóng
c) K 1 và K 2 cùng đóng.
d) K1 và K 2 cùng mở.

Bài 7: Biết UAB= 15 V.


R1=R2=R3=R4=R5=R6. Tìm số chỉ của
các ampe kế trong các trường hợp:
a, K1 đóng, K2 mở
b, K1 mở, K2 đóng
c, K1, K2 đóng.

Bài 8: Vẽ lại mạch điện trong các trường hợp
sau:
a) K 1 đóng, K 2 mở.
b) K1 mở, K2 đóng
c) K 1 và K 2 cùng đóng.
d) K1 và K 2 cùng mở.

Bài 9: Vẽ lại mạch điện trong các trường hợp sau:
a) K 1 đóng, K 2 mở.
b) K1 mở, K2 đóng
c) K1 và K 2 cùng mở.
d) K1 và K 2 cùng đóng.

Chủ đề 2: Tính điện trở tương đương
Bài 1.Có 3 điện trở R hỏi có bao nhiêu cách mắc chúng cho ta các giá trị điện trở
khác nhau?Tính các điện trở tương đương ấy?
Nếu R1, R2, R3 khác nhau, có bao nhiêu cách mắc thành mạch điện?
2


Bài 2. Tính điện trở tương đương của các sơ đồ dưới đây :

3



Chủ đề 3: BT vận dụng ĐL Ôm:
BT 1.Hai điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện có
hiệu điện thế U
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Biết U = 12V, ampe kế chỉ 0,2A. Tính điện trở tương đương của mạch điện.
c) Biết điện trở R1 = 10Ω. Tính điện trở R2?
BT 2. Ba điện trở R1 = 24 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 8 Ω được mắc thành một đoạn mạch nối
tiếp. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 4A.
a)
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
b)
Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế của nguồn điện?
Bài 3. Ba điện trở R1 = 24 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 8 Ω được mắc song song với nhau.
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 4A.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện,
b) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
c) HĐT của nguồn điện và tính cường độ dịng điện chạy qua mỗi điện trở?
Bài 4. Cho mạch điện như hình vẽ (hình 1). Biết :
UAB = 30V, R1 = R2 = R3 = R4 = 10 Ω , R5 = R6 = 5 Ω
a) Điện trở của Ampe kế không đáng kể.
Tìm điện trở tồn mạch, số chỉ của Ampe kế và
dịng điện qua các điện trở khi K đóng.
b) Ngắt khố K, thay Ampe kế bằng một Vơn kế có điện trở vơ cùng lớn. Hãy
xác định dịng điện qua các điện trở, dịng điện qua mạch chính và số chỉ của Vơn
kế ?
Bài 5:
Trong hình bên, sáu điện trở giống nhau đều bằng R. Đặt dưới một hiệu điện
thế U = 12V. Tính UCB.
R


C R D R

A
R

R

B

Bài 6. Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = R4 = 1Ω; R2 = R3 = R5 =
3Ω; Khóa K và dây nối có điện trở khơng đáng kể; điện trở vôn
kế rất lớn. Mạch điện được nối vào nguồn điện có hiệu điện thế
khơng đổi U.
- Khi K mở, vơn kế chỉ 1,2V.
- Khi K đóng, vơn kế chỉ 0,75V.
1. Tìm U và R6.
2. Đổi chỗ khóa K với vơn kế. Xác định số chỉ của vơn kế
khi khóa K đóng và mở.
4

R


D

C

Chủ đề 4: Mạch cầu:


B
R2
R0
R1
R5
R4

Dạng 1: Mạch cầu thuần điện trở:
Bài 1.Cho mạch điện như hình vẽ.
R3
a) Với R1 = 1Ω, R2 = 2Ω, R3 = 3 Ω, R4 = 6 Ω, R5 = 5 Ω; UAB
= 6V. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
A
b)
Với R1+ =5Ω, R2 = 4Ω, R3 = 3 Ω, R4 = 2 Ω, R5 = 3 Ω; UAB
= 6V. Tính cường độ dịng điện qua các điện trở.
-

U

Bài 2. Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó R 1 =
10Ω, R2 = 19Ω, R3 = 25Ω, R4 = 20Ω, R5 = 15Ω. Biết
rằng dịng điện qua R5 có cường độ 0,2A và có chiều
từ P đến Q. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AB.
Dạng 2: Cầu biến thể.
Bài 1. Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu AB bằng 33V, điện trở
R1 =21Ω, R2 = 42Ω, R3 = R4= R5 = 20Ω, R6 = 30Ω, R7 = 2Ω. Điện trở của vơn kế có
giá trị rất lớn.
a) Tìm số chỉ của vôn kế?
b) Nếu thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở

khơng đáng kể thì ampe kế chỉ bao nhiêu?

Bài 2. Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó R 2
= R3 = R4 = R7 = 6Ω ; R1 = 12Ω ; R6 = 4Ω ; R5
có thể thay đổi được ; U = 36V. Bỏ qua điện
trở của ampe kế và dây nối. A
a) Với R5 = 2Ω, tính số chỉ của ampe kế.
b) Tìm R5 để ampe kế chỉ 0,1A ?

Bài 3.Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào mạch điện hiệu
điện thế U = 2V, các điện trở R 0 = 0,5Ω; R1 = 1Ω; R2 =
2Ω; R3 = 6Ω; R4 = 0,5Ω; R5 là một biến trở có giá trị lớn
nhất là 2,5Ω. Bỏ qua điện trở của Ampe kế và dây nối.
Thay đổi giá trị của R5, và xác định giá trị của R5 để:
a. Ampe kế A chỉ 0,2A.
b. Ampe kế A chỉ giá trị lớn nhất.

5


Dạng 3: Cầu nối tắt (cầu ampe kế)
Bài 1. Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu
điện thế của nguồn điện là 12V, các điện
trở có giá trị: R1 = 8Ω, R2 = R3= 12Ω, R4
= 18Ω. Hai ampe kế có và dây dẫn có
điện trở khơng đáng kể.
a) Xác định số chỉ của các ampe kế?
b) Thay R4 bằng một điện trở có giá trị bằng 8Ω.Xác định số chỉ của các ampe kế?
Bài 2. Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu
điện thế giữa hai điểm AB là 3,3V, điện

trở R1 = 1,2Ω, R2 = 1,8Ω, R3 = 3Ω.
Ampe kế có điện trở khơng đáng kể.
a) Với R4 = 6Ω. Tìm số chỉ của ampe kế
khi K ngắt và K đóng.
R1 M R3

R2 N R4
+ -

b. Với R4 bằng bao nhiêu thì số chỉ của ampe kế khơng đổi khi K ngắt cũng như K
đóng?
Bài 3.Cho mạch điện như hình vẽ: U= 20V, R1=R2=8Ω, R3=12Ω, R4=6Ω.
a)Tính cường độ dịng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện
trở
b)Nối M và N bằng một vơn kế có điện trở rất lớn thì vơn kế chỉ bao nhiêu? cực
dương của vôn kế được nối vào điểm nào?
c)Nối M và N bằng một Ampe kế A có điện trở khơng đáng kể thì Ampe kế chỉ
bao nhiêu? Chiều dịng điện chạy qua Ampe kế?

6


Bài 4. Cho mạch điện sau.
Cho U = 6V , r = 1Ω = R1 ; R2 = R3 =
3Ω. biết số chỉ trên A khi K đóng bằng 9/5 số
chỉ của A khi K mở. Tính :
a/ Điện trở R4 ?
b/ Khi K đóng, tính IK ?
Bài 5. Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó: R1; R2; R3; R4 là hữu hạn. Hiệu điện thế

UAB không đổi.
a/ Chứng minh rằng: Nếu dịng điện qua ampe kế
R1 R3
=
R
R4
2
IA=0 thì:

b/ Cho UAB=6V, R1=3 Ω ; R2= R3= R4=6 Ω . Điện trở của ampe kế là không đáng
kể. Xác định cường độ dòng điện qua các điện trở, chiều của dòng điện qua ampe kế
và số chỉ của nó.
Bài 6: Cho mạch điện như hình
vẽ. R1 = 8 Ω ; R2 = 4 Ω ; R3 =6
Ω ; R4 = 4 Ω ; U = 12 V; vơn kế
có điện trở rất lớn, dây nối và
khóa K điện trở khơng đáng kể
a, K mở, vôn kế chỉ bao nhiêu?
b, Khi K đóng vơn kế chỉ bao
nhiêu?

R1

R2
V

K

R3


R4
+

7

U

_


Chủ đề 5: Cầu khuyết (Bài tốn chia dịng):
II. Bài tập.
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R1= R3= 30 Ω ; R2 = 5 Ω ; R4 = 15 Ω ; U= 90V
Xác định số chỉ của ampe kế. Biết ampe kế và dây
nối có điện trở nhỏ không đáng kể.

8


Bài 2.Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó:
R1 = 1Ω , R2 = 4Ω , R3 = 29, 2Ω , R4 = 30Ω , ampe kế và dây
nối có điện trở không đáng kể. Hiệu điện thế đặt vào 2
đầu mạch A,B là U = 30V.
a. Tính điện trở tương đương của mạch AB.
b. Tìm chỉ số của ampe kế .
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Ampe kế có điện trở khơng
đáng kể Biết R2= R3 = 6Ω; R4= 8Ω, R1= 9Ω và U= 12V . Xác
định số chỉ của ampe kế. (HSGT năm 2008)
HD:

Tương tự bài trên
ĐS: 2A
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Các ampe kế có điện trở khơng đáng kể Biết R 1=
30Ω , R2 = 5Ω, R3 = 15Ω và hiệu điện thế giữa hai điểm M, N không đổi U= 30V .
Xác định số chỉ của ampe kế khi:
K1
A1
- K1mở , K2 đóng.
R3
M +
- K2 mở , K1 đóng.
N- K1, K2 đều đóng.
R2
R1
A2

K2

Bài 5. Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó điện trở
R1 = R2 = 12Ω; R3 = R4 = 24Ω. Am pe kế có điện trở
khơng đáng kể.
a) Số chỉ của ampe kế là 0,35A. Tính hiệu điện thế
giữa hai điểm MN?
b) Nếu đổi chỗ2 điện trở R2 và R4 thì số chỉ của
ampe kế là bao nhiêu?
Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ, ampe kế và dây nối có điện trở khơng đáng kể .
Hiệu điện thế U = 12V không đổi. Biết R 1 = 12Ω; R2= 6Ω; R3= R4=4 Ω, R5 =8Ω.
Tính số chỉ của ampe kế khi K đóng hay khi K mở.
ĐS: K đóng: 4/7; Kmở: 30/51


9


Chủ đề 6: Biến trở

Dạng 1.Biến trở và điện trở:
Bài 1.Cho mạch điện như hình vẽ. Điều chỉnh con chạy của biến
trở để vơn kế chỉ 6V, khi đó ampe kế chỉ 1,5A
a) Khi điều chỉnh con chạy để vôn kế chỉ 10V thì ampe kế
chỉ bao nhiêu?
b) Khi ampe kế chỉ 2A thì vơn kế chỉ bao nhiêu?
Bài 2.Một mạch điện gồm nguồn điện nối với mạch gồm điện trở
R, biến trở và ampe kế mắc nối tiêp. Trên biến trở có ghi: 100Ω 2A
a) Vẽ sơ đồ mạch điện. Cho biết ý nghĩa các con số của biến
trở?
b) Di chuyển con chạy, người ta thấy ampe kế chỉ từ 0,5 –
1,5A. Tìm U và R?
Bài 3. Cho đoạn mạch như hình vẽ, trong đó R 1 = 10Ω; R2 =
50Ω; R3 = 40Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây dẫn. Hiệu
điện thế giữa hai điểm AB là không đổi.
a) Khi điện trở của biến trở R 0 = 0 thì ampe kế chỉ 1A. Tính
UAB và cường độ dòng điện qua các điện trở?
b) Điều chỉnh để điện trở của biến trở là R x, ampe kế chỉ
0,8A. Tính Rx
Bài 4. Cho mạch điện như hình vẽ, với R 1 = 2Ω,
R2 = 3Ω, R3 = 4Ω.
a) Khi Rx = R3. Tính điện trở tương đương của
mạch điện?
b) Cho hiệu điện thế của nguồn điện U = 8V, điều
chỉnh Rx sao cho ampe kế chỉ 2A. Tính Rx?

Bài 5 Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó U = 12V,
R1= 10Ω, R2= 50Ω, R3= 20Ω, Rb là một biến trở, vơn
kế lí tưởng và chốt (+) của vôn kế được nối với C.
a) Điều chỉnh biến trở sao cho Rb = 30Ω. Tính số chỉ
của vơn kế khi đó.
b) Điều chỉnh biến trở ta thấy: khi R b = R thì thấy vơn
kế chỉ

U V1

, khi Rb = 4R thì số chỉ của vơn kế là

Tính R biết:

U V1

=3

U V2

.

10

U V2

.

R1


R2

C
V

R3

Rb
D
+
A

_
U

B


Bài 6. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 7V,
R1 = 0,4Ω, R2= 0,6Ω, R3 = 2Ω. Biến trở có điện
trở tồn phần là 8Ω. Xác định số chỉ của vơn kế
và ampe kế khi C ở chính giữa MN trong hai
trường hợp:
a) K mở.
b) K đóng.
C

Bài 7. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U AB =
8V; R1 = 2 Ω ; Điện trở ampe kế
RA = 0 Ω ; Điện trở vôn kế RV vô cùng lớn;

RMN = 8 Ω . Con chạy đặt ở vị trí nào thì ampe
kế chỉ 1A. Lúc này vơn kế chỉ bao nhiêu?

R1 A

V
-

+
M

A

D

N

B

U

Bài 8:Cho mạch điện như hình 3, trong đó U = 24V
ln khơng đổi, R1 = 12 Ω , R2 = 9 Ω , R3 là biến trở,
R4 = 6 Ω .
Điện trở của ampe kế và các dây dẫn không đáng kể.
a, Cho R3 = 6 Ω . Tìm cường độ dịng điện qua các điện
trở R1, R3 và số chỉ của ampe kế.
b, Thay ampe kế bằng vơn kế có điện trở vơ cùng lớn.
Tìm R3 để số chỉ vôn kế là 16V.


A

Bài 9 : Cho mạch điện MN như hình vẽ dưới đây,
hiệu điện thế ở hai đầu mạch điện không đổi U MN =
7V; các điện trở R1 = 3Ω và R2 = 6Ω . AB là một
dây dẫn điện có chiều dài 1,5m tiết diện không đổi
S = 0,1mm2, điện trở suất ρ = 4.10-7Ωm ; điện trở
của ampe kế A và các dây nối khơng đáng kể :
a/ Tính điện trở của dây dẫn AB ?
b/ Dịch chuyển con chạy c sao cho AC = ½
BC. Tính cường độ dịng điện qua ampe kế ?
c/ Xác định vị trí con chạy C để Ia = 1/3A ?
Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R 1 =
2Ω; R2 =12Ω. Khi thay đổi giá trị của biến trở thì hiệu
điện thế giữa hai điểm MN thay đổi như thế nào?

11

R1

C

A

R3
R2

D

R4


B


Dạng 2. Biến trở và bộ đèn:
Bài 1: Cho mạch điện như hình 1. Biết U = 6V,
bóng đèn có điện trở Rđ = 2,5 Ω và hiệu điện thế
định mức Uđ = 4,5V, MN là một dây điện trở đồng
chất có tiết diện đều. Bỏ qua điện trở của dây dẫn
và của ampe kế.
a. Ampe kế chỉ 2A, đèn sáng bình thường.
Hãy xác định tỷ số MC/CN
b. Thay đổi điểm C đến vị trí sao cho CN =
4MC. Khi đó ampe kế chỉ bao nhiêu? Độ sáng của
bóng đèn thay đổi như thế nào?
Bài 2 Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 18V khơng đổi cho cả bài tốn, bóng
đènĐ1 ( 3V - 3W )
Bóng đèn Đ2( 6V - 12W ) . Rb là giá trị của biến trở
Và con chạyđang ở vị trí C để 2 đèn sáng bình thường :
UAB
1) Đèn Đ1 và đèn Đ2 ở vị trí nào trong mạch ?
r
2) Tính giá trị tồn phần của biến trở và vị trí
(1)
(2)
con chạy C ? biết r =2Ω
3) Khi dịch chuyển con chạy về phía N thì độ
C
sáng của hai đèn thay đổi thế nào ?
Bài 3.


Bài 4: cho mạch điện như hình vẽ. Đèn 1 ghi 12V-12W;
đèn 2 ghi 3V-1,5W; UAB = 19,2V được giữ không đổi.; Rx
là biến trở, bỏ qua điện trở dây nối.
1. Chỉnh Rx đến giá trị hích hợp để các đèn sáng bình
thường.
a) Tìm giá trị thích hợp đó của Rx.
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R trong 10
phút theo đơn vị calo.
2. Chỉnh Rx = R0 để công suất tiêu thụ trên đoạn mạch
MN bằng công suất tiêu thụ trên R.
12


a) Tìm R0.
b) Bình luận về độ sáng của đèn 1 và đèn 2.
Bài 5:Chỉ sử dụng nguồn điện 12V và 7 bóng đèn gồm : 3 bóng đèn giống nhau loại
Đ1(6V-6W) và 4 bóng đèn loại Đ2(3V-4,5W). Vẽ sơ đồ cách mắc 2 mạch điện thoả
mãn yêu cầu :
+ Cả 7 bóng đèn đều sáng bình thường ? Giải thích ?
+ Có một bóng đèn khơng sáng( khơng phải do bị hỏng ) và 6 bóng đèn cịn lại
sáng bình thường ? Giải thích ?
Chủ đề 7: Cơng, cơng suất điện

Dạng 1: Tính R, so sánh cơng suất…
Bài 1.Trên một bàn là có ghi 220V- 1000W.Nếu dùng bàn là này ở nguồn điện 110V
thì cơng suất tiêu thụ của bàn là này là bao nhiêu?
Bài 2. Một người mắc nối tiếp một bàn là 110V-550W với một bóng đèn 110V-60W
để dùng vào mạng điện 220V
a) Tính R1, R2 của bàn là và bóng khi chúng hoạt động bình thường?

b) Tính cường độ dịng điện chạy trong mạch?
c) Tính cơng suất thực tế của bàn là và bóng điện? Mắc như vậy có hại gì?
Bài 3. Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó UAB = 9V
a) K mở, cơng suất tiêu thụ của các điện trở đều bằng
nhau và bằng 1,5W. Tính các điện trở R1, R2, R3?
b) K đóng. Tính cơng suất trên các điện trở?
Bài 4. Giữa hai điểm AB có hiệu điện thế 15V khơng đổi, người ta mắc hai điện trở
R1 và R2 nối tiếp nhau, trong đó R2 = 1,5R1
a) Biết cơng suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là 15W. Tính R1, R2?
b) Mắc R3 song song với đoạn mạch trên thì cơng suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là
22,5W. Tính R3?
c) Tính cơng suất của mạch khi R3 mắc //R1 và khi R3 mắc //R2?
Bài 5. Hai điện trở R1 và R2 được mắc vào một hiệu điện thế không đổi bằng cách
ghép song song với nhau hoặc ghép nối tiếp với nhau. Gọi Pss là công suất tiêu thụ
của đoạn mạch khi ghép song song, Pnt là công suất tiêu thụ khi ghép nối tiếp. Chứng
Pss
≥4
P
minh : nt
.

Cho biết: R1 + R2 ≥ 2 R1 .R2
Bài 6.Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn 1 có ghi 3V-6W, đèn 2 có ghi 6V-3W; R 5 =
2,5Ω; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U AB = 15V. Biết rằng cả hai đèn đều
sáng bình thường. Tính R3, R4?
Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ. Cho biết Đ 1: 6V-6W, Đ2:
12V-6W, Đ3: 1,5W. Khi mắc hai điểm AB vào một hiệu điện
thế U thì các đèn sáng bình thường. Hãy xác định:
1. Hiệu điện thế định mức của các đèn Đ3, Đ4, Đ5?
13



2. Công suất tiêu thụ của cả mạch, biết tỉ số công suất định mức hai đèn cuối cùng là
5/3?
Bài 8.Trong hình 4 , R2 là bóng đèn 2,5V - 1,25W, R4 =
2,5Ω, U = 10V.
Cho rằng điện trở của đèn khơng thay đổi .
Tìm R1 và R3 để đèn sáng bình thường cả khi K mở hay
đóng

Bài 9: (HN11-12)

Bài 10: Điện trở của bóng đèn phụ thuộc vào nhiệt độ, cường độ dòng điện qua đèn
phụ thuộc vào hiệu điện thế. Giả sử một bóng đèn có quy luật phụ thuộc của cường
độ dòng điện vào hiệu điện thế là I = α U với hệ số α = 0,05 khi cường độ dòng
điện đo bằng A và hiệu điện thế đo bằng V. Mắc bóng đèn nối tiếp với một điện trở R
= 240Ω rồi mắc vào nguồn có hiệu điện thế U = 160V. Tìm cường độ dịng điện qua
đèn và cơng suất tiêu thụ của đèn.
Bài 11. Một động cơ điện làm việc bình thường với hiệu điện thế ở hai đầu động cơ
là 220V cho cơng suất cơ học là 379,8W. Biết động cơ có điện trở R = 5 Ω . Tìm hiệu
suất của động cơ.
Dạng 2 : Cách mắc các đèn :
Bài 1. Cho 2 bóng đèn 110V-60W và 110V-45W
a) Tính điện trở và dịng điện định mức của mỗi bóng đèn?
b) Mắc hai bóng đèn vào hiệu điện thế U = 220V theo 2 sơ đồ sau:

Tính R1, R2 để các đèn trên sáng bình thường? Tại sao khơng mắc R2//Đ1?
Bài 2. Có 3 bóng đèn: 110V -40W, 110V-40w và 110V – 80W
a) Muốn các bóng sáng bình thường ở nguồn điện 220V thì phải mắc các bóng
theo sơ đồ nào?

14


b) Mắc 3 bóng song song nhau và mắc nguồn điện 220V. Phải mắc điện trở phụ
theo sơ đồ nào để các bóng sáng bình thường? Tính R?
Bài 3.Cho nguồn điện 9V, 1 đèn 6V-3W, 1 biến trở con chạy R x có điện trở lớn nhất
15Ω. Hãy vẽ các sơ đồ mạch điện có thể có để đèn sáng bình thường. Xác định vị trí
con chạy và điện trở của biến trở Rx tham gia vào mạch điện?
Bài 4. Cho các dụng cụ sau: Một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 12V,
đèn Đ1: 6V – 0,4A; đèn Đ2: 6V-0,1A và một biến trở Rx
a) Có thể mắc chúng thành mạch điện như thế nào để hai đèn đều sáng bình
thường? vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở Rx ứng với mỗi cách mắc?
b) Tính cơng suất tiêu thụ của biến trở ứng với mỗi sơ đồ, từ đó cho biết nên
chọn sơ đồ nào?
Bài 5: Cho 3 bóng đèn có ghi 6V3W, 6V- 6W, 6V- 8W, một biến trở
con chạy và một nguồn điện một
chiều 12V. Hãy nêu cách mắc những
linh kiện trên thành mạch điện sao
cho cả 3 đèn trên đều sáng bình thường. Tính điện trở của biến trở trong mỗi trường
hợp?
Bài 6. Người ta sử dụng nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 24V để thắp
sáng cụm các bóng đèn 6V- 3W mắc nối tiếp điện trở có giá trị R0 = 6Ω.
1. Có bao nhiêu cách mắc 6 bóng đèn trên sáng bình thường.
2. Có thể mắc tối đa bao nhiêu bóng đèn nói trên để chúng sáng bình thường.
Dạng 3. Cơng suất cực đại:
Bài 1. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U = 16V, R 0 = 4Ω, R1 =
12Ω. Rx là giá trị tức thời của một biến trở đủ lớn, ampe kế A và
dây nối có điện trở khơng đáng kể.
a) Tính Rx sao cho cơng suất tiêu thụ trên nó bằng 9W và tính hiệu
suất của mạch điện. Cho rằng năng lượng tiêu hao trên R 1 và Rx là

có ích, trên R0 là vơ ích.
b) với giá trị nào của R x thì cơng suất tiêu thụ trên nó cực đại?
Tính cơng suất ấy?

Bài 2. Cho mạch điện như hình 1. U AB = 9V; R1 =
16Ω; Đ(6V-9W); Ra = 0
1. Đèn sáng bình thường. Tính RX
2. Tìm RX để cơng suất của nó cực đại ? Tính cơng
suất ấy ? Độ sáng đèn lúc này thế nào ?

15


Bài 3.

Bài.4

Bài 5.Cho mạch điện như hình vẽ: (Hình H:1)
Trong đó: R1=1 Ω ; R2=2 Ω ;Rx là một biến trở tiết diện
R2
đều với con chạy C di chuyển được trên MN và có giá trị
V
lớn nhất là 16 Ω . Hiệu điện thế U là khơng đổi. Vơn kế
M
có điện trở rất lớn, bỏ qua điện trở của ampe kế và dây
Rx
nối.
R1 C N
A
a/ Khi con chạy C nằm chính giữa MN thì vơn kế

chỉ 10V. Tìm số chỉ của ampe kế và giá trị hiệu điện thế
U.
b/ Xác định vị trí C để cơng suất tiêu thụ trên tồn biến trở là lớn nhất. Tìm giá
trị lớn nhất đó và vị trí của con chạy C khi đó.
c/ Đổi chỗ vôn kế và ampe kế cho nhau. Xác định số chỉ của vôn kế và ampe
kế trong trường hợp đó.
Bài 6. (HN-12-13)
Cho mạch điện gồm: các đèn có ghi Đ1(6V-3W); Đ2(6V2W); Đ3(3V-3W), MN là biến trở tiết diện đều có điện trở tồn
phần là R0. Bỏ qua điện trở dây dẫn, coi điện trở các đèn không
đổi. Đặt một hiệu điện thế không đổi U = 14V vào hai đầu đoạn M
mạch (hình 3).
1. Điều chỉnh con chạy C để các đèn sáng bình thường.
Tìm vị trí của C và giá trị R0.
2. Xác định vị trí con chạy C để cơng suất tiêu thụ tồn mạch
là nhỏ nhất và tính giá trị nhỏ nhất ấy.
Dạng 4. Biến trở và Công suất:
Bài 1.(HN 09-10) Đèn Đ1 ghi 12V-12W; Đèn Đ2 ghi
3V-1,5W; UAB = 19,2V được giữ không đổi. Rx là biến trở;
bỏ qua điện trở dây nối.
16

Đ1
Đ2
C
Hình 3

N
Đ3

U



1. Chỉnh Rx đến giá trị thích hợp để các đèn sáng bình thường.
a. Tìm giá trị thích hợp đó của Rx.
b. Tính nhiệt lượng tỏa ra (theo đơn vị Calo) trên điện trở R trong 10 phút.
2. Chỉnh Rx = R0 để công suất tiêu thụ trên đoạn mạch MN bằng cơng suất tiêu
thụ trên R
a. Tìm R0.
b. Bình luận về độ sáng của đèn 1 và đèn 2.
Đèn 1 sáng bừng lên (sáng hơn bình thường), một
thời gian sau có thể cháy.
Bài 2 (HN-10-11). Cho mạch điện như hình vẽ.
Nguồn điện có hiệu điện thế khơng đổi U = 18V;
đèn Đ có điện trở Rđ = 3Ω; R1 = 12Ω; R2 = R6 = 4Ω;
R4 = 18Ω; R5 = 6Ω; R3 là biến trở con chạy C; Vôn
kế và Ampe kế lý tưởng; dây nối có điện trở rất nhỏ.
1. Chỉnh con chạy để R3 = 21Ω. Tìm công
suất tiêu thụ của đèn, số chỉ Vôn kế và Ampe kế.
2. Chỉnh con chạy để Vôn kế chỉ 0. Tìm giá trị R3 khi đó.
Dạng 5. Định mức bộ đèn:
Bài 1. Một tòa nhà được thắp sáng bằng 36 đèn thuộc 3 loại: 8W, 12W, 15W. Tổng
công suất tiêu thụ là 370W. Tính số bóng đèn mỗi loại?
Bài 2. Cho 3 điện trở R1, R2 và R3=16Ω
R3
A
B
chịu được hiệu điện thế tối đa lần lượt là
U1 = U2=6V; U3 = 12V. Người ta ghép 3
R2
R1

điện trở nói trên thành đoạn mạch AB
như hình vẽ thì điện trở của đoạn mạch đó là RAB = 8Ω.
a) Tính R1 và R2. Biết rằng nếu đổi chỗ R3 với R2 thì điện trở của đoạn mạch sẽ
là R’AB = 7,5Ω.
b) Tính cơng suất lớn nhất mà bộ điện trở chịu được.
c) Mắc nối tiếp đoạn mạch AB với một bộ gồm nhiều bóng đèn cùng loại 4V1W vào hiệu điện thế U = 16V khơng đổi. Tính số đèn lớn nhất có thể sử dụng sao
cho chúng vẫn sáng bình thường. Khi đó các đèn được ghép như thế nào?
Bài 3. Dùng nguồn điện có hiệu điện thế khơng đổi U0 = 32 V để thắp sáng một
bộ đèn cùng loại 2,5V-1,25W. Dây nối trong bộ đèn có điện trở khơng đáng kể.
Dây nối từ bộ bóng đèn đến nguồn điện có điện trở là R = 1Ω
a) Tìm cơng suất tối đa mà bộ bóng có thể tiêu thụ?
b) Tìm cách ghép bóng để chúng sáng bình thường?
Bài 4.

17


Chủ đề 8: Cơng và nhiệt điện:
Bài 1. Tính hiệu suất của một bếp điện nếu sau 20’ nó đun sơi được 2lít nước ở 20 0C.
Biết cường độ dịng điện chạy trong bếp là 3(A), hiệu điện thế đưa vào bếp là 22V,
nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg0K.
Bài 2. Một ấm nước có 3 dây may so, mỗi dây có điện trở 120Ω mắc song song
nhau. Ấm được mắc vào mạch điện nối tiếp với một điện trở r = 50Ω. Hỏi thời gian
đun sôi ấm nước thay đổi như thế nào nếu một trong 3 dây may so bị đứt?
Bài 3.Để đun 2 lít nước ở 150C trong 35phút, người ta nhúng một dây
nung vào nước, dây có ghi 220V-200W, dây được mắc vào nguồn điện 220V. Hỏi
nhiệt độ cuối cùng của nướ là bao nhiêu?Cho rằng nhiệt lượng mất mát là không
đáng kể, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg0K.
Bài4.Dùng bếp điện để đun nước. Nếu nối hai đầu của bếp với nguồn điện 220V thì
thời gian đun ấm nước là 12phút. Nếu nối hai đầu bếp với nguồn điện 210V thì thời

gian đun nước là 15phút. Hỏi ở nguồn điện 200V thì cần thời gian là bao lâu để ấm
nước sôi?Biết rằng nhiệt lượng hao phí tỉ lệ với thời gian đun.
Bài 5. Một bếp điện gồm 2 điện trở R 1 và R2. Với cùng một hiệu điện thế, nếu dùng
điện trở R1 thì nước trong ấm sôi sau thời gian t1 = 15ph, nếu dùng điện trở R2 thì
nước trong ấm sơi sau thời gian 30phút. Hỏi sau bao lâu nước trong ấm sẽ sôi nếu
dùng cả 2 điện trở trong hai trường hợp :
a) Mắc nối tiếp
b) Mắc song song
(cho rằng điện trở thay đổi không đáng kể theo nhiệt độ)

18


Chủ đề 9: Dụng cụ đo khơng lí tưởng.
BT1: Cho mạch điện như hình 1. Khi K 1 và K2 đều
ngắt, vơn kế chỉ U1 = 120V. Khi K1 đóng , K2 ngắt,
vôn kế chỉ U2 = 80V. Hỏi khi K1 ngắt, K2 đóng thì
vơn kế chỉ bao nhiêu?

Bài 2.Cho mạch điện như hình 2.Giữa hai đầu AB có hiệu điện thế U
không đổi, R là một điện trở.Biết vôn kế V 1 chỉ 4V, vôn kế V2 chỉ 6V. Khi
chỉ mắc vơn kế V1 vào A và C thì vôn kế này chỉ 8V.
a) Xác định hiệu điện thế U giữa hai đầu A và B.
b) Khi chỉ mắc vơn kế V2 vào A và C thì vơn kế này chỉ bao nhiêu?
Bài 3. Cho mạch điện như hình 3. U = 180 V; R1 = 2000Ω; R2 = 3000 Ω.
a) Khi mắc vơn kế có điện trở Rv song song với R1, vôn kế chỉ U1 =
60V. Hãy xác định cường độ dòng điện qua các điện trở R1 và R2.
b) Nếu mắc vôn kế song song với điện trở R2, vôn kế chỉ bao nhiêu?
Bài 4.Cho mạch điện như hình 4, trong đó nguồn điện có hiệu điện thế 220V,
hai ampe kế A1, A2 giống nhau, hai vôn kế V1, V2 giống nhau.Số chỉ của A1 là

0,2A, của V1 là 199V, của V2 là 0,995V. Hãy tính số chỉ của A2 và điện trở R

Bài 5. Cho một nguồn điện, một điện trở R và 2 ampe kế mắc theo 2 sơ
đồ. Trong sơ đồ hình 5.a hai ampe kế lần lượt chỉ I 1 = 2A và I2 = 3A; trong sơ
đồ hình 5.b hai ampe kế đều chỉ 4A. Hỏi nếu nối điện trở với nguồn điện thì
dịng điện qua R có cường độ là bao nhiêu?
Bài 6. Cho mạch điện gồm một nguồn điện U và 2 điện trở R 1 = 300Ω, R2 =
225Ω mắc nối tiếp nhau. Nếu mắc vôn kế vào hai đầu điện trở R 1 thì vơn kế
chỉ 9,5V; nếu mắc vôn kế nối tiếp với 2 điện trở thì vơn kế chỉ 12V.
a) Nếu mắc hai điện trở song song nhau và mắc song song với vôn kế rổi mắc
vào nguồn điện thì vơn kế chỉ bao nhiêu?
b) Nếu mắc hai điện trở song song rồi mắc nối tiếp với vơn kế vào nguồn điện
thì số chỉ của vôn kế là bao nhiêu?

19


Bài 7. Cho mạch điện như hình 7, trong đó ba ampe kế A 1, A2, A3 có điện trở
Ra. Các điện trở có cùng giá trị R. Biết số chỉ của ampe kế A 1 là 0,2 A, của
ampe kế A2 là 0,8A. Tính số chỉ của ampe kế A3.

Bài 8. Cho mạch điện như hình 8, trong đó các ampe kế có cùng điện trở R a.
Biết rằng ampe kế A1 chỉ 3A, ampe kế A2 chỉ 4A.
a) Tính số chỉ của các ampe kế A3, A4 và cường độ dịng điện qua điện trở
R.
b) Tính tỉ số Ra/R
Bài 9. Cho mạch điện như hình 9, trong đó vơn kế V 1, V2, V3 hồn
tồn giống nhau, hiệu điện thế của nguồn điện là 5V, số chỉ của vôn kế V2 là 2V.
a) Xác định số chỉ của vôn kế V3, cho biết cực dương của vôn kế mắc ở
điểm nào?

b) Cho R1 = 32Ω, R2 = 6Ω. Tính điện trở của các vơn kế.
Bài 10. Cho mạch điện như hình 10. Các vơn kế có cùng điện trở R v, các điện
trở có cùng giá trị R. Biết số chỉ của vôn kế V 1 là 6V, của vơn kế V2 là 22V.
Tìm số chỉ của vơn kế V3?
Bài 11. Một điện trở R= 15Ω, được mắc nối tiếp với một ampe kế vào một
nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U. Số chỉ của ampe kế là 0,55A. Mắc
song song với R một điện trở R’ bằng 30Ω thì số chỉ của ampe kế là 0,8A.Tính điện
trở của ampe kế và U.
Bài 12. Một đoạn mạch gồm điện trở R0 bằng 1Ω, một ampe kế có điện trở Ra và
một điện trở R = 3Ω mắc nối tiếp. Số chỉ của Ampe kế là 1A. Mắc song song với
đoạn mạch chứa ampe kế và R một điện trở R’ = 9Ω thì số chỉ của ampe kế là 0,9A.
Tính Ra và hiệu điện thế của nguồn điện.
Bài 13. Một vôn kế khi mắc nối tiếp với một điện trở R = 120 Ω vào một nguồn điện
có hiệu điện thế U thì có số chỉ 80V. Mắc song song với vôn kế thêm một điện trở R’
= 900Ω thì số chỉ của vơn kế là 72V
a) Tìm điện trở của vơn kế?
b) Để số chỉ của vơn kế là 64V thì R’ bằng bao nhiêu?
Bài 14. Một mạch điện gồm ampe kế A có điện trở R a, một điện trở R = 10Ω và một
vơn kế có điện trở Rv = 1000Ω mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu
điện thế U thì số chỉ của vơn kế là 100V. Nếu mắc song song vơn kế với R thì số chỉ
của nó vẫn là 100V. Tính Ra và U.
Bài 15. Cho mạch điện như hình vẽ,
hai vơn kế V1, V2 giống hệt nhau. Số
chỉ của Ampe kế là 6 mA, vôn kế V 1

R

20

M


V2

A

C

P 3R
D

V1
3R

R
Q

N


chỉ 2V, vơn kế V2 chỉ 6 V. Tính R ?

Bài 16.Cho mạch điện như hình vẽ.
1
Biết U = 15V, R1= 15 R, R2= R3= R4= R, các vôn

kế giống nhau và điện trở của các dây nối
không đáng kể, vơn kế V1 chỉ 14V.
a) Vơn kế có lí tưởng khơng? Vì sao?
b) Tính số chỉ của vơn kế V2?


V2

V1

R4

21

R3

R2


Bài 17: Có 4điện trở giống nhau được mắc
nối tiếp vào một hiệu điện thế khơng đổi
như hình vẽ.
a) Một vơn kế khi được mắc vào A và
B
thì có số chỉ là 12V, còn khi được mắc vào A và C thì có số chỉ là 22V, nếu mắc vào
A và D thì vơn kế đó chỉ bao nhiêu?
b) Nếu khơng dùng vơn kế để đo thì giá trị các hiệu điện thế U AB và UAC sẽ là
bao nhiêu?

22


Chủ đề 10. Một số BT thực hành
Bài 1.(HN-12-13) Để đo cơng suất của một bóng đèn pin ta có: một nguồn điện,
khóa K, vơn kế, ampe kế, biến trở và dây dẫn đủ dùng. Hãy thiết kế sơ đồ mạch
điện, mơ tả tiến trình làm thí nghiệm và nói rõ yêu cầu đối với các thiết bị điện trong

mạch.
Bài 2. Khi dọn phịng thí nghiệm của nhà trường, Nghĩa tìm thấy mấy điện trở và
một vơn kế cũ. Khi kiểm tra, thấy vơn kế vẫn hoạt động bình thường, nhưng bạn chỉ
có thể nhìn đc kim của vơn kế chỉ mấy vạch mà không thấy đc giá trị ứng với mỗi
vạch chia là bao nhiêu. Trong số các điện trở thì có 1 cái ghi: R 0 =3.9 kΩ, còn điện
trở khác đều bị mất hết nhãn. Nghĩa đã dùng 1 nguồn điện áp không đổi phù hợp với
vôn kế và 1 số dây nối có điện trở khơng đáng kể để đo giá trị của tất cả các điện trở
còn lại. Hỏi Nghĩa đã làm thế nào?
Bài 3. Nêu một phương án thực nghiệm xác định điện trở của một ampe kế. Dụng cụ
gồm: một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi chưa biết giá trị; một ampe kế có
điện trở RA cần xác định; một điện trở R0 đã biết giá trị; một biến trở con chạy Rb có
điện trở tồn phần lớn hơn R0; hai công tắc điện K1 và K2; một số dây nối đủ dùng.
Các cơng tắc và dây nối có điện trở khơng đáng kể.
Bài 4. Em hãy trình bày một phương án thí nghiệm để xác định giá trị của hai điện
trở R1 và R2. Chỉ dùng các dụng cụ sau đây:
- Một nguồn điện có hiệu điện thế U chưa biết.
- Một điện trở có giá trị R đã biết.
- Một ampe kế có điện trở Ra chưa biết
- Hai điện trở cần đo R1 và R2
- Một số dây dẫn có điện trở khơng đáng kể.

Chủ đề 11: Một số bài tập khác:
Bài 1. Có 2 bóng đèn, 3 công tắc, 1 nguồn điện và dây dẫn đủ dùng.
Hãy vẽ mạch điện sao cho: đóng K1 đèn 1 sáng; đóng K2 đèn 2 sáng;
đóng K3 cả hai đèn cùng sáng (Chú ý: khi một cơng tắc đóng thì các
cơng tắc khác mở)
Bài 2. Cho 3 bóng đèn và hai công tắc, nguồn điện và dây dẫn đủ dùng. Hãy vẽ mạc
điện sao cho khi cả hai công tắc cùng mở thì 3 đèn mắc nối tiếp nhau, khi hai cơng
tắc cùng đóng thì 3 đèn mắc song song nhau?
HD:

Bài 3. Có 3 điện trở R1, R2, R3 (R1≠0, R2 ≠ 0, R3 ≠0) được ghép thành bộ (khơng
ghép hình sao và tam giác, không ghép đoản mạch các điện trở, mỗi cách ghép đều
chứa cả 3 điện trở)
23


a) Hỏi có tất cả bao nhiêu cách ghép R 1, R2, R3 thành bộ? vẽ các cách ghép đó.
(Xét cả trường hợp đổi chỗ các điện trở mà dẫn đến điện trở mạch có thể thay đổi)
b) Đặt vào hai đầu các cách ghép trên hiệu điện thế không đổi U = 24V rồi đo
cường độ dòng điện mạch chính trong các cách ghép đó thì chỉ thu được 4 giá trị,
trong đó giá trị lớn nhất là 9A. Hỏi cường độ dịng điện mạch chính của các cách
ghép khác là bao nhiêu?Bỏ qua điện trở các dây nối.
Bài 4.Có 2 loại điện trở 2Ω và 5Ω.Hỏi phải dùng mỗi loại bao nhiêu để ghép chúng
nối tiếp nhau để có điện trở tương đương của mạch là 35Ω.
Bài 5. Có 3 loại điện trở : 5Ω ; 3Ω ; 1/3Ω. Tổng 3 loại trên là 100 chiếc. Hỏi phải
dùng mỗi loại bao nhiêu chiếc để khi ghép chúng nối tiếp nhau ta có điện trở tương
đương của mạch điện là 100Ω.
Bài 6.Phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở loại 5Ω để mắc thành mạch điện có điện
trở tương đương là 3Ω; 6Ω.
Bài 7. Có các điện trở như sau: 1Ω; 2Ω; 4Ω; 5Ω ; 6Ω.
Hãy mắc chúng với nhau để được mạch điện có điện trở
2Ω.
Bài 8.Một ampe kế mắc nối tiếp với một vôn kế.Mắc mạch điện này vào nguồn điện
có hiệu điện thế 15V. Nếu mắc điện trở R song song với vơn kế thì số chỉ của vôn kế
giảm hai lần và số chỉ của ampe kế tăng hai lần. Tìm số chỉ của vơn kế
trước và sau khi mắc điện trở R.
Bài 9: cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế
giữa BD khơng đổi và luôn bằng 6 vôn. Các điện
trở R1 = R2 = R4 = 2Ω; R3 = 6Ω. Biến trở Rx có
thể thay đổi điện trở từ 0 - 2Ω.

Với các tổ hợp đóng ngắt của các khóa K 1
và K2 hãy xây dựng hàm I1 (Cường độ dòng điện
chạy qua R1) và UMN (hiệu điện thế giữa hai điểm
M; N) phụ thuộc vào điện trở của biến trở R x.
Tính giá trị cực đại và cực tiểu của mỗi hàm số.
Chủ đề 12. Các bài tập về từ trường
Bài 1.Một cuộn dây dẫn được cuốn quanh 1 lõi sắt non
như hình vẽ 2. Đặt 1 vịng dây gần đầu ống dây sao cho
mặt phẳng của vịng dây vng góc với ống dây. Tất cả
được giữ cố định.
1. Tính số chỉ của ampe kế.
2. Di chuyển con chạy về phía M, về phía N. Hãy chỉ ra
điểm khác nhau giữa hai trường hợp.
24


Bài 2.Có hai “hộp đen” dài giống nhau, trong một hộp chứa nam châm thẳng vĩnh
cửu, trong hộp kia chứa cuộn dây dài bằng dây đồng được mắc với nguồn điện một
chiều. Không dùng thêm các vật khác, không được tháo tung “hộp đen” , hãy xác
định hộp nào chứa nam châm?

25


×