Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Giáo trình Thiết kế đồ hoạ và xử lý ảnh (Nghề: Công nghệ thông tin - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ nghề Kỹ thuật Công nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 65 trang )

BỘ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ
-----š› & š›-----

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: THIẾT KẾ ĐỒ HOẠ VÀ XỬ LÝ ẢNH
NGHỀ: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: 245/QĐ-CĐNKTCN ngày 23 tháng năm 2020
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ

Hà Nội, năm 2021
(Lưu hành nội bộ)


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN:
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: MĐCNTT 25

2


LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số lượng
và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp
ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, lĩnh
vực Cơng nghệ thơng tin nói chung và ngành Cơng nghệ thơng tin ở Việt Nam nói
riêng đã có những bước phát triển đáng kể.


Chương trình dạy nghề Công nghệ thông tin đã được xây dựng trên cơ sở phân
tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các môđun. Để tạo điều kiện thuận lợi
cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo trình kỹ thuật
nghề theo các mơđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay.
Mô đun CNTT25: Thiết kế đồ hoạ và xử lý ảnh là mô đun đào tạo nghề được biên
soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá trình thực hiện, nhóm
biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu trong và ngoài nước, kết hợp với kinh nghiệm
trong thực tế.
Mặc dù có rất nhiều cố gắng, nhưng khơng tránh khỏi những sai sót, rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2021
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên Nguyễn Thị Kim Dung
2. Tập thể Giảng viên Khoa CNTT

Mọi thơng tin đóng góp chia sẻ xin gửi về hịm thư , hoặc
liên hệ số điện thoại 0977881209.

3


MỤC LỤC
BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM ADOBE PHOTOSHOP .................................. 9
1. Giới thiệu chung về phần mềm ................................................................................ 9
2. Điểm ảnh và độ phân giải......................................................................................... 9
2.1. Điểm ảnh .............................................................................................................. 9
2.2. Độ phân giải ....................................................................................................... 10
3. Các thao tác cơ bản với phần mềm ......................................................................... 11
3.1. Khởi động phần mềm.......................................................................................... 11

3.2. Đóng và thốt khỏi chương trình ......................................................................... 11
4. Các tính năng trên trình đơn ................................................................................... 11
4.1. Hệ thống Menu ................................................................................................... 11
4.2. Thanh công cụ .................................................................................................... 15
5. Thao tác với tập tin ảnh.......................................................................................... 17
5.1. Mở một tập tin ảnh.............................................................................................. 17
5.2. Tạo mới tập tin ảnh theo kích thước tùy ý ........................................................... 17
BÀI 2: LÀM VIỆC VỚI VÙNG CHỌN VÀ CÁC CÔNG CỤ .................................. 20
1. Các thao tác với vùng chọn .................................................................................... 20
1.1. Hủy bỏ vùng chọn ............................................................................................... 20
1.2. Đảo ngược vùng chọn ......................................................................................... 20
1.3. Di chuyển vùng chọn .......................................................................................... 20
1.4. Sao chép vùng chọn ............................................................................................ 21
1.5. Xoá vùng chọn .................................................................................................... 21
1.6. Biến dạng vùng chọn .......................................................................................... 21
1.7. Di chuyển, ẩn, hiện biên mục chọn ..................................................................... 22
1.8. Điều chỉnh biên mục chọn................................................................................... 22
1.9. Tạo khung cho mục chọn .................................................................................... 22
1.10. Định dạng vùng biên chọn ................................................................................ 23
2. Nhóm cơng cụ chọn vùng ...................................................................................... 23
2.1. Bộ công cụ Marquee ........................................................................................... 23
2.2. Công cụ Lasso .................................................................................................... 24
2.3. Nhóm Cơng Cụ Magic Wand Tool...................................................................... 25
2.4. Cơng cụ Crop...................................................................................................... 26
3. Nhóm cơng cụ vẽ và tô màu ................................................................................... 27
3.1. Công cụ chọn màu Eyedropper (I) ...................................................................... 27
3.2. Công cụ vẽ đơn giản (Micer Brush tool B) .......................................................... 27
3.3. Bộ cơng cụ Stamp ............................................................................................... 29
3.4. Nhóm cơng cụ Healing Brush ............................................................................. 29
3.5. Nhóm cơng cụ History Brush .............................................................................. 30

3.6. Cơng cụ Magic Eraser......................................................................................... 30
3.7. Nhóm cơng cụ Gradient ...................................................................................... 30
4. Bài tập thực hành ................................................................................................... 31
4.1. Bài tập số 01 ....................................................................................................... 31
4.2. Bài tập số 2 ......................................................................................................... 34
4.3. Bài tập số 3 ......................................................................................................... 35
4.4. Bài tập số 4 ......................................................................................................... 38
4.5. Bài tập số 5 ......................................................................................................... 47
BÀI 3: CÁC ĐIỀU CƠ BẢN VỀ LAYER ................................................................. 49

4


1. Giới thiệu về layer ................................................................................................. 49
1.1. Định nghĩa về layer ............................................................................................. 49
1.2. Ý nghĩa của Layer ............................................................................................... 49
2. Các thao tác trong layer ......................................................................................... 51
2.1. Chọn layer .......................................................................................................... 51
2.2. Lựa chọn nhiều hơn một lớp ............................................................................... 52
2.3. Các phím tắt để chọn lớp .................................................................................... 52
2.4. Lựa chọn lớp liên kết .......................................................................................... 52
2.5 Ẩn/Hiện lớp ......................................................................................................... 52
2.6. Xóa lớp ............................................................................................................... 53
2.7. Tạo mới lớp: ....................................................................................................... 54
2.8. Đặt tên cho lớp ................................................................................................... 54
2.9. Sắp xếp các lớp ................................................................................................... 55
2.10. Liên kết các lớp................................................................................................. 55
3. Các hiệu ứng cho layer........................................................................................... 55
4. Bài tập thực hành ................................................................................................... 55
4.1. Bài tập số 1 ......................................................................................................... 55

4.2. Bài tập số 02 ....................................................................................................... 55
4.3. Bài tập số 03 ....................................................................................................... 56
BÀI 4: CHỈNH SỬA ẢNH ........................................................................................ 57
1. Các phép xoay ảnh ................................................................................................. 57
1.1. Thao tác hiệu chỉnh vùng chọn hoặc lớp hiện hành ............................................. 57
1.2. Hiệu chỉnh toàn ảnh ............................................................................................ 57
2. Biến đổi hình ảnh................................................................................................... 58
2.1. Thực hiện in toàn ảnh ......................................................................................... 58
2.2. Chia ảnh thành nhiều phần nhỏ ........................................................................... 58
3. Kênh màu và hiệu chỉnh kênh màu ........................................................................ 58
4. Bài tập thực hành ................................................................................................... 63
BÀI 5: BỘ LỌC VÀ CÁC HIỆU ỨNG BỘ LỌC ...................................................... 66
1. Giới thiệu về bộ lọc................................................................................................ 66
2. Thao tác với các bộ lọc .......................................................................................... 66
2.1. Bộ lọc Blur ......................................................................................................... 66
2.2. Bộ lọc Distort .................................................................................................... 68
2.3 Noise ................................................................................................................... 70
2.4. Pixelate ............................................................................................................... 70
2.5. Render ................................................................................................................ 71
2.6. Sharpen............................................................................................................... 71
2.7. Bộ lọc Stylize ..................................................................................................... 72
3. Bài tập thực hành ................................................................................................... 73
BÀI 6: MẶT NẠ VÀ KÊNH ..................................................................................... 76
1. Giới thiệu về mặt nạ ảnh ........................................................................................ 76
2. Các thao tác với mặt nạ .......................................................................................... 76
2.1. Tạo mặt nạ lớp .................................................................................................... 76
2.2. Tô màu lên mặt nạ lớp ........................................................................................ 77
2.3. Loại bỏ mặt nạ lớp .............................................................................................. 79
3. Bài tập thực hành ................................................................................................... 81
BÀI 7: LÀM VIỆC VỚI VĂN BẢN .......................................................................... 84


5


1. Giới thiệu về văn bản trong Photoshop................................................................... 84
2. Các thao tác với công cụ Text ................................................................................ 84
3. Các thuộc tính của Text ......................................................................................... 85
4. Bài tập thực hành ................................................................................................... 86
BÀI 8: CÁC KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA CÔNG CỤ PEN ....................................... 88
1. Giới thiệu về công cụ Pen ...................................................................................... 88
2. Các thao tác với công cụ Pen ................................................................................. 88
3. Bài tập thực hành ................................................................................................... 93
BÀI 9: THỰC HÀNH NÂNG CAO ........................................................................ 107
1. Bài thực hành ghép ảnh và phục chế ảnh.............................................................. 107
2. Bài thực hành nâng cấp và chỉnh sửa ảnh ............................................................. 114
3. Bài thực hành tạo nền nghệ thuật và các kỹ thuật xử lý ảnh ................................. 116

6


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Thiết kế đồ hoạ và xử lý ảnh
Mã mơ đun: MĐCNTT25
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun được bố trí sau khi sinh viên học xong các môn học chung, trước các
môn học, mô đun đào tạo chun mơn nghề.
- Tính chất: Là mơ đun chun nghành.
- Ý nghĩa: Đây là mô đun đào tạo chuyên môn nghề, cung cấp cho sinh viên kỹ năng
cơ bản của nghề Quản trị mạng. Bước đầu giúp các em hình thành những kiến thức
cũng như những kỹ năng cơ bản về thiết kế trong web, xử lý ảnh.

Mục tiêu của mơ đun:
-Về kiến thức:
+Trình bày các chức năng của phần mềm đồ họa Photoshop;
+Mô tả cách thức phối màu cho hình ảnh.
-Về kỹ năng
+Hiệu chỉnh hình ảnh chọn kích thước file ảnh phù hợp từng yêu cầu và chất
lượng hình ảnh tốt nhất;
+Xử lý, lắp ghép, tạo hiệu ứng cho hình ảnh;
+Thực hiện nhập chữ vào hình ảnh;
-Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+Bố trí làm việc khoa học đảm bảo an toàn cho người và phương tiện học tập.
Nội dung của mô đun:
Thời gian
Số
TT
1

2

Tên các bài trong mô đun

Thực
Tổng Lý
số thuyết hành

BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM
ADOBE PHOTOSHOP
1. Giới thiệu chung về phần mềm
2. Điểm ảnh và độ phân giải
3. Các thao tác cơ bản với phần mềm

4. Các tính năng trên trình đơn
5. Thao tác với tập tin ảnh
BÀI 2: LÀM VIỆC VỚI VÙNG CHỌN
VÀ CÁC CƠNG CỤ
1. Các thao tác với vùng chọn
2. Nhóm cơng cụ chọn vùng
3. Nhóm cơng cụ vẽ và tơ màu
4. Bài tập thực hành

7

3

2

1

7

2

5

Kiểm
tra* (LT
hoặcTH)


3


4

5

6

7

8

9

10

BÀI 3: CÁC ĐIỀU CƠ BẢN VỀ
LAYER
1. Giới thiệu về layer
2. Các thao tác trong layer
3. Các hiệu ứng cho layer
4. Bài tập thực hành
BÀI 4: CHỈNH SỬA ẢNH
1. Các phép xoay ảnh
2. Biến đổi hình ảnh
3. Kênh màu và hiệu chỉnh kênh màu
4. Bài tập thực hành
BÀI 5: BỘ LỌC VÀ CÁC HIỆU ỨNG
BỘ LỌC
1. Giới thiệu về bộ lọc
2. Thao tác với các bộ lọc
3. Bài tập thực hành

BÀI 6: MẶT NẠ VÀ KÊNH
1. Giới thiệu về mặt nạ ảnh
2. Các thao tác với mặt nạ
3. Bài tập thực hành
BÀI 7: LÀM VIỆC VỚI VĂN BẢN
1. Giới thiệu về văn bản trong Photoshop
2. Các thao tác với công cụ Text
3. Các thuộc tính của Text
4. Bài tập thực hành
BÀI 8: CÁC KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA
CÔNG CỤ PEN
1. Giới thiệu về công cụ Pen
2. Các thao tác với công cụ Pen
3. Bài tập thực hành
BÀI 9: THỰC HÀNH NÂNG CAO
1. Bài thực hành ghép ảnh và phục chế ảnh
2. Bài thực hành nâng cấp và chỉnh sửa ảnh
3. Bài thực hành tạo nền nghệ thuật và các
kỹ thuật xử lý ảnh
Thi kết thúc môn học
Tổng

8

18

2

15


5

1

4

15

2

12

3

1

2

5

2

2

15

2

12


5

1

4

1
75

15

57

1

1

1

1
3


BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM ADOBE PHOTOSHOP
Mã bài: MĐCNTT25-01
Mục tiêu:
- Mô tả được phần mềm xử lý ảnh ;
- Thực hiện được các thao tác trên trình đơn và tạo được tập tin theo kích thước.
- Thực hiện các thao tác an tồn với máy tính.
Nội dung chính:

1. Giới thiệu chung về phần mềm
Adobe Photoshop (PS) là một chương trình phần mềm đồ họa của hãng Adobe
System, ra đời vào năm 1988 trên hệ máy Macintosh. PS hiện nay là sản phẩm đứng
đầu thị trường phần mềm chỉnh sửa ảnh, và được coi là tiêu chuẩn của các nhà đồ họa
chuyên nghiệp.
Phiên bản photoshop CS6/CC2019 là phiên bản với giao diện được cải tiến thân
thiện với người dùng cùng nhiều tính năm mới
Photoshop là một chương trình tuyệt vời dùng để hiệu chỉnh, tái tạo hình ảnh
dựa trên những hình ảnh có sẵn, khác với các chương trình đồ hoạ khác, chương trình
Photoshop rất dễ học và sử dụng, nó cung cấp cho bạn một hệ thống cơng cụ và hiệu
ứng đặc biệt để bạn phát huy những ý tưởng sáng tạo và nghệ thuật của người sử dụng.
Tiếp xúc với mô - đun này người học sẽ tự tay thiết kế tạo ra những bức hình đẹp theo
ý tưởng thẩm mỹ. Ngồi ra Photoshop cịn rất hiệu quả trong việc thiết kế các giao
diện quảng cáo, giao diện Website, giao diện phần mềm...
Photoshop CS6/CC2019 bao gồm những tính năng mới của File Browser, Layer
Comps để tạo ra nhiều phiên bản khác nhau của hình ảnh và cịn nhiều thứ khác nữa.
Bài giảng này bắt đầu với việc làm quen với môi trường làm việc của Photoshop và
sau đó là tất cả những vấn đề về xử lý hình ảnh từ đơn giản đến phức tạp quản lý mầu
sắc, đồ hoạ Web, hiệu chỉnh hình ảnh ,vẽ tranh và vẽ texture cho các ứng dụng 3D....
2. Điểm ảnh và độ phân giải
2.1. Điểm ảnh
Một pixel là một khối màu rất nhỏ và là đơn vị cơ bản nhất để tạo nên một bức
ảnh kỹ thuật số. Một bức ảnh kỹ thuật số có thể được tạo ra bằng cách chụp hoặc bằng
một phương pháp đồ họa nào khác. Bức ảnh được tạo nên từ hàng ngàn hoặc hàng
triệu pixel riêng lẻ. Bức ảnh càng chứa nhiều pixel thì càng chi tiết. Một triệu pixel thì
tương đương với 1 megapixel. Do đó, một máy ảnh kỹ thuật số 3.1 megapixel có thể
chụp được những bức ảnh chứa hơn 3 triệu pixel.
Hầu hết các chương trình ứng dụng đồ họa đều diễn tả độ phân giải của hình
ảnh bằng pixel dimensions - kích thước pixel, với số đo chiều ngang đi trước. Ví dụ,
một hình ảnh có kích thước được nêu ra là “2592x1944” sẽ chứa 2,592 pixel trên mỗi

hàng ngang và 1,944 pixel trên mỗi hàng dọc. Nhân 2 con số này với nhau sẽ cho ta
5,038,848 pixel hay độ phân giải xấp xỉ 5 megapixel.

9


Điểm ảnh
2.2. Độ phân giải
Độ phân giải ảnh (Image Resolution): Số Pixel trên một đơn vị chiều dài của
ảnh được gọi là Độ Phân Giải Ảnh thường được đo bằng số Pixel trên một Inch (ppi).
Ảnh có độ phân giả cao sẽ có nhiều Pixel hơn và dung lượng cũng sẽ lớn hơn ảnh có
cùng kích thước nhưng có độ phân giải thấp. Trong Photoshop bạn có thể thay đổi độ
phân giải từ cao (300 ppi hoặc hơn) xuống độ phân giải thấp (72 ppi hoặc 96 ppi).
Độ phân giải của màn hình (Monitor Resolution): Số Pixel trên một đơn vị
chiều dài màn hình được gọi là Độ Phân Giải của màn Hình (Monitor Resolution)
thường được đo bằng số Điểm (dot) trên Inch. Các Pixel của ảnh được chuyển trực
tiếp thành các pixel của màn hình.
Trong Photoshop nếu độ phân giải của ảnh cao hơn độ phân giải của màn hình
ảnh sẽ thể hiện trên màn hình lớn hơn kích thước khi chúng được in ra. Ví dụ: Khi bạn
thể hiện file ảnh 1X1 inch, 144 ppi trên màn hình 72 ppi, ảnh sẽ chiếm một vùng 2X2
inches trên màn hình.
Với độ thu phóng ảnh (Zoom) trên màn hình là 100% thì 1 pixel ảnh sẽ bằng 1
pixel màn hình. Nếu độ phân giải của ảnh không bằng đúng với độ phân giải của màn
hình , kích thước ảnh (Theo inch hoặc cm) trên màn hình sẽ lớn hơn hoặc nhỏ hơn
kích thước thật khi in ra.
Độ phân giải của máy in (Printer Resolution): Số lượng các hạt mực tạo ra từ
máy in phim hoặc máy in Laser gọi là Độ Phân Giải Máy In (Printer Resolution). Độ
Phân giải của Máy In và Độ phân giải của ảnh càng cao thì chất lượng bản in càng
tăng. Độ phân giải thích hợp khi in ảnh được định bởi độ phân giải của máy in và bởi
Tần số Lưới ( Screen Frequency hay Screen Rulling). Hafttone Frequency là đơn vị đo

số dòng giả lập trên các sắc thái, độ đậm nhạt (Shade) của màu bằng cách chuyển ảnh
(Continuous Tone là ảnh có tông màu liên tục, chuyển mịn màng từ màu này sang màu
khác, ví dụ như trong các ảnh chụp) sang một ảnh được cấu thành bởi những điểm nhỏ
li ti với các kích cở khác nhau , dùng cho việc in Offset. Độ phân giải ảnh càng cao ,
dung lượng file càng lớn, download từ Web về càng lâu.

10


3. Các thao tác cơ bản với phần mềm
3.1. Khởi động phần mềm
Để mở khởi động và làm việc với Photoshop có hai cách sau:
Cách 1: Click đúp chuột vào icon màu xanh sẩm có chữ “PS”
trên màn hình
Desktop.
Cách 2: Start/ Programs/Adobe Photoshop CS6.
Sau khi khởi động, màn hình làm việc của chương trình sẽ hiển thị như sau:

Màn hình làm việc Photoshop
Màn hình làm việc thường bao gồm các thành phần:
Thanh tiêu đề: Chứa biểu tượng chương trình, tên tài liệu hiện hành, tỷ lệ thu phóng,
hệ màu và các chức năng phóng to, thu nhỏ hay đóng chương trình.
Thanh trình đơn: Chứa các Menu lệnh làm việc của chương trình.
Thanh đặc tính: Chứa các tính chất, các tùy chọn của đối tượng hay công cụ được
chọn.
Hộp công cụ: Chứa các công cụ làm việc trực tiếp của chương trình.
Các Palette lệnh: Mỗi Palette lệnh sẽ chứa một nhóm lệnh tùy theo từng mục đích cụ
thể trong q trình thao tác.
Vùng làm việc, vùng nháp, thanh trượt, thước và các thành phần hỗ trợ khác.
3.2. Đóng và thốt khỏi chương trình

Cách 1: Click vào biểu tượng "X" trên cùng của phần mềm
Cách 2: File - Exit (Ctrl + Q)
4. Các tính năng trên trình đơn
4.1. Hệ thống Menu
Đây là một thanh Menu tổng quát các chức năng của phần mềm, nó nằm phía
trên cùng cửa sổ làm việc của Photoshop. Mỗi một nút là một Menu tổng quát
* Menu File: Ngồi những tính năng hiển nhiên như New, Open, Close thì
menu này cịn chứa rất nhiều tính năng khác:
-

11


Browse in Bridge: Đây là một chương trình đi kèm với Photoshop để duyệt hình ảnh.
Nó cho phép người dùng quản lý ảnh dưới dạng hình ảnh.
- Browse in Mini Bridge: Mini Bridge là một phiên bản live của Bridge duyệt
ngay trong Photoshop (khơng phải mở chương trình mới như Browse in Bridgle). Rất
dễ sử dụng nhưng lại mất thời gian để tải.
- Open As Smart Object: Tạo một smart object từ một file bất kỳ chỉ đơn giản
bằng cách mở nó. Việc thay đổi kích thước và chỉnh sửa Smart Object không ảnh
hưởng tới tập tin gốc ban đầu, do đó nếu có kế hoạch thay đổi kích thước 1 đối tượng
nhiều lần thì nên mở nó trong chế độ Smart Object.
- Save: Để lưu lại quá trình làm việc và lưu dưới một tên file ảnh của mình.
- Save as: Để lưu và đổi lại một tên file ảnh mới và một định dạng mới cho bức
ảnh đang làm việc .
- Save for Web and Devices: Một loại ứng dụng dùng để nén file thành các file
dạng JPG, GIF, PNG hoặc các định dạng WBMP phù hợp cho việc đăng tải lên web.
Trong trường hợp này, Devices dùng để chỉ các dòng máy smartphone.
- Revert: Tải lại file từ điểm lưu lại gần nhất, sẽ mất tất cả các thay đổi và
History khi thực hiện thao tác này, tuy nhiên việc này cũng có lợi ích riêng trong một

số trường hợp.
- Place: Chèn một file mới vào file đang mở, cho phép thay đổi kích thước và
chỉnh sửa như một đối tượng Smart Object.
- Automate và Scripts: Tùy chọn này giúp cho những chuyên gia sử dụng
Photoshop thực hiện được nhanh chóng các chỉnh sửa lặp đi lặp lại. Scripts là một tiện
ích khác thú vị và đáng để xem xét, kể cả với người dùng cơ bản.
- File info: Xem các thông số của bức ảnh
- Print.. chức năng in ảnh đang làm việc trong môi trường photoshop.
- Exit: Thốt khỏi mơi trường làm việc Photoshop.
* Menu Edit:
- Undo, Step Forward, Step Backward: Undo là một tính năng phổ biến và rất
thường dùng trong nhiều chương trình hiện nay. Step Forward và Step Backward là để
di chuyển qua lại giữa các bước trên panel History. Đây là một cách đơn giản để sử
dụng History Panel.
- Cut, Copy và Copy Merged: Đã quá quen thuộc với những hành động như
Cut, Copy, Paste trong các menu Edit (của những chương trình phổ biến như MS
Word). Copy Merge là tính năng vơ cùng hữu ích, nó có thể sao chép một tài liệu đa
lớp như thể đó là những lớp đã được sáp nhập.
- Fill: Công cụ này thường bị bỏ qua mặc dù nó là một cơng cụ khá hay. Fill sẽ
“lấp đầy” một vùng chọn, một layer hoặc chanel bằng màu foreground hoặc
background, màu trắng, đen hoặc màu của chính nội dung bức ảnh. CS6/CC2019 có
một cơ chế lấp đầy hình ảnh gần giống như thật với việc tái tạo lại một phần hình ảnh
bằng các đối tượng nền xung quanh phần khuyết đó.
- Stroke: Tạo một đường viền xung quanh đối tượng được lựa chọn với bất kỳ
màu nào mà sử dụng. có thể điều chỉnh độ dày đường viền này hoặc lựa chọn đường
viền được tạo là viền trong, chính giữa hay bao ngồi đối tượng.
- Content Aware Scale: Sử dụng công cụ tương tự như trong Content Aware
Fill với phạm vi là một phần của hình ảnh. có thể tùy chỉnh kích thước của đối tượng
với tùy chọn này.


12


- Puppet Warp: Đây là một tính năng mới khá phức tạp trên CS6/CC2019, nó
cho phép người dùng có thể bóp méo hoặc kéo hình ảnh theo những cách thức khá
phức tạp.
- Transform và Free Transform: Đây là một công cụ hữu ích dùng để thay đổi
kích thước một hình ảnh, chỉnh sửa và tạo ra các điểm để có thể kéo méo hình (nếu
cần).
- Keyboard shortcuts: Menu này dùng để chỉnh sửa và gán một số phím tắt bàn
phím tùy chỉnh cho mỗi mục menu trên Photoshop. Nó thực sự rất cần cho bất kỳ
người sử dụng nào quen dùng phím tắt.
- Menu: Cho phép người dùng chỉnh sửa trình đơn hiện tại, ẩn đi tính năng mà
họ ghét hoặc không bao giờ sử dụng, và làm nổi bật các tính năng cần thiết.
* Menu Image: Menu Image cho phép thay đổi về độ sâu của màu, hình ảnh và
nhiều tính năng khác. references: Chứa nhiều Menu khác mà cần chỉnh sửa với
Photoshop.
- Mode: Chế độ màu có thể thiết lập cho ảnh như RGB hay CMYK, cũng như
các dạng bit màu khác như Lab hoặc Indexed. không nên sử dụng bất kỳ dạng màu
nào ngoài RGB trừ khi quan tâm kỹ hơn tới việc định dạng ảnh và ảnh kỹ thuật số.
- Adjustments: Một menu phụ với các thành phần điều chỉnh độ sáng, độ tương
phản, Levels, Curves, cũng như Hue/Saturation.
- Brightness/Contrast: Đây là thành phần cơ bản để điều chỉnh độ tương phản
sáng/tối trong các bức ảnh. Là một công cụ hay và dễ sử dụng cho người mới bắt đầu.
- Levels: Một cách tinh chỉnh hơn về phạm vi giá trị tương phản trong các bức
ảnh.
- Curves: Một cách điều chỉnh giá trị và chanel phức tạp hơn, nó cho phép
người dùng điều chỉnh giá trị, nhắm tới mục tiêu với độ chính xác cao hơn. Tính năng
này thường được các chuyên gia sử dụng.
- Exposure: Cũng là một trình đơn khác để điều chỉnh độ tương phản sáng/tối.

Tùy chọn này được sử dụng nhiều cho các nhiếp ảnh kỹ thuật số.
- Hue/Saturation: Điều chỉnh màu sắc hình ảnh cũng như độ tươi sáng và sống
động của ảnh.
- Invert: Đảo ngược hai màu trắng đen của ảnh. Tất cả các màu sắc khác trên
ảnh sẽ hiển thị theo chế độ đối lập màu hiện tại.
- Posterize: Đây là một bộ lọc giảm màu sắc hình ảnh về giới hạn một số màu
cơ bản.
- Threshold: Đây cũng là một bộ lọc màu khác để chuyển bức ảnh của về dạng
2 màu cơ bản là trắng và đen, hồn tồn khơng có màu xám.
- Auto Tone, Auto Contrast, Auto Color: Photoshop sẽ cố gắng cải thiện tự
động bức ảnh của bằng việc điều chỉnh Tones, Contrast và Color. Nó được gợi ý từ
Photoshop Elements (một trình sửa ảnh tương tự nhưng ở dạng cơ bản), đây là công cụ
hay cho người mới sử dụng.
- Image Size: Không nên nhầm lẫn thành phần này với Canvas Size, vì với lựa
chọn này kích thước của tồn bộ file ảnh sẽ bị thay đổi.
- Canvas Size: Tăng kích thước trống xung quanh bức ảnh.
- Image Rotation: Quay bức ảnh theo một góc 90° hoặc 180°, ngồi ra cũng có
thể tự tùy chỉnh góc độ quay của ảnh bằng cách chọn Arbitrary.
- Duplicate: Tạo một file ảnh mới là bản sao của file hiện tại. Tập tin mới sẽ
khơng có thành phần History đã sửa.

13


* Menu Layer: Đây là nơi chứa các thao tác chỉnh sửa và làm việc với lớp đối
tượng. Menu Layer có rất nhiều menu phụ và các tùy chọn phức tạp.
- New: Các menu phụ trong menu này cho phép tạo ra các lớp mới cũng như
các tùy chọn để chuyển lớp hiện có thành lớp Background (nếu cần). cũng có thể
nhóm các lớp đang chọn thành một nhóm (việc lựa chọn nhiều lớp sử dụng Shift hoặc
Ctrl – tương tự như thao tác với các file trong thư mục). Tùy chọn này sẽ tạo ra các

“thư mục” lưu trữ những lớp đã được chọn để nhóm.
- Duplicate Layer: Cho phép người dùng tạo một bản sao của lớp đang được
chọn và lưu trữ nó vào đúng file đang mở hoặc tạo ra một file mới.
- New Fill Layer/New Adjustment Layer: Đây là cách tạo ra 2 loại lớp màu mới
phủ lên trên lớp ảnh hiện tại. có thể tùy chỉnh 2 lớp mới tạo này một cách dễ dàng để
tạo ra những bức ảnh sống động.
- Layer Mask/Vector Mask: Công cụ dùng để lọc hoặc ẩn một phần (hay tất cả)
các lớp đang hoạt động. Có sự khác biệt khá cơ bản giữa hai loại Mask này đó là Mask
theo vector và theo điểm ảnh.
- Clipping Mask: Đây là một tính năng khá khó hiểu, nó dùng để đặt một lớp
hoặc nhóm lớp thành Mask để minh bạch cho lớp dưới nó.
- Group Layers/Hide Layers: Nhiều lớp có thể được chọn trong panel Layers và
được nhóm/ẩn trong menu này.
- Align/Distribute: Công cụ này dùng để sắp xếp các lớp trong không gian làm
việc/không gian ảnh. Với công cụ này, có thể căn đối tượng vào giữa ảnh hoặc chỉnh
khoảng cách đều giữa các đối tượng một cách dễ dàng.
- Merge Down: Kết hợp các lớp hiện tại (hoặc nhóm lớp) với các lớp dưới nó.
- Merge Visible/Flastten Image: Kết hợp tất cả các lớp trong file. Merge Visible
sẽ bỏ qua tất cả các lớp ẩn trong panel Layers, trong khi Flatten Image sẽ bỏ chúng đi
hoàn toàn. Merge Visible sẽ tạo ra các khoảng transparen ngoài những lớp ảnh đã kết
hợp, còn Flatten Image sẽ tạo ra một lớp Background theo màu mà định sẵn ở
Background color.
* Menu Type
- Panels: Một bảng điều khiển chứa các bảng điều khiển con gồm: Character,
Paragraph, Styles Character và Paragraph style. Để căn chỉnh văn bản trong
photoshop.
- Anti- Alias: Thông qua tùy chọn này, có thể truy cập vào các phương pháp
Anti-aliasing cùng được tìm thấy trong các nhân vật bảng.
- Orientation: Đây là một tùy chọn bảng điều khiển, mà có thể được sử dụng để
thiết lập các hướng mà trong đó các luồng văn bản.

- Open Type: Tùy chọn này cho phơng chữ Type mở, và nó có nhiều thuộc tính
mà có thể được bật và tắt khi làm việc với Text. Hầu hết các thuộc tính cũng có sẵn
trong bảng điều khiển Orientation.
- Create Work Path: Tạo ra một con đường làm việc dựa trên văn bản.
Chuyển đổi các layer vào thành một layer Shape, do đó, các văn bản khơng cịn
có thể được chỉnh sửa như chủng loại, nhưng là một hình dạng thay thế. Điều này bao
gồm việc truy cập vào tất cả các thuộc tính Shape, cài đặt, và các tùy chọn.

14


- Rasterize Type layer: Tùy chọn này rasterizes Type layer, có nghĩa là nó
chuyển đổi nó thành các điểm ảnh.Các văn bản sẽ khơng cịn có thể chỉnh sửa, nhưng
nhiều tùy chọn khác có thể trở thành như áp dụng bộ lọc và sử dụng Công cụ Eraser.

- Convert to paragraph text: Một trong những cách để chuyển đổi giữa các đoạn
văn bản và các tùy chọn Point cho các văn bản đã chọn.
- Warp text: Điều này sẽ mở ra hộp Warp bản để có thể tạo ra một văn bản bị
biến dạng.
- Font Preview Size: Đây là một lựa chọn đã từng được tìm thấy dưới Edit>
Preferences> Type trong các phiên bản PS trước, và nó điều khiển kích cỡ phơng chữ
xem trước.
- Language option: Khơng cần phải thay đổi các tùy chọn mặc định nếu đang sử
dụng cùng một ngôn ngữ mà đã cài đặt Photoshop.
- Update all text layer: Khi nhập văn bản các lớp được tạo ra trong các phiên
bản cũ hơn của Photoshop, sẽ có được một biểu tượng cảnh báo màu xám trên chúng.
Chọn Cập nhật tùy chọn All Layers để chuyển đổi những loại lớp để loại vector.
- Replace All Missing Fonts: Khi mở tập tin có chứa các phơng chữ mà khơng
được cài đặt trên máy tính, nhận được một hộp cảnh báo cho biết rằng các tập tin có
chứa các lớp văn bản với phơng chữ mất tích, và những lớp văn bản sẽ có biểu tượng

cảnh báo màu vàng trên chúng. Do đó có thể sử dụng tùy chọn Replace All Missing
Fonts để chọn một phông chữ để thay thế việc thiếu phông chữ cho tất cả các lớp Type
bằng một lần.
- Paste Lorem Ipsum: Đây là một lựa chọn CS6/CC2019 mới cho phép để dán
văn bản giữ chỗ (như có thể trong Adobe InDesign).
* Menu Select: Menu này làm việc với các công cụ Marquee, Lasso và Wand
trên panel Layers. Select All, Deselect và Reselect là các công cụ chọn đối tượng. Khi
đang lựa chọn 1 phần đối tượng, Invert sẽ có tính năng đảo ngược phần lựa chọn,
nghĩa là phần ảnh được chọn ban đầu sẽ thành không chọn, và phần ảnh không được
chọn ban đầu sẽ thành được chọn. Cũng thể chọn tất cả các lớp trong panel Layers từ
cơng cụ trên menu này, ngồi ra cịn có thể điều chỉnh các lựa chọn từ menu phụ
Modify. Tùy chọn chế độ Quick Mask cũng được điều chỉnh tại menu Select này.
4.2. Thanh công cụ
Photoshop cung cấp nhiều cơng cụ và các xác lập thích hợp cho đồ họa để in ấn
hoặc dùng cho ác trình diễn trực tuyến trên mang (như các trang web) trong vùng làm
việc của Photoshop có hộp cơng cụ ở bên trái.

15


- Thanh cơng cụ được chia làm 4 nhóm chính:
+ Công cụ tạo vùng lựa chọn và di chuyển.
+ Công cụ tô vẽ và chỉnh sửa ảnh.
+ Công cụ vẽ Vector, tạo và chỉnh sửa Path.
+ Cơng cụ đo, phóng to, thu nhỏ và xoay hình ảnh.
- Lựa chọn cơng cụ đơn:
+ Nhấn chuột trái vào công cụ cần chọn trên thanh cơng cụ Hoặc dùng phím tắt
để chọn cơng cụ.
- Lựa chọn cơng cụ trong nhóm:
+ Nhấn và giữ chuột trái đến khi danh sách công cụ bên trong hiện ra. Hoặc có

thể nhấn chuột phải lên nhóm cơng cụ để chọn công cụ bên trong. Hoặc nhấn Shift +
Phím tắt để chuyển đổi lần lượt các cơng cụ bên trong (Tương đương với giữ Alt +
Chuột trái).

16


5. Thao tác với tập tin ảnh
5.1. Mở một tập tin ảnh
Để mở một File ảnh đang được lưu trong máy tính, USB, hay một thiết bị lưu
trử ngồi nào đó ta có 3 cách mởi
+ Nhấp đúp chuột vào khu vực trống trên vùng làm việc cảu Photoshop.
+ Bấm phím Ctrl + O (Chữ O) trên bàn phím máy tính.
+ Vào Menu/ Open
Cả ba cách trên đều mở ra cữa sổ Open cho duyệt tìm file ảnh muốn xử lý.
Lưu ý: Nếu thấy không rõ nhấp chuật vào ảnh để thấy rõ hơn
5.2. Tạo mới tập tin ảnh theo kích thước tùy ý
Photoshop CS6 ngồi việc cho phép chúng ta mởi một file ảnh đã lưu trử trong
máy cũng như trong các thiết bị lưu trữ khác ra màn hình làm việc để xử lý nó cịn cho
phép tạo một file ảnh hồn tồn mới.
Ví dụ: Chúng ta cần thiết kế một tờ lịch hay một hay một tấm thiệp chúc mừng
… thì chúng ta phải tạo một file ảnh mới đúng với kích thước yêu cầu.
Để tạo một file ảnh mới trong Photoshop chúng ta có 2 cách
+ Cách 1: Bấm phím Ctrl + N trên bàn phím.
+ Cách 2: Vào Menu File chọn New.
Cả hai cách đều mở ra một cửa sổ để tạo một file mới như hình sau.

Cửa sổ New
Trong hình minh họa trên, các khung cần nhập dữ liệu đánh số từ 1 đến 6 ý
nghĩa của các khung số đó được giải thích như sau:

Khung Name: Trong khung này nhập tên file ảnh tùy ý mà đang tạo mới. Mặc
định của photoshop sẽ đặt tên cho file ảnh là Untitle-1, Untitle-2… tuy nhiên có thể
bỏ qua bước đặt tên này vì sau khi thiết kế hồn chỉnh và lưu lại thì Photoshop sẽ yêu
cầu nhập tên file.
Khung Width: Để nhập kích thước chiều rộng (Ngang) của file ảnh, nên chọn
đơn vị đo trước khi nhập kích thước chiều rộng, trên hình minh họa hiện tại đơn vị
chiều rộng là Pixels. Để lựa chọn đơn vị theo ý của mình, nhấp chuột vào khung đơn

17


vị rồi chọn đơn vị theo ý (Ví dụ như Centimet hay milimet), sau đó vào khung kế bên
nhập kích thước chiều ngang của file ảnh.
Khung Height: Để nhập kích thước chiều cao ( hay chiều đứng) cho file ảnh.
Các thao tác tương tự ở khung Width.
Ví dụ: Muốn tạo một file ảnh khổ A4 thì chọn đơn vị là milimet rồi nhập vào
khung Width là 210, khung height là 297.
Khung Resolution: Trong khung này nhập độ phân giải cho file ảnh, trước khi
nhập giá trị nên chọn độ phân giải là Pixcels/ Inch. Một file ảnh để in ra đạt chất
lượng cao thì thường chọn độ phân giải là 300 Pixels/Inch.
Khung Colormode: Khung này để chọn hệ màu và số bít màu trên một kênh
trong hình minh họa trên thì hệ màu hiện tại là RGB và số Bit là 8bit/ kênh.
Tất cả có 5 hệ màu:
+ Hệ màu Bitmap: Là ảnh chỉ có hai màu đen và trắng. Trong ảnh bitmap,
những Options sửa chữa của photoshop không thể thực hiện được, như vậy nó phải
được chỉnh sửa từ khi ảnh cịn là grayscale. Ảnh bitmap có dung lượng nhỏ gấp nhiều
lần các mode ảnh khác. Mode bitmap được sử dụng trong xuất film cho các kỹ thuật in
công nghiệp (Offset, Helio,...).
+ Hệ màu Mode Grayscale: Ảnh Grayscale theo cách nói của người Việt là ảnh
trắng đen, là dạng ảnh 8 bit nó gồm 256 màu chuyển từ đen đến trắng. Khi một hồ sơ

ảnh màu chuyển sang dạng này tất cả thơng tin về màu sẽ bị xóa khỏi hồ sơ.
+ Hệ màu RGB Color: Gồm các màu Red – Green – Blue Ảnh có hệ màu
Mode RGB là hệ màu căn bản trong photoshop. Loại ảnh này có hơn 16,7 triệu màu có
thể quan sát và điều chỉnh theo từng kênh màu đỏ (Red), xanh lá (Green) và Xanh da
trời (Blue), những kênh màu này gọi là channel. Trong ảnh này có 3 kênh Red, Green
và Blue.Mode RGB được sử dụng trong việc thiết kế các ấn phẩm hiển thị trên màn
hình, thiết kế web, và thiết kế trong in kỹ thuật số, Thông số của hệ màu này là 255.
+ Hệ màu CMYK Color: Là viêt tắt của (Cyan – Meganta – Yellow – Black).
Dạng ảnh được cấu tạo từ 4 kênh màu phối hợp, gồm:
Cyan: Màu xanh lam.
Magenta: Màu hồng cánh sen.
Yellow: Màu vàng tươi.
Black: Màu đen.
Hệ màu CMYK được ứng dụng trong việc thiết kế các ấn phẩm in ấn thông số
của hệ màu này là 100%.
+ Hệ mài Lab color: Là hệ màu được biểu diễn bằng một tổ hợp 3 kênh:
L (Lightness-Luminance): Kênh L là trục thẳng đứng, biểu diến độ sáng của
màu, có giá trị từ 0 (Black) đến 100 (White). Kênh này hồn tồn chỉ chứa thơng tin về
độ sáng, ko chứa giá trị màu thực sự.
A: Chứa giá trị màu từ Green (-) cho tới Red (+)
B: Chứa giá trị màu từ Blue (-) tới Yellowta không làm ảnh hưởng đến mầu
nguyên thủy của tấm ảnh.
Do thông tin màu và thông tin về độ sáng của màu được lưu tách ra như vậy,
chúng ta có thể làm được rất nhiều thao tác trên kênh L mà không làm ảnh hưởng đến
giá trị màu thực sự. Nói chung, các thao tác căn bản như Sharpen, Levels.. và phần lớn
các filter của PS cho kết quả tốt hơn nhiều khi sử dụng trong hệ màu LAB, và đặc biệt
là không làm hỏng màu của tấm ảnh.
Khung Background contens khung này chứa 3 giá trị:

18



+ White là file ảnh đang chọn có màu nền ( Background) có màu trắng.
+ Background color là file ảnh có màu hiện tại của hộp màu background trên
thanh cơng cụ đang chọn, hộp màu trên màu Background là màu gì thì file ảnh có nền
màu đó.
+ Transparent là nên file ảnh trong suốt có hình tương tự sau:

Nền Transparent (trong suốt)

19


BÀI 2: LÀM VIỆC VỚI VÙNG CHỌN VÀ CÁC CÔNG CỤ
Mã bài: MĐCNTT25-02
Mục tiêu:
- Mô tả được cách thức sử dụng của từng công cụ trên thanh công cụ ;
- Thao táo được các nhóm cơng cụ chọn vùng, vẽ và tơ màu
- Thực hiện các thao tác an tồn với máy tính.
Nội dung chính:
1. Các thao tác với vùng chọn
Các thao tác di chuyển, sao chép nhanh vùng chọn phục vụ cho việc cắt, ghép,
chỉnh sửa ảnh.
Các thao tác giúp làm biến đổi nhanh vùng chọn như xoay, xô nghiếng, lật, làm
biến dạng vùng chọn v.v...
1.1. Hủy bỏ vùng chọn
Để huỷ bỏ một vùng chọn đã chọn chúng ta có thể thực hiện theo một trong các
cách sau:
Cách 1: Vào menu Select\ Deselect
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + D

1.2. Đảo ngược vùng chọn
Cách 1: Vào Select - Inverse
Cách 2: Nhấn Shift + Ctrl + I
Khi thực hiện lệnh trên các vùng đang được chọn trong ảnh chuyển thành vùng
không được chọn và ngược lại.
1.3. Di chuyển vùng chọn
Để di chuyển phần ảnh đã được chọn có thể sử dụng các cách sau:
Cách 1: Di chuyển bằng chuột:
- Nhấn chuột vào cơng cụ Move (phím tắt V) và đặt trỏ chuột trong mục chọn.
- Rê chuột tới vị trí thích hợp rồi nhả chuột.
Cách 2: Di chuyển bằng các phím mũi tên:
- Chọn cơng cụ Move (phím tắt V), sau đó sử dụng các phím mũi tênlên,
xuống, trái, phải để di chuyển. Mỗi bước đi sẽ di chuyển được một pixel.
Cách 3: Di chuyển vùng chọn dùng Clipboard:
- Vào menu Edit chọn Cut.
- Tới vị trí đích lựa chọn một trong 2 cách sau:
+ Vào menu Edit chọn Paste: Dán ảnh trong Clipboard vào một phần ảnh khác
hoặc vào ảnh khác dưới dạng một lớp mới.
+ Vào menu Edit chọn Paste Into: Dán ảnh trong Clipboard vào bên trong một
mục chọn khác trong cùng một ảnh hay trong một ảnh khác. Mục chọn mới được dán
lên trên một lớp và biên mục chọn mới được biến thành mặt nạ lớp.

20


* Chú ý: Để cho phần ảnh dán cân xứng với phần ảnh mới, trước khi dán phải
làm cho ảnh gốc và ảnh đích có cùng độ phân giải. Chỉ cần chọn từng ảnh, sau đó chọn
Image - Image Size chọn độ phân giải (Resolution) giống nhau.
1.4. Sao chép vùng chọn
Để sao chép vùng chọn cũng có thể chọn các cách sau:

Cách 1: Sao chép bằng công cụ Move
- Chọn cơng cụ Move sau đó nhấn giữ phím Alt và đặt con trỏ ở trong mục
chọn.
- Giữ phím Alt và rê mục chọn tới vị trí thích hợp.
Cách 2: Sao chép mục chọn dùng Clipboard:
Có 2 lệnh sao chép và 2 lệnh dán theo cách này:
- Vào menu Edit chọn Copy: Sao chép vùng đã được chọn trên lớp đang hoạt
động vào Clipboard.
- Vào menu Edit chọn Copy Merged: Tạo một bản sao đã trộn của tất cả các lớp
hiện thị trong vùng đã được chọn vào trong Clipboard.
Hai lệnh dán:
- Vào menu Edit chọn Paste: Dán ảnh trong Clipboard vào một phần ảnh khác
hoặc vào ảnh khác dưới dạng một lớp mới.
- Vào menu Edit chọn Paste Into: Dán ảnh trong Clipboard vào bên trong một
mục chọn khác trong cùng một ảnh hay trong một ảnh khác. Mục chọn mới được dán
lên trên một lớp và biên mục chọn mới được biến thành mặt nạ lớp.
* Chú ý: Để cho phần ảnh dán cân xứng với phần ảnh mới, trước khi dán phải
làm cho ảnh gốc và ảnh đích có cùng độ phân giải. chỉ cần chọn từng ảnh, sau đó chọn
Image\ Image Size chọn độ phân giải (Resolution) giống nhau.
1.5. Xố vùng chọn
Để xố vùng chọn có thể chọn một trong các cách sau:
- Nhấn phím Delete
- Vào menu Edit\ Clear
1.6. Biến dạng vùng chọn
* Sử dụng lệnh Transform: Có thể điều chỉnh lại kích thước của vùng chọn,
quay, làm nghiêng hoặc làm biến dạng vùng chọn vùng chọn, phối cảnh cho các đối
tượng được chọn. Cách làm như sau:
- Chọn đối tượng cần làm biến dạng.
- Vào Menu Edit chọn Transform, lựa chọn một trong các phép biến đổi sau:
+ Scale: Điều chỉnh kích thước.

+ Rotate: Quay hình.
+ Skew: Làm nghiêng.
+ Distort: Làm biến dạng.
+ Perspective: Phối cảnh (theo luật xa gần).
+ 1800: Quay hình 1800.
+ 900 CW: Quay hình 900 theo chiều kim đồng hồ.
+ 900 CCW: Quay hình 900 ngược chiều kim đồng hồ.
+ Flip Horizontal: lật bức ảnh theo chiều ngang.
+ Flip Vertical: lật bức ảnh theo chiều dọc.

21


Khi chọn Scale, Rotate, Skew, Distort, Perspective sẽ xuất hiện hình chữ nhật
có 8 núm. Hãy rê các núm để biến đổi đối tượng.
Nhấn Enter nếu chấp nhận sự biến đổi, ngược lại nhấn Esc.
* Sử dụng lệnh Free Transform: Có thể làm biến dạng vùng chọn (điều chỉnh
kích thước, quay hình, làm nghiêng, biến dạng...) một cách liên tục bằng cách sử dụng
lệnh này hay dùng phím nóng.
Chọn vùng muốn làm biến đổi và chọn một trong 2 cách sau:
Cách 1: Vào menu Edit chọn Free Transform.
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl +T.
Sau đó sẽ xuất hiện hình chữ nhật có 8 núm. Hãy rê các núm để biến đổi đối
tượng. Nhấn Enter nếu chấp nhận sự biến đổi, ngược lại nhấn Esc.
1.7. Di chuyển, ẩn, hiện biên mục chọn
* Di chuyển biên mục chọn:
Có thể thay đổi vị trí biên của mục cần chọn, thao tác này khơng ảnh hưởng tới
kích thước, hình dáng của mục chọn.
- Đặt công cụ dùng để chọn mục chọn cần thay đổi vị trí biên vào vị trí bất kỳ
trong mục chọn.

- Rê chuột để định lại vị trí biên mục chọn.
* Ẩn/ hiện biên mục chọn:
- Để ẩn tạm thời biên mục chọn chọn View\ bỏ chọn Selection Egdes.
- Để hiện lại biên mục chọn chọn View\ chọn Selection Egdes.
1.8. Điều chỉnh biên mục chọn
Có thể sử dụng nhiều cơng cụ khác nhau để điều chỉnh lại biên mục chọn .
* Mở rộng biên mục chọn:
- Chọn lệnh Select\ Modify\Expand và nhập vào một số khoảng từ 1..16.
* Thu hẹp biên mục chọn:
Chọn lệnh Select\ Modify\Contract và nhập vào một số khoảng từ 1..16.
* Chọn thêm vào phần chọn:
- Chọn 1 cơng cụ chọn thích hợp.
- Giữ Shift và rê vùng chọn cần thêm vào mục chọn.
* Giảm bớt phần chọn:
- Chọn 1 cơng cụ chọn thích hợp.
- Giữ Alt và rê vung chọn muốn bỏ ra khỏi vùng chọn.
* Lấy phần giao của hai phần chọn:
- Chọn 1 công cụ chọn thích hợp.
- Giữ Shift và Alt, rê chọn một vùng mà vùng này sẽ cắt vùng chọn gốc ở vùng
muốn chọn.
1.9. Tạo khung cho mục chọn
Để tạo khung ngoài mục chọn ta làm như sau:
- Chọn mục chọn cần tạo khung.
- Dùng lệnh Select - Modify - Border vào nhập vào một số trong khoảng từ 1..
64 (pixel) cho bề dầy của khung.

22


1.10. Định dạng vùng biên chọn

Khi sao chép hay cắt dán những mục chọn, nếu muốn vùng biên chọn được mịn
màng (smooth), mờ nhoè (feather) hay làm nhẵn đường biên một mục chọn ta có thể
dùng các lệnh sau:
- Để làm mịn biên mục chọn:
Chọn Select - Modify - Smooth và nhập vào một số trong khoảng từ 1..16.
- Để tạo biên mờ:
Chọn Select - Feather và nhập vào một giá trị (số pixel), lưu ý giá trị này phải
nhỏ hơn 50% kích thước vùng chọn.
- Làm nhẵn đường biên mục chọn trên hình chọn:
Chọn Select - Feather và nhập vào một giá trị là 1, đồng thời khi sử dụng các
cơng cụ chọn, trong hộp chọn của nó nhắp chọn Anti-aliasing.
2. Nhóm cơng cụ chọn vùng
Khi làm việc với Photoshop CS6/CC2019 nói chung hoặc các phiên bản
Photoshop khác thì chúng ta thường xuyên làm việc với vùng chọn, tạo vùng chọn là
khoanh chọn một khu vực nào đó trên ảnh để xử lý khu vực bên trong vùng chọn đó bị
tác động cịn các vùng khác bên ngồi nó sẻ không bị ảnh hưởng. Nếu không tạo ra
vùng chọn thì Photoshop sẽ hiểu rằng chúng ta muốn hiệu chỉnh trên tồn bộ ảnh.
2.1. Bộ cơng cụ Marquee
Nhấn giữ mũi tên tam giác nhỏ góc dưới bên phải sẽ hiện ra bộ công cụ
Marquee gồm 4 công cụ:

- Công cụ Rectangular Marquee : Chọn vùng hình ảnh theo dạng hình chữ nhật
hay hình vng.
- Cơng cụ Elliptical Marquee: Là cơng cụ tạo vùng chọn hình elip, có thể chọn
cơng cụ này tại bảng chọn mở rộng của Marquee Tool. Biểu tượng của Elliptical
Marquee Tool là một hình trịn với viền nét đứt.
- Công cụ Single Row Marquee: Tạo vùng chọn một dịng ngang 1 pixel. Điều
kiện: Feather = 0
- Cơng cụ Single Column Marquee: Tạo vùng chọn một cột dọc 1 pixel. Điều
kiện: Feather = 0

* Thao tác:
- Kết hợp nhấn giữ phím Shift trên bàn phím để vẽ vùng chọn hình vng.
- Kết hợp nhấn giữ phím Alt để tạo vùng chọn từ tâm.
- Alt + Shift + Rê chuột: Tạo vùng chọn từ tâm.

23


- Kết quả: Một khung viền nhấp nháy. Mọi thao tác xử lý lúc này chỉ có tác
dụng bên trong khung viền đó.
* Thuộc tính cơng cụ:
Nhìn trên thanh đặc tính, từ trái qua phải lần lượt là:

- Icon cơng cụ đang sử dụng New Selection:
- Vùng chọn mới -> rê chuột để di chuyển vùng chọn Add to Selection: Tăng
(mở rộng)
- Thêm vùng chọn -> rê chuột chọn vùng khác liền kề, vùng chọn cũ tự động sẽ
mở rộng ra.
- Subtract from Selection: Giảm (cắt bớt) vùng chọn (thao tác tương tự như
trên).
- Intersect with Selection: Tạo cùng chọn là giao nhau giữa vùng chọn cũ và
mới.
- Feather (Shift + F6): Độ nhịe biên.
- Style: Normal (Bình thường – trong này có nghĩa là tùy ý, muốn khoanh vùng
thế nào cũng được)
- Fixed ratio: Theo tỷ lệ cố định (ví dụ chiều dài gấp đơi chiều cao hoặc ngược
lại, có mũi tên chuyển đổi qua lại)
- Fixed Size: Theo kích thước cố định (cho trước thơng số chiều dài và chiều
cao của vùng chọn, có mũi tên chuyển đổi qua lại)
- Refine Edge:

+ Radius: Cải thiện phần biên vùng chọn, giúp cho phần biên được êm
hơn và gần sạch hơn.
+ Smooth: Bo trịn các góc nhọn
+Feather: Tạo độ nhịe biên
+ Contrast: Độ tương phản (độ sắc nét) tại biên vùng chọn.
+Shift Edge: Thu hẹp / nới rộng vùng chọn.
– Output to: Cho một số tùy chọn xuất ra thành vùng chọn (Selection), new
layer, layer mask, document… tùy theo nhu cầu. Thường thì để linh hoạt khi ẩn đi
hoặc gỡ bỏ mà khơng gây ảnh hường hình gốc, Homasg thường chọn xuất thành “New
layer with layer mask”.
2.2. Công cụ Lasso
Công cụ tạo vùng chọn cho phép chúng ta chọn một vùng ảnh trong 1 bức ảnh,
từ đó ta có thể kết hợp với các công cụ khác để ghép ảnh, chỉnh sửa ảnh...
Để chọn công cụ Lasso Tool ta nhấp vào biểu tượng có hình dây thịng lọng hay
chọn nhanh bằng cách bấm phím L

24


* Lasso Tool: Giúp chúng ta tạo một vùng chọn tự nhiên, chỉ cần giữ chuột trái
rồi rê chuột để chọn vùng chọn, sử dụng cách này thì vùng chọn khơng được chính xác
cho lắm nếu vùng chọn phức tạp, nhiều đường cong, đường gấp.
Để thêm vùng chọn ta kết hợp giữ phím SHIFT , khi đó sẽ xuất hiện hình dấu
cộng ngay con chuột, ta khoanh thêm vùng cần thêm vào.
Để cắt bỏ vùng chọn nào đó, ta kết hợp giữ phím ALT , khi đó sẽ xuất hiện dấu
trừ ngay con chuột, để bỏ vùng nào, ta khoanh vùng đó.
* Polygonal Lasso Tool: Có ưu thế hơn Lasso tool là ta có thể tạo được các
vùng chọn có đường thẳng và gấp khúc đối với những đối tượng có góc cạnh. Thao tác
với cơng cụ Polygonal như sau:
Chọn điểm đầu, sau đó đưa con trỏ đến điểm tiếp theo và nhấp chọn. Nếu muốn

lùi lại phần đường dẫn vừa mới vẽ do bị lỗi, nhấn phím Delete cho đến khi nào xoá
xong đường dẫn cần xoá.
Lưu ý: Trong quá trình tao vùng chọn, để cho phần đường dẫn được thẳng,
nhấn giữ phím Shift trên bàn phím để thực hiện việc này.
Tiếp tục như thế đến khi giáp điểm ban đầu thì nhả chuột tạo thành vùng chọn.
* Magnetic Lasso Tool: Là cơng cụ cuối cùng trong nhóm cơng cụ Lasso. Khác
với hai công cụ đầu tiên, công cụ này giúp tạo vùng chọn có biên “hút” vào biên của
đối tượng cần chọn, công cụ này được áp dụng tốt nhất cho trường hợp đối tượng có
đường biên phức tạp nằm tương phản với đối tượng đó.
* Chức năng của công cụ Lasso:
New Selection: tạo vùng chọn mới.
Add to Selection: thêm vùng chọn vào vùng chọn có sẵn.
Substract from Selection: Trừ bớt vùng hiện hành.
Intersect with selection: Lấy phần giao của vùng có sẵn với vùng chọn vừa tạo.
Feather: xác định độ mở biên của vùng chọn, nếu điều chỉnh thơng số càng cao
thì vùng chọn càng mở.
Anti-aliased: đánh dấu kiểm vào ô này sẽ tạo 1 vùng chọn có biên mịn và khơng
răng cưa.
Width: Xác định chiều rộng của đường dò, chiều rộng này chỉ giới hạn từ 1-40,
đường dị chỉ có thể dị thấy đường biên đối tượng trong khoảng cách xác định tính từ
vị trí con trỏ.
Contrast: Xác định độ nhạy của đường dò trong ảnh, độ nhạy có giá trị từ 1%100%. Giá trị Edge Contrast càng cao thì dị thấy rìa tương phản càng rõ, giá trị Edge
Contrast càng thấp thì dị thấy rìa tương phản càng thấp.
Frequency: xác định tốc độ đặt điểm neo của cơng cụ, tốc độ có giá trị từ 1-100.
Giá trị Frequency càng cao thì số neo cố định biên vùng chọn vào vị trí càng nhanh.
2.3. Nhóm Cơng Cụ Magic Wand Tool
Cũng như nhóm cơng cụ Lasso Tool, nhóm Magic Wand Tool cũng có chức
năng tạo vùng chọn. Cơng cụ này dùng để tạo vùng chọn có màu đồng nhất bằng cách
nhấp con trỏ vào vùng ảnh muốn chọn , khơng cần dị theo đường biên của từng đối
tượng trong ảnh. Trên thanh cơng cụ, vị trí của chúng đặt tại hàng thứ hai bên phải

nhóm Lasso Tool. Nhóm này chỉ bao gồm 2 cơng cụ là Quick Selection Tool (W) và
Magic Wand Tool (W).
Nhấn W trên bàn phím để chọn nhanh cơng cụ Magic Wand Tool.

25


×