Tải bản đầy đủ (.doc) (214 trang)

Kiểm soát nội bộ hoạt động thu chi tại Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 214 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

NGUYỄN HÙNG ĐẠI

KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG THU
CHI TẠI HỌC VIỆN Y DƢỢC HỌC CỔ
TRUYỀN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 834 03 01

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐINH THỊ MAI

HÀ NỘI, NĂM 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ “Kiểm soát nội bộ hoạt động thu chi
tại Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu độc lập
do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS, TS Đinh Thị Mai. Luận văn
chưa được cơng bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung
được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm
bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tơi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sỹ.
Tác giả luận văn

Nguyễn Hùng Đại


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, cho phép tôi được gửi lời cm n sõu sc ti PGS. TS inh Th Mai



vwxy

z{

103





ÂÊÔƠƯ

ơđ

ảÃáạNguyờn Phó
hiệu trưởng - Giảng viên cao cấp Khoa Kế tốn - Trường Đại học Cơng đồn đã
rất nhiệt tình và trách nhiệm hướng dẫn về mặt khoa học để tôi có thể hồn thành
luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các thầy cơ giáo Khoa Kế tốn - Trường Đại học
Cơng đồn đã có những ý kiến đóng góp sâu sắc, thẳng thắn và tận tình giúp đỡ để

tơi hồn thành cơng trình nghiên cứu của mình.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới lãnh đạo, cán bộ, viên chức,
người lao động Ban Giám đốc Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam, Trưởng

phòng Tài chính Kế tốn, các anh chị em phịng Tài chính Kế toán Học viện đã tạo
điều kiện và cung cấp thơng tin, sổ sách, tài liệu kế tốn phục vụ cho q trình
nghiên cứu và viết luận văn. Tơi xin cảm ơn Q phịng về sự nhiệt tình, nghiêm
túc, đóng góp ý kiến q báu để tơi hồn thành bản luận văn.

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn gia đình, đồng nghiệp, những người bạn thân
thiết đã thường xuyên động viên, tạo điều kiện giúp đỡ tơi những lúc khó khăn
nhất để tơi vượt qua và hồn thành cơng trình nghiên cứu khoa học này.
Xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục sơ đồ
Danh mục các phụ lục
MỞ ĐẦU................................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................................. 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu.................................................................................................. 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài....................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................................. 4
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................. 4
6. Những đóng góp của đề tài nghiên cứu.................................................................................. 5
7. Kết cấu của luận văn....................................................................................................................... 5
Chƣơng 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
THU CHI TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP................................................... 6
1.1. Khái qt chung về kiểm sốt nội bộ......................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ.............................................................................................. 6
1.1.2. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ.............................................................................................. 9
1.1.3. Lợi ích của kiểm soát nội bộ............................................................................................... 10
1.1.4. Các yếu tố cấu thành nên kiểm soát nội bộ................................................................... 12
1.2. Đơn vị sự nghiệp cơng lập và sự hình thành kiểm sốt nội bộ trong đơn vị


sự nghiệp công lập........................................................................................................................ 20
1.2.1. Khái niệm và phân loại đơn vị sự nghiệp công lập................................................... 20
1.2.2. Đặc điểm hoạt động và tổ chức quản lý của đơn vị sự nghiệp cơng lập.........22
1.2.3. Sự hình thành kiểm sốt nội bộ trong đơn vị sự nghiệp cơng lập......................24
1.2.4. Đặc điểm hoạt động thu chi trong đơn vị sự nghiệp cơng lập........................... 26
1.3. Kiểm sốt nội bộ hoạt động thu chi trong đơn vị sự nghiệp công lập...33
1.3.1. Mơi trường kiểm sốt........................................................................................................... 33
1.3.2. Đánh giá rủi ro hoạt động thu chi................................................................. 35


5

1.3.3. Hệ thống thông tin và truyền thông ................................................................. 38
1.3.4. Hệ thống kiểm soát ...........................................................................................

39

1.3.5. Hoạt động giám sát ...........................................................................................

41

Tiểu kết chƣơng 1 .....................................................................................................

43

Chƣơng 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG THU CHI
TẠI HỌC VIỆN Y DƢỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM .............................. 44
2.1. Đặc điểm hoạt động và tổ chức quản lý của Học viện Y Dƣợc học cổ truyền

Việt Nam.................................................................................................................... 44

2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam ... 44
2.1.2. Đặc điểm hoạt động của Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam .............. 45
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam .......... 46
2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Học viện ............................................................ 48
2.1.5. Đặc điểm hoạt động thu chi tại Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam có
ảnh hưởng đến kiểm sốt nội bộ ................................................................................ 52
2.1.6. Kết quả hoạt động tài chính của Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam .. 60
2.2. Phân tích thực trạng kiểm sốt nội bộ hoạt động thu chi tại Học viện Y

Dƣợc học cổ truyền Việt Nam ................................................................................. 61
2.2.1. Mơi trường kiểm sốt ....................................................................................... 61
2.2.2. Đánh giá rủi ro ................................................................................................. 64
2.2.3. Hoạt động kiểm soát......................................................................................... 65
2.2.4. Thông tin và truyền thông ................................................................................ 66
2.2.5. Giám sát ........................................................................................................... 67
2.3. Đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động thu chi tại Học viện Y
Dƣợc học cổ truyền Việt Nam ................................................................................. 69
2.3.1. Kết quả đạt được .............................................................................................. 69
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................. 70
Tiểu kết chƣơng 2 ..................................................................................................... 76
Chƣơng 3. HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG THU CHI
TẠI HỌC VIỆN Y DƢỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM .............................. 77
3.1. Phƣơng hƣớng mục tiêu phát triển và u cầu hồn thiện kiểm sốt nội bộ

hoạt động thu chi tại Học viện Y Dƣợc học cổ truyền Việt Nam ......................... 77


6

3.1.1. Phương hướng mục tiêu phát triển.................................................................................. 77

3.1.2. Yêu cầu hồn thiện kiểm sốt nội bộ hoạt động thu chi tại Học viện Y Dược
học cổ truyền Việt Nam ............................................................................................. 84
3.2. Giải pháp hồn thiện kiểm sốt nội bộ hoạt động thu chi tại Học viện Y

Dƣợc học cổ truyền Việt Nam ................................................................................. 86
3.2.1. Hồn thiện về mơi trường kiểm sốt ................................................................ 86
3.2.2. Hồn thiện về đánh giá rủi ro ........................................................................... 86
3.2.3. Hồn thiện về hệ thống thơng tin, truyền thơng ............................................... 87
3.2.4. Hồn thiện về hệ thống kiểm sốt .................................................................... 87
3.2.5. Hoàn thiện giám sát .......................................................................................... 92
3.3. Điều kiện để thực hiện các giải pháp ............................................................... 92
3.3.1. Nhà nước và các cơ quan hữu quan ................................................................. 92
3.3.2. Bộ Y tế ............................................................................................................. 93
3.3.3. Học viện ........................................................................................................... 94
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 98
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Giải nghĩa

1

BCTC


Báo cáo tài chính

2

BTC

Bộ Tài chính

3

BHXH

Bảo hiểm xã hội

4

BHYT

Bảo hiểm y tế

5

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

6

KPCĐ


Kinh phí cơng đồn

7

CBVC

Cán bộ viên chức

8

HCSN

Hành chính sự nghiệp

9

HĐSN

Hoạt động sự nghiệp

10

KBNN

Kho bạc Nhà nước

11

KPCĐ


Kinh phí cơng đồn

12

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

13

NSNN

Ngân sách Nhà nước

14

SNCL

Sự nghiệp cơng lập

15

SXKD

Sản xuất kinh doanh

16

TKKT


Tài khoản kế toán

17

TNTT

Thu nhập tăng thêm

18

TSCĐ

Tài sản cố định

19

XDCB

Xây dựng cơ bản


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Đặc điểm hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập.................................. 23
Sơ đồ 1.2. Quan hệ giữa đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan chức năng.....24
Sơ đồ 1.3. Quy trình quản lý tài chính................................................................................... 32
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam

47
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Học viện.................................................. 50



DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
STT

Tên phụ lục

1

Phụ lục 2.1: Dự toán thu, chi NSNN năm 2017

2

Phụ lục 2.2: Dự toán thu, chi NSNN năm 2018

3

Phụ lục 2.3: Dự toán thu, chi NSNN năm 2019

4

Phụ lục 2.4: Kết quả hoạt động tài chính 3 năm (2017; 2018; 2019)

5

Phụ lục 2.5: Báo cáo cơng tác kiểm tra Tài chính - Kế tốn năm 2017

6

Phụ lục 2.6: Báo cáo công tác kiểm tra Tài chính - Kế tốn năm 2018


7

Phụ lục 2.7: Báo cáo cơng tác kiểm tra Tài chính - Kế tốn năm 2019

8

Phụ lục 2.8: Quy chế chi tiêu nội bộ


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kiểm sốt nội bộ (KSNB) đã được hình thành và ngày càng đóng một vai trò
hết sức quan trọng trong hoạt động của các đơn vị. Bởi lẽ, KSNB là những chính sách,
thủ tục, quy định, quy trình được thiết kế để ngăn chặn gian lận, giảm thiểu sai sót,
khuyến khích hiệu quả hoạt động và nhằm đạt được sự tuân thủ các chính sách và quy
trình đã được thiết lập. KSNB vững mạnh sẽ giúp các đơn vị sự nghiệp công lập
(SNCL), đặc biệt là các trường Đại học, Học viện đảm bảo tính chính xác của các số
liệu kế tốn, báo cáo tài chính và báo cáo quyết tốn của đơn vị đáng tin cậy; giảm bớt
rủi ro, gian lận hoặc thất thoát nguồn thu đối với đơn vị. Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Giáo dục Đại học số 34/2018/QH14 được Quốc hội thơng qua ngày
19/11/2018 có nội dung mới quan trọng là các trường Đại học được tự chủ quyết định
chính sách học phí, tuyển sinh. Cùng với việc mở rộng quyền tự chủ cho các trường
Đại học, Luật quy định khá chi tiết về việc giao quyền tự chủ cho các trường về học
thuật và hoạt động chuyên môn; tổ chức và nhận sự; tài chính, tài sản và các chính
sách khác phù hợp với quy định của pháp luật. Đứng trước cơ hội và những thách
thức mới, đòi hỏi các nhà quản trị phải có các biện pháp đổi mới quản lý để đơn vị
mình hoạt động tốt hơn, trong đó tăng nguồn thu, tiết kiệm các khoản chi, chi đúng
mục đích và hiệu quả để nâng cao thu nhập cho người lao động, tăng cường cơ sở vật

chất cho hoạt động dạy và học, nghiên cứu khoa học là yêu cầu bức thiết. Bất kỳ một
đơn vị nào muốn quản lý tốt, đạt được các mục tiêu đề ra đều cần đến KSNB hoạt
động thu chi hiệu quả. Các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo cũng khơng nằm ngồi
quy luật đó. Đặc biệt, khi Nghị định 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định cơ chế
tự chủ của đơn vị SNCL ban hành thay thế Nghị định 43/2006/NĐ-CP nhằm điều
chỉnh cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với đơn vị SNCL theo hướng tăng
cường trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm, khuyến khích các đơn vị có điều kiện
vươn lên tự chủ ở mức cao, đòi hỏi các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo phải xây
dựng cơ chế hoạt động hiệu quả, tiết kiệm, trong đó cơng tác KSNB cần phải được
quan tâm đúng mức.
Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam trực thuộc Bộ Y tế là đơn vị SNCL
có thu tự đảm bảo một phần chi thường xuyên. Do quy mô đào tạo của Học


2

viện ngày càng được mở rộng, hoạt động thu chi tài chính của đơn vị diễn ra nhiều
với các nơi dung thu, chi ngày càng đa dạng. Nhưng việc KSNB hoạt động thu
chi tại Học viện chưa được quan tâm đúng mức nên không thể tránh khỏi những
rủi ro, sai sót nhất định trong q trình quản lý tài chính như rủi ro phát sinh về
chứng từ sổ sách, về hoạt động hạch toán thu chi... Những rủi ro này có thể do
trình độ cán bộ thiếu kinh nghiệm hay cố tình gian lận, do quy trình hoạt động thu
chi tại Học viện diễn ra chưa được hợp lý. Vì vậy, việc thiết lập KSNB nói chung
và KSNB hoạt động thu chi nói riêng sẽ giúp Học viện giảm thiểu được rủi ro
trong hoạt động quản lý tài chính và đảm bảo thực hiện các mục tiêu như: bảo vệ
tài sản, đảm bảo độ tin cậy của thông tin, sử dụng tối ưu các nguồn lực từ ngân
sách nhà nước và các nguồn thu sự nghiệp, có khả năng đảm bảo tài chính lâu dài,
nâng cao thu nhập cho cán bộ, viên chức, người lao động toàn Học viện.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn đó, tác giả đã chọn đề tài: “Kiểm soát
nội bộ hoạt động thu chi tại Học viện Y Dƣợc học cổ truyền Việt Nam” để

làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
23

Tổng quan tình hình nghiên cứu

Trong những năm gần đây, cơng tác KSNB đã từng bước dần được hoàn
thiện, ổn định và có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động bộ máy của đơn vị
SNCL. Đến thời điểm hiện tại, đã có các cơng trình nghiên cứu về KSNB hoạt
động thu chi trong đơn vị SNCL:
Nguyễn Xuân Phúc (2016), “Kiểm soát nội bộ đối với hoạt động thu chi
của Viện Đào tạo Y học và Y tế công cộng thuộc trường Đại học Y Hà Nội”,
Luận văn Thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. Xuất phát từ bản
chất của kiểm soát nội bộ, tác giả đã nghiên cứu yếu tố cấu thành KSNB theo
quan điểm của nhiều tổ chức quốc tế, qua đó là rõ các yếu tố cấu thành KSNB.
Đồng thời, tác giả cũng nêu một số đặc điểm của hoạt động tài chính của đơn vị
SNCL có thu. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng KSNB của Viện, tác giả đưa ra
căn cứ, nguyên tắc hoàn thiện KSNB của Viện, đồng thời đưa ra ba nhóm giải
pháp cho các yếu tố của KSNB của đơn vị gồm: Mơi trường kiểm sốt; Đánh giá
rủi ro và Thủ tục kiểm soát. Một số giải pháp đưa ra đã bám sát các quy đinh
thực tiễn của đơn vị nên có khả năng áp dụng vào thực tiến cao.


3

Nguyễn Thùy Linh (2016), “Tăng cường kiểm soát nội bộ các khoản thu
chi tại Trường Đại học Xây dựng Miền Trung”, Luận văn Thạc sỹ Kế toán, Đại
học Đà Nẵng. Qua quá trình nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng KSNB các
khoản thu, chi tại Trường Đại học Xây dựng Miền Trung, tác giả đã trình bày
những vấn đề cơ bản về kiểm soát nội bộ đối với công tác thu, chi trong cơ sở giáo
dục đại học cơng lập, phân tích thực trạng KSNB các khoản thu, chi tại Trường

Đại học Xây dựng Miền Trung, nêu ra những mặt đạt được và những mặt còn hạn
chế, từ đó đề xuất một số giải pháp tăng cường KSNB thu chi tại Trường Đại học
Xây dựng Miền Trung.
Lê Thị Ánh Tuyết (2016), “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ hoạt động thu chi
tại Trung tâm Văn hóa thành phố Hà Nội”, Luận văn Thạc sỹ Kinh doanh và
Quản lý, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. Luận văn đã trình bày về
KSNB hoạt động thu chi tại đơn vị sự nghiệp cơng lập. Tác giả trình bày và phân
tích các yếu tố cấu thành KSNB trong một đơn vị. Bên cạnh đó, tác giả cũng khái
quát đặc điểm hoạt động thu chi trong đơn vị SNCL ảnh hưởng đến KSNB.
Luận văn đã phân tích thực trạng KSNB tại Trung tâm Văn hóa thành phố Hà
Nội theo các yếu tố của KSNB, để từ đó đánh giá được những kết quả đạt được
và hạn chế của KSNB hoạt động thu chi của Trung tâm. Tác giả đưa ra một số giải
pháp nhằm hoàn thiện vấn đề nghiên cứu theo các yếu tố của KSNB.
Trần Thị Thanh Trúc (2018), “Hoàn thiện kiểm sốt nội bộ tại Trung tâm
phịng chống HIV/AIDS tỉnh Đồng Nai”, Luận văn Thạc sỹ Kế toán, Trường Đại
học Lạc Hồng. Trong luận văn này, tác giả đã trình bày được một số đặc điểm cơ
bản về KSNB ở đơn vị SNCL. Thực trạng KSNB tại Trung tâm Phòng chống
HIV/AIDS tỉnh Đồng Nai. Đề xuất những giải pháp khắc phục những tồn tại, yếu
kém, qua đó hồn thiện KSNB nhằm nâng cao tính hữu hiệu và hiệu quả của cơng
tác KSNB ở đơn vị.
Tính đến thời điểm hiện tại đã có rất nhiều luận văn nghiên cứu về KSNB hoạt
động thu chi đã cơng bố, nhưng chưa có cơng trình nào nghiên cứu về KSNB hoạt
động thu chi tại Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam nên tác giả đã chọn đề tài

“Kiểm soát nội bộ hoạt động thu chi tại Học viện Y Dược học cổ truyền
Việt Nam” làm luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Kế tốn của mình.


4


23

Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài

Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở thực hiện nghiên cứu về KSNB hoạt động
thu chi trong các đơn vị SNCL, luận văn phân tích và đánh giá thực trạng KSNB
hoạt động thu chi của Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam, chỉ ra những điểm
mạnh cũng như những hạn chế tồn tại vả đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng
tác KSNB hoạt động thu chi, góp phần nâng cao chất lượng và tăng tính hiệu quả
quản lý hoạt động thu, chi tại Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam.

Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu lý luận chung về kiểm soát nội bộ hoạt động thu
chi trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
Nhiệm vụ 2: Phân tích đánh giá thực trạng cơng tác kiểm soát nội bộ hoạt
động thu chi tại Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam.
Nhiệm vụ 3: Đưa ra giải pháp hồn thiện kiểm sốt nội bộ hoạt động thu
chi tại Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam.
5888
5889

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu KSNB hoạt

động thu chi trong các đơn vị SNCL với 5 yếu tố cấu thành theo INTOSAI 2013:
Mơi trường kiểm sốt; Đánh giá rủi ro; Hoạt động kiểm sốt; Thơng tin và truyền
thông; Giám sát.

- Phạm vi nghiên cứu:
5888


Về không gian: Tại Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam

5889

Về thời gian: Giai đoạn 2017÷2019.

5888

Phƣơng pháp nghiên

cứu Phương pháp thu thập thông
tin:

5889

Dữ liệu thứ cấp: thu thập thông tin từ các giáo trình, tạp chí,

internet, các luận văn, luận án để có các thơng tin về đơn vị SNCL và KSNB hoạt
động thu chi.

Thu thập văn bản, quyết định, tài liệu tại đơn vị và những dữ liệu lấy từ các
văn bản pháp luật cịn hiệu lực thi hành khác có liên quan.


5890

Dữ liệu sơ cấp: các số liệu thu thập được tác giả sàng lọc, tính

tốn, phân tích, đánh giá để tập hợp thành bảng biểu, sơ đồ nghiên cứu của

luận văn
Phương pháp quan sát: Thời gian nghiên cứu KSNB hoạt động thu chi tại
Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam, tác giả đã trực tiếp quan sát đồng thời


5

học hỏi quy trình hoạt động thu chi, phân tích báo cáo tài chính, cơng tác ln chuyển,
xử lý chứng từ tại phịng Tài chính Kế tốn của Học viện. Phương pháp này bước đầu
giúp tác giả có cái nhìn sơ bộ về công tác KSNB hoạt động thu chi tại đơn vị.

Phương pháp so sánh: Giữa lý thuyết và thực tế nhằm đưa ra giải pháp
hoàn thiện KSNB phù hợp với tình hình thực tế tại Học viện.
Các phương pháp khác: Phân tích, tổng hợp, luận giải, quy nạp,… được sử
dụng để trình bày nội dung của luận văn theo mục tiêu yêu cầu.
23

Những đóng góp của đề tài nghiên cứu

5888

Ý nghĩa khoa học của đề tài: Đề tài góp phần hệ thống hóa được

các lý luận cơ bản về KSNB hoạt động thu chi trong đơn vị SNCL.
5889

Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Trên cơ sở khảo sát thực tế, phân tích,

đánh giá, chỉ rõ những ưu điểm cần phát huy và những hạn chế cần nghiên cứu;
những kiến nghị đề tài đưa ra nhằm hoàn thiện KSNB hoạt động thu chi tại Học

viện Y

Dược học cổ truyền Việt Nam, từ đó giúp Học viện sử dụng và khai thác có
hiệu quả các nguồn thu, tiết kiệm các nguồn chi.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phần kết
cấu khác, luận văn được chia thành 3 chương:
Chƣơng 1: Khái quát chung về kiểm soát nội bộ hoạt động thu chi trong các
đơn vị sự nghiệp công lập.
Chƣơng 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động thu chi tại Học viện Y
Dược học cổ truyền Việt Nam.
Chƣơng 3: Hồn thiện kiểm sốt nội bộ hoạt động thu chi tại Học viện Y
Dược học cổ truyền Việt Nam.


6

Chƣơng 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG THU CHI
TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
1.1. Khái quát chung về kiểm soát nội bộ
1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ (KSNB) là một trong những thuật ngữ phổ biến đối với các
đơn vị trong nền kinh tế thị trường, được rất nhiều tổ chức và cá nhân quan tâm
nghiên cứu. Có nhiều quan điểm khác nhau về KSNB tùy theo góc độ nhìn nhận,
sau đây là một số khái niệm về KSNB theo các quan điểm khác nhau:
Theo INTOSAI GOV 9100 thì KSNB được định nghĩa “là một q trình khơng
thể tách rời được thực hiện bởi nhà quản lý và các nhân viên trong tổ chức. Quá
trình này được thiết kế để phát hiện các rủi ro và cung cấp một sự đảm bảo


hợp lý để đạt được nhiệm vụ của tổ chức”. Những mục tiêu cần phải đạt được: (1)

Thực hiện các hoạt động trong đơn vị một cách có kỷ cương, có đạo đức, có tính
kinh tế, hiệu quả và thích hợp; (2) Thực hiện trách nhiệm giải trình; (3) Tuân thủ
theo luật pháp hiện hành và các nguyên tắc, quy định tại đơn vị; (4) Bảo vệ các
nguồn lực để khơng thất thốt, sử dụng sai mục đích [14, tr.5].
Theo chuẩn mực kiểm toán quốc tế ISA 315, KSNB được hiểu “là một quá
trình do bộ máy quản lý, Ban giám đốc và các nhân viên của đơn vị chi phối, được
thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu: Báo cáo
tài chính (BCTC) đáng tin cậy, pháp luật và các quy định được tuân thủ, hoạt động
hữu hiệu và hiệu quả” [30, tr.9]. Tương tự, chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA 315
ban hành năm 2012 “Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thơng qua hiểu
biết về đơn vị được kiểm tốn và mơi trường của đơn vị” [5, tr.3] (thay thế cho chuẩn
mực kiểm toán quốc tế (ISA 400) và chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA

23 trước đây) cũng thống nhất với quan điểm của COSO về định nghĩa cũng
như các yếu tố cấu thành của KSNB, đưa ra khái niệm KSNB như sau: “KSNB
là quá trình do Ban quản trị, Ban giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị
thiết kế và thực hiện nhằm cung cấp sự đảm bảo hợp lý hướng tới các mục
tiêu sau: độ tin cậy của lập báo cáo tài chính; tính hiệu quả và hiệu năng trong
hoạt động của đơn vị; tuân thủ luật lệ và quy định” [5, tr.3].


7
Đến năm 2013, COSO đã điều chỉnh báo cáo “KSNB - Khuôn khổ hợp nhất”
thay thế cho bản báo cáo năm 1992, trong đó, COSO đã sửa đổi định nghĩa về KSNB
và sử dụng định nghĩa tương đối có ý nghĩa mở nhằm cung cấp những khái niệm cơ bản
nhất làm nền tảng cho các tổ chức với cơ cấu, ngành nghề và vị trí địa lý khác biệt có thể
sử dụng để thiết kế, thực hiện và tiến hành KSNB, đồng thời bổ sung thêm 17 nguyên tắc
để xây dựng một KSNB có hiệu quả. Như vậy, định nghĩa mới nhất của COSO như sau:

“KSNB là một quy trình đưa ra bởi Ban quản trị của doanh nghiệp, nhà quản lý và
các nhân sự khác, được thiết kế để đưa ra sự đảm bảo cho việc đạt được mục tiêu về
hoạt động, báo cáo và tuân thủ” [11, tr.11].

Tại Việt Nam, khái niệm về KSNB bắt đầu được các tổ chức và cá nhân quan
tâm vào những năm đầu của thế kỷ XXI, theo Quyết định số 143/2001/QĐ-BTC ngày
21/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số
5888

(VSA 400) về “Đánh giá rủi ro và KSNB” được thiết lập và định nghĩa

KSNB: “KSNB là các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán
xây dựng và áp dụng nhằm đảm bảo cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy
định để kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo
cáo tài chính trung thực và hợp lý, nhằm bảo vệ, quản lý có hiệu quả tài sản của
đơn vị. KSNB bao gồm: mơi trường kiểm sốt, hệ thống kế tốn và các thủ tục
kiểm sốt” [4, tr.28]. Sau đó, theo sự phát triển của lý luận KSNB trên thế giới, Việt
Nam cũng điều chỉnh chuẩn mực về KSNB. Theo chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số
315 ban hành theo Thơng tư số 214/2012/TT-BTC ngày 06/12/2012 của Bộ Tài chính
thay thế cho chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400 đã thay đổi các thành phần của
KSNB bộ từ 03 (ba) thành phần lên 05 (năm) thành phần bao gồm: mơi trường kiểm
sốt, quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị, hệ thống thơng tin liên quan đến việc lập
và trình bày báo cáo tài chính, các hoạt động kiểm sốt liên quan đến cuộc kiểm toán
và giám sát các kiểm soát. Đồng thời, định nghĩa KSNB được tổng hợp và sửa
đổi từ các định nghĩa được dùng rộng rãi trên thế giới: “KSNB là quy trình do ban
quản trị, ban giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì
để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc

đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suát hoạt động,
tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan” [5, tr.3]. Theo Điều 39 Luật Kế



8

tốn số 88/2015/QH13 thì “KSNB là việc thiết lập và tổ chức thực hiện trong
nội bộ đơn vị kế toán các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ phù
hợp với quy định của pháp luật nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý
kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra” [24, tr.18].
Từ các khái niệm trên cho thấy, khái niệm về KSNB của các tổ chức và cá
nhân đều có đặc điểm chung là: KSNB là một quá trình, được thiết kế và vận hành
bởi các nhà quản lý và các nhân viên nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu của

đơn vị, tổ chức.
Qua nghiên cứu các khái niệm nói trên về KSNB, quan điểm của tác giả
luận văn này đồng thuận cao với khái niệm về KSNB của INTOSAI, có thể khái
quát về KSNB như sau:
KSNB là một quy trình: mọi tổ chức, đơn vị muốn đạt được các mục tiêu
đã đề ra thì tổ chức, đơn vị đó phải kiểm sốt được các hoạt động của mình trong
các khâu, đồng thời các hoạt động kiểm sốt phải được có mặt và diễn ra liên tục
ở mọi bộ phận trong đơn vị;
KSNB khơng chỉ có chức năng quản lý về kế tốn mà cịn đảm nhiệm nhiều chức
năng khác nữa trong đơn vị, như: tổ chức nhân sự, kế hoạch phát triển của đơn

vị,...
23

Để đảm bảo phát triển bền vững, các đơn vị phải thiết kế và thực hiện

các chính sách, thủ tục, nội quy, quy chế và luật pháp; bảo vệ tài sản, thực hiện được
sứ mệnh, mục tiêu và kết quả của các hoạt động hoặc chương trình của đơn vị, đảm


bảo mục tiêu về tính chính trực và giá trị đạo đức;
5888

KSNB trong đơn vị gắn liền với quản trị rủi ro, là việc thiết lập và

tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ phù hợp với
quy định của pháp luật nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro
và đạt được yêu cầu đề ra.
5889 KSNB đảm bảo tính hợp lý cho nhà quản lý mà không đảm bảo
tuyệt đối
việc thực hiện các mục tiêu của nhà quản lý vì KSNB ln ln có những hạn chế vốn
có, như: Xu hướng tiết kiệm chi phí cho hoạt động kiểm soát; Phần lớn các quy chế
kiểm soát được thiết lập cho các nghiệp vụ thường xuyên, lặp đi lặp lại hơn là cho
các nghiệp vụ không thường xuyên; Do bản thân con người luôn tồn tại những


9

hạn chế cố hữu, như thiếu tập trung, hạn chế về năng lực... dẫn đến mắc sai phạm
trong quá trình kiểm soát (tự kiểm soát hay kiểm soát con người, bộ phận khác);
Khả năng KSNB không phát hiện được sự thơng đồng giữa những người có liên
quan trong đơn vị khi họ tham ơ, trục lợi cho lợi ích cá nhân của từng người hay
một nhóm người; Khả năng người thực hiện kiểm sốt lạm dụng đặc quyền của
mình để tham ơ, trục lợi cho lợi ích cá nhân của họ và do thay đổi cơ chế, yêu cầu
quản lý làm cho các thủ tục kiểm soát bị lạc hậu, điều này dẫn đến phát sinh hoặc
bỏ lọt sai phạm.
Như vậy, KSNB là khâu quan trọng trong quản lý mọi quy trình hoạt động
của đơn vị, do đó các nhà quản lý thường chú tâm đến việc xây dựng và duy trì
KSNB trong đơn vị để đạt được các mục tiêu của đơn vị.

1.1.2. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ
Mục tiêu của KSNB bao gồm ba mục tiêu: mục tiêu kết quả hoạt động; mục
tiêu thông tin và mục tiêu tuân thủ pháp luật và các quy định hiện hành [14, tr.4].
Thứ nhất. mục tiêu hiệu quả hoạt động bao gồm hiệu quả và hiệu suất hoạt
động:
23

Sử dụng có hiệu quả các tài sản và các nguồn lực khác nhau.

24

Hạn chế các rủi ro.

25

Đảm bảo sự phối hợp của toàn bộ các bộ phận để đạt được mục

tiêu của đơn vị với hiệu năng và sự nhất quán.
26
Tránh các chi phí khơng đáng có do việc đặt lợi ích khác (của
nhân viên,
khách hành,...) lên trên lợi ích của đơn vị.
Thứ hai, mục tiêu thông tin phải đảm bảo độ tin cậy và chất lượng của thông
tin: Trong một đơn vị để ra được các quyết định quản lý, nhà quản lý cần rất nhiều
thông tin, tuy nhiên thông tin về kế tốn tài chính vẫn là thơng tin quan trọng nhất. Các
thơng tin cung cấp phải đảm bảo tính kịp thời về thời gian, tính chính xác và tin cậy về
thực trạng hoạt động, phản ánh đầy đủ khách quan các nội dung chủ yếu của mọi
hoạt động. Để đạt được mục tiêu đó, các thơng tin phải thỏa mãn các yêu cầu: Sự
chấp thuận/phê duyệt (các quyết định được đưa ra bởi các cấp có thẩm quyền, để đưa
ra quyết định cần phải cân nhắc đầy đủ các yếu tố: Tính có thực (các thơng tin kế

tốn phải trung thực, phản ánh đúng thực tế tại đơn vị, không ghi chép các


10

nghiệp vụ giả tạo, không liên quan đến đơn vị); Tính đầy đủ (các nghiệp vụ đều
phải được ghi chép đầy đủ, khơng bỏ sót); Đánh giá đúng đắn (các nghiệp vụ
được hạch toán theo đúng giá trị và phù hợp với ngun tắc kế tốn, cách nhìn
nhận thơng tin phải trung thực và khách quan, dù đối tượng phản ánh hay người
truyền đạt thơng tin là ai); Hạch tốn đúng (thể hiện ở tổ chức cơng tác kế tốn tại
đơn vị phải theo đúng quy định hiện hành).
Thứ ba, mục tiêu tuân thủ là đảm bảo sự tuân thủ pháp luật và quy định
KSNB phải được thiết kế sao cho các quyết định và chế độ pháp lý liên quan đến
hoạt động của đơn vị được tuân thủ đúng, do vậy địi hỏi nó phải đạt được các u
cầu sau: Duy trì kiểm tra việc tn thủ chính sách có liên quan đến hoạt động của
đơn vị; Ngăn chặn và phát hiện kịp thời, xử lý các sai sót gian lận trong mọi hoạt
động của đơn vị; Đảm bảo ghi chép đầy đủ chính xác, lập báo cáo tài chính và báo
cáo quyết tốn trung thực, khách quan. Bên cạnh việc duy trì, kiểm tra việc tn thủ
chính sách, KSNB còn phải ngăn chặn, phát hiện kịp thời, xử lý các sai phạm, gian lận
trong quá trình hoạt động của đơn vị, từ đó nâng cao ý thức tuân thủ các chính

sách đó.
Như vậy, mục tiêu của KSNB là rất rộng, chúng bao trùm lên mọi hoạt động và
có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của đơn vị. Tuy bốn mục tiêu
nằm trong một thể thống nhất, song đơi khi cũng có những mâu thuẫn với nhau, như
mâu thuẫn giữa hiệu quả hoạt động của đơn vị với mục đích bảo vệ tài sản, sổ sách
hoặc cung cấp các thông tin đầy đủ và tin cậy của hệ thống kế toán. Các mâu thuẫn
cần được giải quyết trong sự thống nhất với mục tiêu chung của đơn vị. Các mục tiêu
có thể có thứ tự ưu tiên khác nhau, vì thế khi thiết kế KSNB, nhà quản lý cần phải
biết kết hợp hài hịa các mục tiêu để tạo nên một quy trình KSNB hữu hiệu nhất.


1.1.3. Lợi ích của kiểm sốt nội bộ
KSNB thực chất là sự tích hợp các hoạt động, biện pháp, cơ chế kiểm soát bên
trong đơn vị để giảm thiểu và ngăn ngừa những rủi ro có thể xảy ra cho đơn vị. Hệ
thống này thường được lồng ghép vào trong hệ thống quản lý và quản trị đơn vị. Như
vậy, KSNB có liên quan mật thiết với hệ thống quản lý và quản trị đơn vị, nó có vai
trị quan trọng trong việc ra quyết định của các nhà quản lý [14, tr.5].

KSNB vững mạnh sẽ đem lại cho đơn vị các lợi ích, như:


11

* Về mặt hoạt động
5888

Tăng hiệu quả hoạt động: KSNB hữu hiệu địi hỏi phải tích hợp và

chuẩn hóa các quy trình hoạt động của đơn vị nên nó giúp đơn vị giảm thời gian hao
phí, tăng khối lượng cơng việc được xử lý trong một khoảng thời gian và giảm thời
gian chết

không hiệu quả.
23 Gia tăng chất lượng hoạt động kinh doanh: KSNB hữu hiệu sẽ giúp các nhà
quản lý hạn chế và ngăn ngừa những rủi ro không cần thiết hoặc những thiệt hại khơng

đáng có, giúp đơn vị có thể giảm tỷ lệ sai sót, gia tăng tính chính xác của dữ liệu.
24 Đảm bảo tính liên hồn, chính xác của các số liệu tài chính, kế toán, thống

kê cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hay đầu tư.

* Về mặt quản lý
- Quản trị nguồn nhân lực của đơn vị tốt hơn:
5888

Đảm bảo đơn vị hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu các nguồn lực

và đạt được mục tiêu đề ra;
5889

Bảo vệ tài sản khỏi bị hư hỏng;

5890

Ngăn chặn sớm các gian lận, trộm cắp, tham nhũng, lợi dụng sử

dụng nguồn lực của đơn vị.
- KSNB là công cụ hỗ trợ cho việc lập kế hoạch và ra quyết định: nhờ việc
được cung cấp thông tin kịp thời và phong phú về tất cả các mảng hoạt động của
đơn vị cũng như việc kiểm soát chi phí chặt chẽ hơn, việc đưa ra các quyết định
sẽ nhanh chóng và dễ dàng hơn; giúp việc ứng phó với các thay đổi mơi trường
kinh doanh tốt hơn, nhanh chóng và hiệu quả hơn.
- Gia tăng hiệu quả quản lý ở tất cả các cấp quản lý: KSNB đòi hỏi ở mọi khâu
hoạt động, mọi cấp quản lý đều hình thành các chốt chặn kiểm sốt để thực hiện việc
kiểm tra, giám sát và cung cấp các thông tin hữu ích giúp người quản lý hoạt

động tốt hơn, hiệu quả hơn.
- Tạo ra cơ chế vận hành trơn tru, minh bạch và hiệu quả trong công tác
quản lý, điều hành.
* Về mặt tổ chức
KSNB yêu cầu mọi thành viên tuân thủ nội quy, quy chế, quy trình hoạt động

của đơn vị cũng như các qiu định của luật pháp. Lợi ích về mặt tổ chức được thể


12

hiện qua quan điểm, đạo đức và động lực mỗi cá nhân cũng như sự phối hợp,
hợp tác giữa các nhân viên trong đơn vị. Điều này tạo nên nét văn hóa chung
của tồn đơn vị là tất cả đều cùng hướng tới mục tiêu chung của đơn vị, hướng
tới phong cách làm việc chuyên nghiệp, kỷ luật, hợp tác và chịu trách nhiệm.
Với những lợi ích như trên, việc thiết kế và vận hành KSNB thích hợp trong
mỗi đơn vị nhằm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu đặt ra là một nhu cầu tất yếu
của mọi đơn vị trong quá trình phát triển và hội nhập.
1.1.4. Các yếu tố cấu thành nên kiểm soát nội bộ
Tùy thuộc vào đặc điểm, quy mô và nhu cầu của từng đơn vị mà KSNB
được thiết kế và thực hiện theo cách phù hợp. Tuy nhiên, mơ hình KSNB được
cho là phù hợp và hiệu quả hiện nay trong đơn vị sự nghiệp công là KSNB theo
quan điểm của INTOSAI 2013. Theo đó, KSNB trong các tổ chức bao gồm năm
thành phần chính, đó là: Mơi trường kiểm sốt; Đánh giá rủi ro; Hoạt động
kiểm sốt; Thơng tin và truyền thơng và Hoạt động giám sát [14, tr.6].
1.1.4.1. Môi trường kiểm sốt
Mơi trường kiểm sốt đã tạo nên một sắc thái chung cho một tổ chức, ảnh
hưởng đến ý thức kiểm sốt của các nhân viên. Mơi trường kiểm sốt là nền tảng
cho tất cả các yếu tố khác trong KSNB, tạo lập một nề nếp kỷ cương, đạo đức và
cơ cấu tổ chức. Các nhân tố trong môi trường kiểm sốt bao gồm:
23 Tính trung thực và các giá trị đạo đức: Sự trung thực và tôn trọng giá trị
đạo đức của nhà lãnh đạo và đội ngũ nhân viên, xác định thái độ cư xử chuẩn mực
trong công việc của họ, thể hiện qua sự tuân thủ các điều lệ, quy định và đạo đức về
cách thức ứng xử của cán bộ cơng chức Nhà nước. Ví dụ, như cơng khai tài sản,

các vị trí kiêm nhiệm cơng việc bên ngoài, quà tặng và báo cáo các mâu thuẫn về

lợi ích. Đồng thời, phải cho cơng chúng thấy được tinh thần này trong sứ mạng và
tiêu chuẩn đạo đức của tổ chức cơng thơng qua các văn bản chính thức.
5888

Năng lực nhân viên: Năng lực nhân viên bao gồm trình độ hiểu

biết và kỹ năng làm việc cần thiết để đảm bảo việc thực hiện có kỷ cương, trung
thực, tiết kiệm, hiệu quả và hữu hiệu, cũng như có sự am hiểu đúng đắn về trách
nhiệm của bản thân trong việc thiết lập KSNB, lãnh đạo và nhân viên duy trì một
trình độ đủ để hiểu được việc xây dựng, thực hiện, duy trì KSNB, vai trị của KSNB
và trách


13

nhiệm của họ trong việc thực hiện sứ mạng chung của tổ chức. Mỗi cá nhân trong tổ
chức đều giữ một vai trò trong KSNB bởi trách nhiệm của họ. Lãnh đạo và nhân

viên cũng cần có kỹ năng cần thiết để đánh giá rủi ro. Việc đánh giá rủi ro đảm
bảo hoàn thành trách nhiệm của họ trong tổ chức. Đào tạo là một phương thức
hữu hiệu để nâng cao trình độ cho các thành viên trong tổ chức. Một trong những
nội dung đào tạo là hướng dẫn về mục tiêu KSNB, phương pháp giải quyết
những tình huống khó xử trong công việc.
23 Triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo: Triết lý quản lý và phong cách
lãnh đạo thể hiện qua cá tính, tư cách và thái độ của nhà lãnh đạo khi điều
hành. Nếu nhà lãnh đạo cấp cao cho rằng KSNB là quan trọng thì những thành
viên khác trong tổ chức cũng sẽ cảm nhận được điều đó và sẽ theo đó tận tâm
xây dựng KSNB. Tinh thần này biểu hiện ra thành những quy định đạo đức ứng
xử trong cơ quan. Ví dụ như việc xây dựng KSNB trong KSNB thể hiện sự quan
tâm của lãnh đạo đến KSNB. Ngược lại, nếu các thành viên trong tổ chức cho

rằng KSNB khơng quan trọng có nghĩa là lãnh đạo chưa quan tâm đúng mức
đến KSNB. Kết quả là KSNB chỉ cịn là hình thức chứ khơng có ý nghĩa thực sự,
dẫn đến mục tiêu, nhiệm vụ của đơn vị khơng cịn đạt được như mong muốn.
24 Cơ cấu tổ chức: Một cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ đảm bảo cho sự thông
suốt trong việc ủy quyền và phân công trách nhiệm. Cơ cấu tổ chức được thiết kế
tổ chức sao cho nó có thể ngăn ngừa được sự vi phạm các quy chế KSNB và loại
được những hoạt động không phù hợp. Hoạt động được xem là không phù hợp là
những hoạt động mà sự kết hợp của chúng có thể dẫn đến sự vi phạm và che dấu
sai lầm, sai phạm. Cơ cấu tổ chức bao gồm:
+ Sự phân chia quyền và trách nhiệm báo cáo.
+ Hệ thống báo cáo phù hợp.
Trong cơ cấu tổ chức cũng bao gồm bộ phận kiểm toán nội bộ, ban kiểm
soát, bộ phận thanh tra, kiểm tra được tổ chức độc lập với các đối tượng kiểm
toán và báo cáo trực tiếp đến lãnh đạo cao nhất trong cơ quan.
5888

Chính sách nhân sự: Chính sách nhân sự bao gồm việc tuyển dụng,

huấn luyện, giáo dục, đánh giá, bổ nhiệm, khen thưởng hay kỷ luật, hướng dẫn nhân
viên. Mỗi cá nhân đóng vai trị quan trọng trong KSNB. Khả năng, sự tin cậy của
nhân


14

viên rất cần thiết để kiểm soát được hữu hiệu. Vì vậy, cách thức tuyển dụng, huấn
luyện, giáo dục, đánh giá, bổ nhiệm, khen thưởng hay kỷ luật là một phần quan
trọng trong mơi trường kiểm sốt. Nhân viên được tuyển dụng phải bảo đảm
được về tư cách đạo đức cũng như kinh nghiệm để thực hiện công việc được
giao. Nhà lãnh đạo cần thiết lập các chương trình động viên, khuyến khích bằng

các hình thức khen thưởng và nâng cao mức khuyến khích cho các hoạt động cụ
thể. Đồng thời, các hình thức kỷ luật nghiêm khắc cho các hành vi vi phạm cũng
cần được các nhà lãnh đạo quan tâm.
1.1.4.2. Đánh giá rủi ro
KSNB phục vụ để đạt được mục tiêu tổ chức, việc đánh giá rủi ro là rất quan
trọng vì nó ghi nhận các sự kiện quan trọng đe dọa đến mục tiêu, nhiệm vụ của đơn
vị. Phân tích đánh giá rủi ro để thu hẹp vào những rủi ro chủ yếu. Việc nhận dạng
rủi ro chủ yếu hết sức quan trọng, vì nó liên quan đến những đe dọa của rủi ro và liên
quan đến sự phân chia trách nhiệm và nguồn lực để đối phó rủi ro.

Đánh giá rủi ro bao gồm q trình nhận dạng và phân tích các rủi ro đe dọa
mục tiêu của tổ chức và xác định biện pháp xử lý phù hợp.
23

Nhận dạng rủi ro: Bao gồm rủi ro bên ngoài và rủi ro bên trong,

rủi ro ở cấp toàn đơn vị và rủi ro từng hoạt động. Rủi ro được xem xét liên tục
trong suốt quá trình hoạt động của đơn vị, liên quan đến khu vực công các cơ
quan nhà nước phải quản trị rủi ro ảnh hưởng đến mục tiêu được giao phó.
24

Đánh giá rủi ro: Là đánh giá tầm quan trọng, ước tính thiệt hại mà

rủi ro gây ra và khả năng xảy ra rủi ro.
Có nhiều phương pháp đánh giá rủi ro tùy theo mỗi loại rủi ro, tuy nhiên phải

đánh giá rủi ro một cách có hệ thống. Ví dụ, phải xây dựng các tiêu chí đánh giá
rủi ro, sau đó sắp xếp thứ tự các rủi ro dựa vào đó nhà lãnh đạo sẽ phân bổ nguồn
lực đối phó rủi ro.
25


Phát triển các biện pháp đối phó

5888

Phân tích rủi ro;

5889

Chấp nhận rủi ro;

5890

Tránh né rủi ro;


15

+ Xử lý hạn chế rủi ro.
Trong phần lớn trường hợp các rủi ro phải được xử lý hạn chế và đơn vị
duy trì KSNB để có biện pháp thích hợp, bởi vì đơn vị của Nhà nước phải làm
theo nhiệm vụ được giao. Các biện pháp xử lý hạn chế rủi ro ở mức độ hợp lý vì
mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí nhưng nếu nhận dạng và đánh giá được rủi ro
thì sự chuẩn bị tốt hơn.
Khi môi trường thay đổi như các điều kiện về kinh tế, chế độ nhà nước,
công nghệ, luật pháp sẽ làm rủi ro thay đổi thì việc đánh giá rủi ro cũng nên
thường xuyên xem xét lại, điều chỉnh theo từng thời kỳ.
1.1.4.3. Hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm sốt là những chính sách và những thủ tục đối phó rủi ro đảm
bảo đạt được mục tiêu, nhiệm vụ của đơn vị. Để đạt được hiệu quả, hoạt động kiểm

soát phải phù hợp, nhất quán giữa các thời kỳ, dễ hiểu, đáng tin cậy và liên hệ trực
tiếp đến mục tiêu kiểm sốt. Hoạt động kiểm sốt có mặt xuyên suốt trong tổ chức,

23
các mức độ và các chức năng. Hoạt động kiểm sốt bao gồm kiểm sốt
phịng
ngừa và phát hiện rủi ro. Cân bằng giữa thủ tục kiểm sốt phát hiện và phịng ngừa
là phối hợp các hoạt động kiểm soát để hạn chế, bổ sung lẫn nhau giữa các thủ tục
kiểm soát.
5888

Phân quyền và xét duyệt: Việc thực hiện các nghiệp vụ chỉ được

thực hiện bởi người được ủy quyền theo trách nhiệm và phạm vi của họ. Ủy quyền là
một cách thức chủ yếu để đảm bảo rằng chỉ có những nghiệp vụ có thực mới được
phê duyệt đúng mong muốn của người lãnh đạo. Các thủ tục ủy quyền phải được tài
liệu hóa và cơng bố rõ ràng, phải bao gồm những điều kiện cụ thể. Tuân thủ những
quy

định chi tiết của sự ủy quyền, nhân viên hành động đúng theo hướng dẫn, trong
giới hạn được quy định bởi người lãnh đạo và pháp luật.
5889

Phân chia trách nhiệm: Một hệ thống kiểm sốt địi hỏi khơng

có người nào được giao q nhiều trách nhiệm và quyền hạn. Một người không
thể khách quan thấy được hết các sai phạm và cũng tạo môi trường dễ xảy ra gian
lận. Các chức năng bất kiêm nhiệm mà một tổ chức cần phải phân định cho từng
người



×